Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Quang Trung

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 53 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 154608

Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

+ Ánh sáng đơn sắc sẽ không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính → Đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 154609

Cacbon \({}_{6}^{14}C\) là chất phóng xạ \({{\beta }^{-}}\) có chu kỳ bán rã 5730 năm. Nếu ban đầu có 64g chất này thì sau bao lâu còn lại 4g?

Xem đáp án

+ Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau khoảng thời gian \(t\) được xác định bằng biểu thức

\({{m}_{t}}={{m}_{0}}{{2}^{-\frac{t}{T}}}\) → \(4={{64.2}^{-\frac{t}{5730}}}\) → \(t=22920\) năm → Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 154610

Phản ứng phân hạch được thực hiện trong lò phản ứng hạt nhân. Để đảm bảo hệ số nhân nơ tron \(k=1\), người ta dùng các thanh điều khiển. Những thanh điều khiển có chứa

Xem đáp án

+ Để đảm bảo hệ số nhân notron \(k=1\) người ta dùng các thanh điều khiển.  Những thanh điều khiển này có chứa Bo hoặc Cadimi → Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 154612

Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) thay đổi được và tụ điện \(C\) mắc nối tiếp. Thay đổi \(L\) thì \({{U}_{Lmax}}=90\sqrt{5}\) V. Khi đó \({{U}_{C}}=40\sqrt{5}\)V. Giá trị của \(U\) là

Xem đáp án

+ Khi \({{U}_{Lmax}}\) thì \(u\) vuông pha với \({{u}_{RC}}\), ta có hệ thức lượng

\({{U}^{2}}=\left( {{U}_{Lmax}}-{{U}_{C}} \right){{U}_{Lmax}}\) → \(U=\sqrt{\left( 90\sqrt{5}-40\sqrt{5} \right)90\sqrt{5}}=150\)V → Đáp án D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 154613

Một cái sáo (một đầu kín, một đầu hở) phát âm cơ bản là nốt nhạc Sol có tần số 460 Hz. Ngoài âm cơ bản tần số nhỏ nhất của các họa âm do sáo này phát ra là

Xem đáp án

+ Ống sáo một đầu kín và một đầu hở thì các họa âm có tần số là một số lẻ lần âm cơ bản.

→ Tần số nhỏ nhất của họa âm  ứng với \(n=3\) → \(f=3{{f}_{0}}=3.460=1380\) Hz → Đáp án C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 154614

Bước sóng nào sau đây có thể là bước sóng của ánh sáng màu lam

Xem đáp án

+ Ánh sáng lam có bước sóng cỡ 495 nm → Đáp án B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 154615

Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\) vào hai đầu tụ điện \(C\). Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ bằng 0 thì cường độ dòng điện qua tụ bằng

Xem đáp án

+ Đoạn mạch chỉ chứa tụ thì điện áp hai đầu đoạn mạch luôn vuông pha với cường độ dòng điện trong mạch → khi điện áp hai đầu đoạn mạch bằng 0 thì \(i={{I}_{0}}={{U}_{0}}C\omega \) → Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 154616

Một mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 3183 nH và tụ điện có điện dung 31,83 nF. Chu kỳ dao động riêng của mạch là

Xem đáp án

+ Chu kì dao động riêng của mạch \(T=2\pi \sqrt{LC}=2\pi \sqrt{{{3183.10}^{-9}}.31,{{83.10}^{-9}}}=2\) µs → Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 154617

Trong các hạt nhân nguyên tử \({}_{2}^{4}He\), \({}_{26}^{56}Fe\), \({}_{92}^{238}U\), \({}_{90}^{230}Th\), hạt nhân bền vững nhất là

Xem đáp án

+ Hạt nhân bền vững nhất là \({}_{26}^{56}Fe\)→ Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 154618

Một nguồn điện 9 V – 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1A. Nếu hai điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là

Xem đáp án

+ Giá trị của một điện trở ở mạch ngoài

\(R=\frac{{{R}_{N}}}{2}=\frac{\xi }{2I}-\frac{r}{2}=\frac{9}{2.1}-\frac{1}{2}=4\) Ω.

→ Nếu mắc song song hai điện trở này thì cường độ dòng điện qua mạch lúc đó là

\({I}'=\frac{\xi }{{{R}_{ss}}+r}=\frac{9}{2+1}=3\)A → Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 154619

Theo mẫu Bo về nguyên tử Hidro, khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng \(L\) sang quỹ đạo dừng \(N\), bán kính quỹ đạo 

Xem đáp án

+ Bán kính quỹ đạo \({{r}_{n}}\sim {{n}^{2}}\) → \(\frac{{{r}_{N}}}{{{r}_{L}}}=\frac{{{4}^{2}}}{{{2}^{2}}}=4\)→ Đáp án A

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 154620

Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu chiếu ánh sáng hồ quang vào một tấm kẽm

Xem đáp án

+ Hồ quang điện là nguồn phát tia tử ngoại, do đó sẽ bị hấp thụ nếu ta chắn tấm kẽm bằng một tấm thủy tinh dày → Đáp án D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 154621

Một tấm bìa màu lục được đặt trong buồng tối rồi chiếu vào nó một ánh sáng đỏ, tấm bìa có màu

Xem đáp án

+ Vật có màu nào thì bức xạ ánh sáng có màu đó và hấp thụ tất cả các ánh sáng còn lại → ánh sáng đỏ bị hấp thụ → Đáp án D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 154622

Một con lắc đơn dao động điều hòa tần số góc 4 rad/s tại một nơi có gia tốc trọng trường 10m/s2. Chiều dài dây treo con lắc là

Xem đáp án

+ Chiều dài của con lắc \(l=\frac{g}{{{\omega }^{2}}}=\frac{10}{{{4}^{2}}}=62,5\)cm → Đáp án D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 154623

Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng 0,6 µm. Năng lượng của photon ánh sáng này bằng

Xem đáp án

+ Năng lượng của photon \(\varepsilon =\frac{hc}{\lambda }=\frac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{0,{{6.10}^{-6}}}=2,07\)eV → Đáp án B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 154624

Dòng điện có cường độ \(i=2\sqrt{2}\cos 100\pi t\)A chạy qua điện trở thuần 100Ω. Trong 30 giây, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là

Xem đáp án

+ Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở tuân theo định luật Jun – Len – xơ

\(Q={{I}^{2}}Rt={{2}^{2}}.100.30=12\) kJ → Đáp án A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 154625

Gọi \({{n}_{d}}\), \({{n}_{t}}\) và \({{n}_{v}}\) lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

+ Sắp xếp đúng chiết suất của môi trường với các ánh sáng đơn sắc là \({{n}_{d}}<{{n}_{v}}<{{n}_{t}}\) → Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 154626

Trong một thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm, \(M\) là một điểm trên màn, ứng với vị trí vân sáng bậc 5 của bước sóng 600 nm. Bước sóng ngắn nhất cho vân tối tại \(M\) là

Xem đáp án

+ Điều kiện để có sự trùng nhau của vân sáng và vân tối

\({{x}_{s}}={{x}_{t}}\) → \(\lambda =\frac{5.0,6}{k+0,5}=\frac{3}{k+0,5}\) µm.

→ Với khoảng giá trị của bước sóng, ta tìm được \({{\lambda }_{\min }}=0,4\) µm là bước sóng nhỏ nhất cho vân tối tại điểm \(M\) → Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 154628

Một vật dao động điều hòa dọc theo quỹ đạo dài 10 cm với chu kỳ \(T=2\)s. Quãng đường vật đi được trong thời gian 1 phút là

Xem đáp án

+ Quãng đường mà vật dao động đi được trong \(\Delta t=30T=60\)s luôn là \(S=30.4A=30.4.5=6\) m

Đáp án D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 154629

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện dung \(C\) có giá trị thay đổi được và cuộn dây thuần cảm. Điều chỉnh giá trị của \(C\) thì thấy: ở cùng thời điểm, số chỉ của \({{V}_{1}}\) cực đại thì số chỉ của \({{V}_{1}}\) gấp đôi số chỉ của \({{V}_{2}}\). Hỏi khi số chỉ của \({{V}_{2}}\) cực đại thì số chỉ của \({{V}_{2}}\) gấp bao nhiêu lần số chỉ \({{V}_{1}}\)?

Xem đáp án

+ Khi \(C\) thay đổi \({{V}_{1}}={{U}_{Rmax}}\) thì mạch xảy ra cộng hưởng, ta có

\({{V}_{1}}=2{{V}_{2}}\) ↔ \(R=2{{Z}_{L}}=2{{Z}_{C}}\), để đơn giản ta chọn \({{Z}_{L}}=1\) →\(R=2\).

+ Khi \({{V}_{2}}={{U}_{Cmax}}\), ta có \({{Z}_{{{C}'}}}=\frac{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}{{{Z}_{L}}}=\frac{{{2}^{2}}+{{1}^{2}}}{1}=5\)

→ \(\frac{{{V}_{2}}}{{{V}_{1}}}=\frac{\frac{\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}}{R}}{\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+\left( {{Z}_{L}}-Z_{C}^{2} \right)}}}=\frac{\frac{\sqrt{{{2}^{2}}+{{1}^{2}}}}{2}}{\frac{2}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{\left( 1-5 \right)}^{2}}}}}=2,5\)→ Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 154630

Xét cuộn dây không thuần cảm. Nếu mắc cuộn dây vào điện áp không đổi 20 V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 3 A, còn nếu mắc cuộn dây vào điện áp xoay chiều 40 V – 50 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 3,6 A. Hệ số công suất của cuộn dây bằng

Xem đáp án

+ Cuộn cảm chỉ gây ra cảm kháng đối với dòng điện xoay chiều, do đó với điện áp không đổi cuộn cảm đóng vai trò là một điện trở \(r=\frac{U}{I}=\frac{20}{3}\) Ω.

+ Tổng trở của cuộn dây \(Z=\frac{U}{I}=\frac{40}{3,6}=\frac{100}{9}\) Ω → \(\cos \varphi =\frac{R}{Z}=0,6\)→ Đáp án C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 154631

Cuộn dây có độ tự cảm \(L\), đang có dòng điện cường độ \(I\) thì năng lượng từ trường của cuộn dây được tính theo công thức

Xem đáp án

+ Năng lượng từ trường của cuộn dây \({{E}_{L}}=\frac{1}{2}L{{I}^{2}}\) → Đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 154632

Trên một sợi đây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 12 cm, \(C\) và \(D\) là hai phần tử trên dây cùng nằm trong  một bó sóng, có cùng biên độ dao động 4 cm và nằm cách nhau 4 cm. Biên độ dao động lớn nhất của các phần tử trên dây là

Xem đáp án

+ \(C\) và \(D\) có cùng biên độ dao động do đó đối xứng nhau qua bụng sóng, hay nói cách khác \(D\) các bụng một khoảng \(\Delta x=\frac{\lambda }{12}=2\)cm → \({{a}_{C}}={{a}_{D}}=\frac{\sqrt{3}}{2}{{a}_{b}}=4\) cm → \({{a}_{b}}=\frac{8}{\sqrt{3}}=4,62\) cm → Đáp án A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 154633

Cường độ dòng điện \(i=2\cos 100\pi t\)A có giá trị cực đại là

Xem đáp án

+ Cường độ dòng điện cực đại \(I=2\)A → Đáp án B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 154634

Công thoát electron của một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là

Xem đáp án

+ Giới hạn quang điện của kim loại \({{\lambda }_{0}}=\frac{hc}{A}=\frac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{4,14.1,{{6.10}^{-19}}}=0,3\) µm → Đáp án B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 154635

Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét không đúng

Xem đáp án

+ Điện dung của tụ điện chỉ phụ thuộc vào bản chất của tụ → B sai → Đáp án B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 154636

Cho con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ \(A\) theo phương thẳng đứng. Độ lớn cực đại của lực đàn hồi lớn gấp 3 lần trọng lượng của vật nặng. Đúng lúc vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng, người ta giữ chặt điểm chính giữa lò xo lại. Tỉ số giữa biên độ dao động mới so với biên độ lúc đầu \(k=\frac{{{A}'}}{A}\)gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

+ Với \({{F}_{dh\max }}=3P\) → \(A=2\Delta {{l}_{0}}\) với \(\Delta {{l}_{0}}\) là độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng.

→ Khi vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng → vị trí này vật có \(\left| x \right|=\Delta {{l}_{0}}=\frac{A}{2}\) → \( \left\{ \begin{align} & {{E}_{t}}=\frac{E}{4} \\ & {{E}_{d}}=\frac{3}{4}E \\ \end{align} \right.\)

Việc giữ cố định điểm chính giữa của lò xo làm một nửa thế năng lúc đó mất di theo phần lò xo không tham gia vào dao động lúc sau.

→ Năng lượng dao động lúc sau \({E}'=\frac{1}{2}{k}'{{{A}'}^{2}}=\frac{E}{8}+\frac{3E}{4}=\frac{7}{8}E\)

Với \({k}'=2k\) → \(\frac{{{A}'}}{A}=\sqrt{\frac{7}{8}.\frac{1}{2}}\approx 0,66\)→ Đáp án B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 154637

Phát biểu sai khi nói về thuyết điện từ của Mắc – xoen

Xem đáp án

+ Dòng điện dịch xuất hiện khi điện trường biến thiên → Đáp án A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 154638

Một con lắc đơn đang thực hiện dao động nhỏ thì

Xem đáp án

+ Tại vị trí biên gia tốc tiếp tuyến với quỹ đạo → Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 154639

Phát biểu nào dưới đây về hiện tượng quang dẫn là sai

Xem đáp án

+ Hiện tượng quang dẫn là hiện tượn điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi được chiếu vào ánh sáng thích hợp → Đáp án A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 154640

Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos 100\pi t\)V vào mạch điện gồm cuộn dây không thuần cảm (\(L,r\)), tụ điện \(C\) và điện trở \(R\) mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng trên tụ \(C\) và điện trở \(R\) là bằng nhau, dòng điện sớm pha hơn điện áp của mạch là \(\frac{\pi }{6}\) và trễ pha hơn điện áp của cuộn dây là \(\frac{\pi }{3}\). Tỉ số \(\frac{R}{r}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

+ Biểu diễn vecto các điện áp. Để đơn giản, ta chọn \({{U}_{R}}={{U}_{C}}=1\).

Từ hình vẽ ta có \(\left( 1+{{U}_{r}} \right)\sin \left( \frac{\pi }{6} \right)+{{U}_{r}}\tan \left( \frac{\pi }{3} \right)=1\) → \({{U}_{r}}=0,224\)

→ \(\frac{R}{r}=\frac{{{U}_{R}}}{{{U}_{r}}}=4,5\) → Đáp án A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 154641

Một vật sáng được đặt trước thấu kính cho ảnh thật. Khi dịch chuyển vật dọc theo trục chính lại gần thấu kính một đoạn 5 cm thì ảnh dịch đi 10 cm dọc theo trục chính. Khi dịch chuyển vật dọc theo trục chính ra xa thấu kính một đoạn 40 cm thì ảnh dịch đi 8 cm dọc theo trục chính. Tiêu cự của thấu kính là

Xem đáp án

+ Từ giả thuyết bài toán, có

\(\left\{ \begin{align} & \frac{1}{d}+\frac{1}{{{d}'}}=\frac{1}{f} \\ & \frac{1}{d-5}+\frac{1}{{d}'+10}=\frac{1}{f} \\ \end{align} \right.\) và  \(\frac{1}{d+40}+\frac{1}{{d}'-8}=\frac{1}{f}\)→ \(f=10\) cm → Đáp án A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 154642

Đoạn mạch \(AB\) gồm điện trở \(R\), cuộn dây có điện trở thuần \(r=10\)Ω và độ tự cảm \(L=\frac{1}{2\pi }\)H, tụ điện có điện dung \(C\) thay đổi được mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(U=100\)V và tần số \(f=50\)Hz. Thay đổi \(C\) tới giá trị \(C={{C}_{m}}\) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện đạt giá trị cực tiểu bằng 20 V. Giá trị của điện trở \(R\) bằng

Xem đáp án

+ Điện áp hai đầu đoạn mạch chứa tụ điện và cuộn dây được xác định bởi biểu thức

\({{U}_{rLC}}=\frac{U\sqrt{{{r}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}}{\sqrt{{{\left( R+r \right)}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}}=\frac{U}{\sqrt{1+\frac{{{R}^{2}}+2Rr}{{{r}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}}}\) → \({{U}_{rLC\min }}\) khi mạch xảy ra cộng hưởng \({{Z}_{L}}={{Z}_{C}}\)

→ \({{U}_{rLC\min }}=\frac{U}{\sqrt{1+\frac{{{R}^{2}}+2Rr}{{{r}^{2}}}}}\)↔ \(20=\frac{100}{\sqrt{1+\frac{{{R}^{2}}+2R.10}{{{10}^{2}}}}}\)→ \(R=40\)Ω → Đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 154644

Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn \(A\) và \(B\) dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 4m/s. Xét tam giác \(ABC\)có \(AB=16\)cm, \(AC=12\)cm, \(BC=20\)cm.Trên đoạn \(AC\) có bao nhiêu điểm dao động vuông pha với hai nguồn?

Xem đáp án

+ Pha dao động của các điểm trên \(AC\): \(\varphi =\pi \frac{{{d}_{1}}+\sqrt{d_{1}^{2}+{{16}^{2}}}}{\lambda }\) → để một điểm trên \(AC\) vuông pha với nguồn thì \(\varphi =\pi \frac{{{d}_{1}}+\sqrt{d_{1}^{2}+{{16}^{2}}}}{\lambda }=\left( 2k+1 \right)\frac{\pi }{4}\) → \({{d}_{1}}+\sqrt{d_{1}^{2}+{{16}^{2}}}=\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{4}\)

Với \(0\le {{d}_{1}}\le 12\) cm → có 3 giá trị → Đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 154646

Một mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 0,5 μF. Tần số góc dao động của mạch là 2000 rad/s. Giá trị L là

Xem đáp án

Tần số góc ω = \(\frac{1}{\sqrt{LC}}\) => L = 0,5 H

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 154647

Trên một sợi dây dài 16cm được tạo ra sóng dừng nhờ nguồn có biên độ 4 mm. Biên độ không đổi trong quá trình truyền sóng. Người ta đếm được trên sợi dây có 22 điểm dao động với biên độ 5 mm. Biết hai đầu sợi dây là 2 nút. Số nút và bụng sóng trên dây là:

Xem đáp án

Biên độ sóng \(A=4mm\Rightarrow {{A}_{bu\ddot{i}ng}}=8mm\)

1 bó sóng có 2 điểm dao động biên độ là 5 mm

\(\Rightarrow k=11\,\,bo\grave{u}=11\,\,bu\ddot{i}ng\)

→ có 12 nút

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »