Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Phan Đình Phùng

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 66 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 152848

Công thoát của một kim loại là 3,68.10-19 J. Chiếu lên bề mặt kim loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là λ1=0,45μm và λ2=0,50 μm. Hãy cho biết bức xạ nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại này?

Xem đáp án

+ Ta có: λ0=hcA=6,625.10-34.3.1083,68.10-19=0,54.10-6 m

+ Để gây ra hiện tượng quang điện thì λλ0

→ Cả hai bức xạ đều có thể gây ra hiện tượng quang điện.

Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 152852

Xét vật dao động điều hòa với biên độ A = 2 cm và tần số f. Khoảng thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật thay đổi từ 2π cm/s đến -2π3 cm/s là T/4. Tần số f bằng

Xem đáp án

+ Khoảng thời gian ngắn nhất là T4 tương ứng với góc quét là πnên v1 vuông pha với v2 

→v1+ v2= vmax= ωA2 →ω = v1+ v23A2=4π+ 12π24=2π

→f=ω2π=1Hz.

Đáp án A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 152854

Một người cận thị phải đeo sát mắt kính có tiêu cự -100cm thì mới quan sát được xa vô cùng mà mắt không phải điều tiết. Người này bỏ kính cận ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt sát mắt để quan sát vật nhỏ khi không điều tiết mắt. Vật phải đặt cách mắt là.

Xem đáp án

+ Điểm cực viễn của người này cách mắt OCV=100 cm.

Để quan sát qua kính lúp mà mắt không điểu tiết thì ảnh qua thấu kính phải nằm tại điểm cực viễn, kính đặt sát mắt → d'=-100cm.

Vị trí đặt vật d=d'fd'-f = -100.5-100-5=10021

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 152855

Trong phương trình dao động điều hòa x=Acosωt+φ đại lượng ωt+φ được gọi là:

Xem đáp án

+ ωt+φ gọi là pha dao động.

Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 152856

Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

+ Điện trường và từ trường của điện từ trường biến thiên với cùng tần số → cùng chu kỳ.

Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 152857

Chọn câu sai khi nói về môi trường truyền âm và vận tốc âm ?

Xem đáp án

+ Các môi trường như bông, xốp, nhung thì truyền âm kém → Câu B sai.

Đáp án B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 152858

Chọn phát biểu đúng.

Xem đáp án

+ Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt.

Đáp án A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 152859

Cho một lò xo có khối lượng không đáng kể, một đầu của lò xo gắn vật khối lượng m, đầu còn lại được treo vào một điểm cố định. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật luôn hướng

Xem đáp án

+ Lực đàn hồi của lò xo luôn hướng về vị trí lò xo không bị biến dạng.

Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 152860

Phát biểu nào sai ? Nguồn điện có tác dụng

Xem đáp án

+ Nguồn điện không có tác dụng tạo ra điện tích mới.

Đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 152861

Chọn câu đúng. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Newton nhằm chứng minh

Xem đáp án

+ Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Newton chứng tỏ lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng qua nó.

Đáp án C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 152862

Vận tốc của vật dao động điều hòa có giá trị cực đại ở vị trí

Xem đáp án

+ Vận tốc vật dao động điều hòa có giá trị cực đại tại vị trí cân bằng (vị trí vecto gia tốc đổi chiều).

Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 152863

Các tia không bị lệch trong điện trường là

Xem đáp án

+ Các tia không bị lệch trong điện trường là tia γ và tia X.

Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 152864

Có thể tăng hằng số phóng xạ λ của một mẫu đồng vị phóng xạ bằng cách

Xem đáp án

+ Chưa có cách nào làm thay đổi được hằng số phóng xạ của một mẫu đồng vị.

Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 152865

Cho một sóng điện từ truyền từ nước ra không khí. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

+ Khi truyền sóng điện từ từ nước ra không khí thì tốc độ của nó giảm đi, bước sóng không đổi nên tần số cũng giảm.

Đáp án C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 152866

Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là

Xem đáp án

+ Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe, suất điện động là Vôn, điện lượng là Culong.

Đáp án B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 152868

Một bức xạ hồng ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,4 thì có bước sóng 3 µm và một bức xạ tử ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,5 có bước sóng 0,14 µm. Tỉ số năng lượng photôn 2 và photôn 1 là

Xem đáp án

\(\dfrac{\varepsilon_{2}}{\varepsilon_{1}}=\dfrac{\dfrac{h c}{\lambda_{2}}}{\dfrac{h c}{\lambda_{1}}}=\dfrac{\dfrac{h c}{n_{2} \lambda_{2}}}{\dfrac{h c}{n_{2} \lambda_{1}}}=\dfrac{n_{1} \lambda_{1}}{n_{2} \lambda_{2}}=\dfrac{3.1,4}{0,14.1,5}=20\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 152870

Cho cơ hệ như hình vẽ:

lò xo rất nhẹ có độ cứng 100 N/m nối với vật m có khối lượng 1 kg , sợi dây rất nhẹ có chiều dài 2,5 cm và không giãn, một đầu sợi dây nối với lò xo, đầu còn lại nối với giá treo cố định. Vật m được đặt trên giá đỡ D và lò xo không biến dạng, lò xo luôn có phương thẳng đứng, đầu trên của lò xo lúc đầu sát với giá treo. Cho giá đỡ D bắt đầu chuyển động thẳng đứng xuống dưới nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn là 5 m/s2. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10 m/s2. Biên độ dao động của m sau khi giá đỡ D rời khỏi nó là

Xem đáp án

Giả sử m bắt đầu rời khỏi giá đỡ D khi lò xo dãn 1 đoạn là Δl,

Tại vị trí này ta có \(mg - k\Delta \ell = ma = > \Delta \ell = \dfrac{{m(g - a)}}{k} = 5(cm)\)

Lúc này vật đã đi được quãng đường S = 2,5+5=7,5(cm)

Mặt khác quãng đường \(S = \dfrac{{a.{t^2}}}{2} = > t = \sqrt {\dfrac{{2S}}{a}} = \,\sqrt {\dfrac{{2.7,5}}{{500}}} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{{10}}(s)\)

Tại vị trí này vận tốc của vật là: \(v=a.t = 50\sqrt 3 \)(cm/s)

Độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là:

\(\Delta {\ell _0} = \dfrac{{m.g}}{k} = > \Delta {\ell _0} = 10(cm)\) => li độ của vật m tại vị trí rời giá đỡ là x = - 5(cm).

Tần số góc dao động : \(\omega = \sqrt {\dfrac{k}{m}} = \sqrt {\dfrac{{100}}{1}} = 10rad/s\)

Biên độ dao động của vật m ngay khi rời giá D là:

\(A = \sqrt {{x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}} = \sqrt {{5^2} + {{(\dfrac{{50\sqrt 3 }}{{10}})}^2}} = 10\;cm\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 152871

Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, cách nhau khoảng 12 (cm) đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 5 cm, Điểm M trên mặt nước thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB dao động cùng pha với hai nguồn cách đường thẳng AB một khoảng nhỏ nhất là?

Xem đáp án

\({d_{\min }} = 5.1 = 5\left( {cm} \right) \Rightarrow MO = \sqrt {d_{\min }^2 - A{O^2}} .\)

\( \Rightarrow MO = \sqrt {{5^2} - {4^3}} = 3\left( {cm} \right).\)

Chú ý: Để tìm số điểm trên đoạn OC vào điều kiện \(OA \le d \le CA = \sqrt {O{A^2} + O{C^2}} .\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 152875

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà dọc theo trọc ox theo phương thẳng đứng, đồ thị biểu diễn lực đàn hồi tác dụng lên vật biến đổi theo thời gian như hình vẽ. Biết biên độ dao động của vật bằng 10 cm. Chọn chiều dương trục ox thẳng đứng hướng lên. lấy g = 10 m/s2 \( \approx \) π2 m/s2. Tốc độ dao động của vật tại thời điểm t1

Xem đáp án

Nhận thấy biên độ dao động A nhỏ hơn độ biến dạng tĩnh của lò xo.

Từ đồ thị ta có \(\dfrac{{{F_{dh(m{{ax)}}}}}}{{{F_{dh(\min )}}}} = \dfrac{{\Delta {\ell _0} + A}}{{\Delta {\ell _0} - A}} = \dfrac{7}{3} = > 4\Delta {\ell _0} = 10A = > \Delta {\ell _0} = 25cm = > \omega = \sqrt {\dfrac{g}{{\Delta {\ell _0}}}} = 2\pi \;rad/s\)

Lực đàn hồi tại thời điểm t1 là: \({{{F}}_{{{dh1}}}}{{ = k(\Delta }}{{{l}}_{{0}}}{{ - x) = > }}\dfrac{{{{{F}}_{{{dh1}}}}}}{{{F_{dhmax}}}} = \dfrac{4}{7} = \dfrac{{{{\Delta }}{{{l}}_{{0}}}{{ - x}}}}{{{{\Delta }}{{{l}}_{{0}}}{{ + A}}}} = > x = 5\;cm = > v = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} = 10\pi \sqrt 3 cm/s\)

→ Đáp án B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 152876

Đồng vị \({}_{92}^{238}U\) sau một chuỗi phóng xạ α và β- biến đổi thành \({}_{82}^{206}Pb\). Số phóng xạ α và β- trong chuỗi là?

Xem đáp án

Số phóng xạ α và β- trong chuỗi là 7 phóng xạ α, 4 phóng xạ β- .

\({}_{92}^{234}U \to {}_{82}^{206}Pb + 7{}_2^4He + 4{}_{ - 1}^0e\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 152877

Cho phản ứng \(_{17}^{37}Cl + {\rm{ }}_1^1p \to {\rm{ }}_{18}^{37}Ar + {\rm{ }}_0^1n\). Phản ứng này tỏa ra hay thu vào bao nhiêu năng lượng? Biết \({m_{Ar}} = 36,956889{\rm{ }}u,{\rm{ }}{m_{Cl}} = 36,956563{\rm{ }}u,{\rm{ }}{m_n} = 1,008665{\rm{ }}u,{\rm{ }}{m_p} = 1,007276{\rm{ }}u,{\rm{ }}1{\rm{ }}u = 931,5{\rm{ }}MeV/{c^2}\)

Xem đáp án

Bài cho biết khối lượng của các hạt trước và sau phản ứng nên ta sử dụng công thức

\(\Delta Q = \left( {{m_t} - {m_s}} \right).{c^2} = \left( {{m_{Cl}} + {m_p} - {m_{Ar}} - {m_n}} \right){c^2}.\)

\(= \left( {36,956563 + 1,007276 - 36,956889 - 1,008665} \right).931,5 \approx - 1,6\)

Vậy phản ứng thu năng lượng 1,6 MeV.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 152878

Một nguồn âm điểm phát ra sóng âm theo mọi hướng trong một môi trường đồng tính, đẳng hướng. Tại một điểm M trong môi trường nhận được sóng âm. Nếu cường độ âm tại M tăng gấp 10 lần thì

Xem đáp án

Nếu cường độ âm tại M tăng gấp 10 lần thì mức cường độ âm tăng thêm 10 dB.

\({L_2} - {L_1} = 10\lg \dfrac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = 10\lg \dfrac{{10{I_1}}}{{{I_1}}} = 10(dB) > 0\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 152879

Đồng vị nNa24 là chất phóng xạ β-, trong 10 giờ đầu người ta đếm được 1015 hạt β- bay ra. Sau 30 phút kể từ khi đo lần đầu người ta lại thấy trong 10 giờ đếm được 2,5.1014 hạt β- bay ra. Tính chu kỳ bán rã của đồng vị nói trên.

Xem đáp án

Ta thấy \({t_3} - {t_2} = \Delta t = 10h\) và \({t_2} = 0,5h\) nên \(\dfrac{{\Delta {N_1}}}{{\Delta {N_2}}} = {e^{\dfrac{{\ln 2}}{T}{t_2}}} \Rightarrow \dfrac{{{{10}^{15}}}}{{2,{{5.10}^{14}}}} = {e^{\dfrac{{\ln 2}}{T}.10,5}} \Rightarrow T = 5,25\left( h \right) \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 152882

Một vòng dây dẫn kín được đặt trong từ trường. Khi từ thông qua vòng dây biến thiên một lượng △Φ trong một khoảng thời gian △t thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là

Xem đáp án

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là \({e_c} = - \dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 152883

Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\) có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L, biến trở R và tụ điện C. Gọi URL là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây và biến trở R, UC là điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ C, UL là điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm thuần L. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của URL, UL và UC theo giá trị của biến trở R. Khi R = 2R0, thì điện áp hiệu dụng UL bằng:

Xem đáp án

Dễ thấy đồ thị nằm ngang không đổi là:

\(\begin{array}{l} {U_{RL}} = \dfrac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{{\sqrt {{R^2} + ({Z_L} - {Z_C})_{}^2} }} = \dfrac{U}{{\sqrt {1 + \dfrac{{{Z_C}({Z_C} - 2{Z_L})}}{{{R^2} + Z_L^2}}} }} = U.\\ \Leftrightarrow {Z_C} - 2{Z_L} = 0 \Rightarrow {Z_C} = 2{Z_L}(1) \end{array}\)

Tại R= 0: \({U_L} = \dfrac{{U{Z_L}}}{{\sqrt {{R^2} + ({Z_L} - {Z_C})_{}^2} }} = \dfrac{{U{Z_L}}}{{\sqrt {({Z_L} - 2{Z_L})_{}^2} }} = U.\).

Và \({U_C} = 2U\)

Tại giao điểm URL và UC thì R= R0: \({U_{RL}} = {U_C} \Leftrightarrow U = \dfrac{{U.{Z_C}}}{{\sqrt {R_0^2 + Z_L^2} }}.\)

\( = > Z_C^2 = R_0^2 + Z_L^2 \Leftrightarrow 4Z_L^2 = R_0^2 + Z_L^2 \Rightarrow Z_L^{} = \dfrac{{{R_0}}}{{\sqrt 3 }};{Z_C} = \dfrac{{2{R_0}}}{{\sqrt 3 }}(2)\)

Khi R = 2R0, thì điện áp hiệu dụng UL: \({U_L} = \dfrac{{U{Z_L}}}{{\sqrt {{R^2} + ({Z_L} - {Z_C})_{}^2} }} = \dfrac{{U\dfrac{{{R_0}}}{{\sqrt 3 }}}}{{\sqrt {4{R_0}^2 + (\dfrac{{{R_0}}}{{\sqrt 3 }})_{}^2} }} = \dfrac{U}{{\sqrt {13} }}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 152885

Hai dao động điều hòa cùng phương có đồ thị mô tả như hình vẽ. Gọi (x1t1, x2t1), (x1t2, x2t2) lần lượt là các tọa độ của x1 và x2 ở các thời điểm t1 và t2 như trên đồ thị. Biểu thức đúng là

Xem đáp án

Tại thời điểm t1: \({x_{1t1}} = - 3cm;{x_{2t1}} = - 1,5cm\)

Tại thời điểm t2: \({x_{1t2}} = 1,5\sqrt 3 cm;\quad {x_{2t2}} = 0\)

=> \(\;{x_{1t1}} + {x_{2t1}} = - 4,5cm\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 152887

Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc ly độ x của vật m theo thời gian t. Tần số dao động của con lắc lò xo có giá trị là

Xem đáp án

Mỗi ô có khoảng thời gian là 1/3 s

Từ đồ thị ta có 3 ô (từ ô thứ 2 đến ô thứ 5 có 5T/4 =1 s):

\(\dfrac{{5T}}{4} = 1s \Rightarrow T = 0,8s = > f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{0,8}} = 1,25Hz.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »