Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Quang Trung
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
54 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
+ Ánh sáng đơn sắc sẽ không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính → Đáp án A
Cacbon \({}_{6}^{14}C\) là chất phóng xạ \({{\beta }^{-}}\) có chu kỳ bán rã 5730 năm. Nếu ban đầu có 64g chất này thì sau bao lâu còn lại 4g?
+ Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau khoảng thời gian \(t\) được xác định bằng biểu thức
\({{m}_{t}}={{m}_{0}}{{2}^{-\frac{t}{T}}}\) → \(4={{64.2}^{-\frac{t}{5730}}}\) → \(t=22920\) năm → Đáp án C
Phản ứng phân hạch được thực hiện trong lò phản ứng hạt nhân. Để đảm bảo hệ số nhân nơ tron \(k=1\), người ta dùng các thanh điều khiển. Những thanh điều khiển có chứa
+ Để đảm bảo hệ số nhân notron \(k=1\) người ta dùng các thanh điều khiển. Những thanh điều khiển này có chứa Bo hoặc Cadimi → Đáp án C
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm. Khoảng vân giao thoa trên màn bằng
+ Khoảng vân giao thoa trên màn \(i=\frac{D\lambda }{a}=\frac{3.0,{{6.10}^{-6}}}{{{2.10}^{-3}}}=0,9\) mm → Đáp án D
Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) thay đổi được và tụ điện \(C\) mắc nối tiếp. Thay đổi \(L\) thì \({{U}_{Lmax}}=90\sqrt{5}\) V. Khi đó \({{U}_{C}}=40\sqrt{5}\)V. Giá trị của \(U\) là
+ Khi \({{U}_{Lmax}}\) thì \(u\) vuông pha với \({{u}_{RC}}\), ta có hệ thức lượng
\({{U}^{2}}=\left( {{U}_{Lmax}}-{{U}_{C}} \right){{U}_{Lmax}}\) → \(U=\sqrt{\left( 90\sqrt{5}-40\sqrt{5} \right)90\sqrt{5}}=150\)V → Đáp án D
Một cái sáo (một đầu kín, một đầu hở) phát âm cơ bản là nốt nhạc Sol có tần số 460 Hz. Ngoài âm cơ bản tần số nhỏ nhất của các họa âm do sáo này phát ra là
+ Ống sáo một đầu kín và một đầu hở thì các họa âm có tần số là một số lẻ lần âm cơ bản.
→ Tần số nhỏ nhất của họa âm ứng với \(n=3\) → \(f=3{{f}_{0}}=3.460=1380\) Hz → Đáp án C
Bước sóng nào sau đây có thể là bước sóng của ánh sáng màu lam
+ Ánh sáng lam có bước sóng cỡ 495 nm → Đáp án B
Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\) vào hai đầu tụ điện \(C\). Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ bằng 0 thì cường độ dòng điện qua tụ bằng
+ Đoạn mạch chỉ chứa tụ thì điện áp hai đầu đoạn mạch luôn vuông pha với cường độ dòng điện trong mạch → khi điện áp hai đầu đoạn mạch bằng 0 thì \(i={{I}_{0}}={{U}_{0}}C\omega \) → Đáp án C
Một mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 3183 nH và tụ điện có điện dung 31,83 nF. Chu kỳ dao động riêng của mạch là
+ Chu kì dao động riêng của mạch \(T=2\pi \sqrt{LC}=2\pi \sqrt{{{3183.10}^{-9}}.31,{{83.10}^{-9}}}=2\) µs → Đáp án A
Trong các hạt nhân nguyên tử \({}_{2}^{4}He\), \({}_{26}^{56}Fe\), \({}_{92}^{238}U\), \({}_{90}^{230}Th\), hạt nhân bền vững nhất là
+ Hạt nhân bền vững nhất là \({}_{26}^{56}Fe\)→ Đáp án C
Một nguồn điện 9 V – 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1A. Nếu hai điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là
+ Giá trị của một điện trở ở mạch ngoài
\(R=\frac{{{R}_{N}}}{2}=\frac{\xi }{2I}-\frac{r}{2}=\frac{9}{2.1}-\frac{1}{2}=4\) Ω.
→ Nếu mắc song song hai điện trở này thì cường độ dòng điện qua mạch lúc đó là
\({I}'=\frac{\xi }{{{R}_{ss}}+r}=\frac{9}{2+1}=3\)A → Đáp án C
Theo mẫu Bo về nguyên tử Hidro, khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng \(L\) sang quỹ đạo dừng \(N\), bán kính quỹ đạo
+ Bán kính quỹ đạo \({{r}_{n}}\sim {{n}^{2}}\) → \(\frac{{{r}_{N}}}{{{r}_{L}}}=\frac{{{4}^{2}}}{{{2}^{2}}}=4\)→ Đáp án A
Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu chiếu ánh sáng hồ quang vào một tấm kẽm
+ Hồ quang điện là nguồn phát tia tử ngoại, do đó sẽ bị hấp thụ nếu ta chắn tấm kẽm bằng một tấm thủy tinh dày → Đáp án D
Một tấm bìa màu lục được đặt trong buồng tối rồi chiếu vào nó một ánh sáng đỏ, tấm bìa có màu
+ Vật có màu nào thì bức xạ ánh sáng có màu đó và hấp thụ tất cả các ánh sáng còn lại → ánh sáng đỏ bị hấp thụ → Đáp án D
Một con lắc đơn dao động điều hòa tần số góc 4 rad/s tại một nơi có gia tốc trọng trường 10m/s2. Chiều dài dây treo con lắc là
+ Chiều dài của con lắc \(l=\frac{g}{{{\omega }^{2}}}=\frac{10}{{{4}^{2}}}=62,5\)cm → Đáp án D
Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng 0,6 µm. Năng lượng của photon ánh sáng này bằng
+ Năng lượng của photon \(\varepsilon =\frac{hc}{\lambda }=\frac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{0,{{6.10}^{-6}}}=2,07\)eV → Đáp án B
Dòng điện có cường độ \(i=2\sqrt{2}\cos 100\pi t\)A chạy qua điện trở thuần 100Ω. Trong 30 giây, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là
+ Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở tuân theo định luật Jun – Len – xơ
\(Q={{I}^{2}}Rt={{2}^{2}}.100.30=12\) kJ → Đáp án A
Gọi \({{n}_{d}}\), \({{n}_{t}}\) và \({{n}_{v}}\) lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?
+ Sắp xếp đúng chiết suất của môi trường với các ánh sáng đơn sắc là \({{n}_{d}}<{{n}_{v}}<{{n}_{t}}\) → Đáp án D
Trong một thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm, \(M\) là một điểm trên màn, ứng với vị trí vân sáng bậc 5 của bước sóng 600 nm. Bước sóng ngắn nhất cho vân tối tại \(M\) là
+ Điều kiện để có sự trùng nhau của vân sáng và vân tối
\({{x}_{s}}={{x}_{t}}\) → \(\lambda =\frac{5.0,6}{k+0,5}=\frac{3}{k+0,5}\) µm.
→ Với khoảng giá trị của bước sóng, ta tìm được \({{\lambda }_{\min }}=0,4\) µm là bước sóng nhỏ nhất cho vân tối tại điểm \(M\) → Đáp án A
Một người mắt bình thường điều chỉnh kính thiên văn để quan sát ảnh của một ngôi sao ở xa mà không cần điều tiết. Tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn lần lượt là 1 m và 5 cm. Độ bội giác của ảnh quan sát qua kính là
+ Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực
\({{G}_{\infty }}=\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}=\frac{1}{0,05}=20\)→ Đáp án A
Một vật dao động điều hòa dọc theo quỹ đạo dài 10 cm với chu kỳ \(T=2\)s. Quãng đường vật đi được trong thời gian 1 phút là
+ Quãng đường mà vật dao động đi được trong \(\Delta t=30T=60\)s luôn là \(S=30.4A=30.4.5=6\) m
→ Đáp án D
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện dung \(C\) có giá trị thay đổi được và cuộn dây thuần cảm. Điều chỉnh giá trị của \(C\) thì thấy: ở cùng thời điểm, số chỉ của \({{V}_{1}}\) cực đại thì số chỉ của \({{V}_{1}}\) gấp đôi số chỉ của \({{V}_{2}}\). Hỏi khi số chỉ của \({{V}_{2}}\) cực đại thì số chỉ của \({{V}_{2}}\) gấp bao nhiêu lần số chỉ \({{V}_{1}}\)?
+ Khi \(C\) thay đổi \({{V}_{1}}={{U}_{Rmax}}\) thì mạch xảy ra cộng hưởng, ta có
\({{V}_{1}}=2{{V}_{2}}\) ↔ \(R=2{{Z}_{L}}=2{{Z}_{C}}\), để đơn giản ta chọn \({{Z}_{L}}=1\) →\(R=2\).
+ Khi \({{V}_{2}}={{U}_{Cmax}}\), ta có \({{Z}_{{{C}'}}}=\frac{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}{{{Z}_{L}}}=\frac{{{2}^{2}}+{{1}^{2}}}{1}=5\)
→ \(\frac{{{V}_{2}}}{{{V}_{1}}}=\frac{\frac{\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}}{R}}{\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+\left( {{Z}_{L}}-Z_{C}^{2} \right)}}}=\frac{\frac{\sqrt{{{2}^{2}}+{{1}^{2}}}}{2}}{\frac{2}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{\left( 1-5 \right)}^{2}}}}}=2,5\)→ Đáp án A
Xét cuộn dây không thuần cảm. Nếu mắc cuộn dây vào điện áp không đổi 20 V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 3 A, còn nếu mắc cuộn dây vào điện áp xoay chiều 40 V – 50 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 3,6 A. Hệ số công suất của cuộn dây bằng
+ Cuộn cảm chỉ gây ra cảm kháng đối với dòng điện xoay chiều, do đó với điện áp không đổi cuộn cảm đóng vai trò là một điện trở \(r=\frac{U}{I}=\frac{20}{3}\) Ω.
+ Tổng trở của cuộn dây \(Z=\frac{U}{I}=\frac{40}{3,6}=\frac{100}{9}\) Ω → \(\cos \varphi =\frac{R}{Z}=0,6\)→ Đáp án C
Cuộn dây có độ tự cảm \(L\), đang có dòng điện cường độ \(I\) thì năng lượng từ trường của cuộn dây được tính theo công thức
+ Năng lượng từ trường của cuộn dây \({{E}_{L}}=\frac{1}{2}L{{I}^{2}}\) → Đáp án D
Trên một sợi đây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 12 cm, \(C\) và \(D\) là hai phần tử trên dây cùng nằm trong một bó sóng, có cùng biên độ dao động 4 cm và nằm cách nhau 4 cm. Biên độ dao động lớn nhất của các phần tử trên dây là
+ \(C\) và \(D\) có cùng biên độ dao động do đó đối xứng nhau qua bụng sóng, hay nói cách khác \(D\) các bụng một khoảng \(\Delta x=\frac{\lambda }{12}=2\)cm → \({{a}_{C}}={{a}_{D}}=\frac{\sqrt{3}}{2}{{a}_{b}}=4\) cm → \({{a}_{b}}=\frac{8}{\sqrt{3}}=4,62\) cm → Đáp án A
Cường độ dòng điện \(i=2\cos 100\pi t\)A có giá trị cực đại là
+ Cường độ dòng điện cực đại \(I=2\)A → Đáp án B
Công thoát electron của một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là
+ Giới hạn quang điện của kim loại \({{\lambda }_{0}}=\frac{hc}{A}=\frac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{4,14.1,{{6.10}^{-19}}}=0,3\) µm → Đáp án B
Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét không đúng là
+ Điện dung của tụ điện chỉ phụ thuộc vào bản chất của tụ → B sai → Đáp án B
Cho con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ \(A\) theo phương thẳng đứng. Độ lớn cực đại của lực đàn hồi lớn gấp 3 lần trọng lượng của vật nặng. Đúng lúc vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng, người ta giữ chặt điểm chính giữa lò xo lại. Tỉ số giữa biên độ dao động mới so với biên độ lúc đầu \(k=\frac{{{A}'}}{A}\)gần giá trị nào nhất sau đây?
+ Với \({{F}_{dh\max }}=3P\) → \(A=2\Delta {{l}_{0}}\) với \(\Delta {{l}_{0}}\) là độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng.
→ Khi vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng → vị trí này vật có \(\left| x \right|=\Delta {{l}_{0}}=\frac{A}{2}\) → \( \left\{ \begin{align} & {{E}_{t}}=\frac{E}{4} \\ & {{E}_{d}}=\frac{3}{4}E \\ \end{align} \right.\)
Việc giữ cố định điểm chính giữa của lò xo làm một nửa thế năng lúc đó mất di theo phần lò xo không tham gia vào dao động lúc sau.
→ Năng lượng dao động lúc sau \({E}'=\frac{1}{2}{k}'{{{A}'}^{2}}=\frac{E}{8}+\frac{3E}{4}=\frac{7}{8}E\)
Với \({k}'=2k\) → \(\frac{{{A}'}}{A}=\sqrt{\frac{7}{8}.\frac{1}{2}}\approx 0,66\)→ Đáp án B
Phát biểu sai khi nói về thuyết điện từ của Mắc – xoen
+ Dòng điện dịch xuất hiện khi điện trường biến thiên → Đáp án A
Một con lắc đơn đang thực hiện dao động nhỏ thì
+ Tại vị trí biên gia tốc tiếp tuyến với quỹ đạo → Đáp án D
Phát biểu nào dưới đây về hiện tượng quang dẫn là sai
+ Hiện tượng quang dẫn là hiện tượn điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi được chiếu vào ánh sáng thích hợp → Đáp án A
Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos 100\pi t\)V vào mạch điện gồm cuộn dây không thuần cảm (\(L,r\)), tụ điện \(C\) và điện trở \(R\) mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng trên tụ \(C\) và điện trở \(R\) là bằng nhau, dòng điện sớm pha hơn điện áp của mạch là \(\frac{\pi }{6}\) và trễ pha hơn điện áp của cuộn dây là \(\frac{\pi }{3}\). Tỉ số \(\frac{R}{r}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
+ Biểu diễn vecto các điện áp. Để đơn giản, ta chọn \({{U}_{R}}={{U}_{C}}=1\).
Từ hình vẽ ta có \(\left( 1+{{U}_{r}} \right)\sin \left( \frac{\pi }{6} \right)+{{U}_{r}}\tan \left( \frac{\pi }{3} \right)=1\) → \({{U}_{r}}=0,224\)
→ \(\frac{R}{r}=\frac{{{U}_{R}}}{{{U}_{r}}}=4,5\) → Đáp án A
Một vật sáng được đặt trước thấu kính cho ảnh thật. Khi dịch chuyển vật dọc theo trục chính lại gần thấu kính một đoạn 5 cm thì ảnh dịch đi 10 cm dọc theo trục chính. Khi dịch chuyển vật dọc theo trục chính ra xa thấu kính một đoạn 40 cm thì ảnh dịch đi 8 cm dọc theo trục chính. Tiêu cự của thấu kính là
+ Từ giả thuyết bài toán, có
\(\left\{ \begin{align} & \frac{1}{d}+\frac{1}{{{d}'}}=\frac{1}{f} \\ & \frac{1}{d-5}+\frac{1}{{d}'+10}=\frac{1}{f} \\ \end{align} \right.\) và \(\frac{1}{d+40}+\frac{1}{{d}'-8}=\frac{1}{f}\)→ \(f=10\) cm → Đáp án A
Đoạn mạch \(AB\) gồm điện trở \(R\), cuộn dây có điện trở thuần \(r=10\)Ω và độ tự cảm \(L=\frac{1}{2\pi }\)H, tụ điện có điện dung \(C\) thay đổi được mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(U=100\)V và tần số \(f=50\)Hz. Thay đổi \(C\) tới giá trị \(C={{C}_{m}}\) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện đạt giá trị cực tiểu bằng 20 V. Giá trị của điện trở \(R\) bằng
+ Điện áp hai đầu đoạn mạch chứa tụ điện và cuộn dây được xác định bởi biểu thức
\({{U}_{rLC}}=\frac{U\sqrt{{{r}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}}{\sqrt{{{\left( R+r \right)}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}}=\frac{U}{\sqrt{1+\frac{{{R}^{2}}+2Rr}{{{r}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}}}\) → \({{U}_{rLC\min }}\) khi mạch xảy ra cộng hưởng \({{Z}_{L}}={{Z}_{C}}\)
→ \({{U}_{rLC\min }}=\frac{U}{\sqrt{1+\frac{{{R}^{2}}+2Rr}{{{r}^{2}}}}}\)↔ \(20=\frac{100}{\sqrt{1+\frac{{{R}^{2}}+2R.10}{{{10}^{2}}}}}\)→ \(R=40\)Ω → Đáp án D
Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự \(A\), \(B\), \(C\) trong đó \(AB=100\)m. Đặt tại \(B\) một nguồn điểm phát âm với công suất \(P\) không đổi thì mức cường độ âm tại \(A\) và \(C\) lần lượt là \({{L}_{A}}=103\)dB và \({{L}_{C}}=99,5\) dB. Tìm khoảng cách \(AC\)?
+ Ta có \(\frac{BC}{BA}={{10}^{\frac{{{L}_{A}}-{{L}_{C}}}{2}}}={{10}^{\frac{103-99,5}{20}}}\approx 1,5\) → \(AC=2,5AB=250\)m → Đáp án B
Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn \(A\) và \(B\) dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 4m/s. Xét tam giác \(ABC\)có \(AB=16\)cm, \(AC=12\)cm, \(BC=20\)cm.Trên đoạn \(AC\) có bao nhiêu điểm dao động vuông pha với hai nguồn?
+ Pha dao động của các điểm trên \(AC\): \(\varphi =\pi \frac{{{d}_{1}}+\sqrt{d_{1}^{2}+{{16}^{2}}}}{\lambda }\) → để một điểm trên \(AC\) vuông pha với nguồn thì \(\varphi =\pi \frac{{{d}_{1}}+\sqrt{d_{1}^{2}+{{16}^{2}}}}{\lambda }=\left( 2k+1 \right)\frac{\pi }{4}\) → \({{d}_{1}}+\sqrt{d_{1}^{2}+{{16}^{2}}}=\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{4}\)
Với \(0\le {{d}_{1}}\le 12\) cm → có 3 giá trị → Đáp án B
Cho một đoạn mạch điện RLC nối tiếp. Biết L = 0,5/p(H), C = 10-4/p(F), R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế ổn định có biểu thức u = U0cos100pt. Để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại thì R bằng
ZL = Lω = 50 Ω; ZC = $\frac{1}{C\omega }$ = 100 Ω
Để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại thì R = ZL – ZC = 50 Ω
Một mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 0,5 μF. Tần số góc dao động của mạch là 2000 rad/s. Giá trị L là
Tần số góc ω = \(\frac{1}{\sqrt{LC}}\) => L = 0,5 H
Trên một sợi dây dài 16cm được tạo ra sóng dừng nhờ nguồn có biên độ 4 mm. Biên độ không đổi trong quá trình truyền sóng. Người ta đếm được trên sợi dây có 22 điểm dao động với biên độ 5 mm. Biết hai đầu sợi dây là 2 nút. Số nút và bụng sóng trên dây là:
Biên độ sóng \(A=4mm\Rightarrow {{A}_{bu\ddot{i}ng}}=8mm\)
1 bó sóng có 2 điểm dao động biên độ là 5 mm
\(\Rightarrow k=11\,\,bo\grave{u}=11\,\,bu\ddot{i}ng\)
→ có 12 nút