Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 61 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 154248

Điều kiện để hai sóng giao thoa được với nhau là hai sóng

Xem đáp án

Điều kiện để hai sóng giao thoa được với nhau là hai sóng kết hợp thỏa mãn cùng phương, cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 154249

Khi nói về dao động cưỡng bức, nhận xét nào sau đây là sai?

Xem đáp án

D sai vì tần số dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 154250

Vectơ cường độ điện trường của sóng điện từ ở tại điểm M có hướng thẳng đứng từ trên xuống, vectơ cảm ứng từ của nó nằm ngang và hướng từ đông sang tây. Hỏi sóng này đến M từ phía nào?

Xem đáp án

Các vectơ \(\overrightarrow{E},\text{ }\overrightarrow{B},\text{ }\overrightarrow{v}\) tuân theo quy tăc bàn tay trái:

Xòe bàn tay trái, \(\overrightarrow{E}\) hướng theo chiều của 4 ngón tay, \(\overrightarrow{B}\) hướng vào lòng bàn tay, \(\overrightarrow{v}\) hướng theo chiều ngón tay cái choãi ra.

Ta có hình vẽ.

Từ hình vẽ ta thấy chiều truyền sóng là từ Nam đến Bắc.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 154252

Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos \omega t\text{ (}U>0)\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Biết tụ điện có dung kháng là \({{Z}_{C}}\). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là

Xem đáp án

Biểu thức điện áp: \(u=u\sqrt{2}\cos \omega t\text{ (U}>0)\)

Trong đó U là điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đoạn mạch.

Biểu thức định luật Ôm: \(I=\frac{U}{{{Z}_{C}}}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 154253

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?

Xem đáp án

Với phóng xạ \(\alpha \): \({}_{Z}^{A}X\to \alpha +{}_{Z-2}^{A-4}Y\)

Số nơtron của hạt nhân con: \({{N}_{Y}}=\left( A-4 \right)-\left( Z-2 \right)=\left( A-Z \right)-2={{N}_{X}}-2\)

Hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.

+ Với phóng xạ \({{\beta }^{-}}$: ${}_{Z}^{A}X\to {{\beta }^{-}}+{}_{Z+1}^{A}Y\)

Hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.

+ Với phóng xạ \({{\beta }^{+}}\): \({}_{Z}^{A}X\to {{\beta }^{+}}+{}_{Z-1}^{A}Y\)

Hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn, số nơtron khác nhau.

+ Với mọi phản ứng hạt nhân: không có định luật bảo toàn số prôtôn, nơtron và khối lượng.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 154254

Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau .

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 154255

Theo thuyết tương đối, khi vật chuyển động thì năng lượng toàn phần của nó là:

Xem đáp án

Theo thuyết tương đối, khi vật chuyển động thì năng lượng toàn phần của nó là tổng năng lượng nghỉ và động năng của vật.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 154256

Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì

Xem đáp án

Khi ló ra khỏi ống chuẩn trực, chùm ánh sáng phát ra từ nguồn S mà ta cần nghiên cứu sẽ trở thành một chùm song song. Chùm này qua lăng kính sẽ bị phân tách thành nhiều chùm đơn sắc song song, lệch theo các phương khác nhau. Mỗi chùm sáng đơn sắc ấy được thấu kính \({{L}_{2}}\) của buồng ảnh làm hội tụ thành một vạch trên tiêu diện của \({{L}_{2}}\) và cho ta ảnh thật của khe F là một vạch màu. Tập hợp các vạch màu đó tạo thành quang phổ của nguồn S.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 154257

Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Cơ năng của vật

Xem đáp án

Cơ năng của vật: \(\text{W}={{\text{W}}_{d}}+{{\text{W}}_{t}}=\frac{1}{2}m{{v}^{2}}+\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{x}^{2}}=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}\)

Khi vật ở vị trí cân bằng: \(x=0\Rightarrow {{\text{W}}_{t}}=0\Rightarrow \text{W}={{\text{W}}_{d}}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 154258

Một mạch dao động LC đang có dao động điện từ tự do. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là \({{U}_{0}}=4V\). Tại thời điểm mà năng luợng từ trường bằng ba lần năng lượng điện trường thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng:

Xem đáp án

Khi \({{\text{W}}_{L}}=3{{W}_{C}}\Rightarrow \text{W}={{\text{W}}_{L}}+{{\text{W}}_{C}}=4{{W}_{C}}\Rightarrow \frac{1}{2}CU_{0}^{2}=4\frac{1}{2}C.{{U}^{2}}\Rightarrow \left| U \right|=\frac{{{U}_{0}}}{2}=2\ V\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 154260

Chùm sáng rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, sau khi qua bộ phận nào sau đây của máy thì sẽ là một chùm song song?

Xem đáp án

Tia sáng tới đi qua tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ thì tia ló sẽ song song với trục chính. Trong ống chuẩn trực, nguồn S đặt tại tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ, cho chùm sáng sau khi đi qua thấu kính là chùm sáng song song.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 154261

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút sóng bằng

Xem đáp án

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút sóng là một nửa bước sóng.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 154262

Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp đang có dung kháng lớn hơn cảm kháng. Để có cộng hưởng điện thì có thể

Xem đáp án

Mạch đang có tính dung kháng: \({{Z}_{C}}>{{Z}_{L}}\Rightarrow \) để cộng hưởng xảy ra (tức là \({{Z}_{C}}={{Z}_{L}}\)) ta phải giảm \({{Z}_{C}}\), tăng \({{Z}_{L}}\) tức là tăng tần số f của dòng điện.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 154263

Một con lắc đơn có khối lượng 1 kg dao động điều hòa tại nơi có \(g=10\ \text{m/}{{\text{s}}^{2}}\). Kích thích cho con lắc dao động với biên độ \({{\alpha }_{0}}=60{}^\circ \). Tìm lực căng dây tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc \(30{}^\circ \)?

Xem đáp án

Lực căng của dây treo tại vị trí góc lệch \(\alpha =30{}^\circ \):

\(T=mg\left( 3\cos \alpha -2\cos {{\alpha }_{0}} \right)=1.10\left( 3\cos 30{}^\circ -2\cos 60{}^\circ  \right)=15,98\ N\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 154264

Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Phương trình sóng tại một điểm trên dây cách nguồn một đoạn x là \(u=5\cos \left( 20\pi t-\frac{2\pi x}{3} \right)(mm)\) (với x đo bằng mét, t đo bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên sợi dây có giá trị là

Xem đáp án

Từ phương trình sóng, ta có: \(\frac{2\pi x}{3}=\frac{2\pi x}{\lambda }\Rightarrow \lambda =3m\).

Tốc độ truyền sóng trên dây: \(v=\lambda f=3\frac{20\pi }{2\pi }=30\text{ m/s}\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 154265

Trong vùng có điện trường, tại một điểm cường độ điện trường là E, nếu tăng độ lớn của điện tích thử lên gấp đôi thì cường độ điện trường

Xem đáp án

Điện trường tại một điểm \(E=k\frac{\left| Q \right|}{\varepsilon {{\text{r}}^{2}}}\) không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử → do vậy việc tăng hay giảm độ lớn của điện tích thử không làm thay đổi độ lớn của cường độ diện trường.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 154266

Từ thông xuyên qua một ống dây là \(\Phi ={{\Phi }_{0}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{1}} \right)(Wb)\) biến thiên làm xuất hiện trong ống dây một suất điện động cảm ứng là \(e={{E}_{0}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{2}} \right)(V)\). Khi đó \(\left( {{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}} \right)\) có giá trị là:

Xem đáp án

Suất điện động cảm ứng:

\(e=-\frac{d\Phi }{dt}={{\Phi }_{0}}\omega \sin \left( \omega t+{{\varphi }_{1}} \right)={{\Phi }_{0}}\omega \cos \left( \omega t+{{\varphi }_{1}}-\frac{\pi }{2} \right)\)

\(\Rightarrow {{\varphi }_{2}}={{\varphi }_{1}}-\frac{\pi }{2}\Rightarrow \left( {{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}} \right)=-\frac{\pi }{2}=-0,5\pi \).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 154267

Biết số Avôgađrô là \(6,{{02.10}^{23}}\) \(mo{{l}^{-1}}\), khối lượng mol của hạt nhân urani \({}_{92}^{238}U\) là 238 gam/mol. Số nơtron trong 119 gam urani \({}_{92}^{238}U\) là

Xem đáp án

Số hạt nhân Urani có trong lượng chất trên là:

\(N=\frac{m}{A}.{{N}_{A}}=\frac{119}{238}.6,{{02.10}^{23}}=3,{{01.10}^{23}}\) hạt nhân.

Mà trong 1 nguyên tử U ta có: \(238-92=146\) nơtron.

Tổng số nơtron có trong lượng chất đó là: \(146.3,{{01.10}^{23}}\approx 4,{{4.10}^{25}}\) nơtron.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 154269

Hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua điện trở đó:

Xem đáp án

Ta có: \(I=\frac{U}{R}\Rightarrow I\) tỉ lệ với U → U tăng 3 lần thì I tăng 3 lần.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 154270

Đặt điện áp: \(u=220\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{5\pi }{12} \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì dòng điện qua mạch có biểu thức \(i=2\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{12} \right)A\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:

Xem đáp án

Từ phương trình u, i ta có: \(U=220V,\text{ }I=2\text{A},\text{ }\varphi ={{\varphi }_{u}}-{{\varphi }_{i}}=-\frac{5\pi }{12}+\frac{\pi }{12}=-\frac{\pi }{3}ra\text{d}\)

Công suất tiêu thụ của mạch: \(P=UI\cos \varphi =220.2\cos \left( -\frac{\pi }{3} \right)=220W\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 154271

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình li độ là \(x=5\cos \left( 4\pi t+\frac{\pi }{2} \right)(cm)\) (t tính bằng s). Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chiều dài quỹ đạo của vật dao động điều hòa: \(L=2\text{A}=10cm\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 154272

Khi mắc một tụ điện có điện dung \({{C}_{1}}\) với cuộn cảm L thì mạch thu sóng thu được sóng có bước sóng 100m. Khi mắc tụ điện có điện dung \({{C}_{2}}\) với cuộn cảm L thì mạch thu sóng thu được sóng có bước sóng 75m. Khi mắc \({{C}_{1}}\) nối tiếp \({{C}_{2}}\) và nối với cuộn cảm L thì mạch thu sóng thu được bước sóng là

Xem đáp án

Bước sóng của sóng điện tử: \(\lambda =2\pi c\sqrt{LC}\); hai tụ mắc nối tiếp \)\left( {{C}_{1}}nt{{C}_{2}} \right)\): \({{C}_{nt}}=\frac{{{C}_{1}}{{C}_{2}}}{{{C}_{1}}+{{C}_{2}}}\).

Suy ra: \({{\lambda }_{nt}}=2\pi c\sqrt{L\left( \frac{{{C}_{1}}{{C}_{2}}}{{{C}_{1}}+{{C}_{2}}} \right)}\)

\(\Rightarrow \frac{1}{\lambda _{nt}^{2}}=\frac{1}{\lambda _{1}^{2}}+\frac{1}{\lambda _{2}^{2}}\Rightarrow {{\lambda }_{nt}}=\frac{{{\lambda }_{1}}{{\lambda }_{2}}}{\sqrt{\lambda _{1}^{2}+\lambda _{2}^{2}}}=\frac{100.75}{\sqrt{{{100}^{2}}+{{75}^{2}}}}=60\text{ (m)}\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 154273

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng có \(a=1\ mm,\text{ D}=1\ m\). Ánh sáng chiếu tới hai khe là ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda =0,5\mu m\). Xét hai điểm M và N (ở cùng một phía so với vân trung tâm) có tọa độ lần lượt là \({{x}_{M}}=2mm\) và \){{x}_{N}}=6,25mm\). Trên đoạn MN có số vân sáng là

Xem đáp án

Khoảng vân là: \(i=\frac{\lambda D}{a}=\frac{0,5.1}{1}=0,5\text{ (mm)}\)

.Trên đoạn MN, ta có: \({{x}_{M}}\le ki\le {{x}_{N}}\Rightarrow 2\le k.0,5\le 6,25\Rightarrow 4\le k\le 12,5\Rightarrow k=4;5;6;...;12\).

Vậy trên đoạn MN có 9 vân sáng.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 154274

Hạt nhân \({}_{6}^{14}C\) phóng xạ \({{\beta }^{-}}\). Hạt nhân con sinh ra có

Xem đáp án

Viết phương trình phóng xạ: \({}_{6}^{14}C\to {}_{Z}^{A}X+{}_{-1}^{0}{{\beta }^{-}}\), do đó X là hạt nhân \({}_{7}^{14}N\).

Hạt này có 7 protôn và 7 nơtron.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 154276

Đặt hiệu điện thế \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)(V)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L=\frac{2}{\pi }H\). Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử L và C có độ lớn như nhau và bằng một nửa hiệu điện thế giữa hai đầu R. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

Xem đáp án

Ta có: \(U=\sqrt{U_{R}^{2}+{{\left( {{U}_{L}}-{{U}_{C}} \right)}^{2}}}\Rightarrow 200=\sqrt{U_{R}^{2}+{{\left( \frac{{{U}_{R}}}{2}-\frac{{{U}_{R}}}{2} \right)}^{2}}}\Rightarrow {{U}_{R}}=200\text{ (V)}\Rightarrow {{\text{U}}_{L}}=100\text{ (V)}\).

Công suất tiêu thụ của mạch là: \(P=UI\cos \varphi =U\frac{{{U}_{L}}}{{{Z}_{L}}}.\frac{{{U}_{R}}}{U}=\frac{100}{200}200=100\text{ (W)}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 154277

Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, với li độ \({{x}_{1}}\) và \({{x}_{2}}\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tốc độ cực đại của vật là

Xem đáp án

Từ đồ thị, ta có

\(\left\{ \begin{align} & {{A}_{1}}=2cm \\ & {{A}_{2}}=2\sqrt{3}cm \\ \end{align} \right.\)

và hai dao động thành phần vuông pha nhau.

Chu kì của dao động: \(T=0,5\ s\to \omega =4\pi \ ra\text{d/s}\).

Suy ra, tốc độ cực đại của vật: \({{v}_{\max }}=\omega \sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}}=4\pi \sqrt{{{2}^{2}}+{{\left( 2\sqrt{3} \right)}^{2}}}=16\pi \text{ cm/s}\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 154278

Một người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính lúp có tiêu cự 10 cm trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Biết rằng mắt người đó có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 24 cm và kính đặt sát mắt. Số bội giác của kính lúp là

Xem đáp án

Khi ngắm chừng ở điểm cực cận, mắt thấy ảnh ảo tại điểm cực cận của mắt:

\({d}'=-O{{C}_{C}}=-24\text{ (cm)}\).

Sử dụng công thức thấu kính ta có: \(\frac{1}{d}+\frac{1}{{{d}'}}=\frac{1}{f}\Rightarrow d=\frac{{d}'f}{{d}'-f}=\frac{-24.10}{-24-10}=\frac{120}{17}cm\)

\(\Rightarrow {{G}_{C}}=k=-\frac{{{d}'}}{d}=\frac{-24}{\frac{120}{17}}=3,4\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 154279

Khi electron dừng ở quỹ đạo thứ n thì năng lượng của hiđrô được xác định bởi công thức \({{E}_{n}}=-\frac{13,6}{{{n}^{2}}}(eV)\) (với \(n=1,2,3,...)\). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng N về quỹ đạo dừng L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({{\lambda }_{1}}\). Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({{\lambda }_{2}}\). Mối liên hệ giữa \({{\lambda }_{1}}\) và \({{\lambda }_{2}}\) là

Xem đáp án

Ta có:

\(\frac{hc}{{{\lambda }_{1}}}={{E}_{4}}-{{E}_{2}}=-\frac{13,6}{{{4}^{2}}}-\left( -\frac{13,6}{{{2}^{2}}} \right)=2,55\) (1)

\(\frac{hc}{{{\lambda }_{2}}}={{E}_{5}}-{{E}_{3}}=-\frac{13,6}{{{5}^{2}}}-\left( \frac{13,6}{{{3}^{2}}} \right)=\frac{1088}{1125}\)          (2)

\(\frac{\left( 1 \right)}{\left( 2 \right)}=\frac{{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{{{E}_{4}}-{{E}_{2}}}{{{E}_{5}}-{{E}_{3}}}=\frac{675}{246}\to 675{{\lambda }_{1}}=256{{\lambda }_{2}}\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 154280

Một con lắc đơn dài 25cm, hòn bi có khối lượng \(m=10\ g\) mang điện tích \(q={{10}^{-4}}C\). Cho \(g=10\text{ m/}{{\text{s}}^{2}}\). Treo con lắc đơn giữa hai bản kim loại song song thẳng đứng cách nhau 20cm. Đặt hai bản dưới hiệu điện thế một chiều 80V. Chu kì dao động của con lắc đơn với biên độ góc nhỏ là:

Xem đáp án

Cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện: \(E=\frac{U}{d}=400\text{ V/m}\).

Chu kì dao động của con lắc: \(T=2\pi \sqrt{\frac{\ell }{\sqrt{{{g}^{2}}+{{\left( \frac{qE}{m} \right)}^{2}}}}}=0,96\ s\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 154281

Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 100g. Con lắc dao động điều hòa theo một trục cố định nằm ngang với phương trình \(x=A\cos \omega t\). Biết động năng và thế năng của vật cứ sau những khoảng thời gian 0,05s thì lại bằng nhau. Lấy \({{\pi }^{2}}=10\). Lò xo có độ cứng bằng

Xem đáp án

Thế năng và động năng của vật bằng nhau sau những khoảng thời gian là \(\frac{T}{4}\).

Ta có: \(\frac{T}{4}=0,05\text{ (s)}\Rightarrow T=0,2\text{ (s)}\).

Mà chu kì của con lắc lò xo là:

\(T=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}\Rightarrow 0,2=2.\sqrt{10}.\sqrt{\frac{0,1}{k}}\Rightarrow k=100\text{ (N/m)}\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 154282

Chiếu một chùm ánh sáng hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím từ một môi trường trong suốt ra không khí dưới góc tới \(i=30{}^\circ \). Chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với tia đỏ và tia lam lần lượt là \(\sqrt{2}\) và \(\sqrt{3}\). Góc hợp bởi tia đỏ và tia tím sau khi tán sắc là:

Xem đáp án

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: \({{n}_{1}}\sin i={{n}_{2}}\sin r\) ta có: 

\(\left\{ \begin{array}{l} \sqrt 2 \sin {30^o} = \sin {{\rm{r}}_d}\\ \sqrt 3 \sin {30^o} = \sin {{\rm{r}}_t} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {{\rm{r}}_d} = {45^0}\\ {{\rm{r}}_t} = {60^0} \end{array} \right.\)

Góc lệch giữa tia đỏ và tia tím sau khi tán sắc là: \(D={{r}_{t}}-{{r}_{d}}=15{}^\circ \).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 154283

Cho hai nguồn phát sóng \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) trên mặt nước dao động điều hòa với phương trình giống hệt nhau là \(u=10\cos \left( 100\pi t \right)\) cm theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng bằng 12m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình lan truyền. Điểm M trên mặt nước cách các nguồn \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) với khoảng cách tương ứng là 15cm và 30cm. Biên độ dao động của phần tử môi trường tại M và độ lệch pha của dao động tại M so với dao động kích thích tại hai nguồn \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) lần lượt là

Xem đáp án

Ta có: \(\lambda =v.T=24\ cm\)

Biên độ: \({{A}_{M}}=\left| 2\text{A}\cos \left( \pi \frac{{{d}_{1}}-{{d}_{2}}}{\lambda } \right) \right|=\left| 2.10.\cos \left( \pi \frac{15-30}{24} \right) \right|=\left| -7,65cm \right|\to \theta =\pi \ rad\).

Pha tổng hợp tại M: \({{\varphi }_{M}}=-\pi \frac{15+30}{24}+\pi =-0,875\pi \ ra\text{d}\)

\(\to \) Độ lệch pha của M so với nguồn \(\Delta {{\varphi }_{M\text{S}}}=-0,875\pi =\frac{7\pi }{8}ra\text{d}\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 154285

Một ống Cu-lít-giơ có điện áp giữa hai đầu ống là 10 kV với dòng điện trong ống là 1mA. Coi rằng 99% số êlectron đập vào anôt chuyển nhiệt năng đốt nóng anôt. Cho khối lượng của anôt là 100g và nhiệt dung riêng là 120J/kg.độ. Sau một phút hoạt động thì đốt anôt nóng thêm bao nhiêu độ?

Xem đáp án

Vì chỉ có 99% êlectron đập vào anôt chuyển thành nhiệt năng nên dòng điện tới anôt là \({I}'=0,99I\).

Nhiệt lượng anôt nhận được chính bằng nhiệt lượng do ống phát ra, nên:

 \({{{I}'}^{2}}.R.t=m.c.\Delta t\Rightarrow \Delta t=\frac{{{{{I}'}}^{2}}.R.t}{mc}=\frac{\left( 0,{{99.10}^{-3}} \right)\frac{{{10.10}^{3}}}{{{10}^{-3}}}60}{0,1.120}=49,005{}^\circ C\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 154286

Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc chiếu sáng hai khe Y-âng cách nhau 0,8mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là 2,5m. Trên màn, tại M có vân sáng và tại N có vân tối, ở khoảng giữa hai điểm M và N (không kể điểm N) trên màn cách nhau 23,25mm có 15 vân tối, với tốc độ ánh sáng là \(c={{3.10}^{8}}m\text{/s}\) thì tần số của ánh sáng do nguồn S phát ra là:

Xem đáp án

Vì M là vân sáng, N là vân tối, giữa M và N có 15 vân tối, nên:

\(MN=15i+\frac{i}{2}=23,25mm\Rightarrow i=1,5mm\).

Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là: \(\lambda =\frac{ai}{D}=\frac{0,8.1,5}{2,5}=0,48\mu m\).

Tần số ánh sáng do nguồn S phát ra là: \(f=\frac{c}{\lambda }=\frac{{{3.10}^{8}}}{0,{{48.10}^{-6}}}=6,{{25.10}^{14}}H\text{z}\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 154287

Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R và tụ điện mắc vào điện áp xoay chiều \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)\)V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua AM là 1,25A và dòng điện này lệch pha \(\frac{\pi }{3}\) so với điện áp trên mạch AM. Mắc nối tiếp mạch AM với đoạn mạch X để tạo thành đoạn mạch AB rồi lại đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u nói trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 1A và điện áp hai đầu AM vuông pha với điện áp hai đầu X. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X là:

Xem đáp án

Tổng trở của mạch RC: \({{Z}_{RC}}=\frac{U}{I}=160\ \Omega \).

Tổng trở của mạch RCX: \(Z=\frac{U}{I}=200\ \Omega \).

Vì \({{u}_{RC}}\) vuông pha với \({{u}_{X}}\to {{Z}_{X}}=\sqrt{{{Z}^{2}}-Z_{RC}^{2}}=120\ \Omega \to {{U}_{X}}=120\,V\).

Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X:

\(P=UI\cos \varphi =120.1.\cos 30{}^\circ =60\sqrt{3}\text{ (W)}\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »