Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Phan Đình Phùng
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
67 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Công thoát của một kim loại là 3,68.10-19 J. Chiếu lên bề mặt kim loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là λ1=0,45μm và λ2=0,50 μm. Hãy cho biết bức xạ nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại này?
+ Ta có: m
+ Để gây ra hiện tượng quang điện thì
Đáp án B
Cho mạch RLC không phân nhánh có R = 50 W, đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có U = 120 V, tần số không đổi thì cường độ dòng điện trong mạch lệch pha 60o so với điện áp hai đầu mạch. Công suất tỏa nhiệt của mạch là
+ Ta có: I=UR=1202.50=1,2.2 A.
+ Công suất tỏa nhiệt của mạch là: P=UIcosφ=1202.1,2.2.cos600=72 W.
Đáp án B
Một sợi dây đàn hồi có với hai đầu A, B. Đầu A gắn với cần rung dao động điều hòa với tần số 50 Hz theo phương vuông góc với AB, đầu B được giữ cố định. Trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B là nút sóng. Biết AB = 80 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là?
+ Áp dụng điều kiện sóng dừng ta có: ℓ=kλ2 ⇔80=4.λ2 →λ=40cm
+ v=λ.f=0,4.50=20 m/s.
Đáp án D
Trong thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 nằm ở hai phía so với vân sáng trung tâm là
+ Khoảng vân: m
+ Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 nằm ở 2 bên vân trung tâm là:
m
Đáp án C
Xét vật dao động điều hòa với biên độ A = 2 cm và tần số f. Khoảng thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật thay đổi từ 2π cm/s đến -2π3 cm/s là T/4. Tần số f bằng
+ Khoảng thời gian ngắn nhất là T4 tương ứng với góc quét là π2 nên v1 vuông pha với v2
→v12 + v22 = vmax2 = ωA2 →ω = v12 + v23A2=4π2 + 12π24=2π
→f=ω2π=1Hz.
Đáp án A
Treo một dây dẫn thẳng chiều dài ℓ = 5 cm, khối lượng m = 5 g nằm ngang bằng hai dây dẫn mảnh nhẹ trong từ trường đều có thẳng đứng hướng xuống độ lớn 0,5T. Cho dòng điện I = 2 A đi qua dây, tìm góc lệch của dây treo so với phưong thẳng đứng? Lấy g = 10 m/s2
+ Sợi dây điện chịu tác dụng của lực từ (áp dụng quy tắc bàn tay trái) vuông góc với trọng lực P và có phương nằm ngang nên:
tanα=FP=B.I.ℓmg=0,5.2.5.10-25.10-3.10 =1 →α=45o
Đáp án C
Một người cận thị phải đeo sát mắt kính có tiêu cự -100cm thì mới quan sát được xa vô cùng mà mắt không phải điều tiết. Người này bỏ kính cận ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt sát mắt để quan sát vật nhỏ khi không điều tiết mắt. Vật phải đặt cách mắt là.
+ Điểm cực viễn của người này cách mắt OCV=100 cm.
Để quan sát qua kính lúp mà mắt không điểu tiết thì ảnh qua thấu kính phải nằm tại điểm cực viễn, kính đặt sát mắt → d'=-100cm.
Vị trí đặt vật d=d'fd'-f = -100.5-100-5=10021
Trong phương trình dao động điều hòa x=Acosωt+φ đại lượng ωt+φ được gọi là:
+ ωt+φ gọi là pha dao động.
Đáp án C
Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?
+ Điện trường và từ trường của điện từ trường biến thiên với cùng tần số → cùng chu kỳ.
Đáp án A
Chọn câu sai khi nói về môi trường truyền âm và vận tốc âm ?
+ Các môi trường như bông, xốp, nhung thì truyền âm kém → Câu B sai.
Đáp án B
Chọn phát biểu đúng.
+ Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt.
Đáp án A
Cho một lò xo có khối lượng không đáng kể, một đầu của lò xo gắn vật khối lượng m, đầu còn lại được treo vào một điểm cố định. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật luôn hướng
+ Lực đàn hồi của lò xo luôn hướng về vị trí lò xo không bị biến dạng.
Đáp án D
Phát biểu nào sai ? Nguồn điện có tác dụng
+ Nguồn điện không có tác dụng tạo ra điện tích mới.
Đáp án A
Chọn câu đúng. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Newton nhằm chứng minh
+ Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Newton chứng tỏ lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng qua nó.
Đáp án C
Vận tốc của vật dao động điều hòa có giá trị cực đại ở vị trí
+ Vận tốc vật dao động điều hòa có giá trị cực đại tại vị trí cân bằng (vị trí vecto gia tốc đổi chiều).
Đáp án B
Các tia không bị lệch trong điện trường là
+ Các tia không bị lệch trong điện trường là tia γ và tia X.
Đáp án C
Có thể tăng hằng số phóng xạ λ của một mẫu đồng vị phóng xạ bằng cách
+ Chưa có cách nào làm thay đổi được hằng số phóng xạ của một mẫu đồng vị.
Đáp án C
Cho một sóng điện từ truyền từ nước ra không khí. Phát biểu nào sau đây là đúng?
+ Khi truyền sóng điện từ từ nước ra không khí thì tốc độ của nó giảm đi, bước sóng không đổi nên tần số cũng giảm.
Đáp án C
Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là
+ Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe, suất điện động là Vôn, điện lượng là Culong.
Đáp án B
Một lò xo đồng nhất, tiết diện đều được cắt thành ba lò xo có chiều dài tự nhiên lần lượt làℓ cm, ℓ-10 cm, ℓ-20 cm . Gắn lần lượt ba lò xo theo thứ tự trên với vật khối lượng m thì được ba con lắc lò xo có chu kì tương ứng là 2 s,3 s,T s. Biết độ cứng của các lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Giá trị của T gần đúng là
+ Ta có: T~1k~ℓT'~ℓ-10→ℓ-10ℓ=T'2T2=34⇒ℓ=40 cm.
+ Ta lại có: T=2~40T''~40-20=20→T''=2=1,41 s.
Đáp án B
Một bức xạ hồng ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,4 thì có bước sóng 3 µm và một bức xạ tử ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,5 có bước sóng 0,14 µm. Tỉ số năng lượng photôn 2 và photôn 1 là
\(\dfrac{\varepsilon_{2}}{\varepsilon_{1}}=\dfrac{\dfrac{h c}{\lambda_{2}}}{\dfrac{h c}{\lambda_{1}}}=\dfrac{\dfrac{h c}{n_{2} \lambda_{2}}}{\dfrac{h c}{n_{2} \lambda_{1}}}=\dfrac{n_{1} \lambda_{1}}{n_{2} \lambda_{2}}=\dfrac{3.1,4}{0,14.1,5}=20\)
Đặt điện áp \({\rm{u = 200}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos100\pi t}}\left( {\rm{V}} \right)\) vào hai đầu mạch điện gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L= \(\dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{\pi }}}{\rm{H}}\) nối tiếp với tụ điện có điện dung \({\rm{C = }}\dfrac{{{\rm{2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}}}{{\rm{\pi }}}{\rm{F}}\). Công suất tiêu thụ của mạch điện là
\(P = R.{I^2} = 0(W)\)
Cho cơ hệ như hình vẽ:
lò xo rất nhẹ có độ cứng 100 N/m nối với vật m có khối lượng 1 kg , sợi dây rất nhẹ có chiều dài 2,5 cm và không giãn, một đầu sợi dây nối với lò xo, đầu còn lại nối với giá treo cố định. Vật m được đặt trên giá đỡ D và lò xo không biến dạng, lò xo luôn có phương thẳng đứng, đầu trên của lò xo lúc đầu sát với giá treo. Cho giá đỡ D bắt đầu chuyển động thẳng đứng xuống dưới nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn là 5 m/s2. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10 m/s2. Biên độ dao động của m sau khi giá đỡ D rời khỏi nó là
Giả sử m bắt đầu rời khỏi giá đỡ D khi lò xo dãn 1 đoạn là Δl,
Tại vị trí này ta có \(mg - k\Delta \ell = ma = > \Delta \ell = \dfrac{{m(g - a)}}{k} = 5(cm)\)
Lúc này vật đã đi được quãng đường S = 2,5+5=7,5(cm)
Mặt khác quãng đường \(S = \dfrac{{a.{t^2}}}{2} = > t = \sqrt {\dfrac{{2S}}{a}} = \,\sqrt {\dfrac{{2.7,5}}{{500}}} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{{10}}(s)\)
Tại vị trí này vận tốc của vật là: \(v=a.t = 50\sqrt 3 \)(cm/s)
Độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là:
\(\Delta {\ell _0} = \dfrac{{m.g}}{k} = > \Delta {\ell _0} = 10(cm)\) => li độ của vật m tại vị trí rời giá đỡ là x = - 5(cm).
Tần số góc dao động : \(\omega = \sqrt {\dfrac{k}{m}} = \sqrt {\dfrac{{100}}{1}} = 10rad/s\)
Biên độ dao động của vật m ngay khi rời giá D là:
\(A = \sqrt {{x^2} + \dfrac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}} = \sqrt {{5^2} + {{(\dfrac{{50\sqrt 3 }}{{10}})}^2}} = 10\;cm\)
Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, cách nhau khoảng 12 (cm) đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 5 cm, Điểm M trên mặt nước thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB dao động cùng pha với hai nguồn cách đường thẳng AB một khoảng nhỏ nhất là?
\({d_{\min }} = 5.1 = 5\left( {cm} \right) \Rightarrow MO = \sqrt {d_{\min }^2 - A{O^2}} .\)
\( \Rightarrow MO = \sqrt {{5^2} - {4^3}} = 3\left( {cm} \right).\)
Chú ý: Để tìm số điểm trên đoạn OC vào điều kiện \(OA \le d \le CA = \sqrt {O{A^2} + O{C^2}} .\)
Một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung 0,125 µF và một cuộn cảm có độ tự cảm 50 µH. Điện trở thuần của mạch không đáng kế. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 4,5 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
\(W = \dfrac{{CU_0^2}}{2} = \dfrac{{LI_0^2}}{2} \Rightarrow {I_0} = {U_0}\sqrt {\dfrac{C}{L}} = 0,225\left( A \right).\)
Một máy phát điện xoay chiều một pha có 8 cặp cực, phần cảm là rôto quay với tốc độ 375vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là
\(f = n.p = 50(Hz)\)
Điện năng từ một trạm phát điện có công suất không đổi được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Biết điện áp hai đầu trạm phát luôn cùng pha với cường độ dòng điện. Khi điện áp là 20 kV thì hiệu suất truyền tải là 60% và đáp ứng được 90% nhu cầu sử dụng. Để đáp ứng được đủ nhu cầu sử dụng thì điện áp nơi truyền tải phải là
Ta có \({P_{hp}} = \dfrac{{R.{P^2}}}{{{U^2}.co{s^2}\varphi }} \sim \dfrac{1}{{{U^2}}}=> \dfrac{{{{{P}}_{{{hp1}}}}}}{{{{{P}}_{{{hp2}}}}}}{{ = }}\dfrac{{{{U}}_{{2}}^{{2}}}}{{{{U}}_{{1}}^{{2}}}}{{ = > }}{{{U}}_{{2}}}{{ = 21,9089KV}}\)
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà dọc theo trọc ox theo phương thẳng đứng, đồ thị biểu diễn lực đàn hồi tác dụng lên vật biến đổi theo thời gian như hình vẽ. Biết biên độ dao động của vật bằng 10 cm. Chọn chiều dương trục ox thẳng đứng hướng lên. lấy g = 10 m/s2 \( \approx \) π2 m/s2. Tốc độ dao động của vật tại thời điểm t1 là
Nhận thấy biên độ dao động A nhỏ hơn độ biến dạng tĩnh của lò xo.
Từ đồ thị ta có \(\dfrac{{{F_{dh(m{{ax)}}}}}}{{{F_{dh(\min )}}}} = \dfrac{{\Delta {\ell _0} + A}}{{\Delta {\ell _0} - A}} = \dfrac{7}{3} = > 4\Delta {\ell _0} = 10A = > \Delta {\ell _0} = 25cm = > \omega = \sqrt {\dfrac{g}{{\Delta {\ell _0}}}} = 2\pi \;rad/s\)
Lực đàn hồi tại thời điểm t1 là: \({{{F}}_{{{dh1}}}}{{ = k(\Delta }}{{{l}}_{{0}}}{{ - x) = > }}\dfrac{{{{{F}}_{{{dh1}}}}}}{{{F_{dhmax}}}} = \dfrac{4}{7} = \dfrac{{{{\Delta }}{{{l}}_{{0}}}{{ - x}}}}{{{{\Delta }}{{{l}}_{{0}}}{{ + A}}}} = > x = 5\;cm = > v = \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} = 10\pi \sqrt 3 cm/s\)
→ Đáp án B
Đồng vị \({}_{92}^{238}U\) sau một chuỗi phóng xạ α và β- biến đổi thành \({}_{82}^{206}Pb\). Số phóng xạ α và β- trong chuỗi là?
Số phóng xạ α và β- trong chuỗi là 7 phóng xạ α, 4 phóng xạ β- .
\({}_{92}^{234}U \to {}_{82}^{206}Pb + 7{}_2^4He + 4{}_{ - 1}^0e\)
Cho phản ứng \(_{17}^{37}Cl + {\rm{ }}_1^1p \to {\rm{ }}_{18}^{37}Ar + {\rm{ }}_0^1n\). Phản ứng này tỏa ra hay thu vào bao nhiêu năng lượng? Biết \({m_{Ar}} = 36,956889{\rm{ }}u,{\rm{ }}{m_{Cl}} = 36,956563{\rm{ }}u,{\rm{ }}{m_n} = 1,008665{\rm{ }}u,{\rm{ }}{m_p} = 1,007276{\rm{ }}u,{\rm{ }}1{\rm{ }}u = 931,5{\rm{ }}MeV/{c^2}\)
Bài cho biết khối lượng của các hạt trước và sau phản ứng nên ta sử dụng công thức
\(\Delta Q = \left( {{m_t} - {m_s}} \right).{c^2} = \left( {{m_{Cl}} + {m_p} - {m_{Ar}} - {m_n}} \right){c^2}.\)
\(= \left( {36,956563 + 1,007276 - 36,956889 - 1,008665} \right).931,5 \approx - 1,6\)
Vậy phản ứng thu năng lượng 1,6 MeV.
Một nguồn âm điểm phát ra sóng âm theo mọi hướng trong một môi trường đồng tính, đẳng hướng. Tại một điểm M trong môi trường nhận được sóng âm. Nếu cường độ âm tại M tăng gấp 10 lần thì
Nếu cường độ âm tại M tăng gấp 10 lần thì mức cường độ âm tăng thêm 10 dB.
\({L_2} - {L_1} = 10\lg \dfrac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = 10\lg \dfrac{{10{I_1}}}{{{I_1}}} = 10(dB) > 0\)
Đồng vị nNa24 là chất phóng xạ β-, trong 10 giờ đầu người ta đếm được 1015 hạt β- bay ra. Sau 30 phút kể từ khi đo lần đầu người ta lại thấy trong 10 giờ đếm được 2,5.1014 hạt β- bay ra. Tính chu kỳ bán rã của đồng vị nói trên.
Ta thấy \({t_3} - {t_2} = \Delta t = 10h\) và \({t_2} = 0,5h\) nên \(\dfrac{{\Delta {N_1}}}{{\Delta {N_2}}} = {e^{\dfrac{{\ln 2}}{T}{t_2}}} \Rightarrow \dfrac{{{{10}^{15}}}}{{2,{{5.10}^{14}}}} = {e^{\dfrac{{\ln 2}}{T}.10,5}} \Rightarrow T = 5,25\left( h \right) \)
Con lắc lò xo dao động điều hòa tự do trên mặt phẳng ngang dọc theo trục Ox với O là vị trí cân bằng, có phương trình dao động là x = 10cos(5πt) (cm). Biết khối lượng của vật nặng là 1 kg, lấy π² ≈ 10. Độ cứng của lò xo là
k=m.ω²=250(N/m)
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc g = π2 m/s2 với tần số góc π rad/s. Chiều dài của con lắc đơn là
\({{\omega = }}\sqrt {\dfrac{g}{\ell }} = > \ell = 1(m)\)
Một vòng dây dẫn kín được đặt trong từ trường. Khi từ thông qua vòng dây biến thiên một lượng △Φ trong một khoảng thời gian △t thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là \({e_c} = - \dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}.\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t\) có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L, biến trở R và tụ điện C. Gọi URL là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây và biến trở R, UC là điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ C, UL là điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm thuần L. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của URL, UL và UC theo giá trị của biến trở R. Khi R = 2R0, thì điện áp hiệu dụng UL bằng:
Dễ thấy đồ thị nằm ngang không đổi là:
\(\begin{array}{l} {U_{RL}} = \dfrac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{{\sqrt {{R^2} + ({Z_L} - {Z_C})_{}^2} }} = \dfrac{U}{{\sqrt {1 + \dfrac{{{Z_C}({Z_C} - 2{Z_L})}}{{{R^2} + Z_L^2}}} }} = U.\\ \Leftrightarrow {Z_C} - 2{Z_L} = 0 \Rightarrow {Z_C} = 2{Z_L}(1) \end{array}\)
Tại R= 0: \({U_L} = \dfrac{{U{Z_L}}}{{\sqrt {{R^2} + ({Z_L} - {Z_C})_{}^2} }} = \dfrac{{U{Z_L}}}{{\sqrt {({Z_L} - 2{Z_L})_{}^2} }} = U.\).
Và \({U_C} = 2U\)
Tại giao điểm URL và UC thì R= R0: \({U_{RL}} = {U_C} \Leftrightarrow U = \dfrac{{U.{Z_C}}}{{\sqrt {R_0^2 + Z_L^2} }}.\)
\( = > Z_C^2 = R_0^2 + Z_L^2 \Leftrightarrow 4Z_L^2 = R_0^2 + Z_L^2 \Rightarrow Z_L^{} = \dfrac{{{R_0}}}{{\sqrt 3 }};{Z_C} = \dfrac{{2{R_0}}}{{\sqrt 3 }}(2)\)
Khi R = 2R0, thì điện áp hiệu dụng UL: \({U_L} = \dfrac{{U{Z_L}}}{{\sqrt {{R^2} + ({Z_L} - {Z_C})_{}^2} }} = \dfrac{{U\dfrac{{{R_0}}}{{\sqrt 3 }}}}{{\sqrt {4{R_0}^2 + (\dfrac{{{R_0}}}{{\sqrt 3 }})_{}^2} }} = \dfrac{U}{{\sqrt {13} }}\)
Tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s. Một đài phát thanh, tín hiệu từ mạch dao động điện từ có tần số f = 0,5.106 Hz đưa đến bộ phận biến điệu để trộn với tín hiệu âm tần có tần số fa = 1000 (Hz). Sóng điện từ do đài phát ra có bước sóng là
\(\lambda = \dfrac{{{{3.10}^8}}}{f} = \dfrac{{{{3.10}^8}}}{{0,{{5.10}^6}}} = 600\left( m \right) \Rightarrow .\)
Hai dao động điều hòa cùng phương có đồ thị mô tả như hình vẽ. Gọi (x1t1, x2t1), (x1t2, x2t2) lần lượt là các tọa độ của x1 và x2 ở các thời điểm t1 và t2 như trên đồ thị. Biểu thức đúng là
Tại thời điểm t1: \({x_{1t1}} = - 3cm;{x_{2t1}} = - 1,5cm\)
Tại thời điểm t2: \({x_{1t2}} = 1,5\sqrt 3 cm;\quad {x_{2t2}} = 0\)
=> \(\;{x_{1t1}} + {x_{2t1}} = - 4,5cm\)
Đặt điện áp u = 200\(\sqrt 2 \)cos(100$\pi $t) (V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần 50 \(\Omega \) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là
\(I = \dfrac{U}{R} = 200/50 = 4 (A).\)
Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc ly độ x của vật m theo thời gian t. Tần số dao động của con lắc lò xo có giá trị là
Mỗi ô có khoảng thời gian là 1/3 s
Từ đồ thị ta có 3 ô (từ ô thứ 2 đến ô thứ 5 có 5T/4 =1 s):
\(\dfrac{{5T}}{4} = 1s \Rightarrow T = 0,8s = > f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{0,8}} = 1,25Hz.\)