Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Diệu
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
146 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho hàm số \(y = {{2x - 3} \over {4 - x}}\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
Đồ thị hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất không có điểm cực trị.
Cho hàm số \(y = x^2\). Chọn khẳng định sai trong số các khẳng định sau:
\(\begin{array}{l}y' = 2x > 0 \Leftrightarrow x > 0\\y' < 0 \Leftrightarrow x < 0\end{array}\)
Do đó hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\), nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\) nen A sai.
Phương trình \({\log _2}^2x - 4{\log _2}x + 3 = 0\) có tập nghiệm là:
Ta đặt \({\log _2}x = t\) , ta có phương trình trở thành
\({t^2} - 4t + 3 = 0\,\, \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = 3\end{array} \right.\) .
Với t = 1, \({\log _2}x = 1\,\, \Leftrightarrow x = 2\) .
Với t = 3, \({\log _2}x = 3\,\, \Leftrightarrow \,\,x = 8\) .
Vậy tập nghiệm của phương trình là {2 ; 8}.
Chọn đáp án D.
Biết \({\log _9}5 = a\). Khi đó giá trị của \({\log _3}5\) được tính theo a là :
Ta có \({\log _9}5 = \dfrac{1}{2}{\log _3}5 = a\, \Rightarrow \,\,{\log _3}5 = 2a\) .
Chọn đáp án D.
Xét hàm số f(x) có \(\int {f(x)\,dx = F(x) + C} \). Với a, b là các số thực và \(a \ne 0\), khẳng định nào sau đây luôn đúng ?
Ta có: \(\int {f(x)\,dx = F(x) + C} \)\( \Rightarrow \)\(\int {f(ax + b) = \dfrac{1}{a}F(ax + b) + C} \)
Chọn đáp án A.
Biến đổi \(\int\limits_0^3 {\dfrac{x}{{1 + \sqrt {1 + x} }}\,dx} \)thành \(\int\limits_1^2 {f(t)\,dt\,,\,\,t = \sqrt {x + 1} } \). Khi đó f(t) là hàm nào trong các hàm số sau ?
Đặt \(t = \sqrt {x + 1} \Rightarrow {t^2} = x + 1 \Rightarrow dx = 2tdt\)
Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \to t = 1\\x = 3 \to t = 2\end{array} \right.\)
Khi đó ta có: \(I = \int\limits_1^2 {2t.\dfrac{{{t^2} - 1}}{{1 + t}}} \,dt = \int\limits_1^2 {2t\left( {t - 1} \right)\,dt} \)
\( \Rightarrow f\left( t \right) = 2{t^2} - 2t\)
Chọn đáp án B.
Tập hợp các điểm biểu diễn thỏa mãn \(|z| = |1 + i|\) là :
Ta có: \(|z| = |1 + i| = \sqrt {1 + 1} = \sqrt 2 \)
\( \Rightarrow \) Đường tròn bán kính \(R = \sqrt 2 \).
Chọn đáp án D.
Cho z = 2i – 1 .Phần thực và phần ảo của \(\overline z \) là;
\(z = 2i - 1\) \( \Rightarrow \overline z = - 1 - 2i\) có
+ Phần thực là \( - 1\)
+ Phần ảo là \( - 2\).
Chọn đáp án B.
Thể tích khối tứ diện đều có cạnh bằng 1 là:
Diện tích đáy: \(S = \dfrac{{\sqrt 3 }}{4}\)
Đường cao: \(h = \sqrt {1 - \dfrac{1}{3}} = \dfrac{{\sqrt 6 }}{3}\)
Khi đó \(V = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{4}.\dfrac{{\sqrt 6 }}{3} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{{12}}\)
Chọn đáp án C.
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = a, BC = b, AA′ = c. Gọi M và N theo thứ tự là trung điểm của A'B' và B'C'. Tỉ số giữa thể tích của khối chóp D'.DMN và thể tích khối hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' là:
Ta có: \({V_{ABCD.A'B'C'D'}} = abc\)
+ \({S_{D'MN}} = {S_{A'B'C'D'}} - {S_{A'D'M}} - {S_{D'C'N}} - {S_{B'MN}} \)
\(= ab - \dfrac{1}{2}\dfrac{a}{2}b - \dfrac{1}{2}a.\dfrac{b}{2} - \dfrac{1}{2}\dfrac{a}{2}\dfrac{b}{2}\)\(\, = \dfrac{3}{8}ab\)
Khi đó: \({V_{D.D'MN}} = \dfrac{1}{3}.c.\dfrac{3}{8}ab = \dfrac{1}{8}abc \)
\(\Rightarrow \dfrac{{{V_{D.D'MN}}}}{{{V_{ABCD.A'B'C'D'}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{8}abc}}{{abc}} = \dfrac{1}{8}\)
Chọn đáp án C.
Cho hình trụ có bán kính đáy bằng \(3{\rm{ cm}}\), trục \(OO' = 8{\rm{ cm}}\) và mặt cầu đường kính \(OO'\). Hiệu số giữa diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh hình trụ là
Diện tích mặt cầu có đường kính OO’ = 8 cm là:
\({S_c} = 4\pi {R^2} = 4\pi {.4^2} = 64\pi \,\left( {c{m^2}} \right)\)
Diện tích xung quanh của hình trụ là:
\({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .3.8 = 48\pi \left( {c{m^2}} \right)\)
Hiệu số giữa diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh hình trụ là:
\(64\pi - 48\pi = 16\pi \left( {c{m^2}} \right)\)
Chọn B
Tung độ của điểm \(M\) thỏa mãn \(\overrightarrow {OM} = 2\overrightarrow j - \overrightarrow i + \overrightarrow k \) là:
\(\overrightarrow {OM} = 2\overrightarrow j - \overrightarrow i + \overrightarrow k \)\(\,= - \overrightarrow i + 2\overrightarrow j + \overrightarrow k \)
\(\Rightarrow M\left( { - 1;2;1} \right)\).
Do đó tung độ của \(M\) bằng \(2\).
Chọn C
Hàm số \(y = {\left( {9{x^2} - 1} \right)^{ - 3}}\) có tập xác định là :
\(y = {\left( {9{x^2} - 1} \right)^{ - 3}} = \dfrac{1}{{{{\left( {9{x^2} - 1} \right)}^3}}}\) . Điều kiện xác định của hàm số trên là : \(9{x^2} - 1 \ne 0\,\, \Leftrightarrow \,\,{x^2} \ne \dfrac{1}{9}\,\,\, \Leftrightarrow x \ne \pm \dfrac{1}{3}\)
Chọn đáp án D.
Tính đạo hàm của hàm số \(y = \root 3 \of {{x^4} + 1} \) .
\(y' = \left( {\sqrt[3]{{{x^4} + 1}}} \right) = \dfrac{{\left( {{x^4} + 1} \right)'}}{{3\sqrt[3]{{{{\left( {{x^4} + 1} \right)}^2}}}}} \)\(\,= \dfrac{{4{x^3}}}{{3\sqrt[3]{{{{\left( {{x^4} + 1} \right)}^2}}}}}\)
Chọn đáp án D.
Cho hàm số f liên tục trên đoạn [0 ; 6]. Nếu \(\int\limits_1^5 {f(x)\,dx = 2\,,\,\,\int\limits_1^3 {f(x)\,dx = 7} } \) thì \(\int\limits_3^5 {f(x)\,dx} \) có giá trị bằng bao nhiêu ?
Ta có: \(\int\limits_1^5 {f\left( x \right)} \,dx \)\(\,= \int\limits_1^3 {f\left( x \right)} \,dx + \int\limits_3^5 {f\left( x \right)} \,dx = 2 \)
\(\Rightarrow \int\limits_3^5 {f\left( x \right)} \,dx = 2 - \int\limits_1^3 {f\left( x \right)} \,dx\)\(\, = 2 - 7 = - 5\)
Chọn đáp án B.
Cho tích phân \(I = \int\limits_a^b {f(x).g'(x)\,dx} \) , nếu đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = f(x)\\dv = g'(x)\,dx\end{array} \right.\) thì:
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = f(x)\\dv = g'(x)\,dx\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = f'\left( x \right)\\v = g\left( x \right)\end{array} \right.\)
Khi đó \(I = \int\limits_a^b {f(x).g'(x)\,dx} \)\(\, = \left( {f\left( x \right).g\left( x \right)} \right)\left| \begin{array}{l}^b\\_a\end{array} \right. - \int\limits_a^b {g\left( x \right)} f'\left( x \right)\,dx\)
Chọn đáp án A.
Cho hình chóp S.ABCD. Trên các đoạn thẳng SA, SB, SC lần lượt lấy ba điểm A', B', C' khác với S. khi đó tỉ số về thể tích: \(\dfrac{{{V_{S.A'B'C;}}}}{{{V_{S.ABC}}}}\) được tính bằng:
Ta có: \(\dfrac{{{V_{S.A'B'C}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \,\dfrac{{SA'}}{{SA}}.\dfrac{{SB'}}{{SB}}.\dfrac{{SC'}}{{SC}}\)
Chọn đáp án B.
Thể tích của khối cầu ngoại tiếp một hình hộp chữ nhật có ba kích thước \(a,\,2a,\,2a\) bằng
Bán kính khối cầu là một nửa đường chéo của hình hộp chữ nhật \(R = \dfrac{1}{2}\sqrt {{a^2} + {{\left( {2a} \right)}^2} + {{\left( {2a} \right)}^2}} = \dfrac{3}{2}a\)
Thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật là:
\(V = \dfrac{4}{3}\pi {R^3} = \dfrac{4}{3}\pi {\left( {\dfrac{3}{2}a} \right)^3} = \dfrac{9}{2}\pi {a^3}\)
Chọn A.
Điểm \(N\) là hình chiếu của \(M\left( {x;y;z} \right)\) trên trục tọa độ \(Oz\) thì:
Chiếu \(M\) lên trục \(Oz\)thì \(x = 0;y = 0\) và giữ nguyên \(z\) nên \(N\left( {0;0;z} \right)\).
Chọn C.
Cho mặt cầu bán kính \(5{\rm{ cm}}\)và một hình trụ có bán kính đáy bằng \(3{\rm{ cm}}\) nội tiếp trong hình cầu. Thể tích của khối trụ là
Hình trụ nội tiếp có chiều cao là:
\(h = 2.\sqrt {{5^2} - {3^2}} = 2.4 = 8\,cm\)
Vậy thể tích khối trụ là:
\(V = \pi {r^2}h = \pi {.3^2}.8 = 72\pi \,c{m^3}\)
Chọn D.
Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 10\) trên [- 2 ; 2] là:
\(TX{\rm{D}}:D = R\)
\(\begin{array}{l}y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 10\\ \Rightarrow y' = 3{x^2} - 6x - 9\\y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6x - 9 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 1\end{array} \right.\end{array}\)
\(\begin{array}{l}f\left( { - 2} \right) = 8\\f\left( 2 \right) = - 12\\f\left( { - 1} \right) = 15\end{array}\)
Vậy GTLN của hàm số trên \(\left[ { - 2;2} \right]\) là 15.
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Mệnh đề nào dưới đây là sai ?
Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x = 2 nên A sai.
Biết \(\int\limits_1^4 {f(t)\,dt = 3,\,\,\int\limits_1^2 {f(t)\,dt = 3} } \). Phát biểu nào sau đây nhân giá trị đúng ?
Ta có: \(\int\limits_1^4 {f(t)\,dt = \,\,\int\limits_1^2 {f(t)\,dt + \int\limits_2^4 {f\left( t \right)\,dt} } } \)\(\,= 3 \)
\(\Rightarrow \int\limits_2^4 {f\left( t \right)\,dt} = 3 - \int\limits_1^2 {f(t)\,dt} \)\(\, = 3 - 3 = 0\)
Chọn đáp án D.
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {2^{2x}}{.3^x}{.7^x}\).
Ta có: \(\int {{2^{2x}}{3^x}{7^x}} dx = \int {{{84}^x}} dx = \int f(x)\,dx \)\(\,= \dfrac{{{{84}^x}}}{{\ln 84}} + C\)
Chọn đáp án A.
Nghịch đảo của số phức z = 1 – 2i là:
Số phức nghịch đảo là \(\dfrac{1}{z} = \dfrac{1}{{1 - 2i}} = \dfrac{{1 + 2i}}{{\left( {1 - 2i} \right)\left( {1 + 2i} \right)}} \)\(\,= \dfrac{{1 + 2i}}{{1 + 4}} = \dfrac{1}{5} + \dfrac{2}{5}i\)
Chọn đáp án D.
Căn bậc hai của số a = - 5 là:
Căn bậc hai của số \(a = - 5\) là: \(i\sqrt 5 \) và \( - i\sqrt 5 \).
Chọn đáp án C.
Một mặt cầu có bán kính bằng \(10{\rm{ cm}}\). Một mặt phẳng cách tâm mặt cầu \(8{\rm{ cm}}\) cắt mặt cầu theo một đường tròn. Chu vi của đường tròn đó bằng
Bán kính của đường tròn đó là: \(r = \sqrt {{R^2} - O{H^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {8^2}} = 6\)
Chu vi đường tròn là: \(P = 2\pi r = 2\pi .6 = 12\pi \)
Chọn B
Gọi \(G\left( {4; - 1;3} \right)\) là tọa độ trọng tâm tam giác \(ABC\) với \(A\left( {0;2; - 1} \right),B\left( { - 1;3;2} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(C\).
Điểm \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) nếu:
\(\left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3}\\{y_G} = \dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}\\{z_G} = \dfrac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3}\end{array} \right.\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_C} = 3{x_G} - {x_A} - {x_B} = 3.4 - 0 - \left( { - 1} \right) = 13\\{y_C} = 3{y_G} - {y_A} - {y_B} = 3.\left( { - 1} \right) - 2 - 3 = - 8\\{z_C} = 3{z_G} - {z_A} - {z_B} = 3.3 - \left( { - 1} \right) - 2 = 8\end{array} \right. \)
\(\Rightarrow C\left( {13; - 8;8} \right)\)
Chọn D.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = (m + 1){x^4} - m{x^2} + 3\) có ba điểm cực trị.
\(y = (m + 1){x^4} - m{x^2} + 3\)
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
\(y' = 4\left( {m + 1} \right){x^3} - 2mx\)
\(\begin{array}{l}y' = 0 \Leftrightarrow 4(m + 1){x^3} - 2mx = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \dfrac{{2m}}{{4m + 4}}{\rm{ (1)}}\end{array} \right.\end{array}\)
Để hàm số \(y = (m + 1){x^4} - m{x^2} + 3\) có 3 điểm cực trị thì (1) có 2 nghiệm phân biệt khác 0
\( \Leftrightarrow \)\(\dfrac{{2m}}{{4m + 4}} > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 0\\m < - 1\end{array} \right. \)
\(\Rightarrow m \in \left( { - \infty , - 1} \right) \cup \left( {0, + \infty } \right)\)
Hàm số \(y = \sqrt {8 + 2x - {x^2}} \) đồng biến trên khoảng nào sau đây ?
\(\begin{array}{l}TXD:D = \left[ { - 2;4} \right]\\y' = \frac{{2 - 2x}}{{2\sqrt {8 + 2x - {x^2}} }} = \frac{{1 - x}}{{\sqrt {8 + 2x - {x^2}} }}\\y' = 0 \Leftrightarrow x = 1\\y' > 0 \Leftrightarrow \frac{{1 - x}}{{\sqrt {8 + 2x - {x^2}} }} > 0\\ \Leftrightarrow x < 1\end{array}\)
Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( { - 2;1} \right)\).
Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình \({\log _2}^2x - 3{\log _2}x + 2 = 0\). Giá trị biểu thức \(P = {x_1}^2 + {x_2}^2\) bằng bao nhiêu ?
Ta đặt \({\log _2}x = t\) , ta có phương trình trở thành
\({t^2} - 3t + 2 = 0\,\, \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = 2\end{array} \right.\) .
Với t = 1, \({\log _2}x = 1\,\, \Leftrightarrow \,\,x = 2\) .
Với t = 2, \({\log _2}x = 2\,\, \Leftrightarrow x = 4\) .
Vậy biểu thức \(P = {x_1}^2 + {x_2}^2 = {2^2} + {4^2} = 20\)
Chọn đáp án A.
Phương trình \({\log _2}({x^2} - 2x + 3) = 1\) có mấy nghiệm ?
Điều kiện xác định : \({x^2} - 2x + 3 > 0\,\, \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + 2 > 0\) ( luôn đúng).
Phương trình trở thành: \({x^2} - 2x + 3 = 2\,\, \Leftrightarrow \,\,x = 1\) .
Chọn đáp án D.
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sqrt x - x\) và trục hoành.
Phương trình hoành độ giao điểm \(\sqrt x - x = 0 \Leftrightarrow {x^2} - x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\)
Khi đó diện tích hình phẳng được xác định bởi công thức
\(S = \int\limits_0^1 {\left( {\sqrt x - x} \right)\,dx} \)\(\, = \left( {\dfrac{2}{3}{x^{\dfrac{3}{2}}} - \dfrac{{{x^2}}}{2}} \right)\left| \begin{array}{l}^1\\_0\end{array} \right. = \dfrac{1}{6}\)
Chọn đáp án B.
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \dfrac{{{{\left( {{x^2} - 1} \right)}^2}}}{{{x^2}}}\).
Ta có: \(\int {\dfrac{{{{\left( {{x^2} - 1} \right)}^2}}}{{{x^2}}}} \,dx = \int {\dfrac{{{x^4} - 2{x^2} + 1}}{{{x^2}}}} \,dx\)
\(= \int {\left( {{x^2} - 2 + \dfrac{1}{{{x^2}}}} \right)} \,dx \)
\(= \dfrac{{{x^3}}}{3} - 2x - \dfrac{1}{x} + C\)
Chọn đáp án A
Trong các kết luận sau, kết luận nào sai ?
Ta có\(z = 0 \Rightarrow \left| z \right| = 0\)
Mô đun của số phức z là số thực dương là kết luận sai.
Chọn đáp án D.
Cho biểu thức \(A = i + {i^2} + {i^3} + ... + {i^{99}} + {i^{100}}\). Giá trị của A là:
Ta có: \(A = i + {i^2} + {i^3} + ... + {i^{99}} + {i^{100}}\)
\( = i\left( {1 + {i^2}} \right) + {i^2}\left( {1 + {i^2}} \right) + \ldots + {i^{98}}\left( {1 + {i^2}} \right)\)
\( = i.0 + {i^2}.0 + \ldots + {i^{98}}.0 = 0\)
Chọn đáp án A.
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a. Hình chiếu vuông góc của tam giác SAB xuống mặt phẳng (ABC) có diện tích bằng:
Gọi H là giao điểm của các đường cao trong tam giác ABC
Vì tam giác ABC đều nên \(AB = AC = BC = a\)
Hình chiếu vuông góc của tam giác SAB xuống mặt phẳng (ABC) là tam giác HAB
Đường cao của tam giác HAB là \(h = \dfrac{1}{3}\sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{4}} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}\)
Khi đó \({S_{HAB}} = \dfrac{1}{2}.h.AB = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}.a\)\(\, = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{{12}}\)
Chọn đáp án C.
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a. Gọi I là trung điểm của cạnh SC. Hình chiếu vuông góc của tam giác IAB xuống mặt phẳng (ABC) có diện tích bằng:
Diện tích cần tìm là \(2.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{{24}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{{12}}\)
Chọn đáp án B
Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AD \bot \left( {ABC} \right)\), \(DB \bot BC\), \(AB = AD = BC = a\). Kí hiệu \({V_1}\), \({V_2}\), \({V_3}\) lần lượt là thể tích của hình tròn xoay sinh bởi tam giác \(ABD\) khi quay quanh \(AD\), tam giác \(ABC\) khi quay quanh \(AB\), tam giác \(DBC\) khi quay quanh \(BC\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
\(\left. \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot AD\end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot AB\) do đó tam giác ABC vuông cân tại B suy ra \(AC = a\sqrt 2 \)
Ta có:
\(\begin{array}{l}{V_1} = \dfrac{1}{3}\pi A{B^2}.AD = \dfrac{{\pi {a^3}}}{3};\\{V_2} = \dfrac{1}{3}.B{C^2}.AB = \dfrac{{\pi {a^3}}}{3}\\{V_3} = \dfrac{1}{3}\pi D{B^2}.BC\\\;\;\;\;\; = \dfrac{{\pi \left( {A{D^2} + A{B^2}} \right)}}{3}.BC = \dfrac{{2\pi {a^3}}}{3}\\ \Rightarrow {V_1} + {V_2} = {V_3}.\end{array}\)
Chọn A.
Cho tứ diện \(ABCD\) có \(A\left( {1;0;0} \right),B\left( {0;1;1} \right),C\left( { - 1;2;0} \right),\)\(\,D\left( {0;0;3} \right)\). Tọa độ trọng tâm tứ diện \(G\) là:
Điểm \(G\) là trọng tâm tứ diện \(ABCD\) nếu tọa độ điểm \(G\) thỏa mãn:
\(\left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C} + {x_D}}}{4} = \dfrac{{1 + 0 - 1 + 0}}{4} = 0\\{y_G} = \dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C} + {y_D}}}{4} = \dfrac{{0 + 1 + 2 + 0}}{4} = \dfrac{3}{4}\\{z_G} = \dfrac{{{z_A} + {z_B} + {z_C} + {z_D}}}{4} = \dfrac{{0 + 1 + 0 + 3}}{4} = 1\end{array} \right. \)
\(\Rightarrow G\left( {0;\dfrac{3}{4};1} \right)\)
Chọn A.
Số điểm cực trị của hàm số \(y = {(x - 1)^{2019}}\) là
\(y' = 2019{\left( {x - 1} \right)^{2018}} \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\)
Do đó hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) nên không có điểm cực trị.
Số giao điểm của đường thẳng y= x + 2 và đồ thị hàm số \(y = {{3x - 2} \over {x - 1}}\) là
Xét pt hoành độ giao điểm
\(\begin{array}{l}x + 2 = \frac{{3x - 2}}{{x - 1}}\\\left( {DK:x \ne 1} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 3x - 2\\ \Leftrightarrow {x^2} + x - 2 - 3x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\left( {TM} \right)\end{array}\)
Vậy có 2 giao điểm.
Cho \(f(x) = \dfrac{{{e^x}}}{{{x^2}}}\). Đạo hàm f’(1) bằng :
Ta có \(f'(x) = \dfrac{{{e^x}.{x^2} - {e^x}.2x}}{{{x^4}}} = \dfrac{{{e^x}\left( {{x^2} - 2x} \right)}}{{{x^4}}}\)
\(\Rightarrow \,\,\,f'(1) = \dfrac{{e\left( {1 - 2} \right)}}{1} = - e\)
Chọn đáp án D.
Rút gọn biểu thức \({b^{{{\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}^2}}}:{b^{ - 2\sqrt 3 }}\,\,(b > 0)\), ta được:
Ta có
\({b^{{{\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}^2}}}:{b^{ - 2\sqrt 3 }}\)\(\, = {b^{3 - 2\sqrt 3 + 1}}:{b^{ - 2\sqrt 3 }}\)\(\, = {b^{3 - 2\sqrt 3 + 1 + 2\sqrt 3 }} = {b^4}\) .
Chọn đáp án A.
Nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \dfrac{{\cos 2x}}{{{{\cos }^2}x{{\sin }^2}x}}\) là:
Ta có: \(\int {\dfrac{{\cos 2x}}{{{{\cos }^2}x{{\sin }^2}x}}} \,dx\)
\(= \int {\dfrac{{{{\cos }^2}x - {{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x{{\sin }^2}x}}} \,dx\)
\(= \int {\left( {\dfrac{1}{{{{\sin }^2}x}} - \dfrac{1}{{{{\cos }^2}x}}} \right)} \,dx \)
\(= - \cot x - \tan x + C\)
Chọn đáp án C.
Tính tích phân \(\int\limits_{\dfrac{\pi }{4}}^{\dfrac{\pi }{2}} {\cot x\,dx} \) ta được kết quả là :
Ta có: \(\int\limits_{\dfrac{\pi }{4}}^{\dfrac{\pi }{2}} {\cot x\,dx} = \int\limits_{\dfrac{\pi }{4}}^{\dfrac{\pi }{2}} {\dfrac{{\cos x}}{{\sin x}}\,dx} \)
\(= \int\limits_{\dfrac{\pi }{4}}^{\dfrac{\pi }{2}} {\dfrac{1}{{\sin x}}\,d\left( {\sin x} \right)} \)
\(= \ln \left| {\sin x} \right|\left| {_{\dfrac{\pi }{4}}^{\dfrac{\pi }{2}}} \right. = - \ln \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
Chọn đáp án C.
Cho hai số phức \({z_1} = - 3 + 4i\,,\,\,{z_2} = 4 - 3i\). Mô đun cảu số phức \(z = {z_1} + {z_2} + {z_1}.{z_2}\) là :
Ta có:
\(z = {z_1} + {z_2} + {z_1}.{z_2} \)
\(= - 3 + 4i + 4 - 3i + \left( { - 3 + 4i} \right)\left( {4 - 3i} \right)\)
\( = 1 + i + \left( { - 12} \right) + 9i + 16i + 12 \)
\(= 1 + 26i\)
Khi đó \(\left| z \right| = \sqrt {{{26}^2} + 1} = \sqrt {677} .\)
Chọn đáp án C.
Trong mặt phẳng tọa độ với hệ tọa độ Oxy, cho các điểm A (4 ; 0), B(1 ; 4), C(1 ; - 1). Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Biêt rằng G là điểm biểu diễn số phức z. Mệnh đề nào sau đây đúng ?
Tọa độ trọng tâm của tam giác là \(G\left( {2;1} \right)\)
\( \Rightarrow \) Số phức z cần tìm là: \(z = 2 + i\)
Chọn đáp án D.
Cho các mệnh đề sau:
a. Hình chóp có đáy là hình thang thì có mặt cầu ngoại tiếp.
b. Hình chóp có đáy là hình thang cân thì có mặt cầu ngoại tiếp.
c. Hình chóp có đáy là hình chữ nhật thì có mặt cầu ngoại tiếp.
d. Hình chóp có đáy là hình thoi thì có mặt cầu ngoại tiếp.
Số mệnh đề đúng là?
Hình chóp có đáy là hình thang cân thì có mặt cầu ngoại tiếp. (Đúng)
Hình chóp có đáy là hình chữ nhật thì có mặt cầu ngoại tiếp. (Đúng)
Chọn C
Cho hai điểm \(A\), \(B\) phân biệt. Tập hợp tâm những mặt cầu đi qua \(A\) và \(B\) là
Tập hợp tâm các mặt cầu đi qua hai điểm A và B là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB.
Chọn D