Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Đặng Huy Trứ
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
75 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Xét dao động tổng hợp của hai dao động hợp thành có cùng tần số. Biên độ của dao động tổng hợp không phụ thuộc
Biên độ tổng hợp: \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)} \) => A không phụ thuộc vào f, phụ thuộc vào A1; A2; φ1 và φ2 => Chọn C.
Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào đúng?
Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số ngoại lực cưỡng bức
=> Chọn A.
Với con lắc lò xo, nếu độ cứng lò xo giảm một nửa và khối lượng hòn bi tăng gấp đôi thì chu kì dao động của hòn bi sẽ
Ta có: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \) => khi k giảm đi một nửa và m tăng gấp 2 thì T tăng gấp 2 lần
=> Chọn C.
Con lắc đơn dao động điều hòa với tần số góc ω = 3,5(rad/s) tại nơi có g = 9,8 m/s2. Chiều dài của con lắc đơn là
Ta có: \(\omega = \sqrt {\frac{g}{\ell }} \Rightarrow \ell = \frac{g}{{{\omega ^2}}} = 0,8\left( m \right) = 80\left( {cm} \right)\) => Chọn B.
Một con lắc lò xo dao động diều hòa. Lò xo có độ cúng k = 40N/m. Khi vật m của con lắc đang qua vị trí có li độ x = -2 cm thì thế năng của con lắc là
Cơ năng của con lắc lò xo: \(\omega = \sqrt {\frac{g}{\ell }} \Rightarrow \ell = \frac{g}{{{\omega ^2}}} = 0,8\left( m \right) = 80\left( {cm} \right)\) => Chọn D.
Hai nguồn âm khác nhau không thể phát ra một âm có cùng
+ Độ cao phụ thuộc vào tần số → hai nguồn khác nhau có thể phát ra hai âm cùng f
+ Độ to phụ thuộc vào tần số và mức cường độ âm → hai nguồn khác nhau có thể phát ra hai âm cùng f và L.
+ Các nguồn âm khác nhau thì phát ra âm có âm sắc khác nhau
+ Vậy hai nguồn âm khác nhau có thể phát ra một âm có cùng độ cao, cùng độ to nhưng không thể cùng âm sắc => Chọn C.
Trong số 5 thiết bị: quạt điện; đèn lade; pin mặt trời; máy biến áp; đồng hồ quả lắc, có mấy thiết bị có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ?
Đáp án B
Có hai thiết bị có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ đó là quạt điện và máy biến áp.
Thực hiện giao thoa với hai nguồn kết hợp S1, S2 và cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có cùng biên độ a = 1cm, bước sóng bằng 20cm thì sóng tại M cách hai nguồn lần lượt là 50cm và 10cm có biên độ là
Ta có: \(A = 2a\cos \left[ {\frac{{\pi \left( {{d_1} - {d_2}} \right)}}{\lambda }} \right] = 2\left( {cm} \right)\) → Chọn D.
Trong đoạn mạch điện xoay chiều có tần số góc gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L thì
Vì mạch chỉ có R và L nên tổng trở của mạch là:
\(Z = \sqrt {{R^2} + Z_L^2} Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2}} \) → Chọn A.
Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có 4 cặp cực rôto quay với tốc độ 900 vòng/phút, máy phát điện thứ hai có 6 cặp cực. Hỏi máy phát điện thứ hai phải có tốc độ là bao nhiêu thì hai dòng điện do các máy phát ra hòa vào cùng một mạng điện ?
Để hòa vào cùng một mạng điện thì hai dòng điện phải cùng tần số. Do đó ta có:
\(f = {n_1}{p_1} = {n_2}{p_2} \Rightarrow {n_2} = \frac{{{n_1}{p_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{900.4}}{6}\) = 600 (vòng/phút) → Chọn D.
Chọn câu sai. Dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2\(\sqrt 2 \) cos50πt (A). Dòng điện này có
Tại các thời điểm khác nhau thì i có giá trị khác nhau → C sai → Chọn C.
Cho dòng điện xoay chiều qua mạch điện chỉ có điện trở thuần thì điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở
Vì mạch chỉ có R nên u cùng pha i → Chọn C.
Đặt một điện áp xoay chiều u = 220\(\sqrt 2 \) cosωt (V) vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp là 22V. Nếu đặt điện áp xoay chiều u = 30\(\sqrt 2 \) cosωt (V) vào hai đầu cuộn dây thứ cấp thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp là
+ Lúc đầu: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Leftrightarrow \frac{{220}}{{22}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = 10\)
+ Lúc sau: \(\frac{{U_1^/}}{{U_2^/}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Leftrightarrow \frac{{U_1^/}}{{30}} = 10 \Rightarrow U_2^/ = 300V\) → Chọn D.
Một mạch dao động LC lí tưởng có điện dung C = \(\frac{6}{\pi }\) (µF). Điện áp cực đại trên tụ là 4,5V và dòng điện cực đại trong mạch là 3 mA. Chu kì dao động của mạch là
Ta có: \(\omega = \frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}}\) → \( = \frac{{{I_0}}}{{C{U_0}}} \Rightarrow T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi C{U_0}}}{{{I_0}}} = {18.10^{ - 3}}\left( s \right) = 18\left( {ms} \right)\)→ Chọn B.
Trong mạch dao động LC, tụ điện có điện dung là 5µF, cường độ tức thời của dòng điện là i = 0,05sin 2000t (A). Biểu thức điện tích q của tụ là
Đáp án D
+ Trong mạch dao động LC, điện tích trễ pha 0,5π so với cường độ dòng điện trong mạch.
→ \(q = \frac{{0,05}}{{2000}}\sin \left( {100t - \frac{\pi }{2}} \right) = 25\sin \left( {100t - \frac{\pi }{2}} \right)\mu C\)
Trong một thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 1mm. Bề rộng trường giao thoa là 12 mm thì trong vùng giao thoa có số vân sáng là
Ta có: i = 1 (mm) → \({N_s} = 2\left[ {\frac{L}{{2i}}} \right] + 1 = 13\) → Chọn D.
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là: tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen → Chọn A.
Phát biểu nào sau đây sai ? Quang phổ liên tục
Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì như nhau → B sai
→ Chọn B.
Chiếu xiên một chùm ánh sáng song song hẹp (coi như một tia sáng) gồm bốn ánh sáng đơn sắc: vàng, tím, đỏ, lam từ không khí vào nước. So với tia tới, tia khúc xạ bị lệch nhiều nhất là tia màu
+ Áp dụng định luật khúc xạ, ta có: \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r \Leftrightarrow 1.\sin i = n\sin r\)
+ Vì nđỏ < ncam < nvàng < … < ntím → rđỏ > rcam > rvàng > … > ntím → góc lệch Dđỏ < Dtím
→ Chọn B.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng chiếu hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có λ = 0,6 µm. Khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng bậc ba và vân tối thứ sáu bằng 3mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Khoảng cách giữa hai khe bằng
+ Khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng bậc ba và vân tối thứ sáu là khoảng cách giữa hai vân khi xét cùng một bên so với vân trung tâm O.
+ Vị trí vân sáng bậc 3 là: xs3 = 3i
+ Vị trí vân tối thứ 6 là: xt6 = (5 + 0,5)i = 5,5i
+ Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân này là: Δx = 5,5i - 3i ⇔ 3 = 2,5i
\( \Rightarrow i = 1,2mm\) → \(a = \frac{{\lambda D}}{i} = \frac{{0,6.2}}{{1,2}} = 1\left( {mm} \right)\) → Chọn D.
Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 3,68.10-19 J. Khi chiếu vào tấm kim loại đó lần lượt hai bức xạ: bức xạ (I) có tần số 5.1014 Hz và bức xạ (II) có bước sóng 0,25 µm thì
+ Giới hạn quang điện của kim loại: \(A = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} \Rightarrow {\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = 0,54\left( {\mu m} \right)\)
+ Ta có: \({\lambda _I} = \frac{c}{f} = 0,6\left( {\mu m} \right)\)
+ Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là λ £ λ0 → chỉ λII xảy ra → Chọn B.
Theo quan điểm của thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
Theo quan điểm của thuyết lượng tử ánh sáng khi ánh sáng truyền đi xa, năng lượng của phôtôn giảm dần → Chọn A.
Cho bán kính quỹ đạo Bohr thứ nhất là 0,53A°. Khi ở trạng thái kích thích thứ 4 thì bán kính quỹ đạo là
+ Bán kính quỹ đạo thứ n: rn = n2r0
+ Vì n = 1 là trạng thái cơ bản nên trạng thái kích thích thứ 4 ứng với n = 5
→ r5 =52.0,53 = 13,25(A°) → Chọn A.
Điều nào sau đây đúng với tia α và tia gamma?
+ Tia α là dòng các hạt mang điện tích dương của hạt nhân Heli (He4); trong không khí chuyển động với tốc độ cỡ 2.107 m/s, làm oxi hóa mạnh môi trường và đi được tối đa vài cm.
+ Tia γ là bức xạ điện từ nên không mang điện, có khối lượng nghỉ bằng 0, chuyển động với tốc độ gần bằng tốc độ ánh sáng, có khả năm đâm xuyên rất mạnh (xuyên qua vài mét bê-tông, vài cm trong chì).
+ Cả hai tia α và γ đều có thể được sinh ra từ quá trình phóng xạ.
+ Vậy, A, C, D sai → Chọn B.
Một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu là U235, mỗi phân hạch của hạt nhân U235 tỏa ra năng lượng trung bình là 200 MeV. Hiệu suất của nhà máy điện là 30%. Nếu công suất của nhà máy là 1920 MW thì khối lượng U235 cần dùng trong một ngày xấp xỉ bằng
+ Năng lượng hạt nhân có ích được chuyển thành điện trong 1 ngày: W0 = P.t
+ Vì hiệu suất của lò là H nên năng lượng thực tế từ phản ứng hạt nhân là:
\(W = \frac{{{W_0}}}{H} = \frac{{P.t}}{H}\)
+ Số phản ứng (cũng là số hạt Urani tham gia phản ứng) trong 1 ngày:
\(N = \frac{W}{{{{200.10}^6}.1,{{6.10}^{ - 19}}}}\)
+ Khối lượng Urani cần cho một ngày: \(m = \frac{N}{{{N_A}}}.235 = 6,75kg\) → Chọn B.
Hạt nhân Tri ti và Dơteri tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt anpha và nơtrôn. Biết độ hụt khối của hạt nhân Triti là ΔmT = 0,0087u, của hạt nhân Dơteri là ΔmD = 0,0024u, của hạt anpha là Δmα = 0,0305u. Phản ứng này
Năng lượng của phản ứng hạt nhân: \(W = \left( {\Delta {m_s} - \Delta {m_t}} \right){c^2}\)
\( \Rightarrow W = \left( {\Delta {m_\alpha } - \Delta {m_T} - \Delta {m_D}} \right){c^2} = 18,07MeV > 0\) → Chọn C.
Cho mạch điện như hình vẽ nguồn điện có suất điện động \(\xi = 12V\), điện trở trong \(1\Omega \), \({R_2} = 12\Omega \) là bình điện phân đựng dung dịch \(AgN{O_3}\) với điện cực Anôt là bạc, \({R_1} = 3\Omega \), \({R_3} = 6\Omega \) . Cho Ag có A=108g/mol, n = 1. Khối lượng Ag bám vào catot sau 16 phút 5 giây là
\(I = \frac{\xi }{{r + {R_1} + \frac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}}}} = \frac{{12}}{{1 + 3 + \frac{{12.6}}{{12 + 6}}}} = 1,5A \Rightarrow {U_2} = {U_3} = I.{R_{23}} = 1,5.\frac{{12.6}}{{12 + 6}} = 6V\)
\({I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{6}{{12}} = 0,5A \Rightarrow m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}{I_2}t = \frac{1}{{96500}}\frac{{108}}{1}.0,5\left( {16.60 + 5} \right) = 0,54g\)
Một vật dao động điều hoà, kể từ lúc vật đi từ vị trí biên đến thời điểm vật cố động năng bằng 3 lần thế năng lần thứ 2 là \(\frac{1}{{12}}\) (s); Chu kỳ dao động của vật là
+ Động năng bằng 3 lần thế năng tại vị trí có li độ: \(x = \pm \frac{A}{2}\)
+ Giả sử vật đi từ vị trí biên dương, để đến vị trí có \({W_d} = 3{W_t}\) lần thứ 2 thì vật phải đến \(x = - \frac{A}{2}\)
+ Vậy thời gian ngắn nhất là: \(\Delta t = \frac{T}{4} + \frac{T}{{12}} = \frac{T}{3} = \frac{1}{{12}} \Rightarrow T = 0,25\left( s \right)\) → Chọn C.
Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, trên hai đường thẳng song song với nhau và song song với trục Ox có phương trình lần lượt là \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)\) và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\) . Ta đặt x = x1 + x2 và y = x1 - x2. Biết biên độ dao động của x gấp 2 lần biên độ dao động của y. Gọi Δφ là góc lệch pha cực đại giữa x1 và x2. Giá trị nhỏ nhất của cosΔφ bằng
+ Đặt \(\Delta \varphi = {\varphi _2} - {\varphi _1}\). Gọi biên độ của y là A; khi đó biên độ của x là 2A.
+ Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
x = {x_1} + {x_2} \Rightarrow {\left( {2A} \right)^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \Delta \varphi {\rm{ }}\left( 1 \right)\\
y = {x_1} - {x_2} \Rightarrow {A^2} = A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}\cos \Delta \varphi {\rm{ }}\left( 2 \right)
\end{array} \right.\)
+ Lấy (1) + (2) và (1) – (2) suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}
5{A^2} = 2A_1^2 + 2A_2^2\\
3{A^2} = 4{A_1}{A_2}\cos \Delta \varphi
\end{array} \right. \Rightarrow \cos \Delta \varphi = \frac{3}{{10}}\frac{{\left( {A_1^2 + A_2^2} \right)}}{{{A_1}{A_2}}}\)
+ Theo Cô-si, ta có: \(A_1^2 + A_2^2 \ge 2{A_1}{A_2} \Rightarrow \frac{{A_1^2 + A_2^2}}{{{A_1}{A_2}}} \ge 2\)
\( \Rightarrow \cos \Delta \varphi \ge \frac{3}{{10}}.2 = 0,6 \Rightarrow {\left( {\cos \Delta \varphi } \right)_{\min }} = 0,6 \Rightarrow {A_1} = {A_2}\) → Chọn A.
Cho đồ thị li độ x theo thời gian của một vật dao động điều hòa như hình vẽ. Phương trình vận tốc theo thời gian của vật là
+ Từ đồ thị ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
A = 6\left( {cm} \right)\\
T = 0,2\left( s \right) \Rightarrow \omega = \frac{{2\pi }}{T} = 10\pi \left( {rad/s} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow {v_{\max }} = \omega A = 60\pi {\rm{ }}cm/s\)
+ Lúc t = 0 ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{x_0} = - 3\\
{v_0} > 0
\end{array} \right. \Rightarrow - 3 = 6\cos \varphi \Rightarrow \varphi = \pm \frac{{2\pi }}{3}\)
→ \(\varphi = - \frac{\pi }{6}\)
\( \Rightarrow x = 6\cos \left( {10\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\) (cm)
+ Vì vận tốc v sớm pha hơn li độ x góc \(\frac{\pi }{2}\) nên ta có:
\(v = 60\pi \cos \left( {10\pi t - \frac{{2\pi }}{3} + \frac{\pi }{2}} \right) = 60\pi \cos \left( {10\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\) (cm/s) → Chọn C.
Tại điểm O đặt 2 nguồn âm điểm giống hệt nhau và có công suất phát không đổi. Điểm A cách O một khoảng d có mức cường độ âm là L = 40dB. Trên tia vuông góc với OA tại A, lấy điểm B cách A khoảng 6 (cm). Điểm M thuộc AB sao cho AM = 4,5 (cm) và góc MOB có giá trị lớn nhất. Để mức cường độ âm tại M là 50 dB thì số nguồn cần đặt thêm tại O là
+ Ta có: \(\tan \widehat {MOB} = \tan \left( {\widehat {AOB} - \widehat {AOM}} \right) = \frac{{\tan \widehat {AOB} - \tan \widehat {AOM}}}{{1 + \tan \widehat {AOB}.\tan \widehat {AOM}}}\)
\( \Leftrightarrow \tan \widehat {MOB} = \frac{{\frac{{0,06}}{d} - \frac{{0,045}}{d}}}{{1 + \frac{{0,06}}{d}.\frac{{0,045}}{d}}} = \frac{{0,015}}{{d + \frac{{2,{{7.10}^{ - 3}}}}{d}}}\)
+ Theo BĐT Cô-si:
\(\begin{array}{l}
d + \frac{{2,{{7.10}^{ - 3}}}}{d} \ge 2\sqrt {2,{{7.10}^{ - 3}}} = {2.10^{ - 2}}.3\sqrt 3 \\
\Rightarrow d = 3\sqrt 3 {.10^{ - 2}}\left( m \right) = 3\sqrt 3 \left( {cm} \right)
\end{array}\)
+ Do đó: \(OM = \sqrt {{{\left( {3\sqrt 3 } \right)}^2} + 4,{5^2}} = \frac{{3\sqrt {21} }}{2}\left( {cm} \right)\)
+ Ta có: \({L_A} - {L_M} = 10\lg \frac{{{I_A}}}{{{I_M}}} \Leftrightarrow - 10 = 10\lg \frac{{{I_A}}}{{{I_M}}} \Rightarrow \frac{{{I_A}}}{{{I_M}}} = 0,1\)
+ Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{I_A} = \frac{{2P}}{{4\pi R_A^2}}\\
{I_M} = \frac{{\left( {x + 2} \right)P}}{{4\pi R_M^2}}
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{I_A}}}{{{I_M}}} = \left( {\frac{2}{{x + 2}}} \right)\frac{{R_M^2}}{{R_A^2}} \Rightarrow 0,1 = \left( {\frac{2}{{x + 2}}} \right)\frac{{{{\left( {\frac{{3\sqrt {21} }}{2}} \right)}^2}}}{{{{\left( {3\sqrt 3 } \right)}^2}}} \Rightarrow x = 33\) → Chọn D.
Tại mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B dao động cùng phương, cùng pha, cùng tần số 10 Hz. Biết khoảng cách AB = 18 cm, tốc độ truyền sóng trên mặt nước v = 25 cm/s. Gọi C là một điểm tại mặt nước sao cho CBA tạo thành tam giác vuông cân tại B. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AC là
+ Ta có: \(\lambda = \frac{v}{f} = 2,5cm \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta {d_A} = AA - AB = - 18\left( {cm} \right) = \Delta {d_{\min }}\\
\Delta {d_C} = CA - CB = 18\sqrt 2 - 18 = \Delta {d_{\max }}
\end{array} \right.\)
+ Điều kiện cực tiểu: \({d_1} - {d_2} = \left( {k + 0,5} \right)\lambda = 2,5\left( {k + 0,5} \right)\)
+ Điều kiện chặn: \( - 18 \le {d_1} - {d_2} \le 18\sqrt 2 - 18 \Leftrightarrow - 18 \le 2,5\left( {k + 0,5} \right) \le 18\sqrt 2 - 18\)
\( \Rightarrow - 7,7 \le k \le 2,5 \Rightarrow k = - 7; - 6;...;2\)
+ Vậy trên AC có 10 điểm dao động cực tiểu → Chọn D.
Lần lượt mắc điện trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C vào điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt 2 \) cosωt thì cường độ hiệu dụng có giá trị lần lượt là 4A, 6A, 2A. Nếu mắc nối tiếp các phần tử trên vào điện áp u = 2U\(\sqrt 2 \)cosωt thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch là
+ Khi chỉ mắc R hoặc L hoặc C vào u = U0cosωt thì: \(R = \frac{U}{4};{Z_L} = \frac{U}{6};{Z_C} = \frac{U}{2}\)
+ Khi mắc nối tiếp các phần tử thì tổng trở của mạch lúc này: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = \frac{{5U}}{{12}}\)
+ Mắc điện áp u = 2U\(\sqrt 2 \)cosωt vào R, L, C nối tiếp thì: \(I = \frac{{2U}}{Z} = \frac{{2U}}{{\frac{{5U}}{{12}}}} = 4,8\left( A \right)\) → Chọn C.
Điện năng được truyền từ một trạm phát điện có điện áp 6 kV, đến nơi tiêu thụ cách trạm phát 7,5 km (theo chiều dài đường dây) bằng dây tải điện một pha. Biết công suất điện truyền đi là 100 kW, dây dẫn điện làm bằng kim loại có điện trở suất là 1,7.10-8 khối lượng riêng 8800 kg/m3, hiệu suất của quá trình truyền tải điện này là 90% và hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khối lượng kim loại dùng để làm dây tải điện là
Đáp án B
Ta có \(H = 1 - h = 1 - \frac{{P.R}}{{{{\left( {U\cos \varphi } \right)}^2}}} = > R = (1 - H)\frac{{{{\left( {U\cos \varphi } \right)}^2}}}{P}(1)\)
Lại có : \(R = \rho \frac{l}{S} = \rho \frac{{{l^2}}}{V} = \rho \frac{{{l^2}.D}}{m}(1 - H)\frac{{{{\left( {U\cos \varphi } \right)}^2}}}{P} = \rho \frac{{{l^2}.D}}{m}\)
\( = > m = \rho \frac{{{l^2}.D.P}}{{(1 - H){{\left( {U\cos \varphi } \right)}^2}}} = 935kg\)
Cho mạch điện RLC không phân nhánh, cuộn dây có điện trở r. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz. Cho điện dung C thay đổi người ta thu được đồ thị liên hệ giữa điện áp hai đầu phần mạch chứa cuộn dây và tụ điện như hình vẽ bên. Điện trở r có giá trị là
Đáp án C
+ Ta có biểu thức \({U_{rLC}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}{{\sqrt {{{\left( {r + R} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\)
→ Tại \(C = 0\) thì \({Z_C} = \infty \), khi đó \({U_{rLC}} = U = 87V\)
→ Tại \(C = \infty \) thì \({Z_C} = 0\), khi đó \({U_{rLC}} = \frac{{87\sqrt {{r^2} + Z_L^2} }}{{\sqrt {{{\left( {r + R} \right)}^2} + Z_L^2} }} = 36V\left( * \right)\)
+ Tại \(C = \frac{{100}}{\pi }\mu F \to {Z_C} = 100\Omega \) thì mạch xảy ra cộng hưởng \({Z_L} = {Z_C} = 100\Omega \) và \({U_{rLC}} = {U_{rLC\min }} = 17,4V\)
\( \to {U_{rLC}} = \frac{{87r}}{{r + R}} = 17,5 \to R + r = 5r\)
→ Thay vào phương trình (*) ta tìm được \(r = 50\Omega \)
Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây đúng?
Hợp lực tác dụng lên vật dao động điều hoà là lực kéo về luôn hướng về vị trí cân bằng.
Chọn A.
Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai?
Tần số của hệ dao động cưỡng bức chỉ bằng tần số dao động riêng của hệ khi có cộng hưởng
Chọn A
Mạch dao động điện từ dao động tự do với tần số góc riêng là ω. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q0, cường độ dòng điện cực đại I0 qua cuộn dây được tính bằng biểu thức
+ Công thức liên hệ giữa cường độ dòng điện cực đại I0 và điện tích cực đại q0 trên bản tụ là : I0 = ωq0.
Chọn phương án đúng. Quang phổ liên tục của một vật nóng sáng
+ Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện, công thoát electron A của kim loại, hằng số Planck h và tốc độ ánh sáng trong chân không c là
+ Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A với hằng số h và c: \({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A}\)