Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Lý Thường Kiệt
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
88 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Biết \({{I}_{0}}\) là cường độ âm chuẩn. Tại điểm có cường độ âm I thì mức cường độ âm là
Ta có, mức cường độ âm: \(L=\log \frac{I}{{{I}_{0}}}(B)=10\log \frac{I}{{{I}_{0}}}(dB)\)
Chọn B.
Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?
Đơn vị đo cường độ điện trường là Vôn trên mét.
Chọn D.
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, chàm và tím. Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu:
Ta có vân sáng gần vân trung tâm nhất ứng với ánh sáng có bước sóng nhỏ nhất (do \({{x}_{s}}=ki=k\frac{\lambda D}{a}\))
⇒ Trong các ánh sáng của nguồn, vân sáng gần vân trung tâm nhất là ánh sáng chàm. Chọn D.
Sóng cơ truyền được trong các môi trường
Sóng cơ truyền được trong các môi trường: Rắn, lỏng và khí.
Chọn A.
Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số
Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số của cả hai sóng đều không đổi.
Chọn C.
Một ánh sáng đơn sắc lan truyền trong chân không với bước sóng λ. Lượng tử năng lượng của ánh sáng này được xác định bởi:
Năng lượng của ánh sáng: \(\varepsilon =hf=\frac{hc}{\lambda }\)
Chọn D.
Trong chân không bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ hồng ngoại:
Bức xạ hồng ngoại là bức xạ có bước sóng lớn hơn 0,76μm
Chọn A.
Cho hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là : \({{x}_{1}}=10\cos (100\pi t-0,5\pi )(cm),\) \({{x}_{2}}=10\cos (100\pi t+0,5\pi )(cm).\) Độ lệch pha của hai dao động có độ lớn là
Độ lệch pha của 2 dao động: \(\Delta \varphi ={{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}}=0,5\pi -(-0,5\pi )=\pi \)
Chọn C.
Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục. Tia có tần số nhỏ nhất là:
Ta có tia hồng ngoại có bước sóng lớn nhất trong các tia nên tia hồng ngoại có tần số nhỏ nhất trong các tia đó.
Chọn B.
Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N1 và N2. Nếu máy biến áp này là máy hạ áp thì:
Ta có: \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\)
Máy biến áp là máy hạ áp \(\Rightarrow {{U}_{2}}<{{U}_{1}}\Rightarrow \frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}<1\) Chọn D.
Giới hạn quang điện của các kim loại như bạc, đồng, kẽm, nhôm nằm trong vùng ánh sáng
Giới hạn quang điện của các kim loại như bạc, đồng, kẽm, nhôm nằm trong vùng ánh sáng
tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn ánh sáng tím \(\lambda <0,38\mu m\).
Chọn A.
Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?
Khi sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì tần số của sóng không đổi.
Chọn A.
Mạch dao động gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc dao động riêng của mạch xác định bởi
Tần số góc của dao động của mạch LC: \(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\).
Chọn A.
Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos 2\pi ft(V)\) có U0 không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi \(f={{f}_{0}}\) thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của \({{f}_{0}}\) là
Khi có cộng hưởng điện \({{Z}_{L}}={{Z}_{C}}\Rightarrow {{\omega }_{0}}L=\frac{1}{{{\omega }_{0}}C}\Rightarrow {{\omega }_{0}}=\frac{1}{\sqrt{LC}}\)
⇒ Tần số khi cộng hưởng điện: \({{f}_{0}}=\frac{{{\omega }_{0}}}{2\pi }=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\) .
Chọn D.
Công thức tính chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn có chiều dài l tại nơi có gia tốc trọng trường g là:
Chu kì dao động của con lắc đơn \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\).
Một sóng cơ có tần số f, truyền trên một sợi dây đàn hồi với tốc độ v và có bước sóng λ. Hệ thức đúng là?
+ Biểu thức liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v và tần số f là v = λf.
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, nếu rôto có p cặp cực và quay với vận tốc n vòng/phút thì tần số của dòng điện phát ra là
+ Tần số của máy phát điện \(f=\frac{pn}{60}\).
Đặt điện áp u = U0cos(ωt + 0,25π) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I0cos(ωt + φi) . Giá trị của \({{\varphi }_{i}}\) bằng
+ Đối với đoạn mạch chỉ chứa tụ thì dòng điện trong tụ sớm pha hơn điện áp một góc 0,5π → φi = 0,25π + 0,5π = 0,75π.
Gọi N1 và N2 là số vòng của cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng. Nếu mắc hai đầu của cuộn sơ cấp điện áp hiệu dụng là U1. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp sẽ là
+ Công thức máy biến áp\({{U}_{2}}={{U}_{1}}\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}\).
Chọn câu đúng nhất. Điều kiện để có dòng điện
+ Điều kiện để có dòng điện là có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.
Mạch dao động điện từ dao động tự do với tần số góc riêng là ω. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q0, cường độ dòng điện cực đại I0 qua cuộn dây được tính bằng biểu thức
+ Công thức liên hệ giữa cường độ dòng điện cực đại I0 và điện tích cực đại q0 trên bản tụ là : I0 = ωq0.
Chọn phương án đúng. Quang phổ liên tục của một vật nóng sáng
+ Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện, công thoát electron A của kim loại, hằng số Planck h và tốc độ ánh sáng trong chân không c là
+ Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λ0, công thoát A với hằng số h và c: \({{\lambda }_{0}}=\frac{hc}{A}\).
Lực tương tác nào sau đây không phải là lực từ ?
+ Lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên là lực tĩnh điện, không phải lực từ.
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 6cosπt (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ lớn nhất của chất điểm trong quá trình dao động là
+ Tốc độ lớn nhất của chất điểm trong quá trình dao động vmax = ωA = 6π cm/s.
Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-5 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó là
+ Mức cường độ âm tại điểm có cường độ âm I: \(L=10\log \frac{I}{{{I}_{0}}}=10\log \frac{{{10}^{-5}}}{{{10}^{-12}}}=70\) dB.
Gọi λch, λc, λl, λv lần lượt là bước sóng của các tia chàm, cam, lục, vàng. Sắp xếp thứ tự nào dưới đây là đúng?
+ Thứ tự đúng là λc > λv > λl > λch.
Ánh sáng huỳnh quang của một chất có bước sóng 0,5 μm. Chiếu vào chất đó bức xạ có bước sóng nào dưới đây sẽ không có sự phát quang?
+ Bước sóng của ánh sáng kích thích luôn ngắn nhơn bước sóng huỳnh quang, vậy bước sóng 0,6 μm không thể gây ra hiện tượng phát quang.
Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với \({{A}_{X}}=2{{\text{A}}_{Y}}=0,5{{\text{A}}_{Z}}\). Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
+ Để dễ so sánh, ta chuẩn hóa AY = 1 → \(\left\{ \begin{align} & {{A}_{X}}=2 \\ & {{A}_{Z}}=4 \\ \end{align} \right.\)
Hạt nhân Z có năng lượng liên kết nhỏ nhất nhưng số khối lại lớn nhất nên kém bền vững nhất, hạt nhân Y có năng lượng liên kết lớn nhất lại có số khối nhỏ nhất nên bền vững nhất
Vậy thứ tự đúng là Y, X và Z
Cho phản ứng hạt nhân \({}_{17}^{35}Cl+{}_{Z}^{A}X\to n+{}_{18}^{37}\text{Ar}\). Trong đó hạt X có
+ Phương trình phản ứng: \({}_{17}^{35}Cl+{}_{1}^{3}X\to {}_{0}^{1}n+{}_{18}^{37}Ar\)→ Hạt nhân X có Z = 1 và A = 3.
Chọn phát biểu đúng. Một ống dây có độ tự cảm L; ống thứ hai có số vòng dây tăng gấp đôi và diện tích mỗi vòng dây giảm một nửa so với ống thứ nhất. Nếu hai ống dây có chiều dài như nhau thì độ tự cảm của ống dây thứ hai là
+ Độ tự cảm của ống dây \(L=4\pi {{.10}^{-7}}\frac{{{N}^{2}}}{l}S\).
→ Với N' = 2N và S' = 0,5S → L' = 2L.
Trên vành của một kính lúp có ghi 10x, độ tụ của kính lúp này bằng
+ Kính lúp có ghi 10× → G∞ = 10.
Người ta thường lấy điểm cực cận của mắt là 25 cm.
→ \({{G}_{\infty }}=\frac{O{{C}_{C}}}{f}\) → \(f=\frac{0,25}{10}=0,025\)m → D = 40 dp.
Một con lắc lò xo nằm ngang dao động theo phương trình \(x=5\cos \left( 2\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\) (x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ t = 0, lò xo không biến dạng lần đầu tại thời điểm
+ Lò xo không biến dạng tại vị trí cân bằng.
→ Biểu diễn dao động của vật tương ứng trên đường tròn.
+ Từ hình vẽ ta thấy rằng khoảng thời gian tương ứng là
\(t=\frac{5}{12}T=\frac{5}{12}\)s
Tại một phòng thí nghiệm, học sinh A sử dụng con lắc đơn để đo gia tốc rơi tự do g bằng phép đo gián tiếp. Kết quả đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn là T = 1,919 ± 0,001s và l = 0,900 ± 0,002 m. Bỏ qua sai số của số π. Cách viết kết quả đo nào sau đây là đúng?
+ Ta có \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)→ \(\overline{g}={{\left( 2\pi \right)}^{2}}\frac{\overline{l}}{\overline{{{T}^{2}}}}=9,64833\)m/s2
→ Sai số tuyệt đối của phép đo: \(\Delta g=\overline{g}\left( \frac{\Delta l}{\overline{l}}+2\frac{\Delta T}{\overline{T}} \right)=0,0314\)m/s2
Ghi kết quả: \(T=9,648\pm 0,031\) m/s2
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB = 8 cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ = 2 cm. Một đường thẳng (∆) song song với AB và cách AB một khoảng là 2 cm, cắt đường trung trực của AB tại điểm C. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu trên (∆) là
+ Để M là cực tiểu và gần trung trực của của AB nhất thì M phải nằm trên cực tiểu ứng với k = 0.
→ d2 – d1 = (0 + 0,5)λ = 1 cm.
Từ hình vẽ, ta có:
\(\left\{ \begin{align} & d_{1}^{2}={{2}^{2}}+{{x}^{2}} \\ & d_{2}^{2}={{2}^{2}}+{{\left( 8-x \right)}^{2}} \\ \end{align} \right.\)→ \(\sqrt{{{2}^{2}}+{{\left( 8-x \right)}^{2}}}-\sqrt{{{2}^{2}}+{{x}^{2}}}=1\)
→ Giải phương trình trên ta thu được x = 3,44 cm.
Vậy khoảng cách ngắn nhất giữa M và trung trực AB là 4 – 3,44 = 0,56 cm.
Một sợi dây AB = 120 cm, hai đầu cố định, khi có sóng dừng ổn định trên sợi dây xuất hiện 5 nút sóng. O là trung điểm dây, M, N là hai điểm trên dây nằm về hai phía của O, với OM = 5 cm, ON = 10 cm, tại thời điểm t vận tốc dao động của M là 60 cm/s thì vận tốc dao động của N là:
Sóng dừng xuất hiện trên dây có hai đầu cố định gồm 5 nút sóng → có 4 bó sóng.
→ Bước sóng trên dây : λ = 0,5l = 0,5.120 = 60 cm.
+ M và N nằm đối xứng với nhau qua một nút sóng, do vậy chúng dao động ngược pha nhau
→ Với hai dao động ngược pha, ta luôn có tỉ số :
\(\frac{{{v}_{N}}}{{{v}_{M}}}=\frac{{{v}_{N}}}{60}=-\frac{{{A}_{N}}}{{{A}_{M}}}=-\frac{\left| \sin \frac{2\pi ON}{\lambda } \right|}{\left| \sin \frac{2\pi OM}{\lambda } \right|}=\frac{\left| \sin \frac{2\pi .10}{60} \right|}{\left| \sin \frac{2\pi .5}{60} \right|}=-\sqrt{3}\)→ \({{v}_{N}}=-60\sqrt{3}\)cm/s.
Một mạch điện không phân nhánh gồm điện trở R = 100 Ω, cuộn thuần cảm có L thay đổi được và tụ có điện dung C. Mắc mạch vào nguồn có điện áp \(u=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\) V. Thay đổi L để điện áp hai đầu điện trở có giá trị hiệu dụng UR = 100 V. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức là
+ Thay đổi L để điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch UR = U = 100 V → mạch xảy ra cộng hưởng → Z = R = 100 Ω và i cùng pha với u.
→ \(i=\frac{u}{R}=\frac{100\sqrt{2}}{100}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)=\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\)A.
Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng 600 cm2, quay đều quanh trục đối xứng của khung với vận tốc góc 120 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,2 T. Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vectơ cảm ứng từ. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung là
Tần số góc chuyển động quay của khung dây ω = 2πn = 4π rad/s.
+ Từ thông qua mạch
\(\Phi =NB\text{S}\cos \left( \omega t+\pi \right)=\underbrace{100.0,{{2.600.10}^{-4}}}_{1,2}\cos \left( 4\pi t+\pi \right)\)Wb
→ Suất điện động cảm ứng trong khung dây: \(e=-\frac{d\Phi }{dt}=4,8\pi \sin \left( 4\pi t+\pi \right)\)V.
Thí nghiệm giao thoa Yang với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75 m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là
+ Ta có : \(\left\{ \begin{align} & {{x}_{M}}=5\frac{D\lambda }{a} \\ & {{x}_{M}}=3,5\frac{\left( D+0,75 \right)\lambda }{a} \\ \end{align} \right.\)→ 5D = 3,5(D + 0,75) → D = 1,75 m.
→ Bước sóng dùng trong thí nghiệm
\({{x}_{M}}=5\frac{D\lambda }{a}\) → \(\lambda =\frac{xa}{5\text{D}}=\frac{5,{{25.10}^{-3}}{{.1.10}^{-3}}}{5.1,75}=0,6\)μm.
Một cái bể sâu 2 m chứa đầy nước. Một tia sáng Mặt Trời rọi vào mặt nước bể dưới góc tới i = 300. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ = 1,328 và nt = 1,361. Bề rộng của quang phổ do tia sáng tạo ra ở đáy bể nằm ngang bằng:
+ Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng : sini = nsinr → \(\left\{ \begin{align} & {{r}_{d}}=ar\sin \left( \frac{\sin i}{{{n}_{d}}} \right) \\ & {{r}_{t}}=ar\sin \left( \frac{\sin i}{{{n}_{t}}} \right) \\ \end{align} \right.\)
+ Bề rộng quang phổ : L = h(tanrd – tanrt)
→ Thay các giá trị vào biểu thức, ta thu được : L ≈ 22,83 mm.