Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Lê Hồng Phong

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Lê Hồng Phong

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 54 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 210944

Trong hô hấp tế bào, đường phân xảy ra ở đâu?

Xem đáp án

- Đường phân xảy ra ở: tế bào chất.

- Chu trình Crep xảy ra ở chất nền ti thể.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 210945

Cân bằng nội môi là gì?

Xem đáp án

Là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể

   Tại sao phải duy trì cân bằng nội môi?

+  Sự ổn định về các điều kiện lí hoá của môi trường trong đảm bảo cho các tế bào, cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường.

+  Rất nhiều bệnh của người và động vật là hậu quả của mất cân bằng nội môi. Ví dụ: bệnh cao huyết áp, tiểu đường,...

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 210946

Thành phần nào sau đây không có ở hệ tuần hoàn hở?

Xem đáp án

Hệ tuần hoàn hở có tim, động mạch, tĩnh mạch nhưng không có mao mạch.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 210947

Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?

Xem đáp án

Trong quá trình nhân đôi của ADN không có axit amin tham gia vì axit amin tham gia vào quá trình dịch mã.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 210949

Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử ADN?

Xem đáp án

Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử ADN là nuclêôtit.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 210950

Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là

Xem đáp án

Loại này có 8 nhóm gen liên kết  --> 2n = 16

Thể ba có bộ NST: 2n+1 = 16 + 1 = 17

Khi tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân, mỗi tế bào có bộ NST 2n kép. Thể ba thì có bộ NST 2n+1 = 17 NST kép.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 210952

Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

Xem đáp án

Phép lai cho nhiều loại kiểu gen nhất khi phép lai chứa nhiều cặp gen dị hợp đem lai với nhau nhất. Nhận thấy phép lai: AaBbDd x AaBbDd (chứa nhiều cặp dị hợp đem lai với nhau nhất).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 210953

Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Trong 4 kết luận nói trên thì chỉ có kết luận D không đúng vì đoạn không tương đồng của NST giới tính X có nhiều gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y. Ở người, bệnh mù màu, bệnh máu khó đông do gẹn lặn nằm trên NST X quy định.

Các kết luận khác đều đúng.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 210954

Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Mức phản ứng là tập hợp cả các kiểu hình của cùng một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen quy định và chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường sống.
Các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau, các tính trạng khác nhau, có mức phản ứng khác nhau, mức phản ứng quy định giới hạn về năng suất.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 210955

Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là

Xem đáp án

Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là 10 cM.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 210956

Trong kỹ thuật làm tiêu bản NST tạm thời của tế bào tinh hoàn châu chấu, dung dịch cacmin axetic 4-5% có vai trò:

Xem đáp án

Trong kỹ thuật làm tiêu bản NST tạm thời của tế bào tinh hoàn châu chấu, dung dịch cacmin axetic 4-5% có vai trò Nhuộm màu NST.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 210957

Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,6Aa: 0,4aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?

Xem đáp án

Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,6Aa: 0,4aa.

Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là = aa + Aa/2 = 0,4 + 0,6/2 = 0,7

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 210958

Từ cây có kiểu gen AABBDd, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?

Xem đáp án

Từ cây có kiểu gen AABBDd, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa số dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau = 2 (AABBDD; AABBdd)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 210959

Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:

Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?

Xem đáp án

Mật độ = kích thước / diện tích

Mật độ quần thể I = 4270/3558 = 1,2 (cá thể/m2)

Mật độ quần thể II = 3730/2486 = 1,5 (cá thể/m2)

Mật độ quần thể III = 3870/1935 = 2 (cá thể/m2)

Mật độ quần thể IV = 4885/1954 = 2,5 (cá thể/m2)

Quần thể có mật độ cao nhất là quần thể IV

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 210960

Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất?

Xem đáp án

Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật sản xuất thường có tổng sinh khối lớn nhất.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 210961

Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa

Xem đáp án

Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa NO3- thành N2. (làm nghèo nito trong đất).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 210962

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là?

Xem đáp án

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là biến dị cá thể.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 210963

Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật

Xem đáp án

Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật phát triển tốt nhất.  

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 210964

Trong quá trình phát sinh sự sống, sự hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá trình tiến hóa                                  

Xem đáp án

Quá trình phát sinh sự sống và tiến hóa của sinh vật trải qua 3 giai đoạn là tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học sẽ tạo nên các đại phân tử hữu cơ như axit nuclêic, prôtêin, lipit,... Sau đó trải qua giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, từ các đại phân tử hữu cơ sẽ tương tác với nhau và kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học sẽ hình thành nên sinh vật đơn bào đầu tiên, có biểu hiện đầy đủ các đặc điểm của một cơ thể sống như trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa, sinh sản và di truyền, cảm ứng và vận động,...

Như vậy, kết thúc giai đoạn tiến hóa hóa học và tiền sinh học thì sẽ hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 210965

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử?

Xem đáp án

- A sai vì đây là bằng chứng của sinh học tế bào.

- B sai vì đây là tài liệu về hóa thạch.

- C sai vì đây là bằng chứng giải phẫu so sánh.

- D đúng

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 210966

Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau:

… Gly – Arg – Lys – Ser … Bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin:

Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn polipeptit có trình tự:

 

Xem đáp án

 

Chuỗi polipeptit… Gly – Arg – Lys – Ser …

mARN             5’….GAA – AAU- AXX – XXU3’

Mạch mã gốc :3’ ….XTT – TTA – TGG – GGA5’

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 210967

Ở thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của quá trình quang hợp là:

Xem đáp án

Chất nhận CO2 đầu tiên ở thực vật C3 là RiDP

AOA: Là sản phẩm đầu của chu trình C4

PEP: Chất nhận đầu của chu trình C4

APG: Chất nhận đầu của chu trình C3

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 210969

Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Trong quá trình hạt nảy mầm, hạt hô hấp mạnh tiêu tốn oxi và thải ra cacbonic nên khi ta đưa que diêm đang cháy vào sẽ bị tắt.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 210971

Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được , tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được . Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là

Xem đáp án

Ta có chuỗi: Tảo →  giáp xác →  cá mương → cá quả

                 114.106     1152.104   <--1152.103 

Hiệu suất sinh thái giữa giáp xác và tảo: \(​​% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabaqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qacqGH9aqpcaaIXaGaaGymaiaaisdacaGGUaGaaGymaiaaicdadaah % aaWcbeqaaiaaiAdaaaGccaGG6aWaaeWaaeaacaaIXaGaaGOmaiaac6 % cacaaIXaGaaGimamaaCaaaleqabaGaaGioaaaaaOGaayjkaiaawMca % aiabg2da9iaaigdacaaIYaGaaiyjaaaa!466A! = {114.10^6}:\left( {{{12.10}^8}} \right) = 12\% \)

 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 210974

Ở một loài thực vật, xét một locus 2 alen A trội hoàn toàn so với a. Tiến hành phép lai giữa các thể lệch bội, cho các phép lai giữa các thể tứ nhiễm và tam nhiễm và lưỡng bội theo các cặp dưới đây:

 

I.  AAaa x AAaa                    II. AAaa x Aaa                  III. Aaa x Aaa

IV. Aaa x Aa                          V. Aaaa x Aaa                   VI. AAaa x Aa

 

Về mặt lý thuyết số lượng phép lai cho tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?

 

Xem đáp án

Để làm được dạng này, nhất thiết phải tính được tỉ lệ giao tử, nhân các giao tử chỉ chứa alen lặn sẽ được tỉ lệ kiểu hình lặn, phần bù sẽ là tỉ lệ kiểu hình trội.

Các phép lai III. Aaa x Aaa, cả 2 đều tạo tỉ lệ giao tử 1/6A : 2/6Aa : 1/6aa : 2/6a, có 1/2 giao tử chỉ chứa alen lặn nên tỉ lệ kiểu hình lặn = 1/2 x 1/2 = 1/4 -> tỉ lệ kiểu hình trội = 3/4

Làm tương tự với các phép lai khác thấy rằng chỉ có III, IV và V thỏa mãn.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 210976

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen) tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất được F1, 100% các cây con có chiều cao 120 cm, cho F1 tự thụ phấn, đời sau thu được F2 gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số F2 tỉ lệ cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ:

 

 

Xem đáp án

Mô hình tương tác cộng gộp, sự có mặt của 1 alen trội làm tăng 10 cm. Ở có 7 lớp kiểu hình gồm các kiểu hình: 0 alen trội; 1 alen trội; 2 alen trội; 3 alen trội; 4 alen trội; 5 alen trội và 6 alen trội. Có nghĩa  dị hợp 3 cặp gen AaBbDd cao 120 cm, cây 130 cm có 4 alen trội.

Bài toán đặt ra là phép lai AaBbDd x AaBbDd tạo tỉ lệ kiểu gen có 4 alen trội \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvoLuluLwBLnhatCvAUfeBSj % uyZL2yd9gzLbvyNv2CaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gB % aeHbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC % 0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yq % aqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-xfr-xb9adbaGaaiaadaWaamaaca % GaaqaacaqbaaGcbaaeaaaaaaaaa8qacqGH9aqpdaWcaaqaaiaadoea % daqhaaWcbaGaaGOnaaqaaiaaisdaaaaakeaacaaIYaWaaWbaaSqabe % aacaaI2aaaaaaakiabg2da9maalaaabaGaaGymaiaaiwdaaeaacaaI % 2aGaaGinaaaaaaa!450C! \frac{{C_6^4}}{{{2^6}}} = \frac{{15}}{{64}}\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 210977

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Tiến hành phép lai \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabaqaamaabaabaaGcbaGaamiuaiaacQ % dadaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaabaGaamyyaiaadkeaaaGaamiwamaa % CaaaleqabaGaamiraaaakiaadIfadaahaaWcbeqaaiaadsgaaaGccq % GHxdaTdaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaabaGaamyyaiaadkeaaaGaamiw % amaaCaaaleqabaGaamizaaaakiaadMfaaaa!4721! P:\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\) , trong tổng số cá thể F1; số cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 25,5%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể F1, có kiểu hình lặn về  một trong 3 tính trạng là:

 

Xem đáp án

Dùng kỹ thuật tách riêng từng phép lai:

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvoLuluLwBLnhatCvAUfeBSj % uyZL2yd9gzLbvyNv2CaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gB % aeHbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC % 0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yq % aqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-xfr-xb9adbaGaaiaadaWaamaaca % GaaqaacaqbaaGcbaaeaaaaaaaaa8qacaWGybWaaWbaaSqabeaacaWG % ebaaaOGaamiwamaaCaaaleqabaGaamizaaaakiabgEna0kaadIfada % ahaaWcbeqaaiaadsgaaaGccaWGzbGaeyOKH4QaaGymaiaadIfadaah % aaWcbeqaaiaadseaaaGccaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGKbaaaOGaai % OoaiaaigdacaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGKbaaaOGaamiwamaaCaaa % leqabaGaamizaaaakiaacQdacaaIXaGaamiwamaaCaaaleqabaGaam % iraaaakiaadMfacaGG6aGaaGymaiaadIfadaahaaWcbeqaaiaadsga % aaGccaWGzbaaaa!5901! {X^D}{X^d} \times {X^d}Y \to 1{X^D}{X^d}:1{X^d}{X^d}:1{X^D}Y:1{X^d}Y\), tỉ lệ  trội 1/2 :  lặn 1/2

\(x = {-b \pm \sqrt{b^2-4ac} \over 2a}% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvoLuluLwBLnhatCvAUfeBSj % uyZL2yd9gzLbvyNv2CaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gB % aeHbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC % 0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yq % aqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-xfr-xb9adbaGaaiaadaWaamaaca % GaaqaacaqbaaGcbaaeaaaaaaaaa8qadaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaa % baGaamyyaiaadkeaaaGaey41aq7aaSaaaeaacaWGbbGaamOyaaqaai % aadggacaWGcbaaaiabgkziUkaadsfacaWGubGaaiOoaiaadsfacaWG % mbGaaiOoaiaadYeacaWGubGaaiOoaiaadYeacaWGmbaaaa!4F72! \frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \to TT:TL:LT:LL\) với tương quan \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvoLuluLwBLnhatCvAUfeBSj % uyZL2yd9gzLbvyNv2CaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gB % aeHbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC % 0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yq % aqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-xfr-xb9adbaGaaiaadaWaamaaca % GaaqaacaqbaaGcbaaeaaaaaaaaa8qacaWGubGaamitaiabgUcaRiaa % dYeacaWGmbGaeyypa0JaaGOmaiaaiwdacaGGLaaaaa!4310! TL + LL = 25\% \)

Theo đề bài : \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvoLuluLwBLnhatCvAUfeBSj % uyZL2yd9gzLbvyNv2CaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gB % aeHbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC % 0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yq % aqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-xfr-xb9adbaGaaiaadaWaamaaca % GaaqaacaqbaaGceaqabeaaqaaaaaaaaaWdbiaadsfadaWgaaWcbaGa % amyqaaqabaGccaWGubWaaSbaaSqaaiaadkeaaeqaaOGaamivamaaBa % aaleaacaWGebaabeaakiabg2da9iaaikdacaaI1aGaaiilaiaaiwda % caGGLaGaeyOKH4QaamivamaaBaaaleaacaWGbbaabeaakiaadsfada % WgaaWcbaGaamOqaaqabaGccqGH9aqpcaaI1aGaaGymaiaacwcacqGH % sgIRcaWGmbWaaSbaaSqaaiaadggaaeqaaOGaamitamaaBaaaleaaca % WGIbaabeaakiabg2da9iaaigdacaGGLaaabaGaamivamaaBaaaleaa % caWGbbaabeaakiaadYeadaWgaaWcbaGaamOyaaqabaGccqGH9aqpca % WGmbWaaSbaaSqaaiaadggaaeqaaOGaamivamaaBaaaleaacaWGcbaa % beaakiabg2da9iaaikdacaaI0aGaaiyjaaaaaa!6283! \begin{array}{l} {T_A}{T_B}{T_D} = 25,5\% \to {T_A}{T_B} = 51\% \to {L_a}{L_b} = 1\% \\ {T_A}{L_b} = {L_a}{T_B} = 24\% \end{array}\)

Tỉ lệ kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng:

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfKttLearuGvoLuluLwBLnhatCvAUfeBSj % uyZL2yd9gzLbvyNv2CaeHbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gB % aeHbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC % 0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yq % aqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-xfr-xb9adbaGaaiaadaWaamaaca % GaaqaacaqbaaGcbaaeaaaaaaaaa8qacqGH9aqpcaWGubGaamivaiaa % dYeacqGHRaWkcaWGubGaamitaiaadsfacqGHRaWkcaWGmbGaamivai % aadsfacqGH9aqpcaaI1aGaaGymaiaacwcacqGHxdaTdaWcaaqaaiaa % igdaaeaacaaIYaaaaiabgUcaRiaaikdacaaI0aGaaiyjaiabgEna0o % aalaaabaGaaGymaaqaaiaaikdaaaGaey41aqRaaGOmaiabg2da9iaa % isdacaaI5aGaaiilaiaaiwdacaGGLaaaaa!5AE7! = TTL + TLT + LTT = 51\% \times \frac{1}{2} + 24\% \times \frac{1}{2} \times 2 = 49,5\% \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 210978

Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết luận nào sau đây không đúng?

 

Xem đáp án

Trường hợp không xảy ra được là D, vì nếu người bố rối loạn ở GP 2 thì tạo ra giao tử YY không thể tạo ra con trai XXY.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 210980

Ở người, tính trạng thuận tay do một cặp alen chi phối trong đó alen A chi phối thuận tay phải và alen a chi phối thuận tay trái. Tính trạng thuận tay không ảnh hưởng đến quá trình chọn lọc trong hôn nhân nên đối với locus này, quá trình giao phối là ngẫu nhiên. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng, có 36% số người thuận tay trái. Một cặp vợ chồng thuận tay phải kết hôn với nhau, về mặt lí thuyết xác suất để họ sinh được 2 đứa con đều thuận tay phải là:

 

 

Xem đáp án

Cấu trúc di truyền quần thể có dạng: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1, trong đó q2 = 0,36

 q = 0,6 và p = 0,4.

Cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Trong số người thuận tay phải, \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIXaaabaGaaGinaaaacaWGbbGaamyqaiaacQdadaWcaaqaaiaaioda % aeaacaaI0aaaaiaadgeacaWGHbGaaiOlaaaa!3DAB! \frac{1}{4}AA:\frac{3}{4}Aa.\)

Xác suất để 2 cặp vợ chồng thuận tay phải trong quần thể sinh 2 con thuận tay phải: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamiuaiabg2 % da9maalaaabaGaaGymaaqaaiaaisdaaaGaey41aq7aaSaaaeaacaaI % XaaabaGaaGinaaaacqGHxdaTcaaIXaGaey41aqRaaGymaiabgUcaRm % aalaaabaGaaGymaaqaaiaaisdaaaGaey41aq7aaSaaaeaacaaIZaaa % baGaaGinaaaacqGHxdaTcaaIXaGaey41aqRaaGymaiabgEna0kaaik % dacqGHRaWkdaWcaaqaaiaaiodaaeaacaaI0aaaaiabgEna0oaalaaa % baGaaG4maaqaaiaaisdaaaGaey41aq7aaSaaaeaacaaIZaaabaGaaG % inaaaacqGHxdaTdaWcaaqaaiaaiodaaeaacaaI0aaaaiabg2da9iaa % iEdacaaI1aGaaiilaiaaisdacaGGLaaaaa!630B! P = \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} \times 1 \times 1 + \frac{1}{4} \times \frac{3}{4} \times 1 \times 1 \times 2 + \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = 75,4\% \)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 210982

Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G - %U = 40%,  %X - %A = 20%. Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên?

Xem đáp án

Ta có: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaiqaaqaabe % qaaiaacwcacaWGYbGaam4raiabgkHiTiaacwcacaWGYbGaamyvaiab % g2da9iaaisdacaaIWaGaaiyjaaqaaiaacwcacaWGYbGaamiwaiabgk % HiTiaacwcacaWGYbGaamyqaiabg2da9iaaikdacaaIWaGaaiyjaaaa % caGL7baaaaa!4900! \left\{ \begin{array}{l} \% rG - \% rU = 40\% \\ \% rX - \% rA = 20\% \end{array} \right.\)

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacqGHuh % Y2caGGOaGaaiyjaiaadkhacaWGhbGaey4kaSIaaiyjaiaadkhacaWG % ybGaaiykaiabgkHiTiaacIcacaGGLaGaamOCaiaadwfacqGHRaWkca % GGLaGaamOCaiaadgeacaGGPaGaeyypa0JaaGOnaiaaicdacaGGLaGa % aGzaVlaaygW7caaMb8UaaGzaVlaaygW7caaMc8UaaGPaVlaaykW7ca % aMc8oabaGaeyi1HSTaaGOmaiaac6cacaGGLaGaam4raiabgkHiTiaa % ikdacaGGUaGaaiyjaiaadgeacqGH9aqpcaaI2aGaaGimaiaacwcacq % GHuhY2caGGLaGaam4raiabgUcaRiaacwcacaWGbbGaeyypa0JaaG4m % aiaaicdacaGGLaGaaGPaVlaaykW7caaMc8UaaGPaVlaaygW7caaMb8 % UaaGzaVlaacIcacaaIXaGaaiykaaaaaa!7ADE! \begin{array}{l} \Leftrightarrow (\% rG + \% rX) - (\% rU + \% rA) = 60\% \,\,\,\,\\ \Leftrightarrow 2.\% G - 2.\% A = 60\% \Leftrightarrow \% G + \% A = 30\% \,\,\,\,(1) \end{array}\)

Theo nguyên tắc bổ sung %G + %A = 50%   (2)

Từ (1) và (2) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaai % yjaiaadgeacqGH9aqpcaGGLaGaamivaiabg2da9iaaigdacaaIWaGa % aiyjaaaa!3EF7! \to \% A = \% T = 10\% ; % MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaiyjaiaadE % eacqGH9aqpcaGGLaGaamiwaiabg2da9iaaisdacaaIWaGaaiyjaiab % gkziUcaa!3F05! \% G = \% X = 40\% \to \) và Tỉ lệ: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaey4kaSIaamivaaqaaiaadEeacqGHRaWkcaWGybaaaiabg2da % 9maalaaabaGaaGymaaqaaiaaisdaaaaaaa!3D9B! \frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 210983

Gen m là gen lặn quy định mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?

I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqr1ngB % PrgifHhDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0x % c9pk0xbba9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8fr % Fve9Fve9Ff0dmeaabaqaciGacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaacaWGyb % Waa0baaSqaaiaadseaaeaacaWGnbaaaOGaamiwamaaDaaaleaacaWG % ebaabaGaamytaaaakiaacUdacaWGybWaa0baaSqaaiaadseaaeaaca % WGnbaaaOGaamiwamaaDaaaleaacaWGKbaabaGaamyBaaaakiaacUda % caWGybWaa0baaSqaaiaadseaaeaacaWGnbaaaOGaamiwamaaDaaale % aacaWGKbaabaGaamytaaaaaaa!4997! X_D^MX_D^M;X_D^MX_d^m;X_D^MX_d^M\)
II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.
III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.
IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqr1ngB % PrgifHhDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0x % c9pk0xbba9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8fr % Fve9Fve9Ff0dmeaabaqaciGacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaacaWGyb % Waa0baaSqaaiaadsgaaeaacaWGnbaaaOGaamiwamaaDaaaleaacaWG % ebaabaGaamyBaaaaaaa!3D3D! X_d^MX_D^m\)

 

Xem đáp án

Cặp vợ chồng bình thường sinh được con trai bị mù màu XmDY mà không có hoán vị gen → người mẹ này có kiểu gen: → I sai

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqr1ngB % PrgifHhDYfgasaacH8srps0lbbf9q8WrFfeuY-Hhbbf9v8qqaqFr0x % c9pk0xbba9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8fr % Fve9Fve9Ff0dmeaabaqaciGacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaacaWGyb % Waa0baaSqaaiaadseaaeaacaWGnbaaaOGaamiwamaaDaaaleaacaWG % ebaabaGaamyBaaaakiaacUdacaWGybWaa0baaSqaaiaadsgaaeaaca % WGnbaaaOGaamiwamaaDaaaleaacaWGebaabaGaamyBaaaaaaa!437A! X_D^MX_D^m;X_d^MX_D^m\)

II sai, do không có HVG nên không tạo được giao tử 2 bệnh nên không sinh được con bị bệnh.

III đúng, vì người bố luôn cho giao tử XMD

IV đúng, họ luôn sinh con bị 1 trong 2 bệnh trên.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »