Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 61 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 153328

Kết luận nào sau đây đúng về dao động điều hòa?

Xem đáp án

+ Lực kéo về biến thiên cùng tần số nhưng ngược pha với li độ, F =  - kx.

Đáp án C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 153329

Một vật thực hiện hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số 10 Hz với biên độ của hai dao động thành phần lần lượt là 4 cm và \(4\sqrt 3\) cm. Để vật có tốc độ cực đại bằng \(80\pi \sqrt 7 \)cm/s thì độ lệch pha của hai dao động thành phần nhận giá trị nào dưới đây?

Xem đáp án

+ Biên độ dao động tổng hợp của vật \(A = \frac{{{v_{max}}}}{{2\pi f}} = \frac{{80\pi \sqrt 7 }}{{20\pi }} = 4\sqrt 7 \)cm.

+ Áp dụng kết quả tổng hợp dao động, ta có:

\({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \Delta \varphi \Rightarrow \cos \Delta \varphi = \frac{{{A^2} - A_1^2A_2^2}}{{2{A_1}{A_2}}} = \frac{{{{\left( {4\sqrt 7 } \right)}^2} - {4^2} - {{\left( {4\sqrt 3 } \right)}^2}}}{{2.4.4\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \Delta \varphi = \frac{\pi }{6}\)

Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 153330

Người ta gây ra một dao động với tần số 20 Hz ở đầu O của một sợi dây rất dài, tạo nên sóng ngang lan truyền trên dây và sau 6 giây sóng truyền được 3 m. Bước sóng bằng:

Xem đáp án

+ Vận tốc truyền sóng trên dây \(v = \frac{s}{t} = 0,5\)m.

Bước sóng của sóng \(\lambda  = \frac{v}{f} = \frac{{0,5}}{{10}} = 5\)cm.

Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 153331

Một con lắc lò xo có độ cứng của lò xo luôn không đổi. Nếu chỉ thay đổi khối lượng của quả nặng thì tần số dao động của con lắc sẽ:

Xem đáp án

+ Ta có \(f \sim \frac{1}{{\sqrt m }} \Rightarrow \) tăng khối lượng thì tần số của vật sẽ giảm.

Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 153332

Khi gia tốc của một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn cực đại thì:

Xem đáp án

+ Gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí biên, tại vị trí này thế năng của vật là cực đại.

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 153333

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ có:

Xem đáp án

+ Tần số của dao động tổng hợp luôn bằng tần số của hai dao động thành phần.

Đáp án A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 153334

Kích thích cho vật nặng của con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa dọc theo trục của lò xo với biên độ A. Đại lượng không phụ thuộc vào A là:

Xem đáp án

+ Tần số dao động của con lắc chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ.

Đáp án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 153335

Một vật dao động điều hòa với biên độ A, khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 0,2A thì tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là:

Xem đáp án

+ Tỉ số giữa động năng và thế năng của vật \(\frac{{{E_d}}}{{{E_t}}} = \frac{{{A^2} - {x^2}}}{{{x^2}}} = \frac{{1 - 0,{2^2}}}{{0,{2^2}}} = 24\).

Đáp án D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 153336

Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 2 m và có 6 ngọn sóng qua trước mặt trong 8 s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:

Xem đáp án

+ Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng một bước sóng λ = 2 m.

+ 6 ngọn sóng đi qua trong 8 s ứng với 5T = 8\( \Rightarrow T = 1,6\)s.

Vận tốc truyền sóng \(v = \frac{\lambda }{T} = 1,25\) m/s.

Đáp án B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 153337

Một vật dao động điều hòa với chu kì 1 s, sau khoảng thời gian 0,5 s vật đi được một quãng đường 18 cm. Biên độ dao động của vật là:

Xem đáp án

+ Quãng đường vật đi được trong nửa chu kì là S = 2A = 18 cm, vậy A = 9 cm.

Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 153338

Khi một sóng cơ học truyền đi, đại lượng nào dưới đây sẽ không thay đổi theo thời gian?

Xem đáp án

+ Khi sóng truyền đi thì tần số của sóng luôn không đổi theo thời gian.

Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 153339

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật nặng cân bằng lò xo giãn 2,5 cm. Lấy \g(= {\pi ^2} = 10\,\)m/s2. Chu kì dao động của con lắc bằng:

Xem đáp án

+ Chu kì dao động của con lắc \(T = 2\pi \sqrt {\frac{{\Delta {l_0}}}{g}} = \frac{\pi }{{10}}s\)

Đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 153340

Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng \(\lambda \) được xác định bởi biểu thức nào dưới đây?

Xem đáp án

+ Công thức liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v và tần số f: \(\lambda = \frac{v}{f}\).

Đáp án D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 153341

Một sóng cơ học có tần số f, biên độ A trong một môi trường với bước sóng \(\lambda \). Tỉ số giữa tốc độ cực đại của phần tử môi trường và tốc độ truyền sóng là:

Xem đáp án

+ Tỉ số giữa tốc độ cực đại của các phần tử môi trường và vận tốc truyền sóng là:

\(\delta = \frac{{\omega A}}{v} = \frac{{2\pi fA}}{v} = \frac{{2\pi A}}{\lambda }\).

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 153342

Một vật có khối lượng m = 800 g dao động điều hòa. Biết thế năng của vật biến thiên với chu kì \(T = \frac{\pi }{{20}}s\) và có giá trị cực đại 0,4 J. Biên độ dao động của vật là:

Xem đáp án

+ Chu kì dao động của vât \(T = 2{T_{{E_t}}} = \frac{\pi }{{10}} \Rightarrow \omega  = 20\) rad/s.

Biên độ dao động của vật \(A = \sqrt {\frac{{2E}}{{m{\omega ^2}}}}  = 5\) cm.

Đáp án D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 153343

Một sóng cơ lan truyền trên bề mặt chất lỏng với bước sóng 50 cm. Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai phần tử chất lỏng cùng nằm trên một hướng truyền sóng mà chúng dao động lệch pha nhau 900 là:

Xem đáp án

+ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất mà phần tử môi trường tại đó dao động vuông pha nhau là \(\Delta x = \frac{\lambda }{4} = 12,5\) cm.

Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 153344

Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là:

Xem đáp án

+ Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường.

Đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 153345

Hai con lắc đơn có cùng khối lượng, chiều dài l1 = 81 cm và l2 = 64 cm, dao động tại cùng một nơi với cơ năng bằng nhau. Nếu biên độ góc của con lắc có chiều dài l1 là 40 thì biên độ góc của con lắc có chiều dài l2 là:

Xem đáp án

+ Ta có \({E_1} = {E_2} \Leftrightarrow {l_1}\alpha _{01}^2 = {l_2}\alpha _{02}^2 \Rightarrow {\alpha _{02}} = \sqrt {\frac{{{l_1}}}{{{l_2}}}} {\alpha _{01}} = 4,{5^0}\).

Đáp án B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 153346

Biểu thức liên hệ giữa li độ x và gia tốc a trong dao động điều hòa là:

Xem đáp án

+ Biểu thức liên hệ giữa gia tốc a và li độ x trong dao động điều hòa \(a = - {\omega ^2}x\).

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 153347

Phương trình dao động của một vật là \(x = 5\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\) (t tính bằng giây). Tốc độ cực đại của vật là

Xem đáp án

+ Tốc độ dao động cực đại của vật vmax = ωA = 10π cm/s.

Đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 153349

Biên độ tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số không phụ thuộc vào:

Xem đáp án

+ Biên độ của dao động tổng hợp không phụ thuộc vào tần số của dao động thành phần.

Đáp án D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 153350

Giữ quả nặng của con lắc đơn sao cho dây treo lệch một góc 450 rồi buông nhẹ cho dao động (bỏ qua mọi ma sát). Dao động của con lắc là dao động:

Xem đáp án

+ Dao động của con lắc là dao động tuần hoàn.

Đáp án C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 153351

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình \(u = 9\cos \left( {2\pi t - 4\pi x} \right)\) (trong đó x tính bằng mét và t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng:

Xem đáp án

+ Từ phương trình sóng, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
\omega  = 2\pi \\
\frac{{2\pi }}{\lambda } = 4\pi 
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
T = 1\\
\lambda  = 0,5
\end{array} \right. \Rightarrow v = \frac{\lambda }{T} = 0,5\) m/s.

Đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 153352

Khi một vật dao động cưỡng bức thì:

Xem đáp án

+ Khi một vật dao động cưỡng bức thì tần số của dao động cưỡng bức đúng bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.

Đáp án A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 153353

Dao động của con lắc đơn treo trong một con tàu đang neo đậu trên mặt biển có sóng là:

Xem đáp án

+ Dao động của con lắc trong trường hợp này là dao động cưỡng bức.

Đáp án C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 153354

Một sóng ngang có chu kì 0,025 s, lan truyền trên mặt nước với vận tốc 1,5 m/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng và cách nhau một đoạn 0,625 cm thì dao động lệch pha nhau một góc:

Xem đáp án

+ Độ lệch pha giữa hai điểm M, N: \(\Delta \varphi  = \frac{{2\pi \Delta x}}{\lambda } = \frac{{2\pi \Delta x}}{{vT}} = \frac{\pi }{3}\) rad.

Đáp án B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 153355

Để phân loại sóng dọc hay sóng ngang người ta dựa vào:

Xem đáp án

+ Để phân biệt sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào phương dao động của các phần tử và phương truyền sóng.

Đáp án C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 153356

Một vật dao động điều hòa với gia tốc cực đại bằng 86,4 m/s2, vận tốc cực đại bằng 2,16 m/s. Chiều dài quỹ đạo là:

Xem đáp án

+ Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} {a_{max}} = {\omega ^2}A = 86,4\\ {v_{max}} = \omega A = 2,16 \end{array} \right. \Rightarrow A = 5,4\)cm.

Chiều dài quỹ đạo L = 2A = 10,8 cm.

Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 153357

Khi một chất điểm dao động điều hòa tới vị trí cân bằng thì:

Xem đáp án

+ Khi chất điểm dao động điều hòa đến vị trí cân bằng thì động năng của vật cực đại.

Đáp án C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 153358

Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo có độ cứng 20 N/m dao động điều hòa với chu kì 2s. Khi pha dao động là 0,5π thì vận tốc của vật là \( - 20\sqrt 3 \,\)cm/s. Lấy \({\pi ^2} = 10.\) Khi vật qua vị trí có li độ \(x = 3\pi \,cm\) thì động năng của con lắc là:

Xem đáp án

+ Khi pha dao động của vật là 0,5π → x = 0, vật đi qua vị trí cân bằng, tốc độ của vật là cực đại \(A = \frac{{\left| {{v_0}} \right|}}{\omega } = \frac{{20\sqrt 3 }}{\pi }\) cm.

Động năng của vật khi vật có li độ x = 3π cm.

\({E_d} = E - {E_t} = \frac{1}{2}k\left( {{A^2} - {x^2}} \right) = 0,03\) J.

Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 153359

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Dao động thứ nhất có biên độ bằng 6 cm và trễ pha với dao động tổng hợp \(\frac{\pi }{2}rad.\) Khi dao động thứ hai có li độ bằng biên độ dao động thứ nhất thì dao động tổng hợp có li độ bằng 9 cm. Biên độ dao động tổng hợp nhận giá trị nào dưới đây?

Xem đáp án

+ Với hai dao động vuông pha, ta luôn có \({\left( {\frac{{{x_1}}}{{{A_1}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{x}{A}} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{{{x_1}}}{6}} \right)^2} + {\left( {\frac{x}{A}} \right)^2} = 1\).

+ Khi dao động thứ hai có li độ bằng biên độ thứ nhất x2 = 6 cm, dao động tổng hợp có li độ x = 9 cm\( \Rightarrow {x_1} = 9 - 6 = 3\)cm.

Thay vào phương trình độc lập \({\left( {\frac{3}{6}} \right)^2} + {\left( {\frac{9}{A}} \right)^2} = 1 \Rightarrow A = 6\sqrt 3 \) cm.

Đáp án D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 153361

Một sóng hình sin đang lan truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Đường (1) mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 và đường (2) mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm \({t_2} = {t_1} + 0,1\)s. Vận tốc của phần tử tại Q trên dây ở thời điểm \({t_3} = {t_2} + 0,8\)s là:

Xem đáp án

+ Ta thấy rằng trong khoảng thời gian Δt = 0,1 s. Sóng truyền đi được quãng đường là \(\frac{\lambda }{{12}} \Rightarrow T = 12.0,1 = 1,2\)s.

+ Tần số của sóng \(\omega  = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{5\pi }}{3}\) rad/s.

+ Tại thời điểm t = 1 s, điểm Q đi qua vị trí có li độ u =  - 2 cm theo chiều âm. Đến thời điểm  t3 = t1 + 0,9 s tương ứng với góc quét \(\Delta \varphi  = \omega \left( {{t_3} - {t_1}} \right) = \frac{{3\pi }}{2}\) rad

Từ hình vẽ, ta xác định được \(v =  - \frac{{{v_{max}}}}{2} =  - \frac{{\omega A}}{2} =  - 1,047\)m/s

Đáp án B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 153362

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l = 4 m, được treo vào trần nhà cách mặt đất 8 m. Kéo quả nặng của con lắc đơn sao cho dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc \({\alpha _o} = 0,1\,\) rad rồi buông nhẹ cho nó dao động điều hòa (bỏ qua mọi ma sát). Khi quả nặng qua vị trí cân bằng, bất ngờ bị tuột khỏi dây treo. Khoảng cách tính từ vị trí quả nặng bắt đầu tuột khỏi dây đến vị trí mà nó chạm đến gần nhất với giá trị nào dưới đây?

Xem đáp án

+ Tốc độ của con lắc khi đi qua vị trí cân bằng \({v_0} = {v_{max}} = {\alpha _0}\sqrt {gl} = 0,2\sqrt {10} \)m/s.

+ Tầm ném bay xa của vật theo phương ngang \({x_{max}} = {v_0}t = {v_0}\sqrt {\frac{{2\left( {h - l} \right)}}{g}} = 0,4\sqrt 2 \)m.

Vậy khoảng cách từ vị trí tuột dây đến vị trí vật chạm đất là \(d = \sqrt {{4^2} + {{\left( {0,4\sqrt 2 } \right)}^2}} \approx 4,03\)m

Đáp án B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 153363

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật nặng cân bằng lò xo giãn một đoạn 2,5 cm. Kích thích cho quả nặng của con lắc dao động điều hòa dọc theo trục lò xo thì thấy trong một chu kì khoảng thời gian lò xo bị giãn gấp 3 lần khoảng thời gian lò xo bị nén. Biên độ dao động của con lắc bằng:

Xem đáp án

+ Khoảng thời gian lò xo giãn gấp 2 lần thời gian lò xo bị nén, vậy \(\left\{ \begin{array}{l} {t_g} = \frac{{2T}}{3}\\ {t_n} = \frac{T}{3} \end{array} \right. \Rightarrow A = 2\Delta {l_0} = 5\) cm.

Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 153365

Một vật dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ.

Phương trình dao động của vật là:

Xem đáp án

+ Từ đồ thị, ta có \(T = 3\left( {\frac{{25}}{6} - \frac{5}{6}} \right) = \frac{{20}}{3} \Rightarrow \omega  = \frac{{3\pi }}{{10}}\) rad/s.

+ Biên độ dao động của vật A = 8 cm.

+ Thời điểm \(t = \frac{5}{6}\) s, vật đi qua vị trí biên âm, thời điểm t = 0 tương ứng với góc lùi Δφ = ωΔt = 0,25π rad.

Vậy \(x = 8\cos \left( {\frac{{3\pi }}{{10}}t + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\) cm

Đáp án D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 153366

Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 2 cm. Tỉ số giữa độ lớn cực đại của lực đàn hồi và của lực kéo về bằng 4. Lấy g = 10 m/s2, chu kì dao động của con lắc gần nhất với giá trị nào dưới đây?

Xem đáp án

+ Ta có tỉ số: \(\frac{{{F_{d{h_{max}}}}}}{{{F_{p{h_{max}}}}}} = \frac{{\Delta {l_0} + A}}{A} \Leftrightarrow \frac{{\Delta {l_0} + 2}}{2} = 4 \Rightarrow \Delta {l_0} = 6\) cm.

Chu kì dao động của con lắc \(T = 2\pi \sqrt {\frac{{\Delta {l_0}}}{g}}  = 2\pi \sqrt {\frac{{{{6.10}^{ - 2}}}}{{10}}}  = 0,49\) s.

Đáp án B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 153367

Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, dọc theo hai đường thẳng song song và cách nhau 5 cm, vị trí cân bằng của chúng nằm trên đường vuông góc chung và có đồ thị dao động như hình vẽ. Biết rằng gia tốc của chất điểm (1) có độ lớn cực đại bằng 7,5 m/s2 (lấy \({\pi ^2} = 10\)). Khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm trong quá trình dao động gần với giá trị nào dưới đây nhất:

Xem đáp án

+ Ta có \({a_{1max}} = {\omega ^2}{A_1} = 7,5 \Rightarrow \omega  = 5\pi \) rad/s.

+ Xét dao động (1). Tại thời điểm \(t = \frac{7}{{20}}\)s, chất điểm đang ở vị trí biên dương. Thời điểm t = 0 ứng với góc lùi \(\Delta {\varphi _1} = \omega t = \frac{{7\pi }}{4}\) rad.

Từ hình vẽ ta xác định được \({x_1} = 3\cos \left( {5\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\)cm.

+ Với dao động (2). Tại thời điểm \(t = \frac{1}{6}\)s, chất điểm đang đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Thời điểm t = 0 ứng với góc lùi \(\Delta {\varphi _2} = \omega t = \frac{{5\pi }}{6}\)rad.

Từ hình vẽ, ta xác định được \({x_2} = 6\cos \left( {5\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\)cm.

+ Khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm theo phương Ox: \({d_x} = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}\cos \left( {\Delta \varphi } \right)}  \approx 7,37\)cm

Khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm \({d_{max}} = \sqrt {{5^2} + 7,{{37}^2}}  = 8,9\)cm

Đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »