Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2020 môn Vật lý - Đề tuyển chọn số 2

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2020 môn Vật lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 46 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 158288

Đặt hai điện tích điểm trong điện môi có hằng số điện môi \(\epsilon \), so với trong không khí thì lực tương tác giữa chúng sẽ

Xem đáp án

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm sẽ giảm đi \(\epsilon\) khi đặt chúng trong điện môi

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 158290

Một chất điểm khối lượng m dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\). Động năng của chất điểm có biểu thức là

Xem đáp án

Ta có: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)\(v = x' = - \omega A\sin \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

\({E_d} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}{\sin ^2}\left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 158291

 Phát biểu nào sau đây là đúng về sóng âm tần và sóng cao tần trong quá trình phát sóng vô tuyến?

Xem đáp án

Sóng âm tần là sóng âm, sóng cao tần là sóng điện từ, tần số âm tần nhỏ hơn tần số cao tần

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 158292

Các đồng vị là các hạt nhân khác nhau nhưng có cùng

Xem đáp án

Các đồng vị hạt nhân có cùng số proton

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 158294

 Pin quang điện hiện nay được chế tạo dựa trên hiện tượng Vật Lí nào sau đây?

Xem đáp án

Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 158296

Sóng dừng hình thành trên một sợi dây với bước sóng \(\lambda\).  O là một nút sóng, hình ảnh bên mô tả dạng của một bó sóng tại thời điểm t. Khi không có sóng truyền qua, khoảng cách OM là

Xem đáp án

Từ hình vẽ, ta thấy: biên độ của bụng là 4 đơn vị.

Mặt khác: biên độ của M là 2 đơn vị, bằng một nửa biên độ của bụng →  \(\Delta {x_{OM}} = \frac{\lambda }{{12}}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 158297

Một vật dao động cưỡng bức đang xảy ra cộng hưởng, nếu tiếp tục tăng biên độ của ngoại lực cưỡng bức thì biên độ dao động của vật sẽ

Xem đáp án

Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức, cụ thể khi tăng biên độ của ngoại lực thì biên độ dao động cưỡng bức cũng sẽ tăng

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 158299

Biết cường độ âm chuẩn là \({I_0} = {10^{ - 12}}\)W/m2. Mức cường độ âm tại một điểm trong không gian có sóng âm truyền qua với cường độ \({I_0} = {10^{ - 10}}\)W/m2 là

Xem đáp án

Ta có: \(L = 10\log \left( {\frac{I}{{{I_0}}}} \right) = 10\log \left[ {\frac{{\left( {{{10}^{ - 10}}} \right)}}{{\left( {{{10}^{ - 12}}} \right)}}} \right] = 20\)dB

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 158300

Tia nào sau đây không được tạo thành bởi các phôtôn?

Xem đáp án

Tia \(\alpha\) bản chất của nó là chùm hạt He → không phải photon

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 158303

Ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ sẽ luôn

Xem đáp án

Ta có: Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ là ảo thì ảnh này luôn cùng chiều và lớn hơn vật

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 158304

Chiếu một tia sáng tổng hợp gồm 4 thành phần đơn sắc đỏ, cam, chàm, tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với các bức xạ này lần lượt là 1,40; 1,42; 1,46; 1,47 và góc tới \(i = {45^0}\). Số tia sáng đơn sắc được thoát ra khỏi được không khí là

Xem đáp án

Ta có: \({i_{gh}} = \arcsin \left( {\frac{1}{n}} \right)\)\({i_{gh1}} = {45,58^0}\)\({i_{gh2}} = {44,76^0}\)\({i_{gh1}} = {43,23^0}\)\({i_{gh1}} = {42,86^0}\)

Ta lại có: \({i_2} = {i_3} = {i_3} = {45^0} > {i_{gh}}\)→các tia cam, chàm và tím bị phản xạ toàn phần → chỉ có tia đỏ khúc xạ ra không khí.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 158305

 Khi một từ trường biến thiên nó sẽ sinh ra một điện trường, điện trường này có đường sức là các đường

Xem đáp án

Điện trường do từ trường biến thiên gây ra có đường sức là những đường cong khép kín

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 158310

Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động cùng phương, đồ thị li độ – thời gian của hai dao động thành phần được cho như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là

Xem đáp án

Từ đồ thị ta có: \({x_1} = 4\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)\)\({x_2} = 2\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)\)

\(x = {x_1} + {x_2} = 2\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 158312

 Sóng FM tại Quảng Bình có tần số 93 MHz, bước sóng của sóng này là

Xem đáp án

Ta có: \(\lambda = \frac{c}{f} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{93.10}^6}}} = 3,2m\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 158314

Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ với tần số góc \(\omega\), nếu uL là điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây,  q  là điện tích trên một bản tụ. Đáp án đúng là

Xem đáp án

Ta có: \({u_L} = i{Z_L}\)→ucùng pha so với i

q vuông pha với i→ q vuông pha với uL

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 158315

 Người ta tạo ra sóng cơ hình sin trên một sợi dây đàn hồi căng ngang bằng cách, khi t=0 cho đầu O của sợi dây bắt đầu dao động điều hòa theo phương thẳng đứng đi lên, khi đầu dây này lên tới điểm cao nhất lần đầu tiên thì sóng đã truyền trên dây được quãng đường 2 cm. Bước sóng của sóng này bằng

Xem đáp án

Ta có:

Khoảng thời gian kể từ lúc bắt đầu dao động đến khi phần tử O lên đến vị trí cao nhất là đầu tiên là một phần tư chu kì.
Trong khoảng thời gian này sóng truyền đi được một phần tư bước sóng →  \(\lambda =8\)cm.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 158316

Một khung dây dẫn có dạng là một hình vuông, cạnh \(a=1\)m được đặt trong một từ trường đều như hình vẽ, \(B=0,1\)T. Trong khoảng thời gian \(\Delta t = 0,1\)s, khung dây quanh quanh trục \(\Delta\) một góc \(\alpha = {60^0}\). Xuất điện động cảm ứng trung bình trong khung dây là

Xem đáp án

Ta có: \({\Phi _1} = BS = {0,1.1^2} = 0,1\)\({\Phi _2} = BS\cos \alpha = {0,1.1^2}\cos \left( {{{60}^0}} \right) = 0,05\)

Ta lại có: \({e_c} = \left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right| = \left| {\frac{{\left( {0,05} \right) - \left( {0,1} \right)}}{{\left( {0,1} \right)}}} \right| = 0,5V\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 158318

Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m được treo lơ lửng lên một cần rung. Cần có thể rung theo phương ngang với tần số thay đổi được từ 100 Hz đến 125 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây  là 6 m/s và đầu trên của sợi dây luôn là nút sóng. Trong quá trình thay đổi tần số rung của cần rung, số lần sóng dừng ổn định xuất hiện trên dây là

Xem đáp án

Ta có: \(l = \left( {2n + 1} \right)\frac{\lambda }{4} = \left( {2n + 1} \right)\frac{v}{{4f}}\)

\(f = \left( {2n + 1} \right)\frac{v}{{4l}} = \left( {2n + 1} \right)\frac{6}{{4.1,2}} = \left( {2n + 1} \right)\frac{5}{4}\)

với n là các số nguyên

Suy ra 100 Hz <f<125 Hz→ lập bảng ta tìm được 10 giá trị của n thõa mãn.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 158319

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa với hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là  \({\lambda _1} = 0,42\)µm và  \({\lambda _1} = 0,64\)µm. Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất trùng màu với vân trung tâm, số vị trí cho vân sáng của bức xạ \({\lambda _1}\) là

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{{0,64}}{{0,42}} = \frac{{32}}{{21}}\)

trong khoảng giữa hai vân sáng trùng màu với vân trung tâm có k1 -1=32-1=31 vị trí cho vân sáng của bức xạ \(\lambda\)1.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 158320

 Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện một điện áp xoay chiều ổn định \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t} \right)\)V. Tại thời điểm t1 cường độ dòng điện trong mạch có giá trị i1=1A, tại thời điểm \({t_2} = {t_1} + \frac{1}{{200}}\)s thì điện áp hai đầu đoạn mạch là u2=200V. Dung kháng của tụ điện là

Xem đáp án

Ta có:

\(\omega=100\)rad/s →  \(T = \frac{1}{{50}}\)s

\(\Delta t = {t_2} - {t_1} = \frac{T}{4} = \frac{1}{{200}}\)

 \({\left( {{u_C}} \right)_{t1}}\)chậm pha so với \({\left( i \right)_{t1}}\) góc \(\frac{\pi }{2}\) →  \({\left( {{u_C}} \right)_{t2}}\) cùng pha với \({\left( i \right)_{t1}}\)

→  \({Z_C} = \frac{{{{\left( {{u_C}} \right)}_{t2}}}}{{{{\left( i \right)}_{t1}}}} = \frac{{200}}{1} = 200\)Ω

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 158321

Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cùng tần số, cùng pha đặt tại hai điểm A và B, với AB=26 cm. Cho bước sóng do các nguồn gây ra là \(\lambda=5\) cm. Trên mặt nước xét một điểm M có hiệu khoảng cách đến hai nguồn AM-BM=20 cm. Số cực đại trên đoạn AM là

Xem đáp án

 \(\frac{{AB}}{\lambda } = \frac{{26}}{5} = 5,2\)→ trên mặt nước có 11 dãy cực đại ứng với \(k = 0, \pm 1,... \pm 5\)
\(\frac{{AM - BM}}{\lambda } = \frac{{20}}{5} = 4\)→ M thuộc cực đại thứ 4 → trên AM có 10 cực đại tương ứng với \(k = - 5, - 4...0,1,2,3,4\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 158322

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t} \right)\) với \( {U_0}\) không đổi và \(\omega\) thay đổi được. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng trở và cảm kháng của cuộn dây theo tần số góc được cho như hình vẽ. Tổng trở của mạch tại \(\omega = 4{\omega _0}\) gần nhất giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Nét liền biểu diễn Z, nét đứt biểu diễn ZL.
Tại \(\omega = {\omega _0}\) thì \(Z = {Z_{\min }}\) → mạch xảy ra cộng hưởng. Lúc này \({Z_{\min }} = R = 20\)Ω và tại \(\omega\)0 thì ZL=20Ω.
Khi \(\omega = 4{\omega _0}\) thì \({Z'_L} = 4{Z_L} = 4.20 = 80\)Ω

\(Z = \sqrt {{{R}^2} + {{Z'_L}^2} } = \sqrt {{{20}^2} + {{80}^2}} \approx 82,3\)Ω

 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 158323

 Đồng vị \({}_{92}^{238}U\) sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì \({}_{82}^{206}Pb\) bền, với chu kì bán rã T=4,47tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất \({}^{238}U\) nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì \({}^{206}Pb\) với khối lượng \({m_{Pb}} = 0,2\)g. Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ \({}^{238}U\). Khối lượng \({}^{238}U\) ban đầu là

Xem đáp án

Ta có: \(\Delta N = {N_{Pb}} = {N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)\)\({m_{Pb}} = \frac{{{N_{Pn}}}}{{{N_A}}}{A_{Pb}} = \frac{{{N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)}}{{{N_A}}}{A_{Pb}}\)\({N_0} = \frac{{{N_A}{m_{Pb}}}}{{\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right){A_{Pb}}}}\)

Suy ra \({m_U} = \frac{{{N_0}}}{{{N_A}}}{A_U} = \frac{{{m_{Pb}}{A_U}}}{{\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right){A_{Pb}}}}\)thay số vào phương trình trên \({m_U} = \frac{{\left( {0,2} \right)\left( {238} \right)}}{{\left[ {1 - {2^{ - \left( {\frac{2}{{4,47}}} \right)}}} \right]\left( {206} \right)}} \approx 0,866g\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 158324

Một con lắc lò xo với vật nặng có khối lượng m đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chọn gốc thế năng đàn hồi tại vị trí lò xo không biến dạng. Đồ thị động năng, thế năng đàn hồi của lò xo – thời gian được cho như hình vẽ. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Khối lượng của vật nặng là

Xem đáp án

Ta có:

Từ đồ thị, ta có:

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{{\Delta {l_0}}}{g}} = 0,4\)s→\(\Delta {l_0} = 4\)cm và \(\omega = 5\pi \)rad/s

\({E_{dmax}} = 0,64J\)
 \(\frac{{{E_{d{h_{max}}}}}}{{{E_{dmax}}}} = \frac{9}{4}\)\(\frac{{{{\left( {A + \Delta {l_0}} \right)}^2}}}{{{A^2}}} = \frac{9}{4}\)\(A = 2\Delta {l_0} = 2.4 = 8\)cm

→ Khối lượng của vật nặng \({E_{dmax}} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\) \(m = \frac{{2{E_{dmax}}}}{{{\omega ^2}{A^2}}} = \frac{{2.0,64}}{{{{\left( {5\pi } \right)}^2}{{\left( {{{8.10}^{ - 2}}} \right)}^2}}} = 0,8\)kg

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 158325

Điện năng được truyền tải từ nhà máy đến nơi tiêu thụ với công suất truyền đi P là không đổi. Ban đầu hiệu suất của quá trình truyền tải là 80%. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải luôn được giữ \(\cos \varphi = 1\). Nếu người ta giảm điện trở của dây dẫn xuống một nửa và lắp một máy tăng áp với hệ số tăng k=5 trước khi truyền đi thì hiệu suất của quá trình truyền tải là

Xem đáp án

Ta có: H1=0,8→ nếu chọn P=100 thì \(\Delta {P_1} = 20\)

Lập bảng tỉ lệ

  Công suất

Điện áp truyền đi

điện trở Hao phí
Ban đầu P U R 20
Lúc sau P 10U \(\frac{R}{2}\)

\(\Delta P \sim \frac{R}{{{U^2}}}\)

\(\Delta P' = \left( {\frac{1}{2}} \right)\frac{1}{{{{\left( 5 \right)}^2}}}\Delta P = \frac{{20}}{{200}} = 0,4\)

\({H_2} = 1 - \frac{{\Delta P'}}{P} = 1 - \frac{{\left( {0,4} \right)}}{{\left( {100} \right)}} = 0,996\)

 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 158326

Trên một bề mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn điểm, phát ra sóng kết hợp cùng pha nhau theo phương thẳng đứng với bước sóng \(\lambda\). Biết \(AB = 6,3\lambda\). Gọi (C) là đường tròn nằm trên mặt nước với AB là đường kính; M là một điểm dao động với biên độ cực đại, cùng pha với nguồn nằm bên trong (C). Khoảng cách lớn nhất từ M đến trung trực của AB là

Xem đáp án

Ta có hình vẽ:

Để đơn giản, ta chọn \(\lambda =1\). Vì tính đối xứng, ta chỉ xét các điểm thuộc phần tư thứ nhất của đường tròn.

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} AM - BM = k\\ M + BM = n \end{array} \right.\) (1) (điều kiện cực đại cùng pha); n, k  cùng tính chất chẵn lẻ.
 \(\frac{{AB}}{\lambda } = \frac{{6,3}}{1} = 6,3\)→  \(k=1,2,...6\) (2)
\(AM + BM > AB = 6,3\) (điều kiện để M nằm ngoài AB) → \(n \ge 7\)(3)
 \(A{M^2} + B{M^2} < A{B^2}\)(4) (điều kiện để M nằm trong đường tròn)

Từ (1) và (4), ta có \({k^2} + {n^2} < 2{\left( {AB} \right)^2} = 2{\left( {6,3} \right)^2} = 79,38\)

Để M xa trung trực của AB nhất thì nó phải nằm trên các cực đại bậc cao, do đó ta sẽ xét từ \(k=6\) vào trong

k=6 →  \(n=8,10,12...\) khi đó  \({k^2} + {n^2} > 79,36\)→ trên dãy cực đại này không có điểm nào cùng pha với nguồn nằm trong đường tròn
k=5→ \(n=7,9...\) , tuy nhiên  thì \({\left( 5 \right)^2} + {\left( 9 \right)^2} > 79,48\)→ do vậy để n=7 là thõa mãn

→ \({d_1} = \frac{7+5}{2} = 6\) và \({d_2} = \frac{{7 - 5}}{2} = 1\)

Từ hình vẽ, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} d_1^2 = {h^2} + {x^2}\\ d_2^2 = {h^2} + {\left( {6,3 - x} \right)^2} \end{array} \right.\) → \({6^2} - {1^2} = {x^2} - {\left( {6,3 - x} \right)^2}\)

→ \(x=5,928\) → \(d = x - \frac{{AB}}{2} = 5,928 - \left( {\frac{{6,3}}{2}} \right) = 2,778\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 158327

Con lắc đơn đang dao động điều hòa với chu kì 1s tại nơi có gia tốc rơi tự do \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\) Lấy \({\pi ^2} = 10\).Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 50g. Lực kéo về cực đại tác dụng lên vật bằng 0,05 N. Lực căng dây khi vật nhỏ đi qua vị trí mà thế năng bằng một nửa động năng là

Xem đáp án

Ta có: \({F_{{\rm{max}}}} = mg{\alpha _0} \to {\alpha _0} = 0,1rad.\)

\({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}{{\rm{W}}_d} \leftrightarrow {{\rm{W}}_d} = 2{{\rm{W}}_t} \leftrightarrow \left| \alpha \right| = \frac{{{\alpha _0}}}{{\sqrt 3 }} \to \tau = mg\left( {1 + \alpha _0^2 - \frac{3}{2}{\alpha ^2}} \right) = 0,5025N.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »