Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Nguyễn Công Trứ

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 59 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 154089

Đơn vị đo cường độ âm là

Xem đáp án

Cường độ âm I = P/\(4\pi r^2\), với P tính bằng W, r tính bằng m ⇒ đơn vị của I là W/m2 

Đáp án B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 154091

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

+ Theo thuyết electron, vật nhiễm điện dương khi vật đã thiếu electron.

Chọn đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 154092

Công của nguồn điện được xác định theo công thức nào sau đây ?

Xem đáp án

+ Công của nguồn điện được xác định bằng biểu thức A = \(\xi It\) .    

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 154093

Công thức nào sau đây là công thức định luật Faraday?

Xem đáp án

\(I = \frac{{m.F.n}}{{t.A}}\)

Đáp án C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 154094

Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động

Xem đáp án

+ Sự cộng hưởng xảy ra khi tần số dao động bằng tần số dao động riêng của hệ

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 154095

Hai dao động thành phần có cùng tần số và có biên độ A1 và A2. Biên độ dao động tổng hợp A của hai dao động thành phần có giá trị nào sau đây chắc chắn không hợp lý.

Xem đáp án

+ Điều kiện thỏa: \(\left| {{A_1} - {A_2}} \right| \le A \le {A_1} + {A_2} \Rightarrow \) D chắc chắn không hợp lý

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 154096

Gọi λ là bước sóng. Xét sóng truyền trên dây đàn hồi dài vô hạn, khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kề nhau là

Xem đáp án

+ Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kề nhau là một bước sóng λ

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 154098

Các đặc tính sinh lí của âm gồm

Xem đáp án

+ Đặc trưng sinh lý của âm gồm: Độ cao, độ to, âm sắc.

+ Đặc trưng vật lý của âm gồm: Tần số, cường độ âm, đồ thị âm.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 154099

Cho đoạn mạch gồm điện trở có giá trị R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch. Công thức tính tổng trở của đoạn mạch này là

Xem đáp án

+ Đoạn mạch chỉ có điện trở R và tụ điện có điện dung C: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {\frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \) 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 154100

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(2πft) V, có U0 không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của f0

Xem đáp án

+ Tần số để mạch RLC có hiện tượng cộng hưởng \({f_0} = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\) 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 154101

Trong thực tế, khi truyền tải điện năng đi xa bằng dòng điện xoay chiều thì phương án tối ưu được chọn là dùng

Xem đáp án

+ Công suất hao phí: \(\Delta P = R.\frac{{{P^2}}}{{{U^2}{{\cos }^2}\varphi }}\) 

→ Để giảm hao phí thì điện áp khi truyền đi có giá trị lớn.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 154102

Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

+ Sơ đồ khối máy phát thanh vô tuyến không có mạch tách sóng.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 154103

Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

+ Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 154104

Tia X không có tính chất nào sau đây ?

Xem đáp án

+ Tia X có bản chất là sóng điện từ, không mang điện →  Không bị lệch khi chuyển động trong điện trường và từ trường

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 154105

Tia Rơnghen được ứng dụng trong máy “chiếu, chụp X quang” là dựa vào tính chất nào sau đây”

Xem đáp án

+ Tia rơn ghen có tính đâm xuyên mạnh nên được ứng dụng trong m áy chiếu chụp X - quang.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 154106

Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng quang điện?

Xem đáp án

+ Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bật ra khỏi mặt kim loại khi bị chiếu sáng

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 154110

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 5cos(4πt + π/4) cm. Pha dao động của chất điểm tại thời điểm t = 2,5 s là

Xem đáp án

+ Pha dao động tại thời điểm \(t = 2,5s:4\pi .2,5 + \frac{\pi }{2} = 10,5\pi \) 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 154112

Một đường dây dẫn gồm hai dây có tổng điện trở R = 5 Ω dẫn dòng điện xoay chiều đến công tơ điện. Một động cơ điện có công suất cơ học 1,496 kW có hệ số công suất 0,85 và hiệu suất 80% mắc sau công tơ. Biết động cơ hoạt động bình thường và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu công tơ bằng 220 V. Tìm điện năng hao phí trên đường dây tải trong 5h.

Xem đáp án

+ Công suất tiêu thụ điện: \(P = \frac{{{P_i}}}{H} \Rightarrow UI\cos \varphi  = \frac{{{P_i}}}{H} \Rightarrow 220.I.0,86 = \frac{{1,{{496.10}^3}}}{{0,8}} \Rightarrow I = 10\left( A \right)\) 

+ Điện năng hao phí trên đường dây sau 5 h:

\(\Delta A = \Delta Pt = {I^2}Rt = {10^2}.5.5\left( h \right) = 2500\left( h \right) = 2500\left( {Wh} \right) = 2,5\left( {kWh} \right)\) 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 154113

Một sóng điện từ truyền trong chân không, có tần số 10 MHz thuộc vùng nào của sóng vô tuyến? 

Xem đáp án

Bước sóng \(\lambda  = \frac{c}{f} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{10.10}^7}}} = 30m \Rightarrow \) Bước sóng vài chục mét →  Thuộc sóng ngắn

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 154115

Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Công thoát êlectron của một kim loại là 2,362 eV, giới hạn quang điện của kim loại trên là

Xem đáp án

\({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{2,362.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 5,{259.10^{ - 7}}m \approx 0,526\mu m\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 154116

Một con lắc lò xo có vật nhỏ khối lượng 0,1 kg dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình x = Acosωt (cm). Đồ thị biểu diễn động năng theo bình phương li độ như hình vẽ. Lấy π2 = 10. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì là

Xem đáp án

+ Từ đồ thị: \(A = 4cm;E = 0,08J \Rightarrow \omega  = \sqrt {\frac{{2E}}{{m{A^2}}}}  = 10\pi \left( {rad/s} \right)\) 

→ Tốc đọ trung bình trong một chu kỳ: \({v_{tb}} = \frac{{2\omega A}}{\pi } = 80cm/s\) 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 154117

Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20 cm dao động cùng pha. Bước sóng λ = 4 cm. Điểm M trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB dao động cùng pha với nguồn. Giữa M và trung điểm I của đoạn AB còn có một điểm nữa dao động cùng pha với nguồn. Khoảng cách MI là

Xem đáp án

+ Để một điểm nằm trên trung trực của đoạn thẳng nối hai nguồn, dao động cùng hpa với nguồn thì điểm này cách nguồn một đonạ d = kλ

Mặt khác \(d > \frac{{AB}}{2} \Rightarrow k > \frac{{AB}}{{2\lambda }} = \frac{{20}}{{2.4}} = 2,5\) 

+ Giữa M và I còn một điểm nữa cùng pha với nguồn → M là điểm cùng pha ứng với k = 4

\( \Rightarrow MI = \sqrt {{d^2} - {{\left( {\frac{{AB}}{2}} \right)}^2}}  = \sqrt {{{16}^2} - {{10}^2}}  = 12,49\left( {cm} \right)\) 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 154118

Đặt điện áp xoay chiều u = U0 cos(2πft) (U0, f không đổi) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp trong đó R thay đổi được. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc hệ số công suất theo R. Hệ số công suất của mạch khi \(R = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\Omega \) là?

Xem đáp án

+ Hệ số công suất của mạch: \(\varphi  = \frac{R}{Z} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt {1 + \frac{{{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}{{{R^2}}}} }}\) 

+ Khi \(R = 4 \Rightarrow \cos \varphi  = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2} = 16\) 

+ Khi \(R = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\Omega  \Rightarrow \cos \varphi  = \frac{{\frac{{4\sqrt 3 }}{3}}}{{\sqrt {{{\left( {\frac{{4\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2} + 16} }} = \frac{1}{2}\) 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 154119

Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 30Ω và độ tự cảm L = 6/10π(H)  nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u = U0cos100πt (V) không đổi. Khi điều chỉnh C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Khi điều chỉnh C = C2 thì dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại. Tỉ số \(\frac{{{Z_{C1}}}}{{{Z_{C2}}}}\) bằng

Xem đáp án

+ \({Z_L} = 60\left( \Omega  \right)\) 

+ C thay đổi để \({U_{C\max }} \Rightarrow {Z_{C1}} = \frac{{{R^2} + Z_L^2}}{{{Z_L}}} = \frac{{{{30}^2} + {{60}^2}}}{{60}} = 75\left( \Omega  \right)\) 

+ C thay đổi để Imax thì xảy ra cộng hưởng khi đó \({Z_L} = {Z_{C2}} = 60\Omega \) 

+ Vậy \(\frac{{{Z_{C1}}}}{{{Z_{C2}}}} = \frac{5}{4}\) 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 154120

Một mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc 104 rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là 10-9. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6.10-6 thì điện tích trên tụ điện là

Xem đáp án

\(\frac{{{i^2}}}{{I_0^2}} + \frac{{{q^2}}}{{q_0^2}} = 1 \Rightarrow \frac{{{i^2}}}{{{\omega ^2}q_0^2}} + \frac{{{q^2}}}{{q_0^2}} = 1 \Rightarrow \frac{{{{\left( {{{6.10}^{ - 2}}} \right)}^2}}}{{\left( {{{10}^4}} \right).{{\left( {{{10}^{ - 9}}} \right)}^2}}} + \frac{{{q^2}}}{{{{\left( {{{10}^{ - 9}}} \right)}^2}}} = 1 \Rightarrow q = {8.10^{ - 8}}C\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 154121

Trong ống Cu – lít – giơ, electron của chùm tia catot đến anot có vận tốc cực đại là 6,6.107 m/s. Biết rằng năng lượng của mỗi phôtôn chùm tia X có được là nhờ sự chuyển hóa một phần động năng của electron. Bước sóng ngắn nhất của tia X phát ra từ ống này là

Xem đáp án

+ Bước sóng ngắn nhất mà tia X phát ra ứng với sự chuyển hóa hoàn toàn động năng của các chùm electron:

\(\frac{{hc}}{\lambda } = \frac{1}{2}m{v^2} \Rightarrow \lambda  = \frac{{2hc}}{{m{v^2}}} = \frac{{2.6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}.{{\left( {6,{{6.10}^7}} \right)}^2}}} = 0,1nm\) 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 154122

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật có khối lượng 300g đang dao động điều hòa theo phương ngang. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của động năng và thế năng của con lắc được cho như hình vẽ. Biên độ dao động của con lắc có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

+ Cơ năng của vật W = 2.0,75 = 1,5mJ

+ Thời điểm t  = 0 vật có Wđ = 1,125mJ → \({{\rm{W}}_t} = 0,375mJ = \frac{1}{4}W \Rightarrow x =  \pm \frac{A}{2}\) 

+ Thời điểm \(t = \frac{\pi }{3}\left( s \right)\) thì \({{\rm{W}}_{t\max }} = 1,5mJ \Rightarrow x =  \pm A\) 

+ Từ đồ thị ta thấy, từ thời điểm t = 0 đến \(t = \frac{\pi }{3}\) vật đi từ vị trí có \(x =  \pm \frac{A}{2}\) tới vị trí thế năng bằng 0 (x =0) rồi tăng tới thế năng cực đại  

+ Vậy nên \(\frac{T}{3} = \frac{\pi }{3}s \Rightarrow T = \pi \left( s \right)\) 

+ Mà \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}}  \Rightarrow k = 1,2\left( {\frac{N}{m}} \right)\) 

+ Cơ năng \(W = \frac{1}{2}k{A^2} \Rightarrow A = 0,05m = 5cm\) 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 154123

Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động với phương trình uA = uB = acosωt. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Người ta đo được khoảng cách giữa hai điểm đứng yên liên tiếp trên đoạn AB là 3 cm. Xét hai điểm M1 và M2 trên đoạn AB cách trung điểm O của AB những đoạn lần lượt là 2 cm và 5,5 cm. Tại thời điểm t, M1 có vận tốc dao động bằng 30 cm/s thì vận tốc dao động của M2 có giá trị bằng

Xem đáp án

+ Khoảng cách giữa hai điểm đứng yên trên AB là nửa bước sóng →  0,5λ = 3cm → λ = 6cm

Một cách gần đúng, ta có thể xem hiện tượng giao thoa sóng nước trên AB tương tự như sóng dừng

→ Biên độ dao động của các điểm cách “bụng” O một đoạn d là:

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{a_{M1}} = {a_b}\left| {\cos \left( {\frac{{2\pi .2}}{6}} \right)} \right| = \frac{{{a_b}}}{2}\\
{a_{M2}} = {a_b}\left| {\cos \left( {\frac{{2\pi .5,5}}{6}} \right)} \right| = \frac{{\sqrt 3 {a_b}}}{2}
\end{array} \right.\) 

+ Với M1 và M2 nằm trên các bó sóng đối xứng nhau qua một nút

→ Dao động ngược pha \({v_{M2}} =  - \frac{{{a_{M2}}}}{{{a_{M1}}}}{v_{M1}} =  - 30\sqrt 3 cm/s\) 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 154124

Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A,M,N,B. Giữa A và M chỉ có điện trở thuần R, giữa M và N chỉ có cuộn dây có điện trở thuần r = 0,25R, giữa hai điểm N và B chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp 184 V ‒ 50 Hz thì điện áp hiệu dụng trên đoạn AN bằng 200 V. Điện áp tức thời trên đoạn AN vuông pha với điện áp tức thời trên đoạn MB. Điện áp hiệu dụng trên đoạn MB gần nhất với

Xem đáp án

+ \({u_{AN}} \bot {u_{MB}} \Rightarrow \frac{{{Z_L}}}{{R + r}}\frac{{{Z_C} - {Z_L}}}{r} = 1 \Leftrightarrow \frac{{{Z_L}}}{{5r}}\frac{{{Z_C} - {Z_L}}}{r} = 1\) 

+ Tiến hành chọn \(\left\{ \begin{array}{l}
r = 1\\
{Z_L} = X
\end{array} \right.\) \( \Rightarrow {Z_C} - {Z_L} = \frac{5}{X}\) 

+ Mặt khác

 \({Z_{AN}} = \frac{{200}}{{184}}Z \Rightarrow {\left( {R + r} \right)^2} + Z_L^2 = \frac{{625}}{{529}}\left[ {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \right] \Leftrightarrow 25 + {X^2} = \frac{{15625}}{{529}} + \frac{{15625}}{{529}}\frac{1}{{{X^2}}}\) 

\( \Rightarrow X = 2,856 \Rightarrow \) Điện áp hiệu dụng trên MB:

\({U_{MB}} = \frac{{{Z_{MB}}}}{Z}U = \frac{{\sqrt {{r^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}{{\sqrt {{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}U = \frac{{\sqrt {{1^2} + {{\left( {\frac{5}{{2,856}}} \right)}^2}} }}{{\sqrt {{5^2} + {{\left( {\frac{5}{{2,856}}} \right)}^2}} }}184 = 70V\) 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 154125

Trong thí nghiệm Yang, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng \({\lambda _1} = 0,4\,\mu m\) và \({\lambda _2} = 0,6\,\mu m\). Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm nằm ở hai phía so với vân trung tâm mà M là vị trí của vân sáng bậc 11 của bức xạ \({\lambda _1}\) N là vị trí vân sáng bậc 13 của bức xạ \({\lambda _2}\). Số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là

Xem đáp án

Xét tỉ số \(\frac{{{i_2}}}{{{i_1}}} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{{0,6}}{{0,4}} = 1,5\) 

+) Vị trí M là vân sáng thứ 11 của bức xạ \({\lambda _1} \Rightarrow {x_M} = 11.{i_1} = 11.\frac{{{i_2}}}{{1,5}} = 7,3.{i_2}\) 

+) Vị trí N là vân sáng thứ 13 của bức xạ \({\lambda _2} \Rightarrow {x_N} =  - 13.{i_2} =  - 11.1,5.{i_1} =  - 16,5.{i_1}\) 

(do M, N nằm ở hai phía so với vân trung tâm nên \({x_M},{x_N}\) trái dấu) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - 16,5 \le {k_M} \le 11\\
 - 13 \le {k_N} \le 7,3
\end{array} \right.\) 

⇒ Trên đoạn MN có 28 vân sáng của mỗi bức xạ \({\lambda _1}\) và có 21 vân sáng của bức xạ \({\lambda _2}\)

+) Xác định số vân sáng trùng nhau, mỗi vị trí trùng nhau được tính là một vân sáng. Để hai vân trùng nhau thì \({x_1} = {x_2} \Leftrightarrow \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{3}{2}\) 

Từ O đến N sẽ có 4 vị trí trùng nhau, từ O đến M sẽ có 2 vị trí trùng nhau.

Số vân sáng quan sát được là 21 + 28 - 6 = 43.

Chọn A.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »