Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Chuyên Bạc Liêu

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 64 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 152768

Một vật nhỏ khối lượng 400 g dao động điều hòa có đồ thị động năng và thế năng phụ thuộc theo thời gian như hình vẽ. Lấy p2 = 10. Biên độ dao động của vật là

Xem đáp án

Từ độ thì ta thấy

\({{W}_{}}={{W}_{t}}=0,25J\Rightarrow W=0,5J\)

Thời gian hai lần \({{W}_{}}={{W}_{t}}\) là T/4 \(\Rightarrow \frac{T}{4}=\frac{1}{16}-\frac{1}{80}=\frac{1}{20}\Rightarrow T=0,2s\Rightarrow \omega =10\pi (rad/s)\)

\(W=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}\Rightarrow A=0,05m=5cm\)

→Đáp án: A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 152769

Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp cùng pha và cách nhau AB = 20 cm. Khoảng cách giữa điểm cực đại và cực tiểu liên tiếp trên đoạn nối hai nguồn là 1,5 cm. Gọi I là trung điểm của AB, vẽ đường tròn đường kính AI. Số điểm cực đại nằm trên đường tròn đó là

Xem đáp án

\(\lambda /4=1,5\Rightarrow \lambda =6cm\)

Số đường cực đại trên AB

\(\frac{-l}{\lambda }<k<\frac{l}{\lambda }\Leftrightarrow \frac{-20}{6}<k<\frac{20}{6}\Leftrightarrow -3,33<k<3,33\Rightarrow k=-3,-2,-1,0,1,2,3\)

Số điểm cực đại nằm trên đường tròn đó là: 7

→ Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 152770

Công thoát electron của một kim loại là A. Gọi h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Giới hạn quang điện của kim loại này là

Xem đáp án

Giới hạn quang điện của kim loại này là:  \(\frac{{hc}}{A}\)

Chọn A.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 152771

Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với

Xem đáp án

Độ cao là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số của âm.

Chọn B.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 152772

Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cosωt (cm). Quãng đường vật đi được trong 2 chu kỳ dao động là

Xem đáp án

Quãng đường vật đi được trong 1 chu kỳ dao động luôn là 4A

Vậy trong 2 chu kỳ dao động vật đi được quãng đường là 8A = 32cm

Chọn C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 152773

Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần không đổi, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch    

Xem đáp án

Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra: Q = I2Rt

I giảm 2 lần, R không đổi, t không đổi nên Q giảm 4 lần

Chọn A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 152774

Trong một thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1, S2 dao động với tần số f = 15Hz, ngược pha. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30m/s. Điểm nào sau đây dao động sẽ có biên độ cực đại? (d1, d2 lần lượt là khoảng cách từ điểm đang xét đến S1, S2)?

Xem đáp án

Bước sóng λ = v/f = 30/15 = 2m

Hai nguồn ngược pha thì những điểm dao động cực đại sẽ cách hai nguồn d1, d2 thỏa mãn d1 – d2 = (2k+1)λ/2 = 2k + 1

Vậy chỉ điểm M có d1 = 25m và d2 = 20m thì d1 – d2 = 5 dao động cực đại.

Chọn A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 152776

Ở Trường Sa, để có thể xem các chương trình truyền hình phát sóng qua vệ tinh, người ta dùng anten thu sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lí tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điệnt ừ mà anten thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại

Xem đáp án

Sóng cực ngắn có năng lượng lớn nên có khả năng xuyên qua tầng điện li. Được ứng dụng trong phát thanh, truyền hình vô tuyến và liên lạc vệ tinh.

Chọn D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 152777

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một hiệu điện thế xoay chiều u = U0sinωt thì dòng điện trong mạch là i = I0sin(ωt + π/6). Đoạn mạch điện này có

Xem đáp án

Độ lệch pha giữa u và i trong đoạn mạch là \(\tan \frac{-\pi }{6}=\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}<0\Rightarrow {{Z}_{L}}<{{Z}_{C}}\)

Chọn A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 152778

Con người phân biệt sóng siêu âm, hạ âm, âm thanh dựa vào

Xem đáp án

Con người phân biệt sóng siêu âm, hạ âm, âm thanh dựa vào khả năng cảm thụ âm của tai người

Chọn C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 152779

Chọn câu trả lời đúng. Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng là để

Xem đáp án

Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng là để xác định tốc độ truyền sóng

Chọn D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 152780

Mạch dao động lí tưởng là một mạch kín chứa

Xem đáp án

Mạch dao động lí tưởng là một mạch kín chứa một tụ điện và một cuộn cảm thuần

Chọn B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 152781

Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp đặt vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U, cường độ hiệu dụng qua mạch bằng I, độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện là φ. Công suất trung bình mà mạch tiêu thụ không được tính bằng công thức nào dưới đây?

Xem đáp án

Công suất trung bình của mạch RLC là \(P=UI\cos \varphi ={{I}^{2}}R=\frac{{{U}^{2}}co{{s}^{2}}\varphi }{R}\)

Công thức P = U2/R chỉ đúng khi mạch chỉ chứa R.

Chọn D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 152782

Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của

Xem đáp án

Hằng số điện môi đặc trưng cho độ cách điện của môi trường.

Sắt là chất dẫn điện nên nói về hằng số điện môi của sắt là vô nghĩa.

Chọn C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 152783

Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rô to

Xem đáp án

Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rô to nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường

Chọn B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 152784

Trong sơ đồ của một máy phát sóng vô tuyển điện, không có bộ phận

Xem đáp án

Trong sơ đồ của một máy phát sóng vô tuyển điện, không có bộ phận tách sóng

Chọn A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 152785

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch, i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?

Xem đáp án

Với mạch chỉ có R, gọi u = U0cosφ là điện áp đặt vào hai đầu mạch thì cường độ dòng điện qua mạch là i = I0cosφ

\(\frac{{{u}^{2}}}{U_{0}^{2}}+\frac{{{i}^{2}}}{I_{0}^{2}}=2{{\cos }^{2}}\varphi \ne 1\)

Chọn C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 152786

Mạch chọn sóng trong máy thu sóng vô tuyến hoạt động dựa trên hiện tượng

Xem đáp án

Mạch chọn sóng trong máy thu sóng vô tuyến hoạt động dựa trên hiện tượng cộng hưởng dao động điện từ

Chọn D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 152787

Khi truyền âm từ không khí vào nước, kết luận nào không đúng?

Xem đáp án

Tốc độ truyền âm trong nước lớn hơn trong không khí.

Khi truyền âm từ không khí vào nước thì tốc độ truyền âm tăng.

=> Phát biểu sai là: tốc độ âm giảm

Chọn C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 152788

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện xoay chiều ba pha?

Xem đáp án

Dòng điện xoay chiều 3 pha là hệ thống 3 dòng điện xoay chiều 1 pha có cùng biên độ nhưng lệch pha nhau 2π/3.

Vì vậy khi cường độ dòng điện trong một pha bằng 0 thì cường độ dòng điện trong hai pha còn lại khác 0.

Chọn A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 152789

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m và vật nhỏ khối lượng m = 1kg được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo, hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Tại M lò xo nén 10cm, tại O lò xo không biến dạng. Vật được tích điện q = 2.10-5C đặt trong điện trường đều nằm ngang có chiều cùng với chiều dương từ M đến O, độ lớn 5.104V/m. Ban đầu giữ vật M rồi buông nhẹ để con lắc dao động. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được khi dao động ngược chiều dương là

Xem đáp án

Lực ma sát Fms = µmg = 0,1.1.10 = 1N

Lực điện tác dụng lên vật : Fđ = qE = 2.10-5. 5.104 = 1N

Khi vật đi theo chiều điện trường, hợp lực tác dụng F = 0 khi x = 0 => Vật dao động điều hòa có vị trí cân bằng tại x = 0 và cơ năng bảo toàn.

Khi vật đi ngược chiều điện trường, vật chuyển động quang vị trí cân bằng có F = -kx + Fđ + Fms = 0 khi x = 0,02m => Vật dao động quanh vị trí cân bằng có x = 0,02m. Đây cũng là vị trí vật đạt tốc độ lớn nhất khi đi theo chiều âm.

Độ biến thiên năng lượng bằng công của ngoại lực nên :

                        0,5kA2 - 0,5kx2 – 0,5mv2 = (Fđ + Fms)(A – x)

                        => v = 80cm/s

Chọn D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 152790

Mạch điện một chiều gồm nguồn điện E = 12V, r = 0,1Ω. Mạch ngoài gồm R1 = 1,1Ω và biến trở R2 mắc nối tiếp. Điều chỉnh R2 để công suất tiêu thụ trên R2 đạt cực đại, khi đó điện trở R2 bằng

Xem đáp án

Cường độ dòng điện mạch ngoài: \(I=\frac{E}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}+r}=\frac{12}{1,2+{{R}_{2}}}\)

Công suất tiêu thụ trên R2 là:

\(P={{I}^{2}}{{R}_{2}}=\frac{{{12}^{2}}{{R}_{2}}}{{{(1,2+{{R}_{2}})}^{2}}}=\frac{{{12}^{2}}}{{{R}_{2}}+2,4+\frac{{{1,2}^{2}}}{{{R}_{2}}}}\)

Để P max thì \({{R}_{2}}+\frac{{{1,2}^{2}}}{{{R}_{2}}}\) min

AD BĐT Cô si cho 2 số không âm ta được: \({{R}_{2}}+\frac{{{1,2}^{2}}}{{{R}_{2}}}\ge 2,4\)

Nên \({{R}_{2}}+\frac{{{1,2}^{2}}}{{{R}_{2}}}\) min bằng 2,4 khi R2 = 1,2Ω

Chọn B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 152791

Một con lắc đơn gồm một sợi dây nhẹ không dãn và một vật nhỏ khối lượng 100g, mang điện tích q. Ban đầu, con lắc dao động điều hòa với chu kỳ T0 tại một nơi rất gần mặt đất trong điện trường đều với vec tơ cường độ điện trường có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống và độ lớn 6000V/m. Bây giờ, đưa con lắc lên độ cao 1km so với mặt đất và ra khỏi điện trường thì thấy chu kỳ của con lắc vẫn là T0. Lấy bán kính Trái Đất là 6400km, gia tốc trọng trường tại mặt đất là 9,8m/s2 và coi nhiệt độ không đổi khi lên cao. Giá trị của q bằng

Xem đáp án

Gia tốc trọng trường tại mặt đất: \(g=\frac{GM}{{{R}^{2}}}\)

Gia tốc trọng trường tại độ cao h là: \(g=\frac{GM}{{{(R+h)}^{2}}}\Rightarrow \frac{{{g}_{h}}}{g}={{\left( \frac{R}{R+h} \right)}^{2}}\Rightarrow {{g}_{h}}=9,7969m/{{s}^{2}}\)

Khi con lắc chịu tác dụng của lực điện \(\overrightarrow{{{g}_{hd}}}=\overrightarrow{g}+\overrightarrow{a}\)

Mà điện trường có phương thẳng đứng nên ghd = g ± a

Để chu kỳ dao động của con  lắc không đổi thì ggh = gh < g

Vậy nên g – a = gh => a = 3,1.10-3 m/s2 và hướng lên nên q > 0

và F = qE = ma => q = 5,1.10-8C = 5,1nC

Chọn D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 152793

Một vật nặng gắn vào lò xo có độ cứng k = 50N/m, dao động với biên độ A = 5cm. Khi vật cách VTCB 4cm, nó có động năng

Xem đáp án

Động năng của vật:

            Wđ = W – Wt = 0,5kA2 – 0,5kx2 = 0,5.50.(0,052 – 0,042) = 0,0225J

Chọn D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 152794

Một vật có khối lượng m = 200g thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình x1 = 4cos10t (cm) và x2 = 6cos10t (cm). Lực tác dụng cực đại gây ra dao động tổng hợp của vật là

Xem đáp án

Độ cứng k = mω2 = 0,2.102 = 20N/m

Vì hai dao động thành phần cùng pha nên biên độ dao động tổng hợp A = 6 + 4 = 10cm = 0,1m

Lực tác dụng cực đại gây ra dao động F = kA = 20.0,1 = 2N

Chọn A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 152795

Một khung dây dẫn có diện tích S và có N vòng dây. Cho khung quay đều với vận tốc góc ω trong một từ trường đều có cảm ứng từ \(\overrightarrow{B}\)  vuông góc với trục quay của khung. Tại thời điểm ban đầu, mặt phẳng khung dây hợp với cảm ứng ứng từ một góc π/3. Khi đó, suất điện động tức thời trong khung tại thời điểm t là

Xem đáp án

Tại thời điểm ban đầu, mặt phẳng khung dây hợp với cảm ứng ứng từ một góc π/3, nên vec tơ pháp tuyến khung dây hợp với vec tơ cảm ứng từ góc π/6

Suất điện động trễ pha hơn từ thông góc π/2

=> Suất điện động tức thời trong khung: e = NBSωcos(ωt - π/3)

Chọn B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 152796

Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A, B cách nhau 10cm, cùng dao động với tần số 80Hz và pha ban đầu bằng 0. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40cm/s. Điểm gần nhất nằm trên đường trung trực của AB dao động cùng pha với A và B cách trung điểm O của AB một đoạn

Xem đáp án

Bước sóng λ = v/f = 40//80 = 0,5Hz

Hai nguồn cùng pha, độ lệch pha của điểm M cách hai nguồn một đoạn d so với nguồn:

            \(\frac{2\pi d}{\lambda }=2k\pi \Rightarrow d=0,5k\)

Mà d > 5 => kmin = 11 => d = 5,5cm => MO2 = 5,52 – 52 => MO = 2,29cm

Chọn D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 152797

M, N và P là 3 vị trí cân bằng liên tiếp trên một sợi dây đang có sóng dừng mà các phần tử tại đó dao động với cùng biên độ bằng \(\sqrt{3}\) cm. Biết vận tốc tức thời của hai phần tử N và P thỏa màn vN.vP > 0, MN = 40cm, NP = 20cm, tần số góc của sóng là 20rad/s. Tốc độ dao động của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng bằng

Xem đáp án

M, N, P là các vị trí cân bằng liên tiếp có cùng biên độ và vN.vP > 0 nên N và P cùng nằm trên 1 bó sóng.

Ta có \(\frac{\lambda }{4}=\frac{1}{2}(MN+NP)=30cm\Rightarrow \lambda =120cm\)

Áp dụng công thức \(A=\left| {{A}_{b}}\sin \frac{\pi d}{\lambda } \right|=\sqrt{3}cm\Rightarrow {{A}_{b}}=2cm\)

Tốc độ dao động cực đại của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây duỗi thẳng là

            vbmax = ωAb = 20.0,02 = 0,4m/s = 40cm/s

Chọn C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 152798

Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn \(A\) và \(B\) cách nhau \(20\,\,cm\) dao động cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số \(50\,\,Hz\). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là \(1,5\,\,m/s\). Xét trên đường thẳng \(xy\) vuông góc với \(AB\) cách trung trực của \(AB\) là \(7\,\,cm\), điểm dao động cực đại trên \(xy\) gần \(A\) nhất, cách \(A\) là

Xem đáp án

Bước sóng: \(\lambda  = \frac{{1,5}}{{50}} = 0,03\,\,\left( m \right) = 3\,\,\left( {cm} \right)\)

Xét tỉ số \(\frac{{IH}}{{0,5\lambda }} = \frac{7}{{0,5.3}} = 4,67 \to \) điểm dao động cực đại gần A nhất trên xy phải thuộc cực đại có \(k = 4\)

Điểm M thuộc đường cực đại bậc 4, ta có:

\(\begin{array}{l}
MB - MA = 4\lambda \Rightarrow \sqrt {{h^2} + B{H^2}} - \sqrt {{h^2} + A{H^2}} = 4\lambda \\
\Rightarrow \sqrt {{h^2} + {{17}^2}} - \sqrt {{h^2} + {3^2}} = 4.3 \Rightarrow h \approx 4,8\,\,\left( {cm} \right)\\
\Rightarrow MA = \sqrt {{h^2} + {3^2}} = 5,67\,\,\left( {cm} \right)
\end{array}\)

Chọn D.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 152799

Một khung dây dẫn phẳng dẹt, quay đều quanh trục Δ nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có vec tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay Δ. Từ thông cực đại qua diện tích khung dây bằng \(\frac{11\sqrt{2}}{6\pi }\text{Wb}\) . Tại thời điểm t, từ thông qua diện tích khung dây và suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn lần lượt là \(\phi =\frac{11\sqrt{6}}{12\pi }\text{W}b;e=110\sqrt{2}V\) . Tần số của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là

Xem đáp án

Do từ thông và suất điện động cảm ứng vuông pha nên

            \({{\left( \frac{\phi }{{{\phi }_{0}}} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{e}{{{E}_{0}}} \right)}^{2}}=1\Rightarrow {{\left( \frac{\frac{11\sqrt{2}}{12\pi }}{\frac{11\sqrt{2}}{6\pi }} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{110\sqrt{6}}{{{E}_{0}}} \right)}^{2}}=1\Rightarrow {{E}_{0}}=220\sqrt{2}V\)

Tần số góc \(\omega =\frac{{{E}_{0}}}{{{\phi }_{0}}}=120\pi \Rightarrow f=60Hz\)

Chọn A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 152800

Cho mạch RLC nối tiếp, cuộn cảm thuần, R là biến trở. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch bằng U không đổi. Khi điện trở của biến trở bằng R1 và R2 người ta thấy công suất tiêu thụ trong đoạn mạch trong hai trường hợp bằng nhau. Công suất cực đại khi điện trở của biến trở thay đổi bằng

Xem đáp án

Công suất tiêu thụ điện trong đoạn mạch:

            \(P={{I}^{2}}R=\frac{{{U}^{2}}R}{{{Z}^{2}}}=\frac{{{U}^{2}}R}{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}=\frac{{{U}^{2}}}{R+\frac{{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}{R}}\)

Khi R = R1 hoặc R = R2 thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch như nhau nên

\({{R}_{1}}+\frac{{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}{{{R}_{1}}}={{R}_{2}}+\frac{{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}{{{R}_{2}}}\Rightarrow {{R}_{1}}{{R}_{2}}={{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}\)

Để công suất P cực đại thì \(R+\frac{{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}{R}\) min

AD BĐT Cô si cho hai số không âm: \(R+\frac{{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}{R}\ge 2\left| {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right|\)

Vậy \(R+\frac{{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}{R}\) min = 2|ZL – ZC| khi R2 = (ZL - ZC)2 = R1R2

Khi đó Pmax  = \(\frac{{{U}^{2}}}{2\sqrt{{{R}_{1}}{{R}_{2}}}}\)

Chọn B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 152801

Cho 3 vật dao động điều hòa cùng biên độ A = 10cm nhưng tần số khác nhau. Biết rằng tại mọi thời điểm, li độ, vận tốc các vật liên hệ với nhau theo biểu thức \(\frac{{{x}_{1}}}{{{v}_{1}}}+\frac{{{x}_{2}}}{{{v}_{2}}}=\frac{{{x}_{3}}}{{{v}_{3}}}+2019(s)\) . Tại thời điểm t, các vật cách VTCB của chúng lần lượt là 6cm, 8cm và X3. X3 gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Ta có: \(\left( \frac{x}{v} \right)'=\frac{x'v-v'x}{{{v}^{2}}}=\frac{{{v}^{2}}+{{\omega }^{2}}{{x}^{2}}}{{{v}^{2}}}=1+\frac{{{\omega }^{2}}{{x}^{2}}}{{{\omega }^{2}}({{A}^{2}}-{{x}^{2}})}=1+\frac{{{x}^{2}}}{{{A}^{2}}-{{x}^{2}}}\)

Đạo hàm phương trình ban đầu của hai vế theo thời gian ta được:

\(2+\frac{x_{1}^{2}}{A_{1}^{2}-x_{1}^{2}}+\frac{x_{2}^{2}}{A_{2}^{2}-x_{2}^{2}}=1+\frac{x_{3}^{2}}{A_{3}^{2}-x_{3}^{2}}\Rightarrow {{X}_{3}}=8,77cm\)

Chọn D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 152802

Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng cường độ dòng điện cực đại I0. Chu kỳ dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2 = 2T1. Khi cường độ dòng điện trong hai mạch có cùng độ lớn và nhỏ hơn I0 thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là q1 và của mạch dao động thứ hai là q2. Tỉ số q1/q2 là

Xem đáp án

Ta có: T2 = 2T1 => ω1 = 2ω2 => Q02 = 2Q01

\({{\left( \frac{i}{{{I}_{0}}} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{{{q}_{1}}}{{{Q}_{01}}} \right)}^{2}}=1;{{\left( \frac{i}{{{I}_{0}}} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{{{q}_{2}}}{{{Q}_{02}}} \right)}^{2}}=1\)

\(\Leftrightarrow \frac{{{q}_{1}}}{{{Q}_{01}}}=\frac{{{q}_{2}}}{{{Q}_{02}}}\Rightarrow \frac{{{q}_{1}}}{{{q}_{2}}}=0,5\)

Chọn C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 152803

Đặt điện áp u = U\(\sqrt{2}\) cosωt (V) (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn dây thuần cảm L, biến trở R và tụ điện C. Khi R = R1 thì dòng điện trễ pha một góc α (α >0) so với điện áp hai đầu đoạn mạch và công suất tiêu thụ là P1. Khi R = R2 thì dòng điện trễ pha 2α so với điện áp hai đầu đoạn mạch và công suất tiêu thụ của mạch là P1. Khi R = R0 thì dòng điện trễ pha φ0 so với điện áp hai đầu đoạn mạch và công suất mạch tiêu thụ là cực đại. Nếu P1 = P2 thì

Xem đáp án

Gọi R1, R2 là điện trở của biến trở để công suất toàn mạch bằng nhau; R0 là điện trở khi công suất cực đại. Ta có R1R2 = R02 = (ZL – ZC)2

            \(\Rightarrow \frac{{{R}_{1}}}{{{Z}_{LC}}}.\frac{{{R}_{2}}}{{{Z}_{LC}}}=1\) => Dòng điện trong 2 trường hợp vuông pha nhau

Vì vậy α + 2α = 900 => α = 300

Khi R = R0 = |ZL – ZC) thì độ lệch pha giữa u và i là  \(\tan {{\varphi }_{0}}=\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}=1\Rightarrow {{\varphi }_{0}}=\frac{\pi }{4}\)

Chọn B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 152804

Một con lắc đơn có chiều dài l, dao động điều hoà ở nơi có gia tốc trọng trường g. Tần số góc của con lắc được tính theo công thức

Xem đáp án

Tần số góc của con lắc được tính theo công thức \(\omega = \sqrt {\frac{g}{l}} \)

Chọn B.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 152805

Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức \(e = 220\sqrt 2 \cos (100\pi t + 0,25\pi )(V)\). Giá trị cực đại của suất điện động này là

Xem đáp án

Biểu thức của suất điện động cảm ứng:

 \(e = 220\sqrt 2 \cos (100\pi t + 0,25\pi )(V)\)

Giá trị cực đại của suất điện động này là: 

\({E_0} = 220\sqrt 2 V\)

Chọn B.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 152807

Điểm M nằm trong vùng giao thoa của hai sóng kết hợp cùng pha, có bước sóng λ. Gọi  và  lần lượt là khoảng cách từ hai nguồn sóng S1  và Sđến M. Lấy\(k = 0;\, \pm 1;\, \pm 2;\;...\). Điều kiện để M dao động với biên độ cực đại là

Xem đáp án

Điều kiện để M dao động với biên độ cực đại là:\({d_2} - {d_1} = k\lambda \)

Chọn C.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »