Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Lương Thế Vinh

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 47 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 152808

Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 9\cos \left( {20\pi t + \varphi } \right){\rm{cm}} \). Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí cân bằng theo chiều dương đến vị cân bằng theo chiều âm

Xem đáp án

Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí cân bằng theo chiều dương đến vị trí cân bằng theo chiều âm là: \(V = \frac{S}{{\Delta t}} = \frac{{2A}}{{T/2}} = \frac{{4A}}{T} = 360({\rm{cm/s}}) = 3,6\left( {{\rm{m/s}}} \right). \)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 152809

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. M là một điểm nằm trên trục chính của thấu kính, P là một chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trùng với M. Gọi  là ảnh của P qua thấu kính. Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, biên độ 5 cm thì  là ảnh ảo dao động với biên độ 10 cm. Nếu P dao động dọc theo trục chính với tần số 5 Hz, biên độ 2,5 cm thì  có tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0,2 s bằng

Xem đáp án

Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, ta có:

Theo bài ra ta có ảnh  là ảnh ảo nên d'<0 . Thấu kính hội tụ có ảnh ảo cùng chiều vật, nên k>0 :  \(k = - \frac{{d'}}{d} \Leftrightarrow 2 = \frac{{\frac{{df}}{{d - f}}}}{d} = - \frac{f}{{d - f}} \Leftrightarrow 2 = - \frac{{15}}{{d - 15}} \Leftrightarrow d = 7,5{\rm{cm}}\)

Khi P dao động dọc theo trục chính với biên độ 2,5 cm, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} {d_{\min }} = 7,5 - 2,5 = 5\\ {d_{\max }} = 7,5 + 2,5 = 10 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {d_1}^\prime = \frac{{{d_{\min }}f}}{{{d_{\min }} - f}} = \frac{{5.15}}{{5 - 15}} = - 7,5\\ {d_2}^\prime = \frac{{{d_{\max }}f}}{{{d_{\max }} - f}} = \frac{{10.15}}{{10 - 15}} = - 30 \end{array} \right.\)

Như vậy, trong nửa chu kì dao động của P thì  đi được quãng đường là 30-7,5=22,5cm

Trong 1 chu kì dao động của P,  đi được quãng đường là 2.22,5cm=45cm. Khoảng thời gian 0,2 s chính là 1 chu kì dao động của P vì tần số 5 Hz.

Do đó tốc độ trung bình của P'  là .\({v_{tb}} = \frac{{45}}{{0,2}} = 225{\rm{cm/s}} = 2,25{\rm{ m/s}}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 152810

Một vật dao động điều hòa với biên độ A, chu kỳ T. Tìm tốc độ trung bình lớn nhất của vật có thể đạt được trong?

Xem đáp án

Ta có trong khoảng thời gian \(\frac{T}{3} \) góc quét \(\alpha = \frac{{2\pi }}{3} \) thì quãng đường lớn nhất vật đi được là  \({S_{\max }} = 2A\sin \frac{\alpha }{2} = 2A\sin \frac{{\frac{{2\pi }}{3}}}{2} = A\sqrt 3 \)

Tốc độ trung bình lớn nhất là \({v_{tb\max }} = \frac{{A\sqrt 3 }}{{\frac{T}{3}}} = \frac{{3\sqrt 3 A}}{T}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 152811

Hai chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ T, lệch pha nhau \(\frac{\pi }{3}\) với biên độ lần lượt là A và 2A, trên hai trục tọa độ song song cùng chiều, gốc tọa đó nằm trên đường vuông góc chung. Khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần chúng ngang nhau là:

Xem đáp án

Hai chất điểm dao động điều hòa với cùng chu kỳ T, lệch pha nhau \(\frac{\pi }{3}\) với biên độ lần lượt là A và 2A.

Khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần chúng ngang nhau là khi vật thứ nhất và thứ hai lại có độ lớn li độ

lần lượt là A nên lúc này mỗi vectơ phải quay đúng một \(\pi \)  nữa để thỏa mãn điều kiện.

Nên khoảng thời gian nhỏ nhất sẽ là: \(\frac{T}{2}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 152812

Một chất điểm dao động điều hoà có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp là \({t_1} = 2,2\)(s) và \({t_1} = 2,9\) (s). Tính từ thời điểm ban đầu\({t_0} = 0\) ( s) đến thời điểm t, chất điểm đã đi qua vị trí cân bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\Delta t = {t_2} - {t_1} = 2,9 - 2,2 = 0,7\)s.

Tần số góc của dao động là: \(\omega = \frac{\alpha }{{\Delta t}} = \frac{\pi }{{0,7}} = \frac{{7\pi }}{{10}}\)

Thời điểm \({t_0} = 0\) : xét khoảng thời gian \(\Delta {t_1} = {t_1} - {t_0} = 2,2 - 0 = 2,2\)  s

Góc quay mà vật đi được là: \(\alpha = \frac{{77\pi }}{{50}}\)

Cho véc tơ quay quay ngược lại một góc  \( \frac{{77\pi }}{{50}}\).

Sau đó cho vật quay tiếp một góc quay để tìm số lần vật đã đi qua vi trí cân bằng ta suy ra vật đi qua vị trí cân bằng 4 lần.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 152813

Một con lắc đơn dây treo có chiều dài 0,5m, quả cầu có khối lượng  m=10g. Cho con lắc dao động với li độ góc nhỏ trong không gian với lực F có hướng thẳng đứng từ trên xuống có độ lớn 0,04 N. Lấy \(g = 9,8m/s^2\),  \(\pi = 3,14.\)Xác định chu kỳ dao động nhỏ?

Xem đáp án

Con lắc đơn có chiều dài dây treo là:  \(l = 0,5m;m = 10g.\)

Chu kỳ của con lắc đơn cần tìm là: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} = 2\pi \sqrt {\frac{l}{{g + \frac{F}{m}}}} = 2.\pi \sqrt {\frac{{0,5}}{{9,8 + \frac{{0,04}}{{0,01}}}}} = 1,19598s.\)

 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 152814

Người ta đưa một con lắc đơn từ mặt đất lên một nơi có độ cao 5 km. Hỏi độ dài của nó phải thay đổi như thế nào để chu kì dao động không thay đổi (km)?

Xem đáp án

Đưa một con lắc đơn từ mặt đất lên độ cao 5km Ta có tỷ lệ tương ứng là:  \(\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = \sqrt {\frac{{{l_1}}}{{{l_2}}}.\frac{{{g_2}}}{{{g_1}}}} = \sqrt {\frac{{{l_1}}}{{{l_2}}}} .\frac{R}{{R + h}}.\)

Do đó nên ta có:  \(l' = 0,998l.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 152815

Khi một nguồn âm phát ra với tần số f và cường độ âm chuẩn là 10−12 (W/m2) thì mức cường độ âm tại một điểm M cách nguồn một khoảng r là 40 dB. Giữ nguyên công suất phát nhưng thay đổi f của nó để cường độ âm chuấn là 10−10 (W/m2) thì cũng tại M, mức cường độ âm là

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} {L_1} = \lg \frac{I}{{{I_{01}}}}\\ {L_2} = \lg \frac{I}{{{I_{02}}}} \end{array} \right. \Rightarrow {L_2} - {L_1} = \lg \frac{I}{{{I_{02}}}} - \lg \frac{I}{{{I_{01}}}} = \lg \frac{{{I_{01}}}}{{{I_{02}}}} \Rightarrow {L_2} - 4 = \lg \frac{{{{10}^{ - 12}}}}{{{{10}^{ - 10}}}}\)

\( \Rightarrow {L_2} = 2\left( B \right) \Rightarrow \) Chọn D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 152816

Tại một điểm A nằm cách xa nguồn âm có mức cường độ âm là 90dB. Cho cường độ âm chuẩn 10−12 (W/m2). Cường độ của âm đó tại A là:

Xem đáp án

Đổi L = 90 dB = 9 B.

\(L = \lg \frac{I}{{{I_0}}} \Rightarrow I = {I_0}{.10^L} = {10^{ - 12}}{.10^9} = {10^{ - 3}}\left( {{\rm{W}}/{m^2}} \right) \Rightarrow \) Chọn C.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 152817

Một người thả một viên đá từ miệng giếng đến đáy giếng cạn và 3,15 s sau thì nghe thấy tiếng động do viên đá chạm đáy giếng. Cho biết tốc độ âm trong không khí là 300 m/s, lấy g = 10 m/s2. Độ sâu của giếng là

Xem đáp án

Thời gian vât rơi:  \(h = \frac{{gt_1^2}}{2} \Rightarrow {t_1} = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} = \sqrt {0,2h} \)

Thời gian âm truyền từ đáy đến tai người :  \({t_2} = \frac{h}{v} = \frac{h}{{300}}\)

\(\sqrt {0,2h} + \frac{h}{{300}} = 3,15 \Rightarrow h = 45\left( m \right) \Rightarrow \) Chọn C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 152818

Một người thả một viên đá từ miệng giếng đến đáy giếng không nước sau thì sau bao lâu sẽ nghe thấy tiếng động do viên đá chạm đáy giếng? Cho biết tốc độ âm trong không khí là 300 m/s, lấy g = 10 m/s2. Độ sâu của giếng là 11,25 m.

Xem đáp án

Giai đoạn 1: Hòn đá rơi tự do.

Giai đoạn 2: Hòn đá chạm vào đáy giếng phát ra âm thanh truyền đến tai người.

Thời gian vât rơi:  \(h = \frac{{gt_1^2}}{2} \Rightarrow {t_1} = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} = \sqrt {\frac{{2.11,25}}{{10}}} = 1,5\left( s \right)\)

Thời gian âm truyền từ đáy đến tai người : \({t_2} = \frac{h}{v} = \frac{{11,25}}{{300}} = \) 0,0375(s)

\( \Rightarrow {t_1} + {t_2}\) = 1,5375(5) => Chọn B.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 152821

Sợi dây AB dài 1 m, đầu A cố định, đầu B dao động với tần số thay đổi được và được xem là nút sóng. Ban đầu trên dây có sóng dừng, nếu tăng tần số thêm 30 Hz thì số nút trên dây tăng thêm 5 nút. Tìm tốc độ truyền sóng?

Xem đáp án

- Ban đầu:

\( \ell = k\frac{\lambda }{2} = k = \frac{v}{{2f}} \Rightarrow f = k\frac{v}{{2\ell }}{\rm{\;}}(1)\)

 

- Nếu f + 30 và trên dây tăng 5 nút (⇒ tăng 5 bó sóng)

\(x = {-b \pm \sqrt{b^2-4ac} \over 2a}\)\( \Rightarrow f + 30 = (k + 5)\frac{v}{{2\ell }} \Leftrightarrow 30 = 5\frac{v}{{2\ell }}\)

Từ (1):

\(\begin{array}{l} f = k\frac{v}{{2\ell }}\\ \begin{array}{*{20}{l}} { \Rightarrow 30 = 5\frac{v}{{2\ell }}}\\ { \Rightarrow v = \frac{{60.1}}{{12}}\:m/s = 5m/s} \end{array} \end{array}\)

 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 152822

Một sợi dây AB có chiều dài 13cm, đầu A gắn vào một nhánh âm thoa còn đầu B dao động tự do. Cho âm thoa dao động theo phương ngang với tần số f = 20Hz, ta thấy trên dây có sóng dừng với 7 nút sóng (kể cả A). Tốc độ truyền sóng trên dây bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Vì sóng dừng xảy ra với một đầu là nút và một đầu tự do nên 

\(\begin{array}{*{20}{l}} {l = (2k + 1)\frac{\lambda }{4}}\\ { \Leftrightarrow 13 = (2.(7 - 1) + 1)\frac{\lambda }{4}}\\ { \to \lambda = 4(cm)}\\ { \to v = \lambda .f = 80(\frac{{cm}}{s})} \end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 152823

Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp A,B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \(u_A=u_B=2cos20πt(mm)\). Tốc độ truyền sóng là 30cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phần tử MM ở mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 10,5cm và 13,5cm có biên độ dao động là

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} {d_{2M}} = 13,5cm\\ {d_{1M}} = 10,5cm \end{array} \right.\)

Tần số \( f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{20\pi }}{{2\pi }} = 10Hz\)

Bước sóng: \( \lambda = \frac{v}{f} = \frac{{30}}{{10}} = 3cm\)

Ta có

\( {d_{2M}} - {d_{1M}} = 13,5 - 10,5 = 3cm = 1.\lambda \)

⇒ tại M là một cực đại ⇒ \(AM=2a=2.2=4cm\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 152824

Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là \(u_1=5cos40πt(mm) ; u_2=5cos(40πt+π)(mm)\) . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là

Xem đáp án

Tần số \( f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{40\pi }}{{2\pi }} = 20Hz\)

Bước sóng \( \lambda = \frac{v}{f} = \frac{{80}}{{20}} = 4cm\)

Xét:

\(\begin{array}{l} - {S_1}{S_2} < (k + \frac{1}{2})\lambda < {S_1}{S_2} \Leftrightarrow - 20 < (k + \frac{1}{2}).4 < 20 \Leftrightarrow - 5,5 < k < 4,5\\ \Rightarrow k = - 5;.....;4 \end{array}\)

⇒ Có 10 giá trị k nguyên ⇒ Có 10 cực đại trên đoạn S1S2

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 152825

Hai điểm S1,S2 trên mặt một chất lỏng, cách nhau 18cm, dao động cùng pha với biên độ A và tần số f=20Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v=1,2m/s. Hỏi giữa S1,S2 có bao nhiêu gợn sóng (cực đại của giao thoa) hình hypebol

Xem đáp án

Bước sóng 

\( \lambda = \frac{v}{f} = \frac{{1,2}}{{20}} = 0,06m = 6cm\)
Xét:\(\begin{array}{l} - {S_1}{S_2} < k\lambda < {S_1}{S_2} \Leftrightarrow - 18 < k.6 < 18 \Leftrightarrow - 3 < k < 3\\ \Rightarrow k = - 2;....;2 \end{array}\)

⇒ Có 5 giá trị k nguyên ⇒ Có 5 cực đại trên đoạn S1S2

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 152826

Hai mũi nhọn S1,Scách nhau 8cm8cm, gắn ở đầu một cần rung có tần số f=100Hz, được đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v=0,8m/s. Dao động của cần rung được duy trì bằng một nam châm điện. Để được một hệ vân giao thoa ổn định trên mặt chất lỏng, phải tăng khoảng cách S1S2 một đoạn ít nhất bằng bao nhiêu? Với khoảng cách ấy thì giữa hai điểm S1,Scó bao nhiêu gợn sóng hình hypebol?

Xem đáp án

Khi hệ vân giao thoa đã ổn định thì trung điểm I của S1S2 lại luôn luôn là cực đại giao thoa. Do đó ta phải có:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {{S_1}I = {S_2}I = k\frac{\lambda }{2} + \frac{\lambda }{4} = (2k + 1)\frac{\lambda }{4}}\\ {{S_1}{S_2} = 2{S_1}I = (2k + 1)\frac{\lambda }{2}} \end{array}\)

Ban đầu ta có: 

\( {S_1}{S_2} = 4cm = 10\lambda = 20\frac{\lambda }{2}\)

Vậy chỉ cần tăng khoảng cách  S1S2 thêm

\( \frac{\lambda }{2} = 0,4cm\)

Khi đó không tính gợn thẳng trùng với đường trung trực của S1S2 thì có 20 gợn sóng hình hypebol.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 152827

Một sóng cơ có bước sóng \(\lambda_1\) truyền từ không khí vào thủy tinh. Khi ở trong thủy tinh, người ta đo được bước sóng \(\lambda_2\). Biết chiết suất của thủy tinh bằng 1,5. Bước sóng \(\lambda_2\) bằng:

Xem đáp án

Ta có: \( \lambda = \frac{{{\lambda _{kk/ck}}}}{n} \to {\lambda _2} = \frac{\lambda }{{11,5}} = \frac{2}{3}{\lambda _1}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 152828

Tại một điểm, đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian là

Xem đáp án

Đáp án: D

Cường độ âm là đại lượng được đo bằng năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 152829

Một động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động bình thường khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi cuộn dây là 220V. Trong khi đó chỉ có một mạng điện xoay chiều ba pha do một máy phát ba pha tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 127V. Để động cơ hoạt động bình thường thì ta phải mắc theo cách nào sau đây?

Xem đáp án

Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao thì điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha là \( {U_d} = \sqrt 3 {U_p} = 127\sqrt 3 = 220V\). Ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác thì điện áp hiệu dụng đặt vào mỗi cuộn dây của động cơ là 220V, động cơ hoạt động bình thường.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 152831

Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5A và hệ số công suất của động cơ là 0,8. Biết rằng công suất hao phí của động cơ là 1W. Hiệu suất của động cơ là

Xem đáp án

Ta có hiệu suất động cơ \( H = \frac{{{P_{dco}}}}{P}\)

Mà 

\(\begin{array}{l} P = {P_{dco}} + {P_{hp}}\\ \Rightarrow H = \frac{{UI\cos \varphi - {P_{hp}}}}{{UI\cos \varphi }} = \frac{{220.0,5.0,8 - 11}}{{220.0,5.0,8}} = 0,875 = 87,5{\rm{\% }} \end{array}\)

 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 152832

Điên áp giữa 2 cực của máy phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để  công suất hao phí giảm 100 lần với điều kiện công suất truyền đến tải tiêu thu không đổi và khi chưa tăng thi độ giảm điện áp trên đường dây bằng 15% điện giữa hai cực máy phát. Coi cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp

Xem đáp án

Gọi P là công suất nơi tiêu thu, R điện trở đường dây

 Công suất hao phí  khi chưa tăng điện áp\(\begin{array}{l} \Delta {P_1} = {P_1}^2\frac{R}{{{U_1}^2}};{P_1} = P + \Delta {P_1};{P_1} = {I_1}.{U_1}\\ \Delta {P_2} = {P_2}^2\frac{R}{{{U_2}^2}};{P_2} = P + \Delta {P_2} \end{array}\)

Độ giảm điện áp trên đường dây khi chưa tăng điện áp

 

\(\begin{array}{l} \;\Delta U{\rm{ }} = {\rm{ }}{I_1}R{\rm{ }} = {\rm{ }}0,15{U_1}\;\\ \to R = \frac{{0,15{U_1}^2}}{{{P_1}}}\\ \frac{{{\rm{\Delta }}{P_1}}}{{{\rm{\Delta }}{P_2}}} = \frac{{P_1^2}}{{P_2^2}}.\frac{{{U_2}^2}}{{{U_1}^2}} = 100 \Rightarrow \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = 10\frac{{{P_2}}}{{{P_1}}}\\ {P_1}\; = {\rm{ }}P{\rm{ }} + {\rm{ }}\;\Delta {P_1}\\ {P_2}\; = {\rm{ }}P{\rm{ }} + {\rm{ }}\;\Delta {P_2} = P + 0,01\;\Delta {P_1} = P + \;\Delta {P_1} - 0,99\;\Delta {P_1} = \;{P_1} - 0,99\;\Delta {P_1} \end{array}\)

Mặt khác \(∆P_1 = 0,15P_1 \)

\( \Delta {P_1}\; = \;{P_1}^2\frac{R}{{{U_1}^2}} = 0,15{P_1}\)

 Do đó: 

\( \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = 10\frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = 10\frac{{{P_1} - 0,99{\rm{\Delta }}{P_1}}}{{{P_1}}} = 10\frac{{{P_1} - 0,99.0,15{P_1}}}{{{P_1}}} = 8,515\)

Vậy U2 = 8,515 U1

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 152833

Người ta cần truyền một công suất 5MW từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ cách nhau 5km. Hiệu điện thế hiệu dụng cuộn thứ cấp của máy tăng áp  là U =100kV. Muốn độ giảm thế trên đường dây không quá 1%U thì tiết diện của đường dây dẫn phải thỏa điều kiện nào? Biết điện trở suất của dây tải điện  là 1,7.10-8Ωm

Xem đáp án

Theo bài ra ta có

\( \Delta U = I.R = \frac{P}{U}.\rho .\frac{l}{S} = \frac{P}{U}.\rho .\frac{{2d}}{S}\)

Ta có

\(\begin{array}{l} \Delta U \le 1\% U \Leftrightarrow \frac{P}{U}.\rho .\frac{{2d}}{S}1\% U \Leftrightarrow S \ge \frac{1}{{1\% U}}.\frac{P}{U}.\rho .2d \Leftrightarrow S \ge \frac{1}{{1000}}.\frac{{{{5.10}^6}}}{{{{100.10}^3}}}{.1,7.10^{ - 8}}{.2.5.10^3}\\ \to S \ge {8,5.10^{ - 6}}{m^2} = 8,5m{m^2} \end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 152834

Một đoạn mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Chỉ thay đổi tần số f của điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi f=f0 thì tổng trở của mạch Z = R. Khi f = f1 hoặc f = f2 thì tổng trở của mạch như nhau. Chọn hệ thức đúng.

Xem đáp án

Khi f = f0 thì tổng trở của mạch Z = R ⇔ Mạch cộng hưởng:   \(\omega _0^2 = \frac{1}{{LC}}\)

Khi f = f1 hoặc f = f2 thì tổng trở của mạch như nhau: \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {{\omega _1}L - \frac{1}{{{\omega _1}C}}} \right)}^2}} = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{\omega _2}L - \frac{1}{{{\omega _2}C}}} \right)}^2}} \Rightarrow {\omega _1}L - \frac{1}{{{\omega _1}C}} = - \left( {{\omega _2}L - \frac{1}{{{\omega _2}C}}} \right)\)

\( \Rightarrow {\omega _1}{\omega _2} = \frac{1}{{LC}} = \omega _0^2 \Rightarrow f_0^2 = {f_1}{f_2}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 152835

Mạch điện RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Nếu chỉ tăng tần số một lượng rất nhỏ thì

Xem đáp án

Đang tại vị trí cộng hưởng, nếu chỉ tăng tần số một lượng rất nhỏ (dịch xa ) thì điện áp hiệu dụng trên tụ giảm.

\(\omega_c\)                  <                    \(\omega_R\)                       <                 \(\omega_L\)

Làm cho UCmax         Làm cho cộng hưởng            Làm cho ULmax

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 152836

Trong mạch dao động LC  lí tưởng cường độ dòng điện i trong mạch dao động biến thiên điều hòa theo thời gian sớm pha hơn điện tích q trên một bản tụ điện một góc

Xem đáp án

Trong mạch DĐ LC  lí tưởng, dòng điện i sớm pha hơn điện tích trên một bản tụ q một góc \(\pi /2 rad\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 152838

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức: u = 220\(\sqrt 2 \)cosl00πt (V). Hiệu điện thế hiệu dụng của đoạn mạch là:

Xem đáp án

+ Biểu thức điện áp: \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t\)

+ Hiệu điện thế hiệu dụng của mạch là: \(U = \frac{U}{{\sqrt 2 }} = 220\left( V \right)\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 152839

Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng?

Xem đáp án

+ Không có khái niệm công suất hiệu dụng.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 152841

Cho dòng điện xoay chiều hình sin qua mạch điện chỉ có điện trở thuần thì hiệu điện thê tức thời giữa hai đầu điện trở

Xem đáp án

+ Mạch điện chỉ có điện trở thuần thì hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu điện trở cùng pha với dòng điện.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 152842

Đối với dòng điện xoay chiều, cuộn cảm có tác dụng cản trở dòng điện:

Xem đáp án

+ Trong dòng điện xoay chiều, cuộn cảm có tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều và dòng điện có tần số càng lớn thì cản trở càng nhiều.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 152843

Giữa hai mạch dao động xuất hiện hiện tượng cộng hưởng, nếu các mạch đó có:

Xem đáp án

Giữa hai mạch dao động xuất hiện hiện tượng cộng hưởng, nếu các mạch đó có tần số dao động riêng bằng nhau.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 152844

Dao động điện từ trong mạch chọn sóng của máy thu khi máy thu bắt được sóng là:

Xem đáp án

Dao động điện từ trong mạch chọn sóng của máy thu khi máy thu bắt được sóng là : Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số riêng của mạch

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 152845

Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 3.10-10m. Biết c = 3.108 m/s; h = 6,625.10-34 Js. Động năng của êlectron khi đập vào đối âm cực là:

Xem đáp án

Động năng của êlectron khi đập vào đối âm cực có thể một phần hoặc toàn bộ chuyển thành năng lượng của tia  với những bức xạ có bước sóng nhỏ nhất, do đó

\( \frac{1}{2}m{v_0}^2 = \frac{{hc}}{{{\lambda _{\min }}}} = \frac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{3.10}^{ - 10}}}} = {6,625.10^{ - 16}}J\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 152846

Một bức xạ truyền trong không khí với chu kỳ 8,25.10-16 s. Cho vận tốc ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Xác định bước sóng của chùm bức xạ này và cho biết chùm bức xạ này thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?

Xem đáp án

Ta có:

\(λ= cT = 24,75.10^{-8} m\). thuộc vùng tử ngoại

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 152847

Một chùm bức xạ điện từ có bước sóng )=\(0,75 \mu m\) trong môi trường nước (chiết suất n = 4/3). Cho vận tốc ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Chùm bức xạ này có tần số bằng bao nhiêu và thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?

Xem đáp án

Ta có:

+ Bước sóng của bức xạ trong nước:

\( \lambda = \frac{{{\lambda _k}}}{n} = \frac{ck}{{nf}} \to f = \frac{c}{{n\lambda }} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{\frac{4}{3}{{.0,75.10}^{ - 6}}}} = {3.10^{14}}Hz\)

và bước sóng trong chân không: 

\({\lambda _{ck}} = \frac{c}{f} = {10^{ - 6}}m\) thuộc vùng hồng ngoại

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »