Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2020 môn Vật lý - Trường THPT Thoại Ngọc Hầu

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2020 môn Vật lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 44 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 158088

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ khối lượng 100g đang dao động điều hòa theo phương ngang, mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Từ thời điểm t1 = 0 đến \({t_2} = \frac{\pi }{{48}}s\), động năng của con lắc tăng từ 0,096J đến giá trị cực đại rồi giảm về 0,064J. Ở thời điểm t2, thế năng của con lắc bằng 0,064J. Biên độ dao động của con lắc là 

Xem đáp án

Tại thời điểm t1 = 0:

\(\begin{array}{l} {{\rm{W}}_d} = 0,096J;{{\rm{W}}_t} = {\rm{W}} - {{\rm{W}}_d} = 0,032\\ \Rightarrow \frac{{{{\rm{W}}_d}}}{{{{\rm{W}}_t}}} = \frac{{{A^2} - {x^2}}}{{{x^2}}} = 3\\ \Rightarrow x = \pm \frac{A}{2} \end{array}\)

 

Tại thời điểm t2:  

\(\begin{array}{l} {{\rm{W}}_d} = {{\rm{W}}_t}\\ \Rightarrow x = \pm \frac{A}{{\sqrt 2 }}\\ \sin \alpha = \frac{{{x_0}}}{A} = \frac{1}{2} \Rightarrow \alpha = \frac{\pi }{6};\\ \sin \beta = \frac{{\left| {{x_1}} \right|}}{A} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \beta = \frac{\pi }{4}\\ \Rightarrow \Delta \varphi = \alpha + \beta = \frac{{5\pi }}{{12}}\\ \Delta t = {t_2} - {t_1} = \frac{{\Delta \varphi }}{\omega }\\ \Rightarrow \omega = \frac{{\Delta \varphi }}{{\Delta t}} = 20rad/s\\ \Rightarrow {\rm{W}} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\\ \Rightarrow A = \sqrt {\frac{{2W}}{{m{\omega ^2}}}} = 8cm \end{array}\)

 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 158089

Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ). Biết tụ điện có dung kháng ZC, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và 3ZL = 2ZC. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Điệp áp hiệu dụng giữa hai điểm M và N là 

Xem đáp án

Từ đồ thị:

\(\begin{array}{l} T = {2.10^{ - 2}}s \Rightarrow \omega = \frac{{2\pi }}{T} = 100\pi rad/s;\\ {U_{0AN}} = 200V;{\varphi _{uAN}} = 0;\\ {U_{0MB}} = 100V\\ Khi\,\,t = \frac{2}{3}{.10^{ - 2}}s:\left\{ \begin{array}{l} {\varphi _{t{u_{MB}}}} = \pi \\ {\varphi _{t{u_{AN}}}} = \frac{{2\pi }}{3} \end{array} \right.\\ \Rightarrow {\varphi _{t{u_{MB}}}} - {\varphi _{t{u_{AN}}}} = {\varphi _{{u_{MB}}}} - {\varphi _{{u_{AN}}}} = \frac{\pi }{3}\\ \Rightarrow {\varphi _{{u_{MB}}}} = {\varphi _{{u_{AN}}}} + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{3} \end{array}\)

Ta có:  

\(\begin{array}{l} 3{Z_L} = 2{Z_C} \Rightarrow {U_C} = 1,5{U_L}\\ \left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {{U_{MB}}} = \overrightarrow {{U_L}} + \overrightarrow {{U_X}} \\ \overrightarrow {{U_{AN}}} = \overrightarrow {{U_C}} + \overrightarrow {{U_X}} \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 1,5\overrightarrow {{U_{MB}}} = 1,5\overrightarrow {{U_L}} + 1,5\overrightarrow {{U_X}} \\ \overrightarrow {{U_{AN}}} = \overrightarrow {{U_L}} + \overrightarrow {{U_X}} \end{array} \right.\\ \Rightarrow 2,5\overrightarrow {{U_X}} = 1,5\overrightarrow {{U_{MB}}} + \overrightarrow {{U_{AN}}} \end{array}\)

Dựa vào giản đồ vectơ:

\({U_X} = \frac{{\sqrt {{{\left( {1,5{U_{MB}}} \right)}^2} + U_{AN}^2 + 2.1,5{U_{MB}}.{U_{AN}}\cos \frac{\pi }{3}} }}{{2,5}} = 86V\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 158090

Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại. 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 158091

Đặt điện áp \(u = 180\sqrt 2 \cos \left( {\omega t} \right)V\) (với \(\omega \) không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB (hình vẽ). R là điện trở thuần, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch MB và độ lớn góc lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp u khi L= L1 là U và j1, còn khi L = L2 thì tương ứng là \( \sqrt 8 U\) và j2. Biết \({\varphi _1} + {\varphi _2} = {90^0}\). Giá trị U bằng 

Xem đáp án

Do : 

\(\begin{array}{l} {\varphi _1} + {\varphi _2} = \frac{\pi }{2}\\ \Rightarrow x = {Z_{L1}} - {Z_C} = \frac{{{R^2}}}{{{Z_C} - {Z_{{L_2}}}}} = \frac{{{R^2}}}{y}\left( 1 \right)\\ {U_{MB1}} = \frac{{U.\left( {{Z_{L1}} - {Z_C}} \right)}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_{L1}} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{180x}}{{\sqrt {{R^2} + {x^2}} }} = U(2);\\ {U_{MB2}} = \frac{{U.\left( {{Z_C} - {Z_{L2}}} \right)}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_C} - {Z_{L2}}} \right)}^2}} }} = \frac{{180y}}{{\sqrt {{R^2} + {y^2}} }} = \sqrt 8 U(3) \end{array}\)

Từ (2) và (3):

\(\frac{x}{y}.\frac{{\sqrt {{R^2} + {y^2}} }}{{\sqrt {{R^2} + {x^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 8 }}\left( 4 \right)\) 

Từ (1) và (4):

\(x = \frac{R}{{2\sqrt 2 }}\)

 Thay vào (2): U = 60V

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 158094

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 14cm với chu kì 1s. Từ thời điểm vật qua vị trí có li độ 3,5cm theo chiều dương đến khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu lần thứ hai, vật có tốc độ trung bình là 

 

Xem đáp án

Ta có: 

\(A = \frac{{14}}{2} = 7cm\)

Lần thứ 2 gia tốc của vật đạt gia trị cực tiểu tại M1:

\(\begin{array}{l} \sin \alpha = \frac{x}{A} = \frac{1}{2} \Rightarrow \alpha = \frac{\pi }{6}\\ \Rightarrow \Delta \varphi = 2\pi - \alpha = \frac{{11\pi }}{6}\\ \Rightarrow t = \frac{{\Delta \varphi }}{\omega } = \frac{{11}}{{12}}s \end{array}\)

Quãng đường vật đi đươc:

\(\begin{array}{l} s = \left( {A - {x_0}} \right) + 3A = \left( {7 - 3,5} \right) + 3.7 = 24,5cm\\ \Rightarrow {v_{TB}} = \frac{s}{t} \approx 26,7cm/s \end{array}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 158095

Một học sinh làm thực hành xác định số vòng dây của hai máy biến áp lí tưởng A và B có các duộn dây với số vòng dây (là số nguyên) lần lượt là N1A, N2A, N1B, N2B. Biết N2A = kN1A; N2B = 2kN1B; k > 1; N1A + N2A + N1B + N­2B = 3100 vòng và trong bốn cuộn dây có hai cuộn có số vòng dây đều bằng N. Dùng kết hợp hai máy biến áp này thì có thể tăng điện áp hiệu dụng U thành 18U hoặc 2U. Số vòng dây N là 

 

Xem đáp án

\(\frac{{{N_{2A}}}}{{{N_{1A}}}} = k;\frac{{{N_{2B}}}}{{{N_{1B}}}} = 2k\)

Có hai khả năng

Trường hợp 1:

\(\begin{array}{l} {N_{2A}} = {N_{1B}} = N\\ \Rightarrow {N_{1B}} = \frac{N}{k};{N_{2B}} = 2kN\\ \Rightarrow {N_{1A}} + {N_{2A}} + {N_{1B}} + {N_{2B}} = 2N + \frac{N}{k} + 2kN = 3100\\ \Rightarrow \left( {2{k^2} + 2k + 1} \right)N = 3100k\\ Khi\,\,{U_{1A}} = U\\ \Rightarrow {U_{2A}} = kU;{U_{1B}} = {U_{2A}} = kU\\ \Rightarrow {U_{2B}} = 2k{U_{1B}} = 2{k^2}U = 18\\ \Rightarrow k = 3\\ \Rightarrow N = 372 \end{array}\)

Nếu :  \({U_{2B}} = 2U \Rightarrow k = 1 \Rightarrow N = 620\)

Trường hợp 2:

\(\begin{array}{l} {N_{1A}} = {N_{2B}} = N\\ \Rightarrow {N_{1B}} = \frac{N}{{2k}};{N_{2A}} = kN\\ \Rightarrow {N_{1A}} + {N_{2A}} + {N_{1B}} + {N_{2B}} = 2N + \frac{N}{{2k}} + kN = 3100\\ \Rightarrow \left( {2{k^2} + 4k + 1} \right)N = 6200k\\ \Rightarrow {U_{2B}} = 2k{U_{1B}} = 2{k^2}U = 18U\\ \Rightarrow k = 3\\ \Rightarrow N = 600 \end{array}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 158096

Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B cách nhau 16cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s. Ở mặt nước, gọi d là đường trung trực của đoạn AB. Trên d, điểm M ở cách A 10cm; điểm N dao động cùng pha với M và gần M nhất sẽ cách M một đoạn có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? 

Xem đáp án

Ta có:   

\(\lambda = \frac{v}{f} = 0,5cm.\)

Độ lệch pha của 2 điểm M, N trên đường trung trực của AB:   

\(\Delta \varphi = 2\pi \frac{{{d_2} - {d_1}}}{\lambda }\)

N dao động cùng pha với M khi:   

\(\begin{array}{l} \Delta \varphi = 2k\pi \Rightarrow {d_2} - {d_1} = k\lambda \\ \Rightarrow {d_2} = {d_1} + k\lambda \end{array}\)

Điểm gần nhất dao động cùng pha với M ứng với k = 1

\(\Rightarrow {d_2} = {d_1} + \lambda = 10 + 0,5 = 10,5cm\)   

 Ta có: 

\(\begin{array}{l} NH = \sqrt {d_2^2 - A{H^2}} ;MH = \sqrt {d_1^2 - A{H^2}} \\ \Rightarrow NM = \left| {\sqrt {d_2^2 - A{H^2}} - \sqrt {d_1^2 - A{H^2}} } \right| = 8mm \end{array}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 158097

Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là 

 

Xem đáp án

 Lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân: 

\(F = k\frac{{{e^2}}}{{{r^2}}} \Rightarrow \frac{{{F_N}}}{{{F_L}}} = \frac{{r_L^2}}{{r_N^2}} = {\left( {\frac{{4{r_0}}}{{16{r_0}}}} \right)^2} = \frac{1}{{16}}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 158098

Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AB = 100m,  AC = 250m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường độ âm tại B là 100 dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 2P thì mức cường độ âm tại A và C là 

Xem đáp án

Khi nguồn đặt tại A:   

\(\begin{array}{l} {L_B} = 10\lg \frac{{{I_B}}}{{{I_0}}} = 10\lg \left( {\frac{P}{{{I_0}4\pi R_B^2}}} \right)\\ \Rightarrow \frac{P}{{{I_0}4\pi R_B^2}} = {10^{10}} \end{array}\)

Khi nguồn âm đặt tại B:

\(\begin{array}{l} {L_A} = 10\lg \frac{{{I_A}}}{{{I_0}}} = 10\lg \left( {\frac{{2P}}{{{I_0}4\pi R_A^2}}} \right) = 10\lg \left( {{{2.10}^{10}}} \right) = 103dB\\ {L_B} = 10\lg \left( {\frac{{2P}}{{{I_0}4\pi R_B^{,2}}}} \right) = 10\lg \left( {\frac{{2P}}{{{I_0}4\pi .1,{5^2}R_A^2}}} \right) = 10\lg \left( {\frac{{{{2.10}^{10}}}}{{1,{5^2}}}} \right) = 99,5dB \end{array}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 158099

Một vật có khối lượng 50g, dao động điều hòa với biên độ 4 cm và tần số góc 3rad/s. Động năng cực đại của vật là 

Xem đáp án

 Động năng cực đại của vật bằn cơ năng của vật: 

\(W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = 3,{6.10^{ - 4}}J\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 158100

Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60mm. Năng lượng của phôtôn ánh sáng này bằng 

Xem đáp án

Năng lượng của photon: 

\(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } = 2,07eV\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 158101

Các thao tác cơ bản khi sử dụng đồng hồ đa năng hiện số (hình vẽ) để đo điện áp xoay chiều cỡ 120 V gồm:

             a. Nhấn nút ON OFF để bật nguồn của đồng hồ.

             b. Cho hai đầu đo của hai dây đo tiếp xúc với hai đầu đoạn mạch cần đo điện áp.

             c. Vặn đầu đánh dấu của núm xoay tới chấm có ghi 200, trong vùng ACV.

             d. Cắm hai đầu nối của hai dây đo vào hai ổ COM và VW.

             e. Chờ cho các chữ số ổn định, đọc trị số của điện áp.

             g. Kết thúc các thao tác đo, nhấn nút ON OFF để tắt nguồn của đồng hồ.

Thứ tự đúng các thao tác là 

Xem đáp án

Thứ tự đúng các thao tác là c, d, a, b, e, g.   

Vặn đầu đánh dấu của núm xoay tới chấm có ghi 200, trong vùng ACV.

Cắm hai đầu nối của hai dây đo vào hai ổ COM và VW.

Nhấn nút ON OFF để bật nguồn của đồng hồ.

Cho hai đầu đo của hai dây đo tiếp xúc với hai đầu đoạn mạch cần đo điện áp.

Chờ cho các chữ số ổn định, đọc trị số của điện áp.

Kết thúc các thao tác đo, nhấn nút ON OFF để tắt nguồn của đồng hồ. 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 158103

Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số f. Chu kì dao động của vật là 

Xem đáp án

 Chu kì của dao động cưỡng bức bằng chu kì của ngoại lực cưỡng bức.

Do đó: \(T= \frac{1}{{ f}}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 158104

Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là i1 và i2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng 

Xem đáp án

Từ đồ thị:   

\(T = {10^{ - 3}}s \Rightarrow \omega = \frac{{2\pi }}{T} = 2000\pi rad/s\)

Khi t = 0:

Đối với i1:   

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {i_1} = 0\\ i_1^, > 0 \end{array} \right. \Rightarrow {\varphi _{i1}} = - \frac{\pi }{2};{I_{01}} = {8.10^{ - 3}}A\\ \Rightarrow {i_1} = {8.10^{ - 3}}\cos \left( {200\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)A \end{array}\)

Đối với i2: 

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {i_2} = - {6.10^{ - 3}}A\\ i_1^, = 0 \end{array} \right. \Rightarrow {\varphi _{i1}} = \pi ;{I_{01}} = {6.10^{ - 3}}A\\ \Rightarrow {i_1} = {6.10^{ - 3}}\cos \left( {200\pi t + \pi } \right)A \end{array}\)

Do đó biểu thức điện tích tương ứng:

\(\left\{ \begin{array}{l} {i_1} = q_1^, \Rightarrow {q_1} = \frac{{{{8.10}^{ - 3}}}}{{2000\pi }}\cos \left( {2000\pi - \pi } \right)\\ {i_2} = q_2^, \Rightarrow {q_2} = \frac{{{{6.10}^{ - 3}}}}{{2000\pi }}\cos \left( {2000\pi + \frac{\pi }{2}} \right) \end{array} \right.\)

Ta có:   

\(\begin{array}{l} q = {q_1} + {q_2}\\ \Delta \varphi = {\varphi _{q2}} - {\varphi _{q1}} = \frac{{3\pi }}{2}\\ \Rightarrow {q_{\max }} = {\left( {{q_1} + {q_2}} \right)_{\max }} = \sqrt {Q_{01}^2 + Q_{02}^2} = \frac{{{{10.10}^{ - 3}}}}{{2000\pi }} = \frac{5}{\pi }\mu C \end{array}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 158105

Bắn hạt  α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng:  \({}_2^4He + {}_{13}^{27}Al \to {}_{15}^{30}P + {}_0^1n\). Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ  γ. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là 

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:

\(\begin{array}{l} {p_\alpha } = {p_n} + {p_p}\\ \Rightarrow {m_\alpha }{K_\alpha } = {m_n}{K_n} + {m_p}{K_p} + 4\sqrt {{m_n}{K_n}.{m_p}{K_p}} \\ \Leftrightarrow 4{K_\alpha } = {K_n} + 30{K_p} + 4\sqrt {30{K_n}.{K_p}} \left( 1 \right) \end{array}\)

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:   

\({K_\alpha } = 2,7 + {K_n} + {K_p}\left( 2 \right)\)

Mặt khác:   

\(\frac{{{K_n}}}{{{K_p}}} = \frac{{{m_n}}}{{{m_p}}} = \frac{1}{{30}}\left( 3 \right)\)

Từ (1); (2) và (3):  \(\Rightarrow {K_\alpha } = 3,1MeV\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 158106

Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn 

Xem đáp án

Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn số nơtron.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 158107

Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là 

Xem đáp án

Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là :

Tia gamma; tia X; tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến. 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 158108

Trong chân không, bước sóng ánh sáng lục bằng 

Xem đáp án

Trong chân không, bước sóng ánh sáng lục bằng 546nm.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 158109

Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì 1,2s. Trong một chu kì, nếu tỉ số của thời gian lò xo giãn với thời gian lò xo nén bằng 2 thì thời gian mà lực đàn hồi ngược chiều lực kéo về là 

 

Xem đáp án

Chọn chiều dương hướng lên, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng                                             

Gọi \(\Delta {\varphi _1};\Delta {\varphi _2}\)  là góc quét ứng vời thời gian lò xo nén và dãn:

\(\begin{array}{l} \frac{{\Delta {\varphi _2}}}{{\Delta {\varphi _1}}} = \frac{{2\pi - \Delta {\varphi _1}}}{{\Delta {\varphi _1}}} = \frac{{{t_2}}}{{{t_1}}} = 2\\ \Rightarrow \Delta {\varphi _1} = \frac{{2\pi }}{3}\\ \Rightarrow \alpha = \frac{{\Delta \varphi }}{2} = \frac{\pi }{3}\\ \Rightarrow \beta = \frac{\pi }{2} - \alpha = \frac{\pi }{6} \end{array}\)

Lực đàn hồi ngược chiều với lực kéo khi lò xo bị dãn và   \(0 \le x \le \frac{A}{2}\)

Góc quét ứng với thời gian lực đàn hồi ngược chiều lực hồi phục

\(\Delta {\varphi _1} = 2\beta = \frac{\pi }{3} \Rightarrow {t_1} = \frac{{\Delta {\varphi _1}}}{{\frac{{2\pi }}{T}}} = \frac{T}{6} = 0,2s\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 158111

Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là \(i = {I_0}\cos \left( {100\pi t + \varphi } \right)A\). Giá trị của  φ  bằng 

Xem đáp án

 Đối với mạch chỉ có tụ điện ta có:

\({\varphi _u} - {\varphi _i} = - \frac{\pi }{2} \Rightarrow {\varphi _i} = {\varphi _u} + \frac{\pi }{2} = \frac{{3\pi }}{4}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 158112

Gọi nđ, nt và nv lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Chiết suất của một môi trường tằng theo tần số của sóng ánh sáng. Do đó: nđ< nv< nt.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 158113

Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có cảm kháng với giá trị bằng R. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện trong mạch bằng 

Xem đáp án

 Ta có: 

\(\begin{array}{l} \tan \varphi = \frac{{{Z_L}}}{R} = 1\\ \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{4} \Rightarrow {\varphi _u} - {\varphi _i} = \varphi = \frac{\pi }{4} \end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 158114

Hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính, bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc là hiện tượng 

Xem đáp án

Hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính, bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc là hiện tượng tán sắc ánh sáng.  

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 158115

Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng 

Xem đáp án

Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng làm nguồn phát siêu âm.        

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 158116

Tia α 

Xem đáp án

Tia α là dòng các hạt nhân \({}_{\rm{2}}^{\rm{4}}{\rm{He}}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 158117

Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {\omega t} \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm đèn sợi đốt có ghi 220V – 100W, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi đó đèn sáng đúng công suất định mức. Nếu nối tắt hai bản tụ điện thì đèn chỉ sáng với công suất bằng 50W. Trong hai trường hợp, coi điện trở của đèn như nhau, bỏ qua độ tự cảm của đèn. Dung kháng của tụ điện không thể là giá trị nào trong các giá trị sau? 

Xem đáp án

Điện trở của bóng đèn: \(R = \frac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = 484\Omega \) 

Lúc đầu đèn sáng bình thường:

\(P = R{I^2} = 100W\) 

 Khi nối tắt tụ C:  \({P^,} = R{I^{,2}} = 50W\) 

Ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{{{I^,}}}{I} = \frac{Z}{{{Z^2}}} = \frac{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}{{\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}\frac{1}{{\sqrt 2 }}\\ \Leftrightarrow Z_L^2 - 4{Z_C}{Z_L} + {R^2} + 2Z_C^2 = 0 \end{array}\) 

 Điều kiện để phương trình có nghiệm:

\(\begin{array}{l} {\Delta ^,} = 4Z_C^2 - {R^2} - 2Z_C^2 \ge 0\\ \Rightarrow {Z_C} \ge \frac{R}{{\sqrt 2 }} = 342\Omega \end{array}\) 

Vậy ZL không thể có giá trị 274Ω

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 158118

Một tụ điện có điện dung C tích điện Q0. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 hoặc với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 20mA hoặc 10mA. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm \({L_3} = 9{L_1} + 4{L_2}\) thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} {Q_0} = \frac{{{I_{01}}}}{{{\omega _1}}} = \frac{{{I_{02}}}}{{{\omega _2}}}\\ \Rightarrow \frac{{{\omega _1}}}{{{\omega _2}}} = \frac{{{I_{01}}}}{{{I_{02}}}} = \sqrt {\frac{{{L_2}C}}{{{L_1}C}}} = \sqrt {\frac{{{L_2}}}{{{L_1}}}} = 2\\ \Rightarrow {L_2} = 4{L_1} \end{array}\) 

Theo giả thiết:  \({L_3} = 9{L_1} + 4{L_2} = 25{L_1}\) 

             Tương tự:

\(\begin{array}{l} \frac{{{\omega _1}}}{{{\omega _3}}} = \frac{{{I_{01}}}}{{{I_{03}}}} = \sqrt {\frac{{{L_3}}}{{{L_1}}}} = 5\\ \Rightarrow {I_{03}} = \frac{{{I_{01}}}}{5} = 4mA \end{array}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 158119

Trong các hạt nhân nguyên tử:  \({}_2^4He;{}_{26}^{56}Fe;{}_{92}^{238}U;{}_{90}^{230}Th\), hạt nhân bền vững nhất là

Xem đáp án

Hạt nhân bền vững nhất là \( {}_{26}^{56}Fe \)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 158120

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5Hz và biên độ lớn nhất là 3cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5cm và 7cm. Tại thời điểm t1, phần tử C có li độ 1,5cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm \({t_2} = {t_{\kern 1pt} }_1 + \frac{{79}}{{40}}s\), phần tử D có li độ là 

Xem đáp án

Ta có khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiêp:

\(\frac{\lambda }{2} = 6cm \Rightarrow \lambda = 12cm\)

             Biên độ của nguồn sóng xác định bởi:

\(2a = 3cm \Rightarrow a = 1,5cm\)

             Phương trình sóng dừng cách nút N một đoạn d:

\(u = 2a\cos \left( {2\pi \frac{d}{\pi } + \frac{\pi }{2}} \right)\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)\)

             Do đó:

\(\begin{array}{l} {a_C} = 2a\left| {\cos \left( {2\pi \frac{{{d_C}}}{\lambda } + \frac{\pi }{2}} \right)} \right| = 1,5\sqrt 2 cm;\\ {a_D} = 2a\left| {\cos \left( {2\pi \frac{{{d_D}}}{\lambda } + \frac{\pi }{2}} \right)} \right| = 1,5cm \end{array}\)

Độ lệch pha dao động của phần tử C ở thời điểm t1 và thời điểm  \({t_1} + \frac{{79}}{{40}}s\) là:

\(\Delta \varphi = 2\pi f.\frac{{79}}{{40}} = 18\pi + 1,75\pi \)

 Dựa vào vòng tròn lượng giác:

\(\cos \alpha = \frac{{1,5}}{{1,5\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \alpha = \frac{\pi }{4}\)

Vậy tại thời điểm t2 điểm C ở vị trí biên dương C2

Vì C và D nằm ở hai bên bó sóng liền kề nên chúng luôn dao động ngược pha.
Do đó, khi C ở biên dương thì D đang ở biên âm. Vậy li độ của D là  \({x_D} =  - {a_D} =  - 1,5cm\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 158121

Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là 

 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \frac{{Q_0^2}}{{2C}} = \frac{{LI_0^2}}{2} \Rightarrow LC = \frac{{Q_0^2}}{{I_0^2}}\\ \Rightarrow T = 2\pi \sqrt {LC} = 2\pi .\frac{{{Q_0}}}{{{I_0}}} \end{array}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 158122

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc ω. Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100g. Tại thời điểm t = 0, vật nhỏ qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t = 0,95s, vận tốc v và li độ x của vật nhỏ thỏa mãn v= - ωx lần thứ 5.  Độ cứng của lò xo là 

Xem đáp án

Ta có phương trình dao động của vật là:

\(x = A\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)\) 

 Vận tốc v= - ωx ứng với trường hợp vật hướng về vị trí cân bằng

             Khi t = 0,95s:

\(\begin{array}{l} v = \pm \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} = - \omega x\\ \Rightarrow x = \pm \frac{A}{{\sqrt 2 }} \end{array}\) 

Thời điểm đầu tiên vật qua v= - ωxở M1:

 \(\begin{array}{l} \cos \alpha = \frac{{\frac{A}{{\sqrt 2 }}}}{A} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\\ \Rightarrow \alpha = \frac{\pi }{4}\\ \Rightarrow \Delta \varphi = \frac{\pi }{2} + \alpha = \frac{{3\pi }}{4}\\ \Rightarrow {t_1} = \frac{{\Delta \varphi }}{{\frac{{2\pi }}{T}}} = \frac{{3T}}{8} \end{array}\)

 Mỗi chu kì vật qua v= - ωx hai lần, do đó lần thứ 5:

\(\begin{array}{l} t = {t_1} + 2T = \frac{{19T}}{8}\\ \Rightarrow T = \frac{{8t}}{{19}} = 0,4s\\ \Rightarrow k = \frac{{4{\pi ^2}m}}{{{T^2}}} = 25N/m \end{array}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 158123

Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1rad; tần số góc 10rad/s và pha ban đầu 0,79rad. Phương trình dao động của con lắc là

Xem đáp án

 Phương trình dao động của con lắc là:

\(\alpha  = 0,1\cos \left( {10t + 0,79} \right)rad\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 158124

Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số 

Xem đáp án

Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng khác số nuclôn   

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 158126

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số không thay đổi vào hai đầu đoạn mạch AB (hình vẽ). Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L xác định; R = 200Ω; tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu là U1 và giá trị cực đại là U2 = 400V. Giá trị của U1 là 

Xem đáp án

Ta có:

UMB =  \(\frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{U}{{\sqrt {\frac{{{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}{{{R^2} + Z_C^2}}} }} = \frac{U}{{\sqrt y }}\)

với  \(y = \frac{{{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}}}{{{R^2} + Z_C^2}}\) 

\(\begin{array}{l} {y^,} = \frac{{ - 2\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)\left( {{R^2} + Z_C^2} \right) - 2{Z_C}\left[ {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \right]}}{{{{\left( {{R^2} + Z_C^2} \right)}^2}}}\\ \Leftrightarrow y' = \frac{{2{Z_L}\left( {Z_C^2 - {Z_L}{Z_C} - {R^2}} \right)}}{{{{\left( {{R^2} + Z_C^2} \right)}^2}}}\\ y' = \,\,khi\,\,\,{Z_C} = \frac{{{Z_L} + \sqrt {4{R^2} + Z_L^2} }}{2} \end{array}\)

 

Khi đó :

\(\begin{array}{l} {U_{MB\max }} = \frac{{2UR}}{{\sqrt {4{R^2} + Z_L^2} - {Z_L}}} = {U_2}\\ \frac{R}{{\sqrt {4{R^2} + Z_L^2} - {Z_L}}} = 1 \Rightarrow {\left( {R + {Z_L}} \right)^2} = 4{R^2} + Z_L^2\\ \Rightarrow {Z_L} = 1,5R\left( 1 \right) \end{array}\)

 UMB = UMBmin khi ZC = 0 vì với ZC > 0 thì:

\(\begin{array}{l} \frac{{\sqrt {{R^2}} }}{{\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }} < \frac{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\\ {U_{MB\min }} = \frac{{U\sqrt {{R^2}} }}{{\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }} = \frac{{UR}}{{\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }} = {U_1}\\ {U_1} = \frac{{UR}}{{\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }} = \frac{{UR}}{{\sqrt {{R^2} + 2,25{R^2}} }} = \frac{U}{{\sqrt {3,25} }}\\ \Leftrightarrow {U_1} = \frac{{200}}{{\sqrt {3,25} }} \approx 111V \end{array}\)

 

 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 158127

Cho hai dao động điều hòa cùng phương với các phương trình lần lượt là   \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t + 0,35} \right)cm;{x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t - 1,57} \right)cm\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình là  \(x = 20\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)cm\). Giá trị cực đại của (A1 + A2) gần giá trị nào nhất sau đây? 

Xem đáp án

Áp dụng định lý hàm số sin ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{{{A_1}}}{{\sin \alpha }} = \frac{{{A_2}}}{{\sin \left( {{{20}^0} - \varphi } \right)}} = \frac{A}{{\sin {{70}^0}}}\\ \Rightarrow {A_1} = \frac{A}{{\sin {{70}^0}}}\sin \alpha = \frac{A}{{0,94}}\cos \varphi ;\\ {A_2} = \frac{A}{{\sin {{70}^0}}}.\sin \left( {{{20}^0} - \varphi } \right) = \frac{A}{{0,94}}.\sin \left( {{{20}^0} - \varphi } \right)\\ \Rightarrow {A_1} + {A_2} = \frac{A}{{0,94}}.\left[ {\cos \varphi + \sin \left( {{{20}^0} - \varphi } \right)} \right]\\ = \frac{A}{{0,94}}.\left[ {\cos \varphi + \cos \left( {{{70}^0} + \varphi } \right)} \right]\\ = \frac{{2A}}{{0,94}}\cos \left( {{{35}^0} + \varphi } \right)\cos {35^0} = 1,64A\cos \left( {{{35}^0} + \varphi } \right)\\ \Rightarrow {\left( {{A_1} + {A_2}} \right)_{\max }} = 1,64A = 32,8cm \end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »