Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Chuyên Lam Sơn
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
50 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong hệ SI, đơn vị của cường độ điện trường là
Trong hệ SI, đơn vị của cường độ điện trường là vôn trên mét (V/m).
Chọn A.
Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự phụ thuộc của điện trở kim loại vào nhiệt độ?
\(R = {R_o}[1 + \alpha (T - {T_o}){\rm{]}}\) nên khi nhiệt độ tăng thì điện trở của kim loại cũng tăng.
Chọn B
Một ống dây dẫn hình trụ, chiều dài ℓ, bán kính R, gồm N vòng dây. Khi có dòng điện cường độ I chạy qua ống dây thì độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây là
Cảm ứng từ trong lòng 1 ống dây hình trụ: \(B=4\pi {{.10}^{-7}}\frac{NI}{l}\)
→ Chọn D.
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
Chọn C
Một vật dao động điều hòa đang chuyển động từ vị trí biên âm đến vị trí cân bằng thì vật chuyển động
Vật dao động điều hòa đang chuyển động từ vị trí biên âm đến vị trí cân bằng là chuyển động nhanh dần.
Chọn D
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A, lò xo có độ cứng là k. Đại lượng W = \(\frac{1}{2}k{{A}^{2}}\) được gọi là
Đại lượng W = \(\frac{1}{2}k{{A}^{2}}\) được gọi là cơ năng của con lắc.
Chọn A.
Thiết bị giảm xóc của ôtô là ứng dụng của dao động
Thiết bị giảm xóc của ôtô là ứng dụng của dao động tắt dần.
Chọn C.
Thiết bị nào sau đây là ứng dụng của hiện tượng cộng hưởng?
Hiện tượng cộng hưởng được ứng dụng trong hộp đàn ghita.
Chọn C.
Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình: x = Acos(ωt - \(\frac{\pi }{2}\))(cm). Gốc thời gian được chọn là lúc vật
Thay t = 0 vào phương trình x = Acos(ωt - \(\frac{\pi }{2}\))(cm) → x = 0
Mà φ < 0 → vật chuyển động theo chiều dương. Chọn A
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ). Pha ban đầu của dao động là
Vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ) thì pha ban đầu của dao động là φ.
Chọn D.
Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, có biên độ là A1 và A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên có giá trị lớn nhất bằng
Biên độ có thể |A1 – A2| ≤ A ≤ A1 + A2 .
Chọn B
Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1m, vật nặng có khối lượng m, treo tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Con lắc này chịu tác dụng của một ngoại lực F = Focos(2πft) (N). Khi tần số f của ngoại lực thay đổi từ 0,3Hz đến 2Hz thì biên độ dao động của con lắc sẽ
f 0= \(\frac{\omega }{{2\pi }}\) = 0,5Hz khi đó có cộng hưởng → Amax
Vậy khi f thay đổi thì 0,3Hz đến 2Hz thì biên độ dao động của con lắc sẽ tăng đến Amax sau đó giảm
Công thức liên hệ giữa bước sóng λ, tốc độ truyền sóng v và tần số góc ω của một sóng cơ hình sin là
Ta có: \(\lambda =vT=v\frac{2\pi }{\omega }\) .
Chọn A.
Trong giao thoa sóng cơ, để hai sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng phải được tạo ra từ hai nguồn có
- Để 2 sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng xuất phát từ 2 nguồn kết hợp là 2 nguồn có cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
- Để hai sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng phải là hai nguồn kết hợp.
Chọn B.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì cường độ dòng điện tức thời trong mạch
Mạch chỉ có tụ điện thì u trễ pha hơn i một góc \(\frac{\pi }{2}\)
Đáp án B
Mạch điện xoay chiều R,L,C mắc nối tiếp khi có cộng hưởng điện thì dòng điện qua mạch
Khi có cộng hường cường độ dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch.
Máy phát điện xoay chiều một pha, roto gồm có p cặp cực nam châm quay với tốc độ n (vòng/s) thì tần số của suất điện động xoay chiều do máy tạo ra là f (Hz). Hệ thức đúng là
Máy phát điện xoay chiều một pha mà roto có p cặp cực quay với tốc độ n (vòng/s) thì tần số của suất điện động xoay chiều do máy tạo ra là f = pn.
Chọn A
Điện áp tức thời ở hai đầu một đoạn mạch điện là u=\(220\sqrt{2}\)cos100πt (V). Điện áp hiệu dụng bằng
Điện áp hiệu dụng bằng 220 V.
Chọn D.
Đối với đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa điện trở thuần thì dòng điện
Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần thì u và i cùng pha.
Chọn A
Cho đoạn mạch gồm điện trở R; cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoaychiều \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)vào hai đầu đoạn mạch thỉ điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các phần tử R, L , C lần lượt là 40 V, 50 V, 80 V. Hệ số công suất cùa đoạn mạch bằng
Đáp án D
Hệ số công suất của mạch được xác định bởi biểu thức
\(\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} }} = \frac{{40}}{{\sqrt {{{40}^2} + {{(50 - 8 - )}^2}} }} = 0,8\)
Công thức nào sau đây là công thức tính tần số dao động riêng của mạch dao động LC lí tưởng?
Đáp án D
Tần số dao động riêng của mạch dao động LC lý tưởng được xác định bởi biểu thức \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
Bản chất lực tương lác giữa các nuclôn trong hạt nhân là
Đáp án B
Bản chất lực tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân là lực tương tác mạnh
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của đường sức từ?
Đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
\( \Rightarrow \) Tính chất không phải của từ trường là: Các đường sức từ là các đường không khép kín.
Chọn D.
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng vân bằng i. Vị trí vân tối trên màn được xác định bởi công thức nào sau đây?
Đáp án C
Trong giao thoa sánh sáng với ánh sáng đơn sắc vị trí vân tối được xác định bởi biểu thức \({x_i} = \left( {2k + 1} \right)\frac{i}{2}\) với k = 0; ±1;±2;…
Kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1 và thị kính có tiêu cự f2 số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực được tính bằng công thức nào sau đây?
Đáp án A
Khi ngắm chừng ở vô cực độ bội giác của kính thiên văn được xác định bởi biểu thức \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\)
Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động gọi là?
Đáp án C
Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng
Hai dao động cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là \({A_1},{A_2},{\varphi _1},{\varphi _2}\). Dao động tổng hợp của hai dao động trên có pha ban đầu \(\varphi \)xác định bởi công thức nào sau đây?
\(\tan \varphi = \frac{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}{{{A_1}\cos {\varphi _1} + {A_2}\cos {\varphi _2}}}\)
Đáp án C
Cường độ dòng điện qua một ống dây tăng đều từ 1A đến 2A trong khoảng thời gian 0,01 s. Khi đó trong ống dây xuất hiện suất điện động tự cảm có độ lớn bàng 20 V. Hệ số tự cảm của ống dây bằng
Hệ số tự cảm của ống dây được xác địn bởi biểu thức \(L = \frac{{{e_{tc}}.\Delta t}}{{\Delta i}} = \frac{{20.0,01}}{1} = 0,2H\)
Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là
Đáp án C
Bước sóng của ánh sáng huỳnh quang không thể ngắn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích nên khi chiếu ánh sáng màu lam ta không thể thu được ánh sáng huỳnh quang mà chàm
Một con lắc đơn có chiều dài 50 cm dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Chu kì của con lắc bằng
Đáp án D
Chu kỳ của con lắc đơn được xác định bởi biểu thức \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} = 2\pi \sqrt {\frac{{0,5}}{{10}}} = 1,41s\)
Đặt vào hai đầu tụ điện \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}\left( F \right)\) một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz thì dung kháng của tụ điện là:
Đáp án B
Dung kháng của tụ được xác định bởi biểu thức \({Z_c} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{2\pi f.C}} = \frac{1}{{2\pi .50.\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}}} = 200\Omega \)
Trong một mạch dao động LC lí tưởng, cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = 0,4\cos \left( {{{2.10}^6}t - \frac{\pi }{2}} \right)\)(A). Điện tích trên tụ có biểu thức là
Đáp án C
Ta có \(i = q' = > q = \int\limits_0^t {idt = \int\limits_0^1 {0,4\cos \left( {{{2.10}^{ - 6}}t - \frac{\pi }{2}} \right)dt = } } 0,2\cos \left( {{{2.10}^{ - 6}}t - \pi } \right)\mu C\)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, giữa hai điểm M và N trên màn cách nhau 3 mm đếm được 6 vân sáng. Biết M và N đều là vân tối. Bề rộng trường giao thoa là 1,5 cm. số vân tối trên trường giao thoa là
Đáp án A
Khoảng vân trong hệ giao thoa được xác định bởi biểu thức \(6i = 3mm = > i = 0,5mm\)
Số vân tối trong cả trường giao thoa \(L = ki + b \Rightarrow 15 = 30.i + 0 = > k = 30\)
Vậy có 30 vân tối trong hệ trường giao thoa
Ban đầu (lúc t = 0) có N hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất. Kể từ thời điểm t = 0 sau thời gian 1 năm, số hạt nhân còn lại bằng \(\frac{N}{4}\). Sau thời gian 3 năm kể từ thời điểm t = 0 số hạt nhân còn lại bằng?
Đáp án A
Kể từ thời điểm ban đầu t = 0 sau thời gian 1 năm số hạt nhân còn lại là
\(N = {N_0}{.2^{ - \frac{t}{T}}} = \frac{{{N_0}}}{4} = > - \frac{t}{T} = - 2 = > T = 0,5\) năm
Sau thời gian 3 năm kê từ thời điểm t = 0 số hạt nhân còn lại bằng \({N_3} = {N_0}{.2^{ - \frac{t}{T}}} = {N_0}{.2^{ - \frac{3}{{0,5}}}} = \frac{{{N_0}}}{{64}}\)hạt
Một con lắc lò xo gồm lò xo độ cứng k và vật nhỏ khối lượng 100 g đang dao động điều hoà. Biết độ dài quỹ đạo của vật dao động bằng 8 cm. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là 40π (cm/s), Lấy π2 = 10. Độ cứng của lò xo bằng
Đáp án D
Vì quỹ đạo của dao động là 8cm => A = 4 cm, vận tốc cực đại của con lắc trong quá trình dao động là 40π(cm/s) mà vmax = ωA=> ω = 10π ( rad)
Độ cứng của lò xo được xác định bởi biểu thức \(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = > k = {\omega ^2}.m = {\left( {10\pi } \right)^2}.0,1 = 100N/m\)
Đặt vào hai đầu một đoạn mạch điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\)(V) thì trong mạch có dòng điện xoay chiều chạy qua với phương trình \(i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\)(A). Khi điện áp hai đầu đoạn mạch có giá trị bằng 200 (V) và đang tăng thì cường độ dòng điện qua mạch có độ lớn bằng
Đáp án A
Ta thấy cường độ dòng điện và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch vuông pha nhau do đó ta có
\({\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} = 1 = > {\left( {\frac{i}{{4\sqrt 2 }}} \right)^2} + {\left( {\frac{{200}}{{200\sqrt 2 }}} \right)^2} = 1 = > i = 4A\)
Một nguồn âm điểm S phát ra âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Một người đứng tại A cách nguồn âm 5 m, đo được âm có cường độ âm I. Khi người này di chuyển theo phương vuông góc với SA một đoạn 5 m thì sẽ đo được âm có cường độ âm là
Đáp án A
Do người này di chuyển theo phương vuông góc với SA một đoạn cách A 5 m =>\(SB = 5\sqrt 2 m\)
Cường độ âm tại B được xác định bởi biểu thức
\(\begin{array}{l}{I_A} = \frac{P}{{4\pi d_A^2}} = \frac{P}{{4\pi {{.5}^2}}};{I_B} = \frac{P}{{4\pi d_B^2}} = \frac{P}{{4\pi .{{\left( {5\sqrt 2 } \right)}^2}}}\\ = > \frac{{{I_A}}}{{{I_B}}} = \frac{{\frac{P}{{4\pi {{.5}^2}}}}}{{\frac{P}{{4\pi .{{\left( {5\sqrt 2 } \right)}^2}}}}} = 2 = > {I_B} = \frac{{{I_A}}}{2} = \frac{I}{2}\end{array}\)
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm tụ điện và điện trở thuần thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là P1 và hệ số công suất của đoạn mạch là 0,6. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát điện. Cho rôto của máy phát điện quay với tốc độ tăng gấp đôi thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch xấp xỉ bằng?
Đáp án C
Lúc đầu :\(\cos {\varphi _1} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }} = 0,6 = > {Z_C} = \frac{4}{3}R\). Công suất tiêu thụ là \({P_1} = UI\cos {\varphi _1} = \frac{{{U^2}}}{R}{\cos ^2}{\varphi _1}\)
Lúc sau tốc độ tăng 2 lần thì tần số là 2f và U’ = 2U
thì \(Z{'_C} = \frac{{{Z_C}}}{2} = \frac{4}{6}R = > {\cos ^2}{\varphi _2} = \frac{{{R^2}}}{{{R^2} + Z_C^2}} = \frac{R}{{{R^2} + \frac{{{4^2}}}{{{6^2}}}{R^2}}} = \frac{9}{{13}}\)
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
\(\begin{array}{l}{P_2} = \frac{{4{U^2}}}{R}{\cos ^2}{\varphi _2}\\\frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = \frac{{4{{\cos }^2}{\varphi _2}}}{{{{\cos }^2}{\varphi _1}}} = > {P_2} = 4{P_1}\frac{{{{\cos }^2}{\varphi _2}}}{{{{\cos }^2}{\varphi _1}}} = 4{P_1}\frac{{\frac{9}{{13}}}}{{0,36}} = 7,69{P_1}\end{array}\)
Trong thí nghiệm về sự giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B cùng pha có cùng tần số 10 Hz. Khoảng cách AB bằng 25 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chẩt lỏng bằng 30 cm/s . Biết C là một điểm trên mặt chất lỏng sao cho AC = 15 cm, BC = 20 cm. Xét đường tròn đường kính AB điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn sẽ cách C một khoảng gần nhất xấp xỉ bằng
Đáp án C
Bước sóng \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{30}}{{10}} = 3cm\)
Dễ thấy C thuộc đường tròn đường kính AB :\(\sqrt {A{C^2} + B{C^2}} = \sqrt {{{15}^2} + {{20}^2}} = 25 = AB\)
Ta thấy: BC - AC = 20 – 15 = 5cm ≠ kλ= 3k
Trong lân cận 5cm ta thấy k = 1 => d2 - d1 = 3cm
họặc k = 2 => d2 - d1 = 6cm. Nên tại C không phải là cực đại.
Ta tìm cực đại tại M gần C nhất thuộc đường tròn với k = 1 họặc k =2 .
Ta có khi k = 1:\({d_2} - \sqrt {{{25}^2} - d_2^2} = 3\) =>d2 = 19,114cm => d1 = 16,114 cm. => Δd1=1,114 cm
Ta có khi k = 2: \({d_2} - \sqrt {{{25}^2} - d_2^2} = 6\) =>d2 = 20,42cm => d1 = 14,42 cm.=> Δd1=0,58 cm ( Chọn gần hơn)
Dây cung \(CM = \frac{{\Delta {d_1}}}{{\cos (CBA)}} = \frac{{0,48}}{{0,8}} = 0,725cm\)
Một nơtron có động năng 3 MeV bắn vào hạt nhân Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân\(_0^1n + _3^6Li \to _1^3H + \alpha \). Biết hạt \(\alpha \)và hạt nhân \(_1^3H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtronnhững góc tương ứng bằng \(\theta \) = 25° và \(\varphi \)= 15°. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Phản ứng trên
Đáp án D
Theo bài ra ta có
\(\begin{array}{l}\frac{{{m_\alpha }{v_\alpha }}}{{\sin {{15}^0}}} = \frac{{{m_n}{v_n}}}{{\sin {{40}^0}}} = \frac{{{m_H}{v_H}}}{{\sin {{25}^0}}} = > \frac{{m_\alpha ^2v_\alpha ^2}}{{{{\sin }^2}{{15}^0}}} = \frac{{m_n^2v_n^2}}{{{{\sin }^2}{{45}^0}}} = \frac{{m_H^2v_H^2}}{{{{\sin }^2}{{25}^0}}}\\ = > \frac{{{m_\alpha }{{\rm{W}}_\alpha }}}{{{{\sin }^2}{{15}^0}}} = \frac{{{m_n}{{\rm{W}}_n}}}{{{{\sin }^2}{{40}^0}}} = \frac{{{m_H}{{\rm{W}}_H}}}{{{{\sin }^2}{{25}^0}}}\\ = > {{\rm{W}}_\alpha } = \frac{{1.3.{{\sin }^2}{{15}^0}}}{{4.{{\sin }^2}{{40}^0}}} = 0,122MeV;{{\rm{W}}_H} = \frac{{3.{{\sin }^2}{{25}^0}}}{{3.{{\sin }^2}{{40}^0}}} = 0,43MeV\\ = > \left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_\alpha } = 0,122MeV\\{{\rm{W}}_H} = 0,43MeV\end{array} \right. = > \Delta E = {{\rm{W}}_\alpha } + {{\rm{W}}_H} - {{\rm{W}}_n} = - 2,45MeV\end{array}\)