Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Trường THPT Đồng Đậu lần 2

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 49 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 158048

Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 1s ở nơi có gia tốc trọng trường \(g= \pi^2 (m/s^2)\) Chiều dài con lắc là:

Xem đáp án

Chiều dài con lắc là: \( T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \to l = \frac{{{T^2}g}}{{4{\pi ^2}}} = \frac{{{1^2}.{\pi ^2}}}{{4{\pi ^2}}} = 0,25m = 25cm\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 158049

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, đang dao động điều hòa. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Biểu thức thế năng của con lắc ở li độ x là

Xem đáp án

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, đang dao động điều hòa. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Biểu thức thế năng của con lắc ở li độ x là \( \frac{1}{2}k{x^2}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 158051

Một ống dây điện hình trụ có chiều dài 62,8 cm có 1000 vòng dây. Mỗi vòng dây có diện tích S= 50 cm 2 đặt trong không khí . Độ tự cảm của ống dây là bao nhiêu ?

Xem đáp án

 Độ tự cảm của ống dây là: \( L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{N^2}}}{l}.S = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{{1000}^2}}}{{{{62,8.10}^{ - 2}}}}{.50.10^{ - 4}} = 0,01H\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 158052

Để chu kì con lắc đơn tăng gấp 2 lần, ta cần

Xem đáp án

Ta có: chu kỳ con lắc đơn \( T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

⇒ Để chu kì con lắc đơn tăng gấp 2 lần, ta cần tăng chiều dài lên 4 lần

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 158053

Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10–5W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0= 10–12W/m2 . Mức cường độ âm tại điểm đó bằng

Xem đáp án

Mức cường độ âm tại điểm đó bằng: \( L = 10\lg \frac{I}{{{I_0}}} = 10\lg \frac{{{{10}^{ - 5}}}}{{{{10}^{ - 12}}}} = 70dB\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 158054

Hai dao động điều hòa có các phương trình li độ lần lượt là \( {x_1} = 5\cos (100\pi t + \frac{\pi }{2})(cm)\)\( {x_2} = 12\cos (100\pi t)(cm)\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng

Xem đáp án

+ Độ lệch pha: \(\Delta \varphi = \frac{\pi }{2}(rad)\) ⇒ hai dao dộng này vuông pha nhau

+ Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng:

\( A = \sqrt {{A_1}^2 + {A_2}^2} = \sqrt {{5^2} + {{12}^2}} = 13cm\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 158055

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ \( x = 2\cos (2\pi t + \frac{\pi }{2})(cm)\) (x tính bằng cm, ttính bằng s). Tại thời điểm t =1/4 s, chất điểm có li độ bằng:

Xem đáp án

Phương trình dao động: \( x = 2\cos (2\pi t + \frac{\pi }{2})(cm)\)

Thay t =1/4s vào phương trình ⇒ chất điểm có li độ bằng: x=-2cm

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 158056

Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của hai sóng

Xem đáp án

Hiện tượng giao thoa xảy ra với hai nguồn sóng kết hợp → hai nguồn cùng phương, cùng pha cùng tần số là hai nguồn kết hợp.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 158057

Điện áp giữa hai cực của một vôn kế nhiệt là \( u = 100\sqrt 2 \cos (100\pi t)(V)\) thì số chỉ của vôn kế này là:

Xem đáp án

Số chỉ của vôn kế này là: \( U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{100\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 100(V)\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 158058

Một sợi dây đàn hồi dài 130 cm, được rung với tẩn số f, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định. Người ta đo được khoảng cách giữa một nút và một bụng ở cạnh nhau bằng 10cm. Sợi dây có

Xem đáp án

+ Khoảng cách giữa một bụng và một nút liên tiếp:

\(\Delta x = \frac{\lambda }{4} = 10 \to \lambda = 40cm\)

+ Xét tỉ số: \( n = \frac{l}{{\frac{\lambda }{2}}} = \frac{{130}}{{20}} = 6,5 \notin Z\) ⇒ không phải sợi dây hai đầu cố định

+ Xét tỷ số: \( n = \frac{l}{{\frac{\lambda }{4}}} = \frac{{130}}{{10}} = 13 \in Z\) ⇒ sợi dây một đầu cố định, một đầu tự do

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 158059

Đặt điện áp \(u=U_0 cos\omega t\) vào hai đầu đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp. Điều chỉnh để \(\omega =\omega_0\) thì trong mạch có cộng hưởng điện, tần số góc được tính theo công thức:

Xem đáp án

Khi trong mạch có cộng hưởng điện : \( {Z_L} = {Z_C} \Leftrightarrow L.{\omega _0} = \frac{1}{{{\omega _0}C}} \Rightarrow {\omega _0} = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 158061

Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần, cường độ dòng điện chạy qua mạch và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch luôn:

Xem đáp án

Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có một phần tử là điện trở thuần thì điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch biến đổi điều hòa cùng tần số và cùng pha với nhau. Do vậy khi biểu diễn trên giản đồ hai véc tơ I và Uk là cùng phương chiều.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 158062

Khi một sóng cơ học truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?

Xem đáp án

Khi một sóng cơ học truyền từ không khí vào nước thì tần số không đổi

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 158063

Khi nói về một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Trong dao động điều hòa, cơ năng của vật là đại lượng bảo toàn

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 158064

Một sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường

Xem đáp án

Một sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng. 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 158066

Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Tốc độ của vật đạt cực đại

Xem đáp án

Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Tốc độ của vật đạt cực đại khi vật qua vị trí cân bằng

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 158067

Một nhỏ dao động điều hòa với li độ \( x = 10\cos (\pi t + \frac{\pi }{6})\) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy \(\pi^2= 10\). Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là

Xem đáp án

+ Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là: \( {a_{\max }} = {\omega ^2}A = 10{\pi ^2} = 100(cm/{s^2})\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 158068

Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài có phương trình sóng là: \( u = 6\cos (4\pi t - 0,02\pi x)\) .Trong đó u và x được tính bằng cm và t tính bằng giây. Hãy xác định vận tốc truyền sóng.

Xem đáp án

+ Đồng nhất phương trình sóng bài cho với phương trình sóng tổng quát ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} \omega = 4\pi (rad/s)\\ 0,02\pi x = \frac{{2\pi x}}{\lambda } \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} T = 0,5s\\ \lambda = 100cm \end{array} \right.\)

⇒ vận tốc truyền sóng: \( \to v = \frac{\lambda }{T} = \frac{{100}}{{0,5}} = 200cm/s=2m/s\)

 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 158069

Một vật dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng. Khi vật đi qua vị trí có li độ \(2A/3\) thì động năng của vật là

Xem đáp án

+ Khi vật đi qua vị trí: x = 2A/3

+ Thế năng của vật:

\( {{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{x^2} = \frac{1}{2}k{(\frac{2}{3}A)^2} = \frac{4}{9}.\frac{1}{2}.k.{A^2} = \frac{4}{9}{\rm{W}}\)

+ Động năng của vật: \( {{\rm{W}}_d} = {\rm{W}} - {{\rm{W}}_t} = {\rm{W}} - \frac{4}{9}{\rm{W}} = \frac{5}{9}{\rm{W}}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 158070

Một điện tích \( {\rm{ - 1}}\mu {\rm{C}}\) đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1 m có độ lớn và hướng là

Xem đáp án

Ta có: Q < 0, véc tơ cường độ điện trường hướng về nó, và có độ lớn là: \( {\rm{E = }}\frac{{k\left| Q \right|}}{{{r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| { - {{10}^{ - 6}}} \right|}}{{{1^2}}} = 9000V/m\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 158071

Ảnh thật cách vật 60 cm và cao gấp 2 lần vật. Thấu kính này

Xem đáp án

+ Ảnh tạo bởi thấu kính là ảnh thật nên thấu kính đã cho là TKHT.

+ Khoảng cách giữa ảnh và vật là: \( d + d' = 60cm(1)\)

+ Ảnh thật ngược chiều vật và cao gấp 2 lần vật nên:

\( - \frac{{d'}}{d} = - 2 \to d' = 2d(2)\)

Từ (1)và (2), suy ra: \( \to \left\{ \begin{array}{l} d = 20cm\\ d' = 40cm \end{array} \right.\)

+ Tiêu cự của thấu kính: \( \frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{40}} = \frac{3}{{40}} \to f = \frac{{40}}{3}cm\)

 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 158072

Một nguồn O phát sóng cơ có tần số 10 Hz truyền theo mặt nước theo đường thẳng với v = 60 cm/s. Gọi M và N là điểm trên phương truyền sóng cách O lần lượt 20 cm và 45 cm. Trên đoạn MN có bao nhiêu điểm dao động lệch pha với nguồn O góc \(\pi/3\)

Xem đáp án

+ Bước sóng: \( \lambda = \frac{v}{T} = \frac{{60}}{{10}} = 6cm\)

+ Điều kiện để một điểm P lệch pha \(\pi /3\)  so với O:

\( \Delta \varphi = \frac{{2\pi x}}{\lambda } = \frac{\pi }{3} + k2\pi \to x = \frac{\lambda }{6} + k\lambda = 1 + 6k(k \in Z)\)

+ Mà P nằm trên đoạn MN nên:

\(\begin{array}{l} 20 \le x \le 45 \to 20 \le 1 + 6k \le 45 \Leftrightarrow 3,1 \le 1 + 6k \le 7,3\\ \to k = {\rm{\{ 4;5;6;7\} }} \end{array}\)

Có 4 giá trị k thỏa mãn nên có 4 điểm dao động lệch pha π/3 so với nguồn O

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 158073

Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng

Xem đáp án

Gọi n1, n2 lần lượt là số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp ban đầu

Ta có: \( \frac{U}{{{U_1}}} = \frac{{{n_2} - n}}{{{n_1}}},\frac{{2U}}{{{U_1}}} = \frac{{{n_2} + n}}{{{n_1}}} \to \frac{{{n_2} + n}}{{{n_2} - n}} = 2 \to n = \frac{{{n_2}}}{3}\)

+ Tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp, thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng:

\( \frac{{U{'_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{n_2} + 3n}}{{{n_1}}} = \frac{{2{n_2}}}{{{n_1}}} = 2.\frac{{100}}{{{U_1}}} \to U{'_2} = 200V\)

 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 158074

Đặt điện áp xoay chiều \( u = 200\sqrt 2 \cos (100\pi t)(V)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện có dung kháng \(Z_C=50\Omega\) mắc nối tiếp với điện trở thuần \(R=50 \Omega\) . Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức

Xem đáp án

+ Tổng trở của mạch:  \( Z = \sqrt {{R^2} + {Z_C}^2} = 50\sqrt 2 \Omega \)

+ Cường độ dòng điện cực đại của dòng điện: \( {I_0} = \frac{{{U_0}}}{Z} = \frac{{200\sqrt 2 }}{{50\sqrt 2 }} = 4(A)\)

+ Độ lệch pha: \(\begin{array}{l} \tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = \frac{{ - 50}}{{50}} = - 1 \to \varphi = \frac{{ - \pi }}{4}\\ \to {\varphi _u} - {\varphi _i} = \frac{{ - \pi }}{4} \to {\varphi _i} = \frac{\pi }{4} \end{array}\)

+ Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch:

\( i = 4\cos (100\pi t + \frac{\pi }{4})(A)\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 158075

Một con lắc đơn dao động điều hoà tại một nơi với chu kì là T, tích điện q cho con lắc rồi cho dao động trong một điện trường đều có phương thẳng đứng thì chu kì dao động nhỏ là T’. Ta thấy T>T’ khi

Xem đáp án

+ Khi con lắc dao động trong điện trường, nó dao động dưới tác dụng của trọng lực biểu kiến:

\(\begin{array}{l} \overrightarrow {P'} = \overrightarrow P + \overrightarrow F \to \overrightarrow {g'} = \overrightarrow g + \frac{{\overrightarrow F }}{m}\\ T \sim \frac{1}{{\sqrt g }} \to T' > T \Leftrightarrow g' < g \end{array}\)

=> Lực điện trường phải hướng lên

Mà \( \overrightarrow F = q.\overrightarrow E \) nên \(\overrightarrow F\) hướng lên khi

+ q > 0 và điện trường hướng lên

+ q < 0 và điện trường hướng xuống.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 158076

Một đoạn mạch xoay chiều gồm R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, người ta đặt điện  áp xoay chiều \( u = 100\sqrt 2 \cos (\omega t)(V)\) vào hai đầu mạch đó. Biết \(Z_C=R\) . Tại thời điểm điện áp tức thời trên điện trở là 50 V và đang tăng thì điện áp tức thời trên tụ là

Xem đáp án

+ Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} \sqrt {{U_{0R}}^2 + {U_{0C}}^2} = 100\sqrt 2 \\ {Z_C} = R \to {U_{0R}} = {U_{0C}} \end{array} \right. \to {U_{0R}} = {U_{0C}} = 100V\)

+ Do uvà uvuông pha nên:

\( \frac{{{u_C}^2}}{{{U_{0C}}^2}} + \frac{{{u_R}^2}}{{{U_{0R}}^2}} = 1 \Leftrightarrow {u_C} = \pm \sqrt {{U_{0R}}^2 - {u_R}^2} = \pm \sqrt {{{100}^2} - {{50}^2}} = \pm 50\sqrt 3 V\)

+ Biểu diễn trên VTLG ta có:

+ Từ VTLG ta có tại thời điểm điện áp tức thời trên điện trở là 50V và đang tăng thì điện áp tức thời trên tụ là −50√3V

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 158077

Cho mạch điện gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn dây có độ tự cảm L và r. Biết \(U=200V, U_R=110V;U_{cd}=130V\). Công suất tiêu thụ của mạch là 320 W thì r bằng?

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {U^2} = {({U_R} + {U_r})^2} + {U_L}^2 = {200^2}\\ {U_{cd}}^2 = {U_r}^2 + {U_L}^2 = {130^2} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {U_R}^2 + 2{U_R}{U_r} + {U_r}^2 + {U_L}^2 = {200^2}\\ {U_{cd}}^2 = {U_r}^2 + {U_L}^2 = {130^2} \end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l} {110^2} + 2.110.{U_r} + {130^2} = {200^2}\\ {U_r}^2 + {U_L}^2 = {130^2} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {U_r} = 50V\\ {U_L} = 120V \end{array} \right. \end{array}\)

+ Độ lệch pha: \( \tan \varphi = \frac{{{U_L}}}{{{U_R} + {U_{{R_0}}}}} = \frac{{120}}{{50 + 110}} = 0,75\)

+ Công suất tiêu thụ đoạn mạch: \(P = UI = \frac{{{U^2}}}{{R + {R_0}}}\cos \varphi \to R + {R_0} = \frac{{{U^2}\cos \varphi }}{P} \to {R_0} = \frac{{{U^2}\cos \varphi }}{P} - R = 25\Omega \)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 158078

Một mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(R=20\sqrt 5 \Omega\) , một cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm \(L=0,1/ \pi (H)\) và một tụ điện có điện dung C thay đổi. Tần số dòng điện f =50 Hz. Để tổng trở của mạch  là \(60 \Omega\) thì điện dung C của tụ điện là:

Xem đáp án

+ Cảm kháng của cuộn dây là: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\frac{{0,1}}{\pi } = 10\Omega \)

+ Dung kháng của tụ điện: 

\(\begin{array}{l} Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} = 60\Omega \Rightarrow \sqrt {{{(20\sqrt 5 )}^2} + {{(10 - {Z_C})}^2}} = 60\Omega \to {(10 - {Z_C})^2} = 1600\\ \to 10 + {Z_C} = \pm 40 \to \left[ \begin{array}{l} {Z_C} = 50\Omega \\ {Z_C} = - 30\Omega (l) \end{array} \right. \end{array}\)

+ Điện dung C của tụ điện là: \( {Z_C} = \frac{1}{{C\omega }} \to C = \frac{1}{{{Z_C}\omega }} = \frac{1}{{50.100\pi }} = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{5\pi }}(F)\)

 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 158079

Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn AN và NB mắc nối tiếp, đoạn AN gồm biến trở R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=2/ \pi (H)\), đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C không đổi. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có biểu thức \( u = 100\sqrt 2 \cos (100\pi t)(V)\) . Vôn kế có điện trở rất lớn mắc vào hai đầu đoạn AN. Để số chỉ của vôn kế không đổi với mọi giá trị của biến trở R thì điện dung của tụ điện có giá trị bằng

Xem đáp án

+ Cảm kháng của cuộn dây: ZL = 200Ω

+ Điện áp giữa hai đầu mạch AN: 

\( {U_{AN}} = I.{Z_{AN}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} }}{{\sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} }} = \frac{U}{{\sqrt {\frac{{{R^2} + {Z_L}^2 - 2{Z_L}{Z_C} + {Z_C}^2}}{{{R^2} + {Z_L}^2}}} }} = \frac{U}{{\sqrt {1 + \frac{{{Z_L}^2 - 2{Z_L}{Z_C}}}{{{R^2} + {Z_L}^2}}} }}\)

+ Để UAN không phụ thuộc vào R thì: \( {Z_L}^2 - 2{Z_L}{Z_C} = 0 \to {Z_C} = \frac{{{Z_L}}}{2} = 100\Omega \to C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }(F)\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 158080

Một chất điểm có khối lượng m = 100g , dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình \(x=4cos(2t)(cm)\) . Động năng cực đại của chất điểm bằng

Xem đáp án

+  Động năng cực đại của chất điểm bằng:\( {{\rm{W}}_{d\max }} = \frac{1}{2}m{v_{\max }}^2 = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = {0,32.10^3}J = 0,32mJ\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 158081

Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz, dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s theo phương Oy; trên phương này có hai điểm P và Q với PQ = 15 cm. Biên độ sóng bằng a =1cm và không thay đổi khi lan truyền. Nếu tại thời điểm t nào đó P có li độ 0 cm thì li độ tại Q là:

Xem đáp án

Ta có Bước sóng: λ=v/f = 0,4/10 = 0,04m=4cm

+ Độ lệch pha giữa hai điểm P và Q là: \( \Delta \varphi = \frac{{2\pi \Delta d}}{\lambda } = \frac{{2\pi 15}}{4} = \frac{{\pi 15}}{2} = 6\pi + \frac{{3\pi }}{2}\)

Từ vòng tròn lượng giác, ta có li độ tại Q là 0cm

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 158082

Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10 C bằng cách cho dòng điện 2 A đi qua một điện trở \(6 \Omega\) . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K . Thời gian cần thiết là

Xem đáp án

Ta có:

+ Nhiệt lượng mà 1kg nước thu vào để tăng thêm 10C là :

Q=m.c.Δt=1.4200.1=4200J

+ Điện năng dòng điện tiêu thụ : A=I2Rt=22.6.t=24.t(J)

Ta có : A=Q⇔24.t = 4200⇒ t=175s

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 158083

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m=25 g và lò xo có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức theo phương trùng với trục của lò xo dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn 0\(F=F_0cos(\omega t)(N)\).  Khi ω lần lượt là 10rad/s và 15 rad/s thì biên độ dao động của vật tương ứng là A 1 và A 2 . So sánh ta thấy:

Xem đáp án

+ Tần số góc của dao động riêng :\( {\omega _0} = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{100}}{{0,025}}} \approx 63,25(rad/s)\)

+ Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của biên độ vào tần số của dao động cưỡng bức :

Ta có : ω1⇒ A1<A2

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 158084

Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật M có khối lượng 400g và lò xo có hệ số cứng 40 N/m đang dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với biên độ 5 cm. Khi M qua vị trí cân bằng người ta thả nhẹ vật m có khối lượng 100g lên M (m dính chặt ngay vào M). Sau đó hệ m và M dao động với biên độ

Xem đáp án

+ Tần số góc của con lắc: \( {\omega _0} = \sqrt {\frac{k}{m}} = \sqrt {\frac{{40}}{{0,4}}} = 10(rad/s)\)

+ Tốc độ của M khi đi qua VTCB: v = ωA = 50cm/s.

+ Tốc độ của (M + m) khi qua VTCB: \( v' = \frac{{Mv}}{{M + m}} = 40cm/s\)

+ Tần số góc của hệ con lắc: \( \omega ' = \sqrt {\frac{k}{{M + m}}} = \sqrt {\frac{{40}}{{0,5}}} = \frac{{20}}{{\sqrt 5 }}(rad/s)\)

+ Biên độ dao động của hệ: \(A' = \frac{v}{{\omega '}} = 2\sqrt 5 cm\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 158086

Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1m và vật nhỏ có khối lượng 100g, mang điện tích 2.10-5 C. Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theo phương ngang và có độ lớn 5.104 V/m. Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo và song song với vectơ cường độ điện trường, kéo vật nhỏ theo chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho dây treo hợp với vectơ gia tốc trong trường một góc 54o rồi buông nhẹ cho con lắc dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2 . Trong quá trình dao động, tốc độ cực đại của vật nhỏ là: 

Xem đáp án

Vị trí cân bằng của vật là vị trí con lắc có hợp lực tác dụng bằng 0. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng góc α

Ta có: \( \alpha = \frac{{{F_d}}}{P} = \frac{{qE}}{{mg}} = \frac{{{{2.10}^{ - 5}}{{.10}^4}}}{{0,1.10}} = 1 \to \alpha = {45^0}\)

Biên độ góc của dao động là: \( \to \alpha = {45^0} \to {\alpha _0} = {54^0} - {45^0} = {9^0} = \frac{{9\pi }}{{180}}\)

\( \to g' = \sqrt {{g^2} + {{\frac{{{q^2}E}}{{{m^2}}}}^2}} = 10\sqrt 2 m/{s^2}\)

+ Tần số góc của dao động là: \( \omega = \sqrt {\frac{{g'}}{l}} = \sqrt {g'} \)

+ Tốc độ dao động cực đại của vật là: \( {v_{\max }} = \omega l{\alpha _0} = \sqrt {g'} .1.\frac{{9\pi }}{{180}} = 0,59m/s\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 158087

Đặt một điện áp xoay chiều ổn định u=U√2cosωt vào hai đầu đoạn mạch có R,L,C nối tiếp mà tụ điện có điện dung thay đổi được. Mắc lần lượt các vôn kế V1, V2 ,V3 có điện trở vô cùng lớn vào hai đầu điện trở thuần hai đầu cuộn cảm và giữa hai bản của tụ điện. Điều chỉnh điện dung của tụ điện sao cho số chỉ của vôn kế V1 ,V2 ,V3 lần lượt chỉ giá trị lớn nhất và người ta thấy: số chỉ lớn nhất của V3 bằng 3 lần số chỉ lớn nhất của V2. Tỉ số giữa chỉ số lớn nhất của V3 so với số chỉ lớn nhất của V1 là:

Xem đáp án

Ta có:

+ Mạch có C thay đổi: 

+  \(U_1=U_{Rmax}=U\)

\( {U_2} = {U_{L\max }} = \frac{{U.{Z_L}}}{R}\)

\( {U_3} = {U_{C\max }} = \frac{{U.\sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} }}{R}\)

Ta có: \( \frac{{{U_3}}}{{{U_2}}} = \frac{{\sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} }}{{{Z_L}}} = 3 \to \frac{R}{{{Z_L}}} = 2\sqrt 2 \to {Z_L} = \frac{R}{{2\sqrt 2 }}\)

+ Tỉ số giữa chỉ số lớn nhất của V3 so với số chỉ lớn nhất của Vlà:

\( \frac{{{U_3}}}{{{U_1}}} = \frac{{\sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} }}{R} = \frac{{\sqrt {{R^2} + {{(\frac{R}{{2\sqrt 2 }})}^2}} }}{R} = \frac{3}{{2\sqrt 2 }}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »