Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Hoàng Xuân Hãn
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
47 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Độ cao là một đặc tính sinh lí phụ thuộc vào
Chọn đáp án A
Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số âm.
Một vật dao động điều hòa với phương trình dao động x = 6cos(2πt + π) cm. Pha dao động của vật là
Chọn đáp án C.
Pha dao động của vật là 2πt+π.
Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là
Chọn đáp án D.
Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là trong phạm vi kích thước hạt nhân, vào cỡ 10-13 cm.
Chiếu bức xạ đơn sắc có năng lượng phôton bằng ε vào kim loại có công thoát bằng A. Điều kiện để không có hiện tượng quang điện xảy ra là
Chọn đáp án D
Để xảy ra được hiện tượng quang điện thì năng lượng của ánh sáng kích thích phải đủ lớn, ít nhất phải đạt được bằng công thoát e của kim loại. Vậy để không xảy ra hiện tượng quang điện thì năng lượng photon ε < A.
Một chùm ánh sáng đơn sắc màu đỏ truyền từ không khí vào nước thì
Chọn đáp án B
Tần số là đặc trưng riêng của ánh sáng nên khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác tần số của ánh sáng không đổi.
Sóng điện từ truyền trong nước chậm hơn trong không khí. Mà v = λ.f → bước sóng tỉ lệ thuận với tốc độ → Khi chùm ánh sáng đỏ truyền từ không khí vào nước thì tần số không đổi và bước sóng giảm.
Tác dụng nhiệt là tính chất nổi bật nhất của tia nào sau đây?
Chọn đáp án D
Tác dụng nhiệt là tính chất nổi bật của tia hồng ngoại.
Sóng cơ học không truyền được trong chân không còn sóng điện từ thì có thể.
Chọn đáp án D
Sóng cơ học không truyền được trong chân không còn sóng điện từ thì có thể.
Đặt điện áp u = U0cos(100πt + π/4) (V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(100πt + φ) (A). Giá trị của φ bằng
Chọn đáp án D
Vì trong mạch chỉ có tụ điện nên u chậm pha hơn i một góc π/2 rad.
⇒φ=π4+π2=3π4rad.
Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng
Chọn đáp án D
Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Đặt điện áp \({\rm{u = 200}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos100\pi t}}\left( {\rm{V}} \right)\) vào hai đầu mạch điện gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L= \(\dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{\pi }}}{\rm{H}}\) nối tiếp với tụ điện có điện dung \({\rm{C = }}\dfrac{{{\rm{2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}}}{{\rm{\pi }}}{\rm{F}}\). Công suất tiêu thụ của mạch điện là?
\(P = R.{I^2} = 0(W)\)
Cho biết khối lượng hạt nhân \({}_{92}^{234}U\) là 233,9904 u. Biết khối lượng của hạt prôtôn và nơtrôn lần lượt là mp= 1,007276 u và mn= l,008665 u. Độ hụt khối của hạt nhân \({}_{92}^{234}U\) bằng
Độ hụt khối: \(\Delta m{{ }} = \left[ {Z.{m_p} + \left( {A - Z} \right).{m_n}} \right] - {m_X}\)
\( \Rightarrow \Delta {m_{U234}} = 92.1,007276u + \left( {234 - 92} \right).1,008665u - 233,9904u = 1,909422u\)
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo N, electron có tốc độ bằng?
\(\begin{array}{l} \text { Ta có }{r}_{\mathrm{n}}=\mathrm{n}^{2}{r}_{0} \\ \text { Mà }{F}_{\text {dien }}=\mathrm{F}_{\mathrm{ht}} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} \mathrm{k} \frac{\mathrm{q}_{0}^{2}}{\mathrm{r}_{0}^{2}}=\mathrm{m} \frac{\mathrm{v}^{2}}{\mathrm{r}_{0}} \\ \mathrm{k} \frac{\mathrm{q}_{0}^{2}}{\mathrm{r}_{4}^{2}}=\mathrm{m} \frac{\mathrm{v}_{4}^{2}}{\mathrm{r}_{4}} \end{array}\right. \end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} \mathrm{k} \frac{\mathrm{q}_{0}^{2}}{\mathrm{r}_{0}^{2}}=\mathrm{m} \frac{\mathrm{v}^{2}}{\mathrm{r}_{0}} \\ \mathrm{k} \frac{\mathrm{q}_{0}^{2}}{256{r}_{0}^{2}}=\mathrm{m} \frac{\mathrm{v}_{4}^{2}}{16{r}_{0}} \end{array} \Leftrightarrow 256=\frac{16{v}^{2}}{\mathrm{v}_{4}^{2}} \Rightarrow{v}_{4}=\frac{\mathrm{v}}{4} .\right.. \)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Nguồn có điện trở trong r = 1 , R1 = 2 , R2 = 3 , R3 = 6 .Tỉ số cường độ dòng điện mạch ngoài khi K ngắt và khi K đóng là \(\dfrac{{{I_{ngat}}}}{{{I_{dong}}}}\) bằng.
+ Khi k ngắt :
- Điện trở tương đương mạch ngoài ( R1 nt [R2//R3] ): RNngat = ( 2+2 ) = 4 .
- Cường độ dòng điện qua mạch chính khi k ngắt:
\({I_{ngat}} = \dfrac{E}{{{R_{Nngat}} + r}} = \dfrac{E}{{4 + 1}}.\)
+ Khi K đóng:
- Điện trở mạch ngoài chỉ còn R2// R3 :
\({R_{Ndong}} = \dfrac{{{R_3}{R_2}}}{{{R_3} + {R_2}}} = \dfrac{{6.3}}{{6 + 3}} = 2\,\Omega .\)
- Cường độ dòng điện qua mạch chính khi k đóng:
\({I_{dong}} = \dfrac{E}{{{R_{Ndong}} + r}} = \dfrac{E}{{2 + 1}}.\)
+ Tỉ số cường độ dòng điện mạch ngoài khi K ngắt và khi K đóng là
\(\dfrac{{{I_{ngat}}}}{{{I_{dong}}}} = \dfrac{{{R_{Ndong}} + r}}{{{R_{Nngat}} + r}} = \dfrac{{2 + 1}}{{4 + 1}} = \dfrac{3}{5}.\)
Một vật dao động điều hòa, thương số giữa gia tốc và … có giá trị không đổi theo thời gian. Đại lượng còn thiếu trong dấu “…” là
Một vật dao động điều hòa, thương số giữa gia tốc và lực kéo về có giá trị không đổi theo thời gian.
Hai dao động điều hòa cùng phương có đồ thị mô tả như hình vẽ. Gọi (x1t1, x2t1), (x1t2, x2t2) lần lượt là các tọa độ của x1 và x2 ở các thời điểm t1 và t2 như trên đồ thị. Biểu thức đúng là
Tại thời điểm t1: \({x_{1t1}} = - 3cm;{x_{2t1}} = - 1,5cm\)
Tại thời điểm t2: \({x_{1t2}} = 1,5\sqrt 3 cm;\quad {x_{2t2}} = 0\)
=> \(\;{x_{1t1}} + {x_{2t1}} = - 4,5cm\)
Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10−34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s và 1 eV = 1,6.10−19 J. Giới hạn quang điện của kim loại đó là?
\({\lambda _0} = \dfrac{{hc}}{A} = \dfrac{{19,{{875.10}^{ - 26}}}}{{1,88.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 0,{66.10^{ - 6}}\left( m \right) \Rightarrow .\)
So với trong chân không thì bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong môi trường có chiết suất n đối với ánh sáng đơn sắc này sẽ
So với trong chân không thì bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong môi trường có chiết suất n đối với ánh sáng đơn sắc này sẽ giảm n lần.
Vì \({{{\lambda }}_n}{{ = }}\dfrac{{{{{\lambda }}_{{{ck}}}}}}{n}\)
Một sóng cơ truyền dọc theo chiều trục Ox với phương trình \(u = 2\cos \left( {40\pi t - 2\pi x} \right)\) (mm) với x đo bằng cm, t đo bằng giây(s). Chu kì dao động của sóng cơ là
Chu kì dao động của sóng cơ là 0,05 s.
Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt hai điện tích \({q_1} = - 2,{7.10^{ - 6}}C\), \({q_2} = 6,{4.10^{ - 6}}C\). Xác định lực điện do hai điện tích này tác dụng lên \({q_3} = {4.10^{ - 6}}C\) đặt tại C. Biết AC = 6 cm, BC = 8 cm.
+ Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực \(\overrightarrow {{F_{13}}} \) và \(\overrightarrow {{F_{23}}} \) có phương chiều như hình vẽ và độ lớn
\({F_{13}} = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_3}} \right|}}{{A{C^2}}} = 2,7N\), \({F_{23}} = k\dfrac{{\left| {{q_2}{q_3}} \right|}}{{B{C^2}}} = 3,6N\)
+ Lực tổng hợp tác dụng lên q3 có phương chiều như hình vẽ, và độ lớn
\(F = \sqrt {F_{13}^2 + F_{23}^2} = 4,5N\)
Biết h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không Nếu trong một môi trường ta biết được bước sóng của lượng tử bằng λ và năng lượng là \(\varepsilon \), thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng
Bước sóng truyền trong môi trường có chiết suất n là λ thì bước sóng trong chân không là \({\lambda _0} = n\lambda \) nên \(\varepsilon = \dfrac{{hc}}{{{\lambda _0}}} = \dfrac{{hc}}{{n\lambda }} \Rightarrow n = \dfrac{{hc}}{{\varepsilon \lambda }}\)
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ có khối lượng m. Tác dụng lên vật ngoại lực F = 20cos10πt (N) (t tính bằng s) dọc theo trục lò xo thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Lấy \({\pi ^2}\) = 10. Giá trị của m là
Khi có cộng hưởng thì tần số góc riêng bằng tần số ngoại lực nên k=m. ω² => m=0,1(kg)
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U. Nếu điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện UC =0,5U thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở thuần UR= x.U. Giá trị x là
Theo giả thiết \({U_C} = 0,5U = 0,5\sqrt {U_R^2 + U_C^2} \)
Chọn U = 2(V) thì UC = 1(V) và UR = \(\sqrt 3 (V)\) → \(\dfrac{{{U_R}}}{U} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\)
Một bức xạ hồng ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,4 thì có bước sóng 3 µm và một bức xạ tử ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,5 có bước sóng 0,14 µm. Tỉ số năng lượng photôn 2 và photôn 1 là
\(\dfrac{\varepsilon_{2}}{\varepsilon_{1}}=\dfrac{\dfrac{h c}{\lambda_{2}}}{\dfrac{h c}{\lambda_{1}}}=\dfrac{\dfrac{h c}{n_{2} \lambda_{2}}}{\dfrac{h c}{n_{2} \lambda_{1}}}=\dfrac{n_{1} \lambda_{1}}{n_{2} \lambda_{2}}=\dfrac{3.1,4}{0,14.1,5}=20\)
Đồng vị nNa24 là chất phóng xạ β-, trong 10 giờ đầu người ta đếm được 1015 hạt β- bay ra. Sau 30 phút kể từ khi đo lần đầu người ta lại thấy trong 10 giờ đếm được 2,5.1014 hạt β- bay ra. Tính chu kỳ bán rã của đồng vị nói trên.
Ta thấy \({t_3} - {t_2} = \Delta t = 10h\) và \({t_2} = 0,5h\) nên \(\dfrac{{\Delta {N_1}}}{{\Delta {N_2}}} = {e^{\dfrac{{\ln 2}}{T}{t_2}}} \Rightarrow \dfrac{{{{10}^{15}}}}{{2,{{5.10}^{14}}}} = {e^{\dfrac{{\ln 2}}{T}.10,5}} \Rightarrow T = 5,25\left( h \right) \)
Một nguồn âm điểm phát ra sóng âm theo mọi hướng trong một môi trường đồng tính, đẳng hướng. Tại một điểm M trong môi trường nhận được sóng âm. Nếu cường độ âm tại M tăng gấp 10 lần thì
Nếu cường độ âm tại M tăng gấp 10 lần thì mức cường độ âm tăng thêm 10 dB.
\({L_2} - {L_1} = 10\lg \dfrac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = 10\lg \dfrac{{10{I_1}}}{{{I_1}}} = 10(dB) > 0\)
Cho phản ứng \(_{17}^{37}Cl + {\rm{ }}_1^1p \to {\rm{ }}_{18}^{37}Ar + {\rm{ }}_0^1n\). Phản ứng này tỏa ra hay thu vào bao nhiêu năng lượng?
Biết \({m_{Ar}} = 36,956889{\rm{ }}u,{\rm{ }}{m_{Cl}} = 36,956563{\rm{ }}u,{\rm{ }}{m_n} = 1,008665{\rm{ }}u,{\rm{ }}{m_p} = 1,007276{\rm{ }}u,{\rm{ }}1{\rm{ }}u = 931,5{\rm{ }}MeV/{c^2}\)
Bài cho biết khối lượng của các hạt trước và sau phản ứng nên ta sử dụng công thức
\(\Delta Q = \left( {{m_t} - {m_s}} \right).{c^2} = \left( {{m_{Cl}} + {m_p} - {m_{Ar}} - {m_n}} \right){c^2}.\)
\(= \left( {36,956563 + 1,007276 - 36,956889 - 1,008665} \right).931,5 \approx - 1,6\)
Vậy phản ứng thu năng lượng 1,6 MeV.
Một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Sóng truyền trên dây có bước sóng là 40 cm. Chiều dài sợi dây là?
\(\ell = n\dfrac{{{\lambda }}}{{{2}}} = 3.\dfrac{{40}}{2} = 60(cm)\)
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5 m. Trên màn, người ta đo khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 7 cùng phía so với vân trung tâm là 4,5 mm. Bước sóng dùng trong thì nghiệm là
\({x_7} - {x_2} = 7\dfrac{{\lambda D}}{a} - 2\dfrac{{\lambda D}}{a} = 5\dfrac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow \lambda = \dfrac{{\left( {{x_7}0{x_2}} \right)a}}{{5D}} = \dfrac{{4,{{5.10}^{ - 3}}{{.10}^{ - 3}}}}{{5.1,5}}0,{6.10^{ - 6}}\left( m \right).\)
Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
Mạch tách sóng chỉ có ở máy thu thanh. nên trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có mạch tách sóng.
Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc ly độ x của vật m theo thời gian t. Tần số dao động của con lắc lò xo có giá trị là
Mỗi ô có khoảng thời gian là 1/3 s
Từ đồ thị ta có 3 ô (từ ô thứ 2 đến ô thứ 5 có 5T/4 =1 s):
\(\dfrac{{5T}}{4} = 1s \Rightarrow T = 0,8s = > f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{0,8}} = 1,25Hz.\)
Đặt điện áp u = 200\(\sqrt 2 \)cos(100\(\pi \)t) (V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần 50 \(\Omega \) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là
\(I = \dfrac{U}{R}\) = 200/50 = 4 (A).
Một máy phát điện xoay chiều một pha có 8 cặp cực, phần cảm là rôto quay với tốc độ 375vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là
\(f = n.p = 50(Hz)\)
Đáp án A
Một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung 0,125 µF và một cuộn cảm có độ tự cảm 50 µH. Điện trở thuần của mạch không đáng kế. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 4,5 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
\(W = \dfrac{{CU_0^2}}{2} = \dfrac{{LI_0^2}}{2} \Rightarrow {I_0} = {U_0}\sqrt {\dfrac{C}{L}} = 0,225\left( A \right).\)
Cường độ dòng điện xoay chiều qua điện trở thuần biến thiên điều hoà chỉ cùng pha với điện áp giữa hai đầu điện trở trong trường hợp nào?
Cường độ dòng điện xoay chiều qua điện trở thuần biến thiên điều hoà chỉ cùng pha với điện áp giữa hai đầu điện trở trong mọi trường hợp vì hiệu điện thế hai đầu điện trở thuần luôn cùng pha với cường độ dòng điện.
Tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s. Một đài phát thanh, tín hiệu từ mạch dao động điện từ có tần số f = 0,5.106 Hz đưa đến bộ phận biến điệu để trộn với tín hiệu âm tần có tần số fa = 1000 (Hz). Sóng điện từ do đài phát ra có bước sóng là
\(\lambda = \dfrac{{{{3.10}^8}}}{f} = \dfrac{{{{3.10}^8}}}{{0,{{5.10}^6}}} = 600\left( m \right) \Rightarrow .\) Đáp án A
Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\) có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L, biến trở R và tụ điện C. Gọi URL là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây và biến trở R, UC là điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ C, UL là điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm thuần L. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của URL, UL và UC theo giá trị của biến trở R. Khi R = 2R0, thì điện áp hiệu dụng UL bằng:
Dễ thấy đồ thị nằm ngang không đổi là:
\(\begin{array}{l} {U_{RL}} = \dfrac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{{\sqrt {{R^2} + ({Z_L} - {Z_C})_{}^2} }} = \dfrac{U}{{\sqrt {1 + \dfrac{{{Z_C}({Z_C} - 2{Z_L})}}{{{R^2} + Z_L^2}}} }} = U.\\ \Leftrightarrow {Z_C} - 2{Z_L} = 0 \Rightarrow {Z_C} = 2{Z_L}(1) \end{array}\)
Tại R= 0: \({U_L} = \dfrac{{U{Z_L}}}{{\sqrt {{R^2} + ({Z_L} - {Z_C})_{}^2} }} = \dfrac{{U{Z_L}}}{{\sqrt {({Z_L} - 2{Z_L})_{}^2} }} = U.\]. Và \[{U_C} = 2U\)
Tại giao điểm URL và UC thì R= R0: \({U_{RL}} = {U_C} \Leftrightarrow U = \dfrac{{U.{Z_C}}}{{\sqrt {R_0^2 + Z_L^2} }}.\)
\( = > Z_C^2 = R_0^2 + Z_L^2 \Leftrightarrow 4Z_L^2 = R_0^2 + Z_L^2 \Rightarrow Z_L^{} = \dfrac{{{R_0}}}{{\sqrt 3 }};{Z_C} = \dfrac{{2{R_0}}}{{\sqrt 3 }}(2)\)
Khi R = 2R0, thì điện áp hiệu dụng UL: \({U_L} = \dfrac{{U{Z_L}}}{{\sqrt {{R^2} + ({Z_L} - {Z_C})_{}^2} }} = \dfrac{{U\dfrac{{{R_0}}}{{\sqrt 3 }}}}{{\sqrt {4{R_0}^2 + (\dfrac{{{R_0}}}{{\sqrt 3 }})_{}^2} }} = \dfrac{U}{{\sqrt {13} }}\)
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp như hình vẽ. Nếu đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos ({\rm{\omega }}.t)\) vào hai điểm A, M thì thấy cường độ dòng điện qua mạch sớm pha \(\dfrac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}\) rad so với điện áp trong mạch. Nếu đặt điện áp đó vào hai điểm A, B thì thấy cường độ dòng điện trễ pha \(\dfrac{{\rm{\pi }}}{{\rm{4}}}\) rad so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Tỉ số giữa cảm kháng của cuộn dây và dung kháng của tụ điện có giá trị là.
Lần 1: mạch chỉ R và C nối tiếp thì: \(\tan (\dfrac{{ - \pi }}{4}) = \dfrac{{ - {Z_C}}}{R} = > {Z_C} = R\quad (1)\)
Lần 2: Mạch có RLC mắc nối tiếp thì \(\tan (\dfrac{\pi }{4}) = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = 1\quad (2)\)
Từ (1) và (2) => \({Z_L} = 2{Z_C}\)
Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch có dạng \({\rm{u = 40}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos}}\left( {{\rm{120\pi t - }}\dfrac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}} \right){\rm{(V)}}\). Điện áp tức thời có giá trị cực đại là
\(umax = 40\sqrt 2 \,V\)
Đáp án D
Một vòng dây dẫn kín được đặt trong từ trường. Khi từ thông qua vòng dây biến thiên một lượng △Φ trong một khoảng thời gian △t thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là \({e_c} = - \dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}.\)
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc g = π2 m/s2 với tần số góc π rad/s. Chiều dài của con lắc đơn là
\({{\omega = }}\sqrt {\dfrac{g}{\ell }} = > \ell = 1(m)\)