Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Chuyên Lam Sơn

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 50 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 153208

Trong hệ SI, đơn vị của cường độ điện trường là

Xem đáp án

Trong hệ SI, đơn vị của cường độ điện trường là vôn trên mét (V/m).

Chọn A.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 153209

Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự phụ thuộc của điện trở kim loại vào nhiệt độ?

Xem đáp án

\(R = {R_o}[1 + \alpha (T - {T_o}){\rm{]}}\) nên khi nhiệt độ tăng thì điện trở của kim loại cũng tăng.

Chọn B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 153210

Một ống dây dẫn hình trụ, chiều dài ℓ, bán kính R, gồm N vòng dây. Khi có dòng điện cường độ I chạy qua ống dây thì độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây là

Xem đáp án

Cảm ứng từ trong lòng 1 ống dây hình trụ: \(B=4\pi {{.10}^{-7}}\frac{NI}{l}\) 

→ Chọn D.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 153211

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với

Xem đáp án

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.

Chọn C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 153212

Một vật dao động điều hòa đang chuyển động từ vị trí biên âm đến vị trí cân bằng thì vật chuyển động 

Xem đáp án

Vật dao động điều hòa đang chuyển động từ vị trí biên âm đến vị trí cân bằng là chuyển động nhanh dần.

Chọn D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 153213

Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A, lò xo có độ cứng là k. Đại lượng W = \(\frac{1}{2}k{{A}^{2}}\) được gọi là

Xem đáp án

Đại lượng W = \(\frac{1}{2}k{{A}^{2}}\) được gọi là cơ năng của con lắc.

Chọn A.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 153214

Thiết bị giảm xóc của ôtô là ứng dụng của dao động

Xem đáp án

Thiết bị giảm xóc của ôtô là ứng dụng của dao động tắt dần.

Chọn C.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 153215

Thiết bị nào sau đây là ứng dụng của hiện tượng cộng hưởng? 

Xem đáp án

Hiện tượng cộng hưởng được ứng dụng trong hộp đàn ghita.

Chọn C.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 153216

Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình: x = Acos(ωt - \(\frac{\pi }{2}\))(cm). Gốc thời gian được chọn là lúc vật

Xem đáp án

Thay t = 0 vào phương trình x = Acos(ωt - \(\frac{\pi }{2}\))(cm) → x = 0

Mà φ < 0 → vật chuyển động theo chiều dương.  Chọn A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 153217

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ). Pha ban đầu của dao động là

Xem đáp án

Vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ) thì pha ban đầu của dao động là φ.

Chọn D.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 153219

Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1m, vật nặng có khối lượng m, treo tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Con lắc này chịu tác dụng của một ngoại lực F = Focos(2πft) (N). Khi tần số f của ngoại lực thay đổi từ 0,3Hz đến 2Hz thì biên độ dao động của con lắc sẽ

Xem đáp án

f 0= \(\frac{\omega }{{2\pi }}\) = 0,5Hz khi đó có cộng hưởng → Amax

Vậy khi f thay đổi thì 0,3Hz đến 2Hz thì biên độ dao động của con lắc sẽ tăng đến Amax sau đó giảm

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 153220

Công thức liên hệ giữa bước sóng λ, tốc độ truyền sóng v và tần số góc ω của một sóng cơ hình sin là

Xem đáp án

Ta có: \(\lambda =vT=v\frac{2\pi }{\omega }\) .

Chọn A.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 153221

Trong giao thoa sóng cơ, để hai sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng phải được tạo ra từ hai nguồn có 

Xem đáp án

- Để 2 sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng xuất phát từ 2 nguồn kết hợp là 2 nguồn có cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

- Để hai sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng phải là hai nguồn kết hợp.

Chọn B. 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 153222

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì cường độ dòng điện tức thời trong mạch

Xem đáp án

Mạch chỉ có tụ điện thì u trễ pha hơn i một góc \(\frac{\pi }{2}\)

Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 153223

Mạch điện xoay chiều R,L,C mắc nối tiếp khi có cộng hưởng điện thì dòng điện qua mạch

Xem đáp án

Khi có cộng hường cường độ dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 153224

Máy phát điện xoay chiều một pha, roto gồm có p cặp cực nam châm quay với tốc độ n (vòng/s) thì tần số của suất điện động xoay chiều do máy tạo ra là f (Hz). Hệ thức đúng là

Xem đáp án

Máy phát điện xoay chiều một pha mà roto có p cặp cực quay với tốc độ n (vòng/s) thì tần số của suất điện động xoay chiều do máy tạo ra là f = pn.

Chọn A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 153226

Đối với đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa điện trở thuần thì dòng điện

Xem đáp án

Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần thì u và i cùng pha.

Chọn A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 153228

Công thức nào sau đây là công thức tính tần số dao động riêng của mạch dao động LC lí tưởng?

Xem đáp án

Đáp án D

Tần số dao động riêng của mạch dao động LC lý tưởng được xác định bởi biểu thức \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 153229

Bản chất lực tương lác giữa các nuclôn trong hạt nhân là

Xem đáp án

Đáp án B

Bản chất lực tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân là lực tương tác mạnh

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 153230

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của đường sức từ?

Xem đáp án

Đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.

\( \Rightarrow \) Tính chất không phải của từ trường là: Các đường sức từ là các đường không khép kín.

Chọn D.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 153231

Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng vân bằng i. Vị trí vân tối trên màn được xác định bởi công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong giao thoa sánh sáng với ánh sáng đơn sắc vị trí vân tối được xác định bởi biểu thức \({x_i} = \left( {2k + 1} \right)\frac{i}{2}\) với k = 0; ±1;±2;…

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 153232

Kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1 và thị kính có tiêu cự f2 số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực được tính bằng công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Khi ngắm chừng ở vô cực độ bội giác của kính thiên văn được xác định bởi biểu thức \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 153233

Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động gọi là?

Xem đáp án

Đáp án C

Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 153234

Hai dao động cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là \({A_1},{A_2},{\varphi _1},{\varphi _2}\). Dao động tổng hợp của hai dao động trên có pha ban đầu \(\varphi \)xác định bởi công thức nào sau đây?

Xem đáp án

\(\tan \varphi  = \frac{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}{{{A_1}\cos {\varphi _1} + {A_2}\cos {\varphi _2}}}\)   

Đáp án C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 153236

Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là

Xem đáp án

Đáp án C

Bước sóng của ánh sáng huỳnh quang không thể ngắn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích nên khi chiếu ánh sáng màu lam ta không thể thu được ánh sáng huỳnh quang mà chàm

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 153237

Một con lắc đơn có chiều dài 50 cm dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Chu kì của con lắc bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Chu kỳ của con lắc đơn được xác định bởi biểu thức \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}}  = 2\pi \sqrt {\frac{{0,5}}{{10}}}  = 1,41s\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 153238

Đặt vào hai đầu tụ điện \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}\left( F \right)\) một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz thì dung kháng của tụ điện là:

Xem đáp án

Đáp án B

Dung kháng của tụ được xác định bởi biểu thức \({Z_c} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{2\pi f.C}} = \frac{1}{{2\pi .50.\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}}} = 200\Omega \)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 153239

Trong một mạch dao động LC lí tưởng, cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = 0,4\cos \left( {{{2.10}^6}t - \frac{\pi }{2}} \right)\)(A). Điện tích trên tụ có biểu thức là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có \(i = q' =  > q = \int\limits_0^t {idt = \int\limits_0^1 {0,4\cos \left( {{{2.10}^{ - 6}}t - \frac{\pi }{2}} \right)dt = } } 0,2\cos \left( {{{2.10}^{ - 6}}t - \pi } \right)\mu C\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 153240

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, giữa hai điểm M và N trên màn cách nhau 3 mm đếm được 6 vân sáng. Biết M và N đều là vân tối. Bề rộng trường giao thoa là 1,5 cm. số vân tối trên trường giao thoa là

Xem đáp án

Đáp án A

Khoảng vân trong hệ giao thoa được xác định bởi biểu thức \(6i = 3mm =  > i = 0,5mm\)

Số vân tối trong cả trường giao thoa \(L = ki + b \Rightarrow 15 = 30.i + 0 =  > k = 30\)

Vậy có 30 vân tối trong hệ trường giao thoa

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 153241

Ban đầu (lúc t = 0) có N hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất. Kể từ thời điểm t = 0 sau thời gian 1 năm, số hạt nhân còn lại bằng \(\frac{N}{4}\). Sau thời gian 3 năm kể từ thời điểm t = 0 số hạt nhân còn lại bằng?

Xem đáp án

Đáp án A

Kể từ thời điểm ban đầu t = 0 sau thời gian 1 năm số hạt nhân còn lại là

 \(N = {N_0}{.2^{ - \frac{t}{T}}} = \frac{{{N_0}}}{4} =  >  - \frac{t}{T} =  - 2 =  > T = 0,5\) năm

Sau thời gian 3 năm kê từ thời điểm t = 0 số hạt nhân còn lại bằng \({N_3} = {N_0}{.2^{ - \frac{t}{T}}} = {N_0}{.2^{ - \frac{3}{{0,5}}}} = \frac{{{N_0}}}{{64}}\)hạt

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 153242

Một con lắc lò xo gồm lò xo độ cứng k và vật nhỏ khối lượng 100 g đang dao động điều hoà. Biết độ dài quỹ đạo của vật dao động bằng 8 cm. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là 40π (cm/s), Lấy π2 = 10. Độ cứng của lò xo bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Vì quỹ đạo của dao động là 8cm => A = 4 cm, vận tốc cực đại của con lắc trong quá trình dao động là 40π(cm/s)  mà vmax = ωA=> ω = 10π ( rad)

Độ cứng của lò xo được xác định bởi biểu thức \(\omega  = \sqrt {\frac{k}{m}}  =  > k = {\omega ^2}.m = {\left( {10\pi } \right)^2}.0,1 = 100N/m\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 153243

Đặt vào hai đầu một đoạn mạch điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\)(V) thì trong mạch có dòng điện xoay chiều chạy qua với phương trình \(i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\)(A). Khi điện áp hai đầu đoạn mạch có giá trị bằng 200 (V) và đang tăng thì cường độ dòng điện qua mạch có độ lớn bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy cường độ dòng điện và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch vuông pha nhau do đó ta có

\({\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} = 1 =  > {\left( {\frac{i}{{4\sqrt 2 }}} \right)^2} + {\left( {\frac{{200}}{{200\sqrt 2 }}} \right)^2} = 1 =  > i = 4A\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 153244

Một nguồn âm điểm S phát ra âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Một người đứng tại A cách nguồn âm 5 m, đo được âm có cường độ âm I. Khi người này di chuyển theo phương vuông góc với SA một đoạn 5 m thì sẽ đo được âm có cường độ âm là

Xem đáp án

Đáp án A

Do người này di chuyển theo phương vuông góc với SA một đoạn cách A  5 m =>\(SB = 5\sqrt 2 m\)

Cường độ âm tại B được xác định bởi biểu thức

\(\begin{array}{l}{I_A} = \frac{P}{{4\pi d_A^2}} = \frac{P}{{4\pi {{.5}^2}}};{I_B} = \frac{P}{{4\pi d_B^2}} = \frac{P}{{4\pi .{{\left( {5\sqrt 2 } \right)}^2}}}\\ =  > \frac{{{I_A}}}{{{I_B}}} = \frac{{\frac{P}{{4\pi {{.5}^2}}}}}{{\frac{P}{{4\pi .{{\left( {5\sqrt 2 } \right)}^2}}}}} = 2 =  > {I_B} = \frac{{{I_A}}}{2} = \frac{I}{2}\end{array}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 153245

Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm tụ điện và điện trở thuần thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là P1 và hệ số công suất của đoạn mạch là 0,6. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát điện. Cho rôto của máy phát điện quay với tốc độ tăng gấp đôi thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch xấp xỉ bằng?

Xem đáp án

Đáp án C

Lúc đầu :\(\cos {\varphi _1} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }} = 0,6 =  > {Z_C} = \frac{4}{3}R\). Công suất tiêu thụ là \({P_1} = UI\cos {\varphi _1} = \frac{{{U^2}}}{R}{\cos ^2}{\varphi _1}\)

Lúc sau tốc độ tăng 2 lần thì tần số là 2f và U’ = 2U

 thì \(Z{'_C} = \frac{{{Z_C}}}{2} = \frac{4}{6}R =  > {\cos ^2}{\varphi _2} = \frac{{{R^2}}}{{{R^2} + Z_C^2}} = \frac{R}{{{R^2} + \frac{{{4^2}}}{{{6^2}}}{R^2}}} = \frac{9}{{13}}\)

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

 \(\begin{array}{l}{P_2} = \frac{{4{U^2}}}{R}{\cos ^2}{\varphi _2}\\\frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = \frac{{4{{\cos }^2}{\varphi _2}}}{{{{\cos }^2}{\varphi _1}}} =  > {P_2} = 4{P_1}\frac{{{{\cos }^2}{\varphi _2}}}{{{{\cos }^2}{\varphi _1}}} = 4{P_1}\frac{{\frac{9}{{13}}}}{{0,36}} = 7,69{P_1}\end{array}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 153246

Trong thí nghiệm về sự giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B cùng pha có cùng tần số 10 Hz. Khoảng cách AB bằng 25 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chẩt lỏng bằng 30 cm/s . Biết C là một điểm trên mặt chất lỏng sao cho AC = 15 cm, BC = 20 cm. Xét đường tròn đường kính AB điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn sẽ cách C một khoảng gần nhất xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Bước sóng \(\lambda  = \frac{v}{f} = \frac{{30}}{{10}} = 3cm\)

Dễ thấy C thuộc đường tròn đường kính AB :\(\sqrt {A{C^2} + B{C^2}}  = \sqrt {{{15}^2} + {{20}^2}}  = 25 = AB\)

 

Ta thấy: BC - AC = 20 – 15 = 5cm ≠ kλ= 3k

Trong lân cận 5cm ta thấy k = 1 => d2 - d1 = 3cm

họặc k = 2 => d2 - d1 = 6cm. Nên tại C không phải là cực đại.

Ta tìm cực đại tại M gần C nhất thuộc đường tròn với k = 1 họặc k =2 .

Ta có  khi k = 1:\({d_2} - \sqrt {{{25}^2} - d_2^2}  = 3\) =>d2 = 19,114cm => d1 = 16,114 cm. => Δd1=1,114 cm

Ta có  khi k = 2: \({d_2} - \sqrt {{{25}^2} - d_2^2}  = 6\) =>d2 = 20,42cm =>  d1 = 14,42 cm.=> Δd1=0,58 cm ( Chọn gần hơn)

Dây cung \(CM = \frac{{\Delta {d_1}}}{{\cos (CBA)}} = \frac{{0,48}}{{0,8}} = 0,725cm\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 153247

Một nơtron có động năng 3 MeV bắn vào hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân\(_0^1n + _3^6Li \to _1^3H + \alpha \). Biết hạt \(\alpha \)và hạt nhân \(_1^3H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtronnhững góc tương ứng bằng \(\theta \) = 25° và \(\varphi \)= 15°. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Phản ứng trên

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài ra ta có

 

\(\begin{array}{l}\frac{{{m_\alpha }{v_\alpha }}}{{\sin {{15}^0}}} = \frac{{{m_n}{v_n}}}{{\sin {{40}^0}}} = \frac{{{m_H}{v_H}}}{{\sin {{25}^0}}} =  > \frac{{m_\alpha ^2v_\alpha ^2}}{{{{\sin }^2}{{15}^0}}} = \frac{{m_n^2v_n^2}}{{{{\sin }^2}{{45}^0}}} = \frac{{m_H^2v_H^2}}{{{{\sin }^2}{{25}^0}}}\\ =  > \frac{{{m_\alpha }{{\rm{W}}_\alpha }}}{{{{\sin }^2}{{15}^0}}} = \frac{{{m_n}{{\rm{W}}_n}}}{{{{\sin }^2}{{40}^0}}} = \frac{{{m_H}{{\rm{W}}_H}}}{{{{\sin }^2}{{25}^0}}}\\ =  > {{\rm{W}}_\alpha } = \frac{{1.3.{{\sin }^2}{{15}^0}}}{{4.{{\sin }^2}{{40}^0}}} = 0,122MeV;{{\rm{W}}_H} = \frac{{3.{{\sin }^2}{{25}^0}}}{{3.{{\sin }^2}{{40}^0}}} = 0,43MeV\\ =  > \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_\alpha } = 0,122MeV\\{{\rm{W}}_H} = 0,43MeV\end{array} \right. =  > \Delta E = {{\rm{W}}_\alpha } + {{\rm{W}}_H} - {{\rm{W}}_n} =  - 2,45MeV\end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »