Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Kim Liên

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 57 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 154368

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm  thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tổng trở Z của đoạn mạch là 

Xem đáp án

Tổng trở của đoạn mạch là:  \(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( \omega L-\frac{1}{\omega C} \right)}^{2}}}\)

Chọn B. 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 154369

Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi 

Xem đáp án

Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ 

Chọn C. 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 154370

Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động  của vật, chiều dài của lò xo thay đổi từ 20 cm đến 28 cm. Biên độ dao động của vật là 

Xem đáp án

Chiều dài quỹ đạo chuyển động của con lắc là: 

\(L={{l}_{\max }}-{{l}_{\min }}=2A\Rightarrow A=\frac{{{l}_{\max }}-{{l}_{\min }}}{2}=\frac{28-20}{2}=4(\text{cm})\)

Chọn B. 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 154371

Điện trường xoáy là điện trường 

Xem đáp án

Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là đường cong kín 

Chọn A. 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 154372

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là 

Xem đáp án

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau 

Chọn A. 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 154373

Sóng cơ truyền theo một đường thẳng từ M đến N với bước sóng λ. Khoảng cách MN = d.  Độ lệch pha ∆φ của dao động tại hai điểm M và N là 

Xem đáp án

Độ lệch pha giữa hai điểm M và N là: \(\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }\)

Chọn D. 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 154374

Dao động cơ tắt dần là dao động có 

Xem đáp án

Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

Chọn A. 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 154375

Cường độ dòng điện \(i=2\sqrt{2}\cos 100\pi t(A)\) có giá trị hiệu dụng là

Xem đáp án

Cường độ dòng điện \(i=2\sqrt{2}\cos 100\omega t(A)\) có giá trị hiệu dụng là 2 A

Chọn C. 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 154376

Đặt điện áp \(u=100\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)(V)\) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch có biểu thức \(i=2\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)(A).\) Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là 

Xem đáp án

Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là: 

\(\Delta \varphi ={{\varphi }_{u}}-{{\varphi }_{i}}=\frac{\pi }{3}-\left( -\frac{\pi }{6} \right)=\frac{\pi }{2}(\text{rad})\)

Chọn C. 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 154377

Dao động của con lắc đồng hồ khi hoạt động bình thường là 

Xem đáp án

Dao động của con con lắc đồng hồ khi hoạt động bình thường là dao động duy trì

Chọn B. 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 154378

Độ to của âm gắn liền với 

Xem đáp án

Độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm 

Chọn C. 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 154379

Một sóng cơ học lan truyền với tốc độ v, chu kì T, tần số f thì có bước sóng là 

Xem đáp án

Bước sóng của sóng cơ học là: \(\lambda =vT=\frac{v}{f}\)

Chọn D. 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 154380

Hai điện tích điểm tác điện giữa hai điện tích là q1, q2 trái dấu, đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích là

Xem đáp án

Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích trong chân không là: \(F={{9.10}^{9}}\frac{\left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|}{{{r}^{2}}}\)

Chọn B. 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 154381

Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có điện áp hiệu dụng là 

Xem đáp án

Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có điện áp hiệu dụng là 220 V

Chọn C. 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 154382

Một con lắc lò xo có vật nhỏ khối lượng m dao động điều hoà theo phương ngang với  phương trình x = Acos(ωt+φ). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là

Xem đáp án

Cơ năng của con lắc là: \(\text{W}=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}\)

Chọn A. 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 154383

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này là 

Xem đáp án

Cảm kháng của cuộn dây là: ZL = ωL 

Chọn C. 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 154384

Mạch dao động LC gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{\pi }mH\) và tụ điện có điện dung \(\frac{4}{\pi }nF.\) Tần số dao động riêng của mạch là 

Xem đáp án

Tần số dao động riêng của mạch là: 

\(f=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}=\frac{1}{2\pi .\sqrt{\frac{{{10}^{-3}}}{\pi }\cdot \frac{{{4.19}^{-9}}}{\pi }}}=2,{{5.10}^{5}}(\text{Hz})\)

Chọn D. 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 154385

Khi con ruồi và con muỗi bay, ta nghe được tiếng vo ve từ muỗi bay mà không nghe được  từ ruồi là do 

Xem đáp án

Khi con ruồi và con muỗi bay, ta nghe được tiếng vo ve từ muỗi bay mà không nghe được từ ruồi là do tần  số đập cánh của muỗi nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz 

Chọn A. 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 154387

Trong thí nghiệm giao thoa ở mặt nước với hai nguồn kết hợp cùng pha đặt tại A và B,  trong khoảng giữa hai nguồn thì 

Xem đáp án

Trong thí nghiệm giao thoa ở mặt nước với hai nguồn cùng pha, số vân cực đại giao thoa luôn bằng số vị trí có phần tử dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB

Chọn D. 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 154388

Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí 

Xem đáp án

Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí ACV

Chọn C. 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 154390

Một vật dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn li độ x  theo thời gian t như hình bên. Chu kì dao động của vật là 

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy trong khoảng thời gian từ 10 ms đến 60 ms, vật thực hiện được $\frac{1}{2}$ chu kì:

\(\frac{T}{2}=60-10\Rightarrow T=100(\text{ms})=0,1(s)\)

Chọn C. 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 154391

Một điện trở 10 Ω có dòng điện xoay chiều chạy qua trong thời gian 30 phút thì nhiệt lượng tỏa ra là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại chạy qua điện trở là 

Xem đáp án

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là: 

\(Q={{I}^{2}}Rt\Rightarrow I=\sqrt{\frac{Q}{R.t}}=\sqrt{\frac{{{900.10}^{3}}}{10.30.60}}=\sqrt{50}(A)\)

\(\Rightarrow {{I}_{0}}=I\sqrt{2}=10(A)\)

Chọn D. 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 154392

Từ thông qua một vòng dây dẫn kín là \(\Phi =\frac{{{2.10}^{-2}}}{\pi }\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)(Wb).\) Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là 

Xem đáp án

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là:

\({{e}_{cu}}={\Phi }'=-\frac{{{2.10}^{-2}}}{\pi }\cdot 100\pi \sin \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)=2\sin \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)(V)\)

Chọn B. 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 154393

Một con lắc đơn có chiều dài 2 m, dao động điều hoà với biên độ góc 0,1 rad. Biên độ dài của con lắc là 

Xem đáp án

Biên độ dài của con lắc là: \({{\text{s}}_{0}}=l.{{\alpha }_{0}}\)= 2.0,1 = 0,2 (m) = 20 (cm)

Chọn D. 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 154395

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện lần lượt là UR = 40 V; UL = 50 V và UC = 80 V. Điện áp cực đại  giữa hai đầu đoạn mạch là 

Xem đáp án

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là: 

\(U=\sqrt{U_{R}^{2}+{{\left( {{U}_{L}}-{{U}_{C}} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{40}^{2}}+{{(50-80)}^{2}}}=50(V)\)

\(\Rightarrow {{U}_{0}}=U\sqrt{2}=50\sqrt{2}(V)\)

Chọn B. 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 154398

Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Tại thời điểm t1, giá trị tức thời của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là 2A và điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch bằng 0. Tại thời điểm t2, giá trị tức thời của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là 1A và điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là \(2\sqrt{3}\)V. Dung kháng của tụ điện là 

Xem đáp án

Đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, áp dụng công thức độc lập với thời gian tại các thời điểm, ta có:

\(\frac{u_{1}^{2}}{U_{0}^{2}}+\frac{i_{1}^{2}}{I_{0}^{2}}=1\Rightarrow \frac{0}{U_{0}^{2}}+\frac{{{2}^{2}}}{I_{0}^{2}}=1\Rightarrow {{I}_{0}}=2(A)\)

\(\frac{u_{2}^{2}}{U_{0}^{2}}+\frac{i_{2}^{2}}{I_{0}^{2}}=1\Rightarrow \frac{{{(2\sqrt{3})}^{2}}}{U_{0}^{2}}+\frac{{{1}^{2}}}{{{2}^{2}}}=1\Rightarrow {{U}_{0}}=4(V)\)

Dung kháng của tụ điện là: \({{Z}_{C}}=\frac{{{U}_{0}}}{{{I}_{0}}}=\frac{4}{2}=2(\Omega )\)

Chọn C. 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 154399

Theo khảo sát của một tổ chức Y tế, tiếng ồn vượt qua 90 dB bắt đầu gây mệt mỏi, mất ngủ, tổn thương chức năng thính giác, mất thăng bằng cơ thể và suy nhược thần kinh. Tại tổ dân cư 118 phố Đặng Văn Ngữ, thành phố Hà Nội có cơ sở cưa gỗ, khi hoạt động có mức cường độ âm lên đến 110 dB với  những hộ dân cách đó chừng 100 m. Tổ dân phố đã có khiếu nại đòi chuyển cơ sở đó ra xa khu dân cư. Để không gây ra các hiện tượng sức khỏe trên với người dân thì cơ sở đó phải cách khu dân cư ít nhất là 

Xem đáp án

Mức cường độ âm tại khu dân cư trức và sau khii chuyển xưởng gỗ là:

\({{L}_{1}}=10\lg \frac{{{I}_{1}}}{{{I}_{0}}}=110(dB)\)

\({{L}_{2}}=10\lg \frac{{{I}_{2}}}{{{I}_{0}}}\le 90(dB)\)

\(\Rightarrow {{L}_{1}}-{{L}_{2}}=10\lg \frac{{{I}_{1}}}{{{I}_{2}}}\ge 20(dB)\Rightarrow \lg \frac{{{I}_{1}}}{{{I}_{2}}}\ge 2\)

Lại có: \(I=\frac{P}{4\pi {{r}^{2}}}\Rightarrow I\sim \frac{1}{{{r}^{2}}}\)

\(\Rightarrow \lg \frac{{{I}_{1}}}{{{I}_{2}}}=\lg \frac{r_{2}^{2}}{r_{1}^{2}}\ge 2\Rightarrow \frac{r_{2}^{2}}{r_{1}^{2}}\ge 100\Rightarrow {{r}_{2}}=10{{r}_{1}}=1000(m)\)

Chọn A. 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 154400

Một vật dao động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=20\cos (\omega t-\pi )(\text{cm})\) và \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{3} \right)(\text{cm}).\) Thay đổi A2 để biên độ dao động tổng hợp có giá trị nhỏ nhất, khi đó lệch pha giữa dao động tổng hợp và dao động thành phần x1 là 

Xem đáp án

Ta có giản đồ vecto: 

Từ giản đồ vecto, áp dụng định lí hàm cos, ta có:

\({{A}^{2}}=A_{1}^{2}+A_{2}^{2}+2{{A}_{1}}{{A}_{2}}\cos \frac{2\pi }{3}={{20}^{2}}+A_{2}^{2}-20{{A}_{2}}\)

Đặt \(x={{A}_{2}},\) xét hàm số \(f(x)={{x}^{2}}-20x+{{20}^{2}},\) ta có \(f_{(x)}^{\prime }=2x-20\)

Để \({{A}_{\text{min }\!\!~\!\!\text{ }}}\Rightarrow {{f}_{(x)}}\min \Rightarrow {{\text{f}}_{(x)}}=0\Rightarrow x=10\Rightarrow {{A}_{2}}=10(\text{cm})\)

Khi đó, \({{A}_{\min }}=10\sqrt{3}(\text{cm})\)

Ta có: \(\cos \varphi =\frac{A_{1}^{2}+{{A}^{2}}-A_{2}^{2}}{2A.{{A}_{1}}}=\frac{\sqrt{3}}{2}\Rightarrow \varphi =\frac{\pi }{6}\)

Chọn B. 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 154401

Đặt điện áp \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)(V)\)(t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở 100 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{2}{\pi }H\) và tụ điện có điện dung \(\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F\) mắc nối tiếp. Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là 

Xem đáp án

Cảm kháng của cuộn dây và dung kháng của tụ điện là:

\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{Z}_{L}}=\omega L=100\pi \cdot \frac{2}{\pi }=200(\Omega ) \\ {{Z}_{C}}=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{100\pi \cdot \frac{{{10}^{-4}}}{\pi }}=100(\Omega ) \\ \end{array} \right.\)

Tổng trở của đoạn mạch là: 

\(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{100}^{2}}+{{(200-100)}^{2}}}=100\sqrt{2}(\Omega )\)

Cường độ dòng điện cực đại là: \({{I}_{0}}=\frac{{{U}_{0}}}{Z}=\frac{200\sqrt{2}}{100\sqrt{2}}=2(A)\)

Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện là:

\(\tan \varphi =\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}=\frac{200-100}{100}=1\Rightarrow \varphi =\frac{\pi }{4}(\text{rad})\)

Lại có: \(\varphi ={{\varphi }_{u}}-{{\varphi }_{i}}\Rightarrow {{\varphi }_{i}}={{\varphi }_{u}}-\varphi =\frac{\pi }{4}-\frac{\pi }{4}=0(rad)\)

Vậy biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là: i = 2cos100πt (A)

Chọn D. 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 154402

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 8 cm. Tại thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí có li độ -2 cm theo chiều dương. Phương  trình dao động của vật là 

Xem đáp án

Tần số góc của con lắc là: \(\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}=\sqrt{\frac{10}{0,1}}=10(\text{rad/s)}\)

Chiều dài quỹ đạo dao động của con lắc là: 

\(L=2A\Rightarrow A=\frac{L}{2}=\frac{8}{2}=4(\text{cm})\)

Li độ và vận tốc của vật ở thời điểm t = 0 là:

\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} x=4\cos \varphi =-2 \\ v=-40\sin \varphi >0 \\ \end{array}\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} \cos \varphi =-\frac{1}{2} \\ \sin \varphi <0 \\ \end{array} \right. \right.\Rightarrow \varphi =-\frac{2\pi }{3}(\text{rad})\)

Phương trình dao động của vật là: \(x=4\cos \left( 10t-\frac{2\pi }{3} \right)(\text{cm})\)

Chọn A. 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 154403

Một sóng cơ hình sin truyền trên sợi dây rất dài có tần số 10 Hz, theo phương ngang. Ở một thời điểm, hình dạng một phần của sợi dây có dạng như hình bên. Biết hai vị trí cân bằng A, C cách nhau một 20 cm, phần tử B đang có xu hướng đi xuống. Sóng  truyền theo chiều từ 

Xem đáp án

Ta có hình vẽ biểu diễn mối liên hệ giữa chiều truyền sóng và chiều dao động của phần tử môi trường:

Điểm B đang có xu hướng đi xuống → sóng truyền từ phải qua trái 

Từ hình vẽ ta thấy hai điểm A, C dao động ngược pha và gần nhau nhất, khoảng cách AC là:

\(AC=\frac{\lambda }{2}=20(\text{cm})\Rightarrow \lambda =40(\text{cm})\)

Vận tốc truyền sóng là: v = λf = 40.10 = 400 (cm/s) = 4 (m/s) 

Chọn C. 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 154404

Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch như hình bên. Biết tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đồ  thị hình bên mô tả số chỉ của vôn kế V1 và vôn kế V2 tương ứng là  UV1 và UV2 phụ thuộc vào điện dung C. Biết U3 = 2U2. Tỉ số \(\frac{{{U}_{2}}}{{{U}_{4}}}\) là 

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy khi \({{Z}_{C}}={{Z}_{C1}}\Rightarrow {{U}_{V1\max }}={{U}_{3}}=U\to \) mạch có cộng hưởng: ZL = ZC1

Khi đó: \({{U}_{V2}}={{U}_{C}}={{U}_{2}}\Rightarrow \frac{U{{Z}_{C1}}}{R}={{U}_{2}}\)

Ta có: \({{U}_{3}}=2{{U}_{2}}\Rightarrow U=2\frac{U.{{Z}_{C1}}}{R}\Rightarrow R=2{{Z}_{C1}}=2{{Z}_{L}}\)

\(\Rightarrow {{U}_{2}}=\frac{U{{Z}_{C1}}}{R}=\frac{U.{{Z}_{L}}}{R}=\frac{U}{2}\)

Khi  \({{Z}_{C}}={{Z}_{C2}}\Rightarrow {{U}_{V2\max }}={{U}_{C\max }}={{U}_{4}}\Rightarrow {{U}_{4}}=\frac{U\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}}{R}\)

\(\Rightarrow {{U}_{4}}=\frac{U\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}}{R}=\frac{U.\sqrt{4Z_{L}^{2}+Z_{L}^{2}}}{2{{Z}_{L}}}=\frac{U\sqrt{5}}{2}\)

\(\Rightarrow \frac{{{U}_{2}}}{{{U}_{4}}}=\frac{\frac{U}{2}}{\frac{U\sqrt{5}}{2}}=\frac{1}{\sqrt{5}}\)

Chọn D. 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 154405

Đặt điện áp \(u=220\sqrt{2}\cos (100\pi t+\varphi )(V)\) vào hai đầu  đoạn mạch AB như hình bên. Biết hộp X là đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp; cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là \(2\sqrt{2}\text{A}\)và R = \(20\sqrt{2}\Omega \text{.}\) Tại thời điểm t (s) cường độ dòng điện trong mạch bằng 4 A. Đến thời điểm \(t+\frac{1}{300}(s)\) thì điện áp u = 0 và đang giảm. Công suất của đoạn mạch X là

Xem đáp án

Hai thời điểm lệch pha nhau là: \(\Delta \varphi =\omega \Delta t=100\pi .\frac{1}{300}=\frac{\pi }{3}(rad)\)

Ở thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch: I = 4 (A) = I0

Ta có vòng tròn lượng giác: 

Tại thời điểm \(t+\frac{1}{300}s,\)điện áp giữa hai đầu đoạn mạch bằng 0 và đang giảm

→ trục u lệch pha \(\frac{\pi }{6}\) so với trục i \(\Rightarrow \varphi =\frac{\pi }{6}\)

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: 

\(P=UI\cos \varphi =220.2\sqrt{2}.\cos \frac{\pi }{6}=538,9(\text{W})\)

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch X là: 

\({{P}_{X}}=P-{{I}^{2}}{{R}_{1}}=538,9-{{(2\sqrt{2})}^{2}}.20\sqrt{2}=312,6(\text{W})\)

Chọn A. 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 154406

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây các phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7,0 cm. Tại thời điểm t1 (s), phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+\frac{85}{40}(s),\) phần tử D có li độ là 

Xem đáp án

Giả sử tại điểm N là nút sóng thứ 0 

Điểm C cách điểm N 10,5 cm thuộc bó sóng thứ 2 sang bên trái 

Điểm D cách điểm N 7 cm thuộc bó sóng thứ 2 sang bên phải 

→ điểm C thuộc bó sóng chẵn thì điểm D thuộc bó sóng lẻ 

→ hai điểm C, D dao động ngược pha 

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là: 

\(\frac{\lambda }{2}=6(\text{cm})\Rightarrow \lambda =12(\text{cm})\)

Biên độ của hai điểm C, D lần lượt là: 

\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{A}_{C}}=A\sin \left| \frac{2\pi {{d}_{C}}}{\lambda } \right|=3\sin \left| \frac{2\pi .10,5}{12} \right|=1,5\sqrt{2}(\text{cm}) \\ {{A}_{D}}=A\sin \left| \frac{2\pi {{d}_{D}}}{\lambda } \right|=3\sin \left| \frac{2\pi .7}{12} \right|=1,5(\text{cm}) \\ \end{array} \right.\)

Thời gian \(\frac{85}{40}s\) ứng với góc quét là: 

\(\Delta \varphi =\omega \Delta t=2\pi f.\Delta t=2\pi .5\cdot \frac{85}{40}=\frac{85\pi }{4}=\frac{5\pi }{4}(\text{rad})\)

Ở thời điểm t1, điểm C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng

Ta có vòng tròn lượng giác: 

Từ đồ thị ta thấy tại thời điểm t2, điểm D có li độ bằng 0 và đang giảm

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 154407

Hai chất điểm có cùng khối lượng, dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song, có vị trí cân bằng cùng thuộc một đường thẳng vuông góc với các quỹ đạo. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x1 và x2 của hai chất điểm theo thời gian t như hình bên. Kể từ t = 0, thời điểm hai chất điểm có cùng li độ lần thứ 2021 thì tỉ số động năng của hai chất điểm \(\frac{{{\text{W}}_{d2}}}{{{\text{W}}_{d1}}}\) là 

 

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy hai chất điểm có biên độ bằng nhau và bằng A

Chu kì dao động của chất điểm thứ 2: \({{T}_{2}}=2{{T}_{1}}\Rightarrow {{\omega }_{2}}=\frac{{{\omega }_{1}}}{2}\)

Hai chất điểm có cùng li độ x1 = x2, ta có: 

\(\frac{{{\text{W}}_{d2}}}{{{\text{W}}_{d1}}}=\frac{\frac{1}{2}m\omega _{2}^{2}\left( {{A}^{2}}-x_{2}^{2} \right)}{\frac{1}{2}m\omega _{1}^{2}\left( {{A}^{2}}-x_{1}^{2} \right)}=\frac{\omega _{2}^{2}}{\omega _{1}^{2}}=\frac{1}{4}=0,25\)

Chọn B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »