Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Lê Quý Đôn

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 53 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 154688

Sóng cơ là

Xem đáp án

Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường. → Chọn C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 154690

Một mạch dao động LC lí tưởng . Công thức nào sau đây là không đúng:

Xem đáp án

Theo lý thuyết về mạch dao động LC ta chọn hệ thức sai \(T=\frac{2\pi }{\sqrt{LC}}\)→ Chọn B.

Hệ thức đúng: Tần số góc: \(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\); Tần số mạch dao động:\(f=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\); Chu kì mạch dao động: \(T=2\pi \sqrt{LC}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 154692

Trong phản ứng sau : n +  \(_{92}^{235}\)U →  \(_{42}^{95}\)Mo +  \(_{57}^{139}\)La + 2X + 7β ; hạt X là

Xem đáp án

Xác định điện tích và số khối của các tia và  hạt còn lại trong phản ứng, ta có :  \(_0^1\)n  ;  \(_{ - 1}^0\) β

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối ta được  hạt X có

2Z = 0+92 – 42 – 57 – 7.(-1) = 0

2A = 1 + 235 – 95 – 139 – 7.0 = 2 => A =1.

Vậy suy ra X có Z = 0 và A = 1. Đó là hạt nơtron  \(_0^1\)n → Chọn : B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 154693

Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T= 1s. Biết tại thời điểm t = 0 chất điểm có li độ xo = -3 cm.Tại thời điểm t1 = 1010,5 s chất điểm có li độ \({x_1} = \frac{A}{2}\) cm lần thứ 2021. Phương trình dao động của li độ x là:

Xem đáp án

T = 1s => t1 = 1010,5 s= 10105 T chất điểm qua li độ \({x_1} = \frac{A}{2}\) cm lần thứ 2021. Dùng vòng tròn pha dễ thấy \(\varphi =\frac{2\pi }{3}\)và A= 6 cm: \(\text{x}=6c\text{os}\left( 2\pi t+\frac{2\pi }{3} \right)(cm)\)→Chọn D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 154694

Công thoát electron của một kim loại là 2,14 eV. Chiếu lần lượt các bức xạ có λ1 = 0,62 µm, λ2 = 0,48 µm và λ3 = 0,54 µm. Bức xạ gây ra hiện tượng quang điện là:

Xem đáp án

Ta có : \(A=\frac{h.c}{{{\lambda }_{0}}}\to {{\lambda }_{0}}=\frac{h.c}{A}=0,58\,\mu m\)ĐK xảy ra hiện tượng quang điện : λ < λ0 → Chọn D.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 154695

Tốc độ truyền âm trong môi trường rắn, lỏng, khí lần lượt là vr, vl, vk. Hệ thức nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Tốc độ truyền âm trong môi trường rắn, lỏng, khí lần lượt là vr, vl, vk. Hệ thức đúng: vr > vl > vk  →Chọn C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 154696

Một chất phát quang có thể phát ra ánh sáng có bước sóng 0,64 mm. Chiếu các chùm sáng có các tần số 6.1014 Hz, 3.1014 Hz, 4.1014 Hz, 5.1014 Hz thì các chùm ánh sáng có tần số nào sẽ kích thích được sự phát quang?

Xem đáp án

fpq = 4,6875.1014 Hz;  chùm sáng kích thích phải có fkt > fpq mới gây được hiện tượng phát quang. Đáp án C.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 154697

Máy vô tuyến điện phát sóng điện từ có bước sóng 600 m. Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Sóng điện từ do máy phát ra có tần số là:

Xem đáp án

Ta có \(\lambda =\frac{v}{f}\to f=\frac{v}{\lambda }=\frac{{{3.10}^{8}}}{600}={{5.10}^{5}}\,Hz\)→Chọn B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 154698

Một ánh sáng đơn sắc có tần số \(f\) khi truyền trong nước và thủy tinh thì bước sóng của ánh sáng đó lần lượt là \({{\lambda }_{1}}\), x\({\lambda _2}\). Chiết suất của nước và thủy tinh đối với ánh sáng đó lần lượt là \({n_1},{n_2}\) . Hệ thức nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{align} & {{\lambda }_{1}}=\frac{\lambda }{{{n}_{1}}} \\ & {{\lambda }_{2}}=\frac{\lambda }{{{n}_{2}}} \\ \end{align} \right.\to \frac{{{\lambda }_{1}}}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}\)→Chọn A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 154699

Nguyên tử khi hấp thụ một phôtôn có năng lượng \(\varepsilon  = {E_N} - {E_K}\) sẽ

Xem đáp án

+ Khi nhận được năng lượng \(\varepsilon  = {E_N} - {E_K}\) electron sẽ chuyển thẳng từ K lên N.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 154702

Hai dây dẫn thẳng dài đặt song song, cách nhau 6 cm trong không khí. Trong hai dây dẫn có hai dòng điện cùng chiều có cùng cường độ I1 = I2 =2 A. Cảm ứng từ tại điểm M cách mỗi dây 5 cm là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{B_1} = {B_2} = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{r} = {8.10^6}T\\
\frac{B}{{2\cos \beta }} = {B_1} \to B = 2.{B_1}.\frac{3}{5} = 9,{6.10^{ - 6}}T
\end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 154703

Phôtôn có năng lượng 9,2 eV ứng với bức xạ thuộc vùng:

Xem đáp án

Ta có \(\varepsilon =\frac{h.c}{\lambda }\to \lambda =\frac{h.c}{\varepsilon }=\frac{6,{{625.3.10}^{8}}}{9,2.1,{{6.10}^{-19}}}=0,135\,\mu m\)→ Chọn B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 154704

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì T. Tại vị trí cân bằng lò xo dãn 4 cm và tốc độ trung bình của con lắc trong một chu kì bằng 0,8 m/s. Lấy \(g={{\pi }^{2}}\) m/s2. Biên độ dao động của con lắc là:

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} k.\Delta l = m.g\\ \frac{{4.A}}{T} = 0,8 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} \frac{m}{k} = \frac{{\Delta l}}{g} = \frac{{0,04}}{{{\pi ^2}}} \to T = 0,4s\\ 4.A = 0,8.0,4 = 0,32 \end{array} \right. \to A = 8{\mkern 1mu} cm\)→Chọn D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 154705

Một chất điểm M chuyển động tròn đều với tốc độ dài 160cm/s và tốc độ góc 4 rad/s. Hình chiếu P của chất điểm M trên một đường thẳng cố định nằm trong mặt phẳng hình tròn dao động điều hòa với biên độ và chu kì lần lượt là

Xem đáp án

+ Chu kì của giao động  \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 1,57s\)

→ Hình chiếu P sẽ dao động với tốc độ cực đại bằng tốc độ dài của \(M:\,{V_{\max }} = \omega A \to A = 40\) cm. Đáp án B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 154706

Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos (120\pi t)\)V vào hai đầu đoạn mạch thì cảm kháng và dung kháng có giá trị lần lượt là 180 \(\Omega \) và 80 \(\Omega \). Để mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì tần số của dòng điện cần thay đổi:

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} {Z_L} = 180 = L.120\pi \\ {Z_C} = 80 = \frac{1}{{C\omega }} = \frac{1}{{C.120\pi }} \end{array} \right. \to \frac{{{Z_L}}}{{{Z_C}}} = \frac{9}{4} = L.C.{\left( {120\pi } \right)^2} \to \omega _{CH}^2 = \frac{1}{{LC}} = \frac{4}{9}.{\left( {120\pi } \right)^2}\)

→ ωCH = 80π rad/s →fCH = 40 Hz Từ 60 Hz xuống còn 40 Hz => giảm 20 Hz  Chọn A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 154707

Hai chất điểm M, N dao động điều hòa trên các quỹ đạo song song, gần nhau dọc theo trục Ox, có li độ lần lượt là x1 và x2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1 và x2 theo thời gian t. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm là xét theo phương Ox

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy:

+ Chu kì T = 12 đơn vị thời gian.

+ x1 trễ pha hơn x2 là: \(\frac{1}{12}.2\pi =\frac{\pi }{6}.\)

Khoảng cách giữa x1 và x2 theo phương Ox là: \(x={{x}_{1}}-{{x}_{2}}=A\cos \left( \omega t+\varphi  \right).\)

 Khoảng cách này lớn nhất bằng: \({{x}_{\max }}=A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}-2{{A}_{1}}{{A}_{2}}.\cos \Delta \varphi }.\)

Tại t = 5 đơn vị thời gian thì cả hai vật đều có li độ là -3 cm.

Từ đồ thị ta thấy: 

+ Ban đầu x2 cực đại, hay pha ban đầu của x2 là:

\({{x}_{2}}={{A}_{2}}.\cos \left( \frac{2\pi }{12}.5+0 \right)=-3\Rightarrow {{A}_{2}}=2\sqrt{3}cm.\)

+ Từ vị trí ban đầu của x1 xác định được pha ban đầu của x1 là: \({{\varphi }_{01}}=-\frac{1}{2}.2\pi =-\frac{\pi }{6}.\)

\({{x}_{1}}={{A}_{1}}.\cos \left( \frac{2\pi }{12}.5-\frac{\pi }{6} \right)=-3\Rightarrow {{A}_{1}}=6cm.\)

Khoảng cách giữa x1 và x2 lớn nhất bằng:

\({{x}_{\max }}=A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}-2{{A}_{1}}{{A}_{2}}.\cos \Delta \varphi }=\sqrt{{{6}^{2}}+{{\left( 2\sqrt{3} \right)}^{2}}-2.6.2\sqrt{3}.\cos \frac{5\pi }{6}}=3,464cm.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 154708

Đặt điện áp \(u=100\cos (\omega t)\)V (tần số góc \(\omega \) thay đổi được) vào đoạn mạch chỉ có tụ điện C có điện dung bằng \(C=\frac{1}{2\pi }\)mF thì cường độ dòng điện cực đại qua mạch bằng I1. Nếu đặt điện áp trên vào đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{0,8}{\pi }\)H thì cường độ dòng điện cực đại qua mạch bằng I2. Giá trị nhỏ nhất của tổng I1 + I2 là:

Xem đáp án

Theo bài ra ta có : \(\left\{ \begin{array}{l} {Z_C} = \frac{1}{{\frac{{{{10}^{ - 3}}.\omega }}{{2\pi }}}} = \frac{{2\pi {{.10}^3}}}{\omega }\\ {Z_L} = \frac{{0,8\omega }}{\pi } \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {I_1} = \frac{{100\omega }}{{2\pi {{.10}^3}}}\\ {I_2} = \frac{{100\pi }}{{0,8\omega }} \end{array} \right. \to {I_1} + {I_2} = \frac{{100\omega }}{{2\pi {{.10}^3}}} + \frac{{100\pi }}{{0,8\omega }}\)

→ \({{I}_{1}}+{{I}_{2}}\ge 2\sqrt{{{I}_{1}}.{{I}_{2}}}=2\sqrt{\frac{100\omega }{2\pi {{.10}^{3}}}.\frac{100\pi }{0,8\omega }}=5A\)→Chọn B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 154709

mặt nước, một nguồn phát sóng tại điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tạo ra sóng tròn đồng tâm trên mặt nước với bước sóng 5 cm. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, mà phần tử nước tại đó dao động cùng pha với nguồn. Trên các đoạn OM, ON và MN có số điểm mà các phần tử nước tại đó dao động ngược pha với nguồn lần lượt là 5, 3 và 3. Khoảng cách MN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây

Xem đáp án

Bước sóng .

+ Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng gần nhất là .

Các đường tròn liền nét biểu diễn các điểm cùng pha với nguồn,

Các đường tròn đứt nét biểu diễn các điểm ngược pha với nguồn,

+ M là một điểm cùng pha với O, và trên OM có 5 điểm ngược pha với O,

 cách O:   0,5l; 1,5l; 2,5l; 3,5l; 4,5l=>trên OM cũng có 5 điểm cùng  pha với O

    => MO = 5k1 = 5.5 = 25 cm

+ N là một điểm cùng pha với O, trên ON có 3 điểm ngược pha với O cách O:

   0,5l; 1,5l; 2,5l; => trên ON cũng có 3 điểm cùng  pha với O

    => ON = 5k2 = 5.3 = 15 cm

Từ hình vẽ thấy rằng, để trên đoạn MN có 3 điểm ngược pha với nguồn O thì MN phải tiếp tuyến với hõm sóng thứ 3 tại H

Ta có: \(\begin{array}{l}
MN = MH + HN = \sqrt {M{O^2} - O{H^2}}  + \sqrt {O{N^2} - O{H^2}} \\
 \to MN = \sqrt {{{25}^2} - 12,{5^2}}  + \sqrt {{{15}^2} - 12,{5^2}}  \approx 29,9cm
\end{array}\)

Chọn B.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 154710

Một ống dây điện dài l = 40cm gồm N = 800 vòng có đường kính mỗi vòng 10cm, có I = 2A chạy qua. Tìm suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây khi ta ngắt dòng điện. Biết  thời gian ngắt là 0,1s.  

Xem đáp án

Công thức tính độ tự cảm ống dây \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{N^2}}}{l}s\)

Thế số tính được  \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{{800}^2}}}{{0,4}}{5^2}\pi {.10^{ - 4}} = 16mH\)

Suất điện động tự cảm  e tc  = -L\(\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\)  =   0,32V.                                  

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 154711

Đặt điện áp \(u=200\sqrt{2}\cos (\omega t)\)V vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ :  Thì số chỉ của vôn kế là 120 V và điện áp hai đầu đoạn mạch AN vuông pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch NB. Nếu thay vôn kế bằng ampe kế thì số chỉ của ampe kế là I và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AM, MN thay đổi lần lượt là 24 V và 32 V so với ban đầu. Biết điện trở thuần \(R=80\text{ }\Omega \) , vôn kế có điện trở rất lớn và ampe kế có điện trở không đáng kể. Giá trị của I  là:

Xem đáp án

Theo bài ra uAN vuông pha uNB mà uAN + uNB = uAB

       → \({{160}^{2}}=U_{R}^{2}+U_{L}^{2}\)                              (1)

Thay Vôn kế bằng Ampe kế → Đoạn NB bị nối tắt → Mạch chỉ còn lại R và L

       → Ta có : \({{200}^{2}}={{\left( {{U}_{R}}+24 \right)}^{2}}+{{\left( {{U}_{L}}+32 \right)}^{2}}\)  (2)

Từ (1) và (2) → \(\left\{ \begin{array}{l} {160^2} = U_R^2 + U_L^2\\ {200^2} = {\left( {{U_R} + 24} \right)^2} + {\left( {{U_L} + 32} \right)^2} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {U_R} = 96{\mkern 1mu} V\\ {U_L} = 128{\mkern 1mu} V \end{array} \right. \to I = \frac{{96 + 24}}{{80}} = 1,5{\mkern 1mu} A\)→Chọn C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 154713

Tốc độ của êlectron khi đập vào anốt của một ống Rơn-ghen là 45.106 m/s. Để tăng tốc độ thêm 5.106 m/s thì phải tăng hiệu điện thế đặt vào ống một lượng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{{\rm{W}}_e} = \frac{{m{v^2}}}{2} = {{\rm{W}}_o} + |e|U \approx |e|U \to U = \frac{{m{v^2}}}{{2|e|}}\\
 \to \Delta U = {U_2} - {U_1} \approx 1,{35.10^3}(V)
\end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 154714

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có \({{\lambda }_{1}}=0,72\)µm và \({{\lambda }_{1}}=0,48\)µm. Trên bề rộng của vùng giao thoa là 9,7 mm có bao nhiêu vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm:

Xem đáp án

Theo bài ra ta có \(\left\{ \begin{array}{l} {i_1} = 1,2{\mkern 1mu} mm\\ {i_2} = 0,8{\mkern 1mu} mm \end{array} \right.\)

Vị trí vân sáng trùng nha ta có k1.i1 = k2.i2 → \(\left\{ \begin{array}{l} {k_1} \le \frac{L}{{2{i_1}}} = 4,04\\ {k_1} \le \frac{L}{{2{i_2}}} = 6,06\\ k \in Z*,k > 0 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {k_1} \le 4\\ {k_1} \le 6 \end{array} \right.\)

→ \(\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{i}_{2}}}{{{i}_{1}}}=\frac{2}{3}=\frac{4}{6}...\)→ Mỗi nửa màn (trừ vân trung tâm) có 2 vị trí mà vân sáng 2 bức xạ trùng nhau

→ Tổng cộng có 4 vân giống màu vân trung tâm →Chọn A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 154715

Một nguồn điện có suất điện động 12 V, điện trở trong 2 Ω mắc với một điện trở R thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên R là 16 W, giá trị của điện trở R bằng

Xem đáp án

+ Công suất tiêu thụ trên R:  \(P = {I_2}R \leftrightarrow {\left( {\frac{{12}}{{R + 2}}} \right)^2}R \to 16{R^2} - 80R + 6 = 0\)

 Phương trình trên cho ta hai nghiệm \(R = 4\Omega \) và \(R = 1\Omega \) . Chọn C.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 154716

Ba điện tích như nhau  q1 = q2 = q3 = 2.10-5C lần lượt đặt ở đỉnh A,B,C của tam giác đều cạnh a =  30cm. Xác định lực tác dụng lên  điện tích đặt tại A từ các điện tích còn lại.

Xem đáp án

+Lực tác dụng lên q1 gồm lực đẩy của 2 điện tích 2: \(\overrightarrow {{F_{21}}} \) và \(\overrightarrow {{F_{31}}} \)

 F31 =F21 = 40N

Lực tổng hợp :  \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {{F_{21}}}  + \overrightarrow {{F_{31}}} \)

Trên giải đồ cho:    F = \(40\sqrt{3}(N)\)       

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 154717

Một mạch dao động điện từ LC đang có dao động điện từ tự do. Khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 A thì điện tích của một bản tụ là q, khi cường độ dòng điện trong mạch là 1 A thì điện tích của một bản tụ là 2q. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là:

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {\frac{2}{{{I_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{q}{{{Q_0}}}} \right)^2} = 1\\ {\left( {\frac{1}{{{I_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{2q}}{{{Q_0}}}} \right)^2} = 1 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {\left( {\frac{q}{{{Q_0}}}} \right)^2} = 1 - {\left( {\frac{2}{{{I_0}}}} \right)^2}\\ {\left( {\frac{1}{{{I_0}}}} \right)^2} + 4.\left( {1 - {{\left( {\frac{2}{{{I_0}}}} \right)}^2}} \right) = 1 \end{array} \right. \to \frac{{15}}{{I_0^2}} = 3 \to {I_0} = \sqrt 5 {\mkern 1mu} A\)→Chọn A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 154718

Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{1}{{4\pi }}\) H thì dòng điện trong mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp xoay chiều u = \(150\sqrt 2 \cos 120\pi t\)  thì biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

Xem đáp án

Khi đặt hiệu điện thế không đổi vào hai đầu mạch:  \(I = \frac{U}{R} \to R = \frac{U}{I}30\Omega \)

\({\varphi _i} = {\varphi _u} - {\varphi _i} = \frac{{ - \pi }}{4}\)

Chọn D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 154719

Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos (100\pi t)\)V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Tại thời điểm \({{t}_{1}}\), điện áp tức thời của các phần tử R, L, C lần lượt là 30V, -160 V, 80 V. Tại thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+0,125s\), điện áp tức thời của các phần tử R, L, C lần lượt là 40 V, 120 V, -60 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là:

Xem đáp án

Theo bài ra ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \omega = 100\pi \\ T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{1}{{50}}s \end{array} \right. \to {t_2} = {t_1} + 0,125s = {t_1} + 6T + \frac{T}{4}\)

→ Tức là các véc tơ uR, uL, uC lần lượt quay thêm góc 900

→ \(\left\{ \begin{array}{l} {U_R} = \sqrt {{{30}^2} + {{40}^2}} = 50{\mkern 1mu} V\\ {U_{0L}} = \sqrt {{{160}^2} + {{120}^2}} = 200{\mkern 1mu} V\\ {U_{0C}} = \sqrt {{{80}^2} + {{60}^2}} = 100{\mkern 1mu} V \end{array} \right. \to {U_0} = 50\sqrt 5 {\mkern 1mu} V \to U = 25\sqrt {10} {\mkern 1mu} V\)

Đáp án B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 154720

Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,42 μm . Biết khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6 m và khoảng cách giữa ba vân sáng kế tiếp là 2,24 mm. Khoảng cách giữa hai khe sáng là

Xem đáp án

+ Khoảng cách giữa ba vân sáng liên tiếp là \(2i=2,24mm\to i=1,12\)cm

→ Khoảng cách giữa hai khe \(a=\frac{D\lambda }{i}=\frac{1,6.0,{{42.10}^{-6}}}{1,{{12.10}^{-3}}}=0,6mm\). Chọn B.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 154721

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \), khoảng cách giữa hai khe là \(a=1\) mm và khoảng cách từ hai khe đến màn là \(D\). Tại điểm M cách vân trung tâm 1,32 mm ban đầu là vân sáng bậc 2. Nếu dịch chuyển màn quan sát ra xa hay lại gần một khoảng 0,5 m thì M là vân tối thứ 2 hay vân sáng bậc 4. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là:

Xem đáp án

Theo bài ra ta có \(\left\{ \begin{array}{l} 1,32 = 2.i = 2.\frac{{\lambda .D}}{a}\\ 1,32 = 1,5.{i_{D + 0,5}} = 1,5.\frac{{\lambda .\left( {D + 0,5} \right)}}{a}\\ 1,32 = 4.{i_{D - 0,5}} = 4.\frac{{\lambda .\left( {D - 0,5} \right)}}{a} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} D = 1,1{\mkern 1mu} m\\ \lambda = 0,6{\mkern 1mu} \mu m \end{array} \right.{\rm{\backslash }}\)→Chọn B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 154722

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi nhưng có tần số thay đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên L theo tần số góc ω. Lần lượt cho ω = ω1 và ω = ω2 thì điện áp hiệu dụng UL1= UL2 = UL12 và công suất tiêu thụ lần lượt là P1 và P2. Khi ω thay đổi thì công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại bằng 287 W. Tổng P1+ P2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Từ đồ thị: \(\frac{U_{L}^{\max }}{{{U}_{L1}}}=\frac{U_{L}^{\max }}{{{U}_{L2}}}=\frac{7}{4},$ và $U_{L}^{\max }=\frac{U}{\sqrt{1-{{n}^{-2}}}}\xrightarrow{\frac{U_{L}^{\max }}{U}=\frac{14}{6}=\frac{7}{3}}\Rightarrow n=\frac{7\sqrt{10}}{20}\Rightarrow {{\cos }^{2}}{{\varphi }_{L}}=\frac{2}{1+n}=0,95.\)

Ta có:   \({{P}_{1}}=U{{I}_{1}}\cos {{\varphi }_{1}}=U\frac{U}{{{Z}_{1}}}\cos {{\varphi }_{1}}=\frac{{{U}^{2}}}{R}{{\cos }^{2}}{{\varphi }_{1}}.\);   \({{P}_{2}}=U{{I}_{2}}\cos {{\varphi }_{2}}=U\frac{U}{{{Z}_{2}}}\cos {{\varphi }_{2}}=\frac{{{U}^{2}}}{R}{{\cos }^{2}}{{\varphi }_{2}}.\)     

       \(=>{{P}_{1}}+{{P}_{2}}=\frac{{{U}^{2}}}{R}({{\cos }^{2}}{{\varphi }_{1}}+{{\cos }^{2}}{{\varphi }_{2}})\xrightarrow{(2)}.\)       

Thế số: \({{P}_{1}}+{{P}_{2}}={{P}_{CH}}.2.{{\left( \frac{{{U}_{L}}}{U_{L}^{\max }} \right)}^{2}}{{\cos }^{2}}{{\varphi }_{L}}=287.2.{{\left( \frac{4}{7} \right)}^{2}}0,95=178,1\ W\)  . Chọn C.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 154723

Hai nguồn sóng kết hợp, đặt tại A và B cách nhau 20 cm dao động theo phương trình u = acos(ωt) trên mặt nước, coi biên độ không đổi, bước sóng l = 3 cm. Gọi O là trung điểm của AB. Một điểm nằm trên đường trung trực AB, dao động cùng pha với các nguồn A và B, cách A hoặc B một đoạn nhỏ nhất là

Xem đáp án

Biểu thức sóng tại A, B   

u = acoswt

Xét điểm M trên trung trực của AB: 

AM = BM = d (cm) ≥ 10 cm

   Biểu thức sóng tại M

  uM = 2acos(wt- \(\frac{2\pi d}{\lambda }\)).

Điểm M dao động cùng pha với nguồn khi

   \(\frac{2\pi d}{\lambda }\)= 2kπ------> d = kl = 3k ≥ 10  ------> k ≥ 4

  d = dmin  = 4x3 = 12 cm.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 154724

Trong thí nghiệm giao với khe Y-âng. Nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: màu tím \({{\lambda }_{1}}=0,42\mu m\); màu lục \({{\lambda }_{2}}=0,56\mu m\); màu đỏ \({{\lambda }_{3}}=0,70\mu m\). Giữa hai vân sáng liên tiếp giống màu vân sáng trung tâm có 11 cực đại giao thoa của ánh sáng đỏ. Số cực đại giao thoa của ánh sáng màu lục và màu tím giữa hai vân sáng liên tiếp nói trên là:

Xem đáp án

HD: Vị trí cùng màu vân trung tâm: \({{x}_{s1}}={{x}_{s2}}={{x}_{s3}}\Rightarrow ~{{k}_{1}}.{{i}_{1}}=\text{ }{{k}_{2}}.{{i}_{2}}=\text{ }{{k}_{3}}.{{i}_{3}}\Rightarrow {{k}_{1}}{{\lambda }_{1}}=\text{ }{{k}_{2}}{{\lambda }_{2}}=\text{ }{{k}_{3}}{{\lambda }_{3}}\)

Ta có:

\(\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{4}{3};\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{3}}}=\frac{{{\lambda }_{3}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{5}{3};\frac{{{k}_{2}}}{{{k}_{3}}}=\frac{{{\lambda }_{3}}}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{5}{4}\)

Bội chung nhỏ nhất của k1 : \(BCNN\left( {{k}_{1}} \right){{k}_{1}}=4.5=20\)

\(\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{4}{3}.5;\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{3}}}=\frac{{{\lambda }_{3}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{5}{3}.4;\frac{{{k}_{2}}}{{{k}_{3}}}=\frac{{{\lambda }_{3}}}{{{\lambda }_{2}}}=\frac{5}{4}.3\)

→ \({{k}_{2}}=3.5=15\)và \({{k}_{3}}=4.3=12\)

Số cực đại giao thoa của màu lục là: \({{N}_{2}}={{k}_{2}}-1=14\)vân

Số cực đại giao thoa của màu tím là: \({{N}_{1}}={{k}_{1}}-1=19\)vân

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 154725

Một máy biến áp lí tưởng lúc mới sản xuất có tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 2. Sau một thời gian sử dụng do lớp cách điện kém nên có X vòng dây cuộn thứ cấp bị nối tắt; vì vậy tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 2,5. Để xác định X người ta quấn thêm vào cuộn thứ cấp 135 vòng dây thì thấy tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 1,6, số vòng dây bị nối tắt là:

Xem đáp án

Lúc đầu: \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=2=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\text{ (1)}\)

Cuộn sơ cấp có x vòng dây bị nối tắt

\(\frac{{{U}_{1}}}{{{{{U}'}}_{2}}}=2,5=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}-x}\text{ (2)}\)

Khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 135 vòng thì

\(\frac{{{U}_{1}}}{{{{{U}''}}_{2}}}=1,6=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}-x+135}\text{ (3)}\)

Lập tỉ số: \(\frac{1}{2}\Rightarrow \frac{2}{2,5}=\frac{{{N}_{2}}-x}{{{N}_{2}}}\Rightarrow {{N}_{2}}=5.x\), thay vào (3)

Lập tỉ số \(\frac{(1)}{(3)}\Rightarrow \frac{2}{1,6}=\frac{4x+135}{5x}\Rightarrow x=60\) (vòng)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 154726

Một chất điểm M có khối ượng m = 20g dao động điều hòa, một phần đồ thị của lực kéo về theo thời gian có dạng như hình vẽ, lấy \({{\pi }^{2}}\approx 10\). Dựa vào đồ thị suy ra phương trình dao động của chất điểm là

Xem đáp án

\(\cos \Delta \varphi =\frac{F}{{{F}_{0}}}=\frac{2\sqrt{2}}{4}\Rightarrow \Delta \varphi =\frac{\pi }{4}\Rightarrow \omega =\frac{\Delta \varphi }{t}=2\pi rad/s;\varphi =-\left( \pi -\Delta \varphi  \right)=-\frac{3\pi }{4};A=\frac{{{F}_{0}}}{m{{\omega }^{2}}}=5cm\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 154727

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều \(u=200\cos \left( \omega t \right)\)V. Biết R=10Ω và L, C là không đổi. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \({{Z}_{L}}\) và \({{Z}_{C}}\) vào \(\omega \) được cho như hình vẽ. Tổng tở của mạch khi \(\omega ={{\omega }_{1}}\) là

Xem đáp án

Dễ thấy, đường nét liền biểu diễn \({{Z}_{L}}\), nét đứt biểu diễn \({{Z}_{C}}\)

+ Từ đồ thị ta có:

tại \(\omega =2{{\omega }_{0}}\) thì \({{Z}_{L}}=50\)Ω → \({{Z}_{L0}}=25\)Ω.

tại \(\omega ={{\omega }_{0}}\) → cộng hưởng → \({{Z}_{L0}}={{Z}_{C0}}=25\)Ω.

tại \(\omega ={{\omega }_{1}}=3{{\omega }_{0}}\)→ \(\left\{ \begin{array}{l} {Z_1} = 3{Z_{L0}} = 75\\ {Z_{C1}} = \frac{{{Z_{C0}}}}{3} = \frac{{25}}{3} \end{array} \right.\) → \(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L1}}-{{Z}_{C1}} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{10}^{2}}+{{\left( 75-\frac{25}{3} \right)}^{2}}}=67,4\) Ω.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »