Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Lý Nhân

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 106 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 152568

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ có khối lượng m. Tác dụng lên vật ngoại lực F=20cos(10πt) N(t tính bằng s) dọc theo trục lò xo thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Lấy π2 = 10. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D.

Tần số dao động riêng của hệ \({{\omega }_{0}}=\sqrt{\frac{k}{m}}=\sqrt{\frac{100}{m}}\) rad/s.

+ Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi \({{\omega }_{F}}={{\omega }_{0}}\to 10\pi =\sqrt{\frac{100}{m}}\to m=100\)g.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 152569

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng \({{\lambda }_{d}}=720\,\,nm\) và bức xạ màu lục có bước sóng \({{\lambda }_{l}}\) (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của \({{\lambda }_{l}}\) là :

Xem đáp án

Đáp án C

+ Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng lục nên vân sáng lục trùng nhau là vân thứ 9: \({{k}_{\ell }}=9\)

+ Điều kiện trùng nhau của hai bức xạ: \(\frac{{{k}_{d}}}{{{k}_{\ell }}}=\frac{{{\lambda }_{\ell }}}{{{\lambda }_{d}}}\Rightarrow {{\lambda }_{\ell }}=\frac{{{k}_{d}}.{{\lambda }_{d}}}{{{k}_{\ell }}}=\frac{{{k}_{d}}.720}{9}=80.{{k}_{d}}\,\,\left( mm \right)\)

+ Theo đề bài: \(500\,\,nm<{{\lambda }_{\ell }}<575\,\,nm\) nên: \)500<80.{{k}_{d}}<575\Rightarrow 6,25<{{k}_{d}}<7,2\Rightarrow {{k}_{d}}=7\)

+ Giá trị của \({{\lambda }_{\ell }}\): \){{\lambda }_{\ell }}=80.{{k}_{d}}=80.7=560\,\,nm\) 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 152571

Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp, tụ điện có điện dung thay đổi được. Điện áp đặt vào 2 đầu mạch có giá trị hiệu dụng \(U=120V\), tần số không đổi. Khi dung kháng \({{Z}_{C}}<{{Z}_{Co}}\) thì luôn có 2 giá trị của \({{Z}_{C}}\) để công suất tiêu thụ của mạch bằng nhau. Khi \({{Z}_{C}}<{{Z}_{Co}}\) thì chỉ có 1 giá trị công suất của mạch tương ứng. Khi \({{Z}_{C}}={{Z}_{Co}}\) thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu cuộn dây là

Xem đáp án

Đáp án B

Công suất tiêu thụ trên mạch: \(P={{I}^{2}}R=\frac{{{U}^{2}}R}{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}\)

Khi \({{Z}_{C}}=0\) thì \){{P}_{0}}=\frac{{{U}^{2}}R}{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}\) thì \({{P}_{\max }}=\frac{{{U}^{2}}}{R}\)

Đồ thị phụ thuộc của công suất P vào \({{Z}_{C}}\) như hình vẽ

+ Khi \({{Z}_{C}}<{{Z}_{C0}}\) thì luôn có 2 giá trị của \({{Z}_{C}}\) để công suất tiêu thụ của mạch bằng nhau.

+ Khi \({{Z}_{C}}>{{Z}_{C0}}\) thì chỉ có 1 giá trị công suất

+ Khi \({{Z}_{C}}={{Z}_{C0}}=2{{Z}_{L}}\) thì \({{P}_{ZC0}}={{P}_{0}}\)

Khi đó: \({{U}_{d}}=\frac{U\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C0}} \right)}^{2}}}}=\frac{U\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}}{\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}}=U=120\text{ }V\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 152572

Mạch chọn sóng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi và tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi điện dung của tụ là 20 µF thì mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 40 m. Nếu muốn thu được sóng điện từ có bước sóng 60 m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ thế nào?

Xem đáp án

Đáp án D.  

\(\lambda = 6\pi {.10^8}\sqrt {LC} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\lambda _1} = 6\pi {.10^8}\sqrt {L{C_1}} \\ {\lambda _2} = 6\pi {.10^8}\sqrt {L{C_2}} \end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{C_2}}}{{{C_1}}} = {\left( {\frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}}} \right)^2} \Rightarrow {C_2} = 45\left( {\mu F} \right)\)

Vậy:  45-20 =25.

Chọn D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 152573

Hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ một dao động điều hoà theo thời gian. Biểu thức vận tốc của dao động này là

Xem đáp án

Đáp án C

Từ đổ thị ta có:

+ Biên độ của đao động: \(A=4\,\,cm\)

+ Thời gian vật đi từ vị trí \(x=2\) cm theo chiều âm đến biên âm:

\(\Delta t=\frac{T}{12}+\frac{T}{4}=\frac{T}{3}=\frac{1}{3}\Rightarrow T=1\,s\Rightarrow \omega =\frac{2\pi }{T}=2\pi \,\,\left( {rad}/{s}\; \right)\)

+ Tại thời điểm ban đầu vật ở vị trí \(x=2\)cm và đi theo chiều âm nên:

\(\left\{ \begin{array}{l} x = A\cos \varphi = 2\\ v < 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \cos \varphi = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\\ \sin \varphi > 0 \end{array} \right. \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{3}\)

+ Phương trình chuyển động của vật: \(x=4\cos \left( 2\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\,\,\left( cm \right)\)

+ Phương trình vận tốc của vật: \(v=A.\omega \cos \left( \omega t+\varphi +\frac{\pi }{2} \right)=8\pi \cos \left( 2\pi t+\frac{5\pi }{6} \right)\,\,\left( {m}/{s}\; \right)\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 152574

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 10 N/m và quả nặng có khối lượng 100 g được đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Kéo vật dọc theo trục của lò xo để lò xo giãn một đoạn 5 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,01, lấy g =10 m/s2. Tốc độ của vật khi qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ hai là 

Xem đáp án

Khi vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ hai, biên độ của con lắc là:

\(A'=A-\frac{2\mu mg}{k}=0,05-\frac{2.0,01.0,1.10}{10}=0,048\left( m \right)\)

Ta có công thức biến thiên cơ năng:

\({{\text{W}}_{t}}-{{\text{W}}_{d}}={{F}_{ms}}.s\Rightarrow \frac{1}{2}k{{A}^{2}}-\frac{1}{2}m{{v}^{2}}=\mu mg.\left( A+2A' \right)\)

\(\Rightarrow \frac{1}{2}.10.0,{{05}^{2}}-\frac{1}{2}.0,1.{{v}^{2}}=0,01.0,1.10\left( 0,05+2.0,048 \right)\Rightarrow v\approx 0,47\left( m/s \right)\)

Chọn B.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 152575

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau \(a=1mm\) , hai khe cách màn quan sát một khoảng \(D=2m\) . Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,4\mu m\) và \({{\lambda }_{2}}=0,56\mu m\). Hỏi trên đoạn MN với \({{x}_{M}}=10mm\) và \({{x}_{N}}=30mm\)  có bao nhiêu vạch đen cua 2 bức xạ trùng nhau?

Xem đáp án

Khoảng vân: 

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{i_1} = \frac{{{\lambda _1}D}}{a} = 0,8(mm)}\\ {{i_2} = \frac{{{\lambda _2}D}}{a} = 1,12(mm)} \end{array}} \right.\)

Khoảng vân trùng: \(\frac{{{i}_{2}}}{{{i}_{1}}}=\frac{1,12}{0,8}=\frac{7}{5}\Rightarrow {{i}_{\equiv }}=5{{i}_{2}}=5,6(mm)\)

Vì tại gốc tọa độ O không phải là vị trí vân tối trùng và O cách vị trị trùng gần nhất là \({{x}_{min}}=0,5{{i}_{\equiv }}\) nên các vị trí trùng khác:

\(x = (n + 0,5){i_ \equiv } = 5,6n + 2,8(mm) \to 1,3 \le n \le 4,8 \Rightarrow n = 2;...;4\)

Chọn C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 152576

Đáp án nào là đúng khi nói về quan hệ về hướng giữa véctơ cường độ điện trường và lực điện trường:

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow{F}=q\overrightarrow{E}\)

+ \(q>0:\overrightarrow{F}\uparrow \uparrow \overrightarrow{E}\)

+ \(q<0:\overrightarrow{F}\uparrow \downarrow \overrightarrow{E}\)

Chọn C.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 152578

Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là: x1 = A1coswt và \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos (\omega t+\frac{\pi }{2})\). Biên độ dao động tổng hợp của hai động này là

Xem đáp án

2 dao động vuông pha nhau.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 152579

Bước sóng là:

Xem đáp án

khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhau nhất dao động cùng pha.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 152580

Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng λ. Cực tiểu giao thoa cách hai nguồn những đoạn d1 và d2 thỏa mãn

Xem đáp án

\({{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\left( n+0,5 \right)\lambda \) với n = 0, ± 1, ± 2, …         

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 152581

Chọn câu sai. Định luật Len–xơ là định luật

Xem đáp án

Đáp án D

Chú ý phân biết giữa định luật Len-xơ và định luật Jun Len-xơ

Nội dung của định luật Len-xơ : Dòng điện cảm ứng phải có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra có tác dụng chống lại sự biến thiên từ thông qua mạch

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 152582

Theo nội dung thuyết lượng tử, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án  A

Photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 152583

Trong các bức xạ phát ra từ nguồn là vật được nung nóng, bức xạ nào cần nhiệt độ của nguồn cao nhất ?

Xem đáp án

Đáp án B

Nguồn phát tia tử ngoại là những vật được nung nóng đến nhiệt độ 2000o

S = 8A = 6.4 = 32 cm

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 152584

Khả năng đâm xuyên của bức xạ nào mạnh nhất trong các bức xạ sau?

Xem đáp án

Đáp án C

Tia X có khả năng đâm xuyên mạnh nhất so với các tia còn lại

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 152587

Khi đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC thì dao động điện từ trong mạch là

Xem đáp án

Đáp án D

Khi đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC thì dao động điện từ trong mạch là dao động cưỡng bức

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 152588

Để xác định một điểm trong không gian có từ trường hay không, ta đặt tại đó một

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt một kim nam châm ở trạng thái tự do . Kim nam châm chỉ hướng Bắc – Nam . Khi đưa nam châm vào trong không gian có từ trường , nam châm bị lệch hướng Bắc - Nam

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 152589

Một bức xạ hồng ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,4 thì có bước sóng 3 µm và một bức xạ tử ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,5 có bước sóng 0,14 µm. Tỉ số năng lượng photôn 2 và photôn 1 là

Xem đáp án

\(\dfrac{\varepsilon_{2}}{\varepsilon_{1}}=\dfrac{\dfrac{h c}{\lambda_{2}}}{\dfrac{h c}{\lambda_{1}}}=\dfrac{\dfrac{h c}{n_{2} \lambda_{2}}}{\dfrac{h c}{n_{2} \lambda_{1}}}=\dfrac{n_{1} \lambda_{1}}{n_{2} \lambda_{2}}=\dfrac{3.1,4}{0,14.1,5}=20\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 152591

Cho biết khối lượng hạt nhân \({}_{92}^{234}U\) là 233,9904 u. Biết khối lượng của hạt prôtôn và nơtrôn lần lượt là mp= 1,007276 u và mn= 1,008665 u. Độ hụt khối của hạt nhân \({}_{92}^{234}U\) bằng

Xem đáp án

Độ hụt khối: \(\Delta m{{ }} = \left[ {Z.{m_p} + \left( {A - Z} \right).{m_n}} \right] - {m_X}\)

\( \Rightarrow \Delta {m_{U234}} = 92.1,007276u + \left( {234 - 92} \right).1,008665u - 233,9904u = 1,909422u\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 152592

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo N, electron có tốc độ bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \text { Ta có }{r}_{\mathrm{n}}=\mathrm{n}^{2}{r}_{0} \\ \text { Mà }{F}_{\text {dien }}=\mathrm{F}_{\mathrm{ht}} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} \mathrm{k} \frac{\mathrm{q}_{0}^{2}}{\mathrm{r}_{0}^{2}}=\mathrm{m} \frac{\mathrm{v}^{2}}{\mathrm{r}_{0}} \\ \mathrm{k} \frac{\mathrm{q}_{0}^{2}}{\mathrm{r}_{4}^{2}}=\mathrm{m} \frac{\mathrm{v}_{4}^{2}}{\mathrm{r}_{4}} \end{array}\right. \end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} \mathrm{k} \frac{\mathrm{q}_{0}^{2}}{\mathrm{r}_{0}^{2}}=\mathrm{m} \frac{\mathrm{v}^{2}}{\mathrm{r}_{0}} \\ \mathrm{k} \frac{\mathrm{q}_{0}^{2}}{256{r}_{0}^{2}}=\mathrm{m} \frac{\mathrm{v}_{4}^{2}}{16{r}_{0}} \end{array} \Leftrightarrow 256=\frac{16{v}^{2}}{\mathrm{v}_{4}^{2}} \Rightarrow{v}_{4}=\frac{\mathrm{v}}{4} .\right.. \)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 152593

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Nguồn có điện trở trong r = 1 , R1 = 2 , R2 = 3 , R3 = 6 .Tỉ số cường độ dòng điện mạch ngoài khi K ngắt và khi K đóng là \(\dfrac{{{I_{ngat}}}}{{{I_{dong}}}}\) bằng.

Xem đáp án

+ Khi k ngắt :

- Điện trở tương đương mạch ngoài ( R1 nt [R2//R3] ): RNngat = ( 2+2 ) = 4 .

- Cường độ dòng điện qua mạch chính khi k ngắt:

\({I_{ngat}} = \dfrac{E}{{{R_{Nngat}} + r}} = \dfrac{E}{{4 + 1}}.\)

+ Khi K đóng:

- Điện trở mạch ngoài chỉ còn R2// R3 :

\({R_{Ndong}} = \dfrac{{{R_3}{R_2}}}{{{R_3} + {R_2}}} = \dfrac{{6.3}}{{6 + 3}} = 2\,\Omega .\)

- Cường độ dòng điện qua mạch chính khi k đóng:

\({I_{dong}} = \dfrac{E}{{{R_{Ndong}} + r}} = \dfrac{E}{{2 + 1}}.\)

+ Tỉ số cường độ dòng điện mạch ngoài khi K ngắt và khi K đóng là

\(\dfrac{{{I_{ngat}}}}{{{I_{dong}}}} = \dfrac{{{R_{Ndong}} + r}}{{{R_{Nngat}} + r}} = \dfrac{{2 + 1}}{{4 + 1}} = \dfrac{3}{5}.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 152594

Một vật dao động điều hòa, thương số giữa gia tốc và … có giá trị không đổi theo thời gian. Đại lượng còn thiếu trong dấu “…” là

Xem đáp án

Một vật dao động điều hòa, thương số giữa gia tốc và lực kéo về có giá trị không đổi theo thời gian.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 152595

Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc ly độ x của vật m theo thời gian t. Tần số dao động của con lắc lò xo có giá trị là

Xem đáp án

Mỗi ô có khoảng thời gian là 1/3 s

Từ đồ thị ta có 3 ô (từ ô thứ 2 đến ô thứ 5 có 5T/4 =1 s):

\(\dfrac{{5T}}{4} = 1s \Rightarrow T = 0,8s = > f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{0,8}} = 1,25Hz.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 152598

Hai dao động điều hòa cùng phương có đồ thị mô tả như hình vẽ. Gọi (x1t1, x2t1), (x1t2, x2t2) lần lượt là các tọa độ của x1 và x2 ở các thời điểm t1 và t2 như trên đồ thị. Biểu thức đúng là

Xem đáp án

Tại thời điểm t1: \({x_{1t1}} = - 3cm;{x_{2t1}} = - 1,5cm\)

Tại thời điểm t2: \({x_{1t2}} = 1,5\sqrt 3 cm;\quad {x_{2t2}} = 0\)

→ \(\;{x_{1t1}} + {x_{2t1}} = - 4,5cm\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 152600

So với trong chân không thì bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong môi trường có chiết suất n đối với ánh sáng đơn sắc này sẽ

Xem đáp án

So với trong chân không thì bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong môi trường có chiết suất n đối với ánh sáng đơn sắc này sẽ giảm n lần. Vì \({{{\lambda }}_n}{{ = }}\dfrac{{{{{\lambda }}_{{{ck}}}}}}{n}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 152602

Biết h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không Nếu trong một môi trường ta biết được bước sóng của lượng tử bằng λ và năng lượng là \(\varepsilon \), thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng

Xem đáp án

Bước sóng truyền trong môi trường có chiết suất n là λ thì bước sóng trong chân không là \({\lambda _0} = n\lambda \) nên \(\varepsilon = \dfrac{{hc}}{{{\lambda _0}}} = \dfrac{{hc}}{{n\lambda }} \Rightarrow n = \dfrac{{hc}}{{\varepsilon \lambda }}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 152603

Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt hai điện tích \({q_1} = - 2,{7.10^{ - 6}}C\), \({q_2} = 6,{4.10^{ - 6}}C\). Xác định lực điện do hai điện tích này tác dụng lên \({q_3} = {4.10^{ - 6}}C\) đặt tại C. Biết AC = 6 cm, BC = 8 cm.

Xem đáp án

+ Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực \(\overrightarrow {{F_{13}}} \) và \(\overrightarrow {{F_{23}}} \) có phương chiều như hình vẽ và độ lớn

\({F_{13}} = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_3}} \right|}}{{A{C^2}}} = 2,7N\), \({F_{23}} = k\dfrac{{\left| {{q_2}{q_3}} \right|}}{{B{C^2}}} = 3,6N\)

+ Lực tổng hợp tác dụng lên q3 có phương chiều như hình vẽ, và độ lớn

\(F = \sqrt {F_{13}^2 + F_{23}^2} = 4,5N\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 152604

Đồng vị nNa là chất phóng xạ β-, trong 10 giờ đầu người ta đếm được 1015 hạt β- bay ra. Sau 30 phút kể từ khi đo lần đầu người ta lại thấy trong 10 giờ đếm được 2,5.1014 hạt β- bay ra. Tính chu kỳ bán rã của đồng vị nói trên.

Xem đáp án

Ta thấy \({t_3} - {t_2} = \Delta t = 10h\) và \({t_2} = 0,5h\) nên \(\dfrac{{\Delta {N_1}}}{{\Delta {N_2}}} = {e^{\dfrac{{\ln 2}}{T}{t_2}}} \Rightarrow \dfrac{{{{10}^{15}}}}{{2,{{5.10}^{14}}}} = {e^{\dfrac{{\ln 2}}{T}.10,5}} \Rightarrow T = 5,25\left( h \right) \)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 152607

Một vòng dây dẫn kín được đặt trong từ trường. Khi từ thông qua vòng dây biến thiên một lượng △Φ trong một khoảng thời gian △t thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là

Xem đáp án

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là \({e_c} = - \dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »