Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trãi lần 2

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 44 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 158728

Trong dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động của vật lặp lại như cũ được gọi là 

 

Xem đáp án

Trong dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động của vật lặp lại như cũ được gọi là chu kì dao động. 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 158729

Một vật dao động điều hòa trên một đoạn thẳng, vectơ gia tốc của vật

 

Xem đáp án

Một vật dao động điều hòa trên một đoạn thẳng, vectơ gia tốc của vật luôn hướng về vị trí cân bằng.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 158730

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng cơ?

 

Xem đáp án

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha. 

→ Sửa lại:

Bước sóng là khoảng cách gần nhau nhất giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha. 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 158731

Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với bước sóng λ. Tốc độ truyền sóng v được tính theo công thức:
 

Xem đáp án

Ta có:

Tốc độ truyền sóng v: \( v = \frac{\lambda }{T} = \lambda .f\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 158732

Sóng điện từ bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li là

 

Xem đáp án

Sóng điện từ bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li là sóng ngắn.     

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 158733

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng

 

Xem đáp án

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.  

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 158734

Dòng điện xoay chiều có cường độ biến thiên theo thời gian với qui luật \( i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t(A)\). Tần số của dòng điện bằng:
 

Xem đáp án

Ta có: \( \omega = 100\pi \)

Tần số của dòng điện bằng: \( f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{100\pi }}{{2\pi }} = 50Hz\)

 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 158735

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tia hồng ngoại?

 

Xem đáp án

Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng màu tím.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 158736

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quang phổ?

 

Xem đáp án

Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát ra nó.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 158737

Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây không đúng

Xem đáp án

Phôtôn bay với tốc độ 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 158738

Hạt nhân \( {}_{92}^{235}U\) có

Xem đáp án

Ta có: hạt nhân \( {}_Z^AX\)  có Z là proton, A là số Nuclon

→N=(A-Z) là số nơtron

Vậy: N = 235-92 = 143 nơtron

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 158739

Cho phản ứng hạt nhân: \({}_{11}^{23}Na + {}_1^1H \to X + {}_{10}^{20}Ne\). Hạt nhân X tạo thành trong phản ứng trên là hạt

 

Xem đáp án

Ta có: Hạt nhân \( {}_Z^AX\)

Áp dụng ĐLBT số Nuclom:  23+1=A+20→A=4

Áp dụng ĐLBT số Z:11+1=Z+10 → Z=2

Vậy : hạt nhân  \({}_2^4He\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 158740

Cơ năng của một vật có khối lượng m dao động điều hòa với chu kì T và biên độ A là

Xem đáp án

Cơ năng của vật:

\( {\rm{W}} = \frac{1}{2}k{A^2} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = \frac{{2{\pi ^2}m{A^2}}}{{{T^2}}}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 158741

Sóng âm khi truyền từ không khí vào nước thì 

Xem đáp án

Sóng âm khi truyền từ không khí vào nước thì tần số không đổi.    

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 158742

Trong mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Hệ thức đúng là

Xem đáp án

Sử dụng công thức tính́ tần số của mạch dao động điện từ tự do:

\( f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} \to C = \frac{1}{{4{\pi ^2}L{f^2}}}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 158743

Đặt điện áp\( u = {U_0}\cos (\omega \pi t)(V)\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng:

Xem đáp án

Khi mạch chỉ có cuộn cảm thuần L thì điện áp hai đầu mạch u vuông pha với cường độ dòng điện i : \( {u_L} \bot i\)

Vậy: Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng 0

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 158744

Đặt điện áp\( u = 100\sqrt 2 \cos (100\pi t)(V)\) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và \( L = \frac{1}{\pi }\) (H). Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn bằng nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:      

Xem đáp án

Ta có: đoạn mạch R, L, C không phân nhánh và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn bằng nhau

Ta có:

\( {Z_L} = \omega .L = 100\pi .\frac{1}{\pi } = 100\Omega \)

\( {U_R} = {U_C} = {U_L} \to R = {Z_L} = {Z_C} = 100\Omega \)

Điện áp hiệu dụng U=100(V)

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:\( P = \frac{{{U^2}}}{R} = \frac{{{U^2}}}{{{Z_L}}} = \frac{{{{(100)}^2}}}{{100}} = 100{\rm{W}}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 158745

Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây không đúng?

 

Xem đáp án

Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng màu đỏ nhỏ hơn đối với ánh sáng màu tím.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 158746

Trong quang phổ vạch của Hiđrô, khi electron từ quỹ đạo N chuyển về L thì phát ra phôtôn có bước sóng λ1, khi electron từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phôtôn có bước sóng λKhi electron từ quỹ đạo N chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phôtôn có bước sóng là

Xem đáp án

Theo đề : khi electron từ quỹ đạo N chuyển về L thì phát ra phôtôn có bước sóng λ1, khi electron từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phôtôn có bước sóng λ2:

\( \left\{ \begin{array}{l} {E_N} - {E_L} = \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}}\\ {E_L} - {E_K} = \frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} \end{array} \right. \to {E_N} - {E_K} = \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} + \frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} = \frac{{hc}}{\lambda } \to \lambda = \frac{{{\lambda _1}{\lambda _2}}}{{{\lambda _1} + {\lambda _2}}}\)

 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 158747

Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng L sang quỹ đạo dừng N bán kính quỹ đạo:

 

Xem đáp án

+ Bán kính quỹ đạo dừng nguyên tử Hidro:

\( {r_n} = {n^2}.{r_0}\)

Với quỹ đạo L ứng với n= 2, quỹ đạo N có n=4:

+ Quỹ đạo dừng L và quỹ đạo dừng N là:

\( \left\{ \begin{array}{l} {R_L} = 4{r_0}\\ {R_N} = 16{r_0} \end{array} \right. \to {R_N} = 4{R_L}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 158748

Cho phản ứng hạt nhân \( {}_{{Z_1}}^{{A_1}}A + {}_{{Z_2}}^{{A_2}}B \to {}_{{Z_3}}^{{A_3}}C + {}_{{Z_4}}^{{A_4}}D\) . Năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân lần lượt là: \( {\varepsilon _A},{\varepsilon _B},{\varepsilon _C},{\varepsilon _D}\). Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân trên là:

Xem đáp án

Ta có: Năng lượng liên kết riêng: \( \varepsilon = \frac{{\rm E}}{A}\)

+ Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân trên là:

\( \Delta E = \left| {{E_D} + {E_C} - {E_B} - {E_A}} \right| = \left| {{A_4}{\varepsilon _D} + {A_3}{\varepsilon _C} - {A_2}{\varepsilon _B} - {A_1}{\varepsilon _A}} \right|\)

 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 158749

Hạt nhân \( {}_{84}^{210}Po\)  phóng xạ α và biến thành hạt nhân \( {}_{82}^{206}Pb\). Cho biết chu kì bán rã của\( {}_{84}^{210}Po\) là 138 ngày và ban đầu có 0,8 g \( {}_{84}^{210}Po\)  nguyên chất. Khối lượng \({}_{84}^{210}Po \) còn lại sau 414 ngày là:

Xem đáp án

Khối lượng \({}_{84}^{210}Po\) bị phân rã sau 414 ngày là:

\( \Delta m = {m_0} - m' = {m_0} - {m_0}{.2^{\frac{{ - t}}{T}}} = {m_0}(1 - {2^{\frac{{ - t}}{T}}}) = 0,8.(1 - {2^{\frac{{ - 414}}{{138}}}}) = 0,1g = 100mg\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 158750

Hai điện tích điểm q1 = 4.10−8C và q2 = 4.10−8C, đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn 4 cm trong chân không. Lực điện tác dụng lên điện tích q = 2.10−6 C đặt cố định tại trung điểm O của đoạn thẳng AB là

 

Xem đáp án

Cường độ điện trường thành phần do q1 và q2 gây ra tại trung điểm M của AB là:

\( {F_{13}} = {F_{23}} = \frac{{k\left| {{q_1}{q_3}} \right|}}{{{r^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}\left| {{{4.10}^{ - 8}}{{.2.10}^{ - 6}}} \right|}}{{{{0.04}^2}}} = 0,00072N\)

Ta thấy:

\( \left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {{F_{13}}} \uparrow \downarrow \overrightarrow {{F_{23}}} \\ {F_{13}} = {F_{23}} \end{array} \right. \to F = \left| {{F_{13}} - {F_{23}}} \right| = 0\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 158751

Một ống dây dẫn hình trụ gồm N vòng dây có chiều dài l, tiết diện thẳng có bán kính R. Cho biết bên trong ống dây là chân không. Độ tự cảm của ống dây là:

Xem đáp án

Công thức tính độ tự cảm của ống dây là:

\( L = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{N^2}}}{l}S = 4{\pi ^2}{.10^{ - 7}}\frac{{{N^2}}}{l}{R^2}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 158752

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m, treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới gắn quả nặng có khối lượng 250g. Đưa vật đến vị trí lò xo dãn 0,5cm rồi thả nhẹ. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua lực cản của môi trường. Tốc độ trung bình của vật trong thời gian từ lúc thả vật đến lúc lò xo dãn 3,5 cm lần thứ 2 là
 

Xem đáp án

+ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng:

\( \Delta {l_0} = \frac{{mg}}{k} = \frac{{0,25.10}}{{100}} = 2,5cm\)

+ Đưa vật đến vị trí lò xo dãn 0,5cm rồi thả nhẹ → A=2cm

+ Tần số góc của dao động: \( \omega = \sqrt {\frac{k}{m}} = 20rad/s\)

→ Chu kỳ dao động: \( T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 0,1\pi (s)\)

Vị trí lò xo giãn 3,5cm ứng với vị trí li độ x=1cm như hình vẽ

Vậy: Tốc độ trung bình của vật trong thời gian từ lúc thả vật đến lúc lò xo dãn 3,5 cm lần thứ 2 là:

\( {v_{tb}} = \frac{S}{t} = \frac{{A + A + 0,5A}}{{\frac{T}{2} + \frac{T}{6}}} = 23,9cm/s\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 158753

Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số 20Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với 3 nút sóng (không tính hai nút ở A và B). Để trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng thì tần số dao động của sợi dây là

Xem đáp án

+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định \( l = \frac{{k\lambda }}{2}\)

Ta có: k là số nút sóng, n là số bụng sóng

\( \left\{ \begin{array}{l} l = \frac{{k{\lambda _1}}}{2}\\ l = \frac{{n{\lambda _2}}}{2} \end{array} \right. \to \frac{{k{\lambda _1}}}{2} = \frac{{n{\lambda _2}}}{2} \to 4.\frac{{\frac{v}{{{f_1}}}}}{2} = 2.\frac{{\frac{v}{{{f_2}}}}}{2} \to {f_2} = \frac{1}{2}{f_1} = \frac{{20}}{2} = 10Hz\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 158754

Một mạch chọn sóng gồm cuộn dây có hệ số tự cảm không đổi và một tụ điện có diện dung biến thiên. Khi điện dung của tụ điện là 20 nF thì mạch thu được bước sóng 40 m. Nếu muốn thu được bước sóng 60 m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ 
 

Xem đáp án

Ta có:

Bước sóng điện từ: \( \lambda = \frac{c}{f} = c.T = c.2\pi \sqrt {LC} \to C \sim {\lambda ^2}\)

\( {\lambda _2} = \frac{{60}}{{40}}{\lambda _1} = 1,5{\lambda _1} \to {C_2} = {(1,5)^2}.{C_1} = {(1,5)^2}.20 = 45nF\)

 Phải điều chỉnh điện dung của tụ: 45-20=25nF

 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 158755

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai bên so với vân sáng trung tâm là:

Xem đáp án

 Ta có: khoảng vân i: \( i = \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{0,5.1}}{2} = 0,25mm\)

Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai bên vân trung tâm là :

\( d = 3i + 5i = 8i = 2mm\)

 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 158756

Năng lượng phôtôn một ánh sáng đơn sắc là 2,0 eV. Cho biết h = 6,625.10−34 J.s, c = 3.108m/s và 1ev = 1,6.10−19 J. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đơn sắc này có giá trị xấp xỉ bằng:
 

Xem đáp án

Năng lượng của photon:

\( \varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } \to \lambda = \frac{{hc}}{\varepsilon } = \frac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{2,01.1,6.10}^{ - 19}}}} = 0,62\mu m\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 158757

Người ta dùng prôtôn bắn phá hạt nhân Be đứng yên theo phương trình \( {}_4^9Be + {}_1^1H \to X + {}_2^4He\) Cho biết khối lượng của các hạt nhân xấp xỉ bằng số khối của nó; hạt prôtôn và heli chuyển động theo hai phương vuông góc với nhau, có động năng lần lượt là 5,45 MeV và 4 MeV. Động năng của hạt X bằng:

Xem đáp án

Áp dụng ĐLBT động lượng, ta có:

\( \overrightarrow {{p_p}} = \overrightarrow {{p_{He}}} + \overrightarrow {{p_X}} \) (hạt Be đứng yên nên động lượng bằng 0) (1)

Từ (1): \( \to {p_X}^2 = {p_{He}}^2 + {p_p}^2 \Leftrightarrow 2{m_X}{{\rm{W}}_X} = 2{m_{He}}{{\rm{W}}_{He}} + 2{m_p}{\rm{W_p}}\)

Vậy  động năng của hạt X:

\( {{\rm{W}}_X} = \frac{{{m_{He}}{{\rm{W}}_{He}} + {m_p}{{\rm{W}}_p}}}{{{m_X}}} = 3,575MeV\)

 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 158758

Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động \( \varepsilon \)= 6V, điện trở trong r=1 \( \Omega \) nối với mạch ngoài là biến trở R , điều chỉnh R để công sức tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại.Công suất đó là:

 

Xem đáp án

Công suất trên R :\( P = R{I^2}\)

Cường độ dòng điện trong mạch:

 \( \begin{array}{l} I = \frac{E}{{R + r}}\\ P = {(\frac{E}{{R + r}})^2}R = \frac{{{E^2}}}{{{{(\sqrt R + \frac{r}{{\sqrt R }})}^2}}} \end{array}\)

Pmax khi \( {(\sqrt R + \frac{r}{{\sqrt R }})^2}_{\min }\)

Áp dụng bất đẳng thức Cosin: \( \sqrt R + \frac{r}{{\sqrt R }} \le 2\sqrt r \)

Dấu "=" xảy ra khi \(\sqrt R = \frac{r}{{\sqrt R }} \to R = r\)

Khi đó công suất cực đại: \( {P_{\max }} = \frac{{{E^2}}}{{4r}} = \frac{{{6^2}}}{{4.1}} = 9{\rm{W}}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 158759

Vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính là ảnh ảo bằng nửa vật. Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính 100cm. Ảnh của vật lúc này là ảnh ảo cao bằng 1/3 vật. Xác định tiêu cự của thấu kính:

Xem đáp án

Ta có: Vật qua thấu kính cho ảnh ảo nhỏ hơn vật nên thấu kính là thấu kính phân kì

+ Công thức liên hệ giữa vị trí của vật, vị trí của ảnh và tiêu cự của thấu kính:

\( \frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} \to d' = - \frac{{d.f}}{{d - f}}\)

Theo đề, ta có:

\( \left\{ \begin{array}{l} - \frac{{{d_1}'}}{{{d_1}}} = \frac{1}{2} \to {d_1} = - 2{d_1}' = 2\frac{{{d_1}f}}{{f - {d_1}}} \to {d_1} = - f\\ - \frac{{{d_2}'}}{{{d_2}}} = \frac{1}{3} \to {d_2} = - 2{d_2}' = 2\frac{{{d_2}f}}{{f - {d_2}}} \to {d_2} = - 2f \end{array} \right.\)

Vì f<0→d2>d1, nên: \( {d_2} = {d_1} + 100\)

\( \to - 2f = - f + 100 \to f = - 100cm\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 158760

Hai con lắc lò xo giống nhau, gồm lò xo nhẹ và vật nặng có khối lượng 500g, dao động điều hòa với phương trình lần lượt là \( {x_1} = A\cos (\omega t - \frac{\pi }{3})\) (cm) và  \( {x_2} = \frac{{3A}}{4}\cos (\omega t - \frac{\pi }{3})\) trên hai trục tọa độ song song, cùng chiều, gần nhau và có gốc tọa độ thuộc một đường thẳng vuông góc với quỹ đạo của hai vật. Trong quá trình dao động, khoảng cách giữa hai vật lớn nhất bằng 10 cm và vận tốc tương đối giữa chúng có độ lớn cực đại bằng 1 m/s. Để hai con lắc trên dừng lại thì phải thực hiện lên hệ hai con lắc một công cơ học có tổng độ lớn bằng:

Xem đáp án

Ta có: \( {x_1} - {x_2} = \frac{A}{4}\cos (\omega t - \frac{\pi }{3})(cm)\)

+ Khoảng cách lớn nhất giữa hai vật là: \( \Delta x_{max}=\frac{A}{4} = 10 \to A = 40cm = 0,4m\)

+ Vận tốc tương đối cực đại giữa hai vật là:

\( \Delta {v_{\max }} = \left| {{v_1} - {v_2}} \right| = \frac{{A\omega }}{4} = 1m/s \to \omega = 10rad/s\)

+ Độ cứng của lò xo: \(\ \omega = \sqrt {\frac{k}{m}} \to k = m{\omega ^2} = 50\)

Tổng hợp 2 dao động: \( {x_1} + {x_2} = \frac{{7A}}{4}\cos (\omega t - \frac{\pi }{3})\)(cm)

Phải tác dụng một công cơ học A:

\( A = \frac{1}{2}.k.{(\frac{{7A}}{4})^2} = \frac{1}{2}.50.{(\frac{{7.0,4}}{4})^2} = 12,25J\)

 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 158761

Một vật có khối lượng m1 = 80 g đang cân bằng ở đầu trên của một lò xo có độ cứng k = 20 N/m, đặt thẳng đứng trên mặt bàn nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2. Thả một vật nhỏ m2 = 20 g, rơi tự do từ độ cao bằng bao nhiêu so với vật m1, để sau va chạm mềm hai vật dao động điều hòa với vận tốc cực đại bằng \( 30\sqrt 2 \) cm/s?  
 

Xem đáp án

Phân tích:

+ O1 là vị trí cân bằng của vật m1 , độ biến dạng lò xo:

\( \Delta {l_1} = \frac{{{m_1}g}}{k} = 4cm\)

+ O12 là vị trí cân bằng của vật m1 và m2 , độ biến dạng lò xo:

\( \Delta {l_{12}} = \frac{{({m_1} + {m_2})g}}{k} = 5cm\)

Gọi  v1 và v2  lần lượt là vận tốc của vật  m2  và m2  trước khi va chạm. Và v là vận tốc của hai vật sau va chạm

+ Vận tốc của m2  ngay trước khi va chạm: \( {v_2} = \sqrt {2gh} \) (thả tự do v0=0).

-Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho va chạm mềm, ta có: \({m_2}{v_2} + {m_1}{v_1} = ({m_1} + {m_2}){v}\)

Vì m1 đứng yên nên v1=0:

\( \to v = \frac{{{m_2}{v_2}}}{{({m_1} + {m_2})}} = \frac{{{m_2}\sqrt {2gh} }}{{({m_1} + {m_2})}} \to {v^2} = 0,8h\)

+ Sau khi va chạm vật sẽ dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O12 với tần số góc:     

\( \omega = \sqrt {\frac{k}{{{m_1} + {m_2}}}} = 10\sqrt 2 (rad/s)\)

+ Ngay sau khi va chạm vật có li độ x \(x = \Delta {l_{12}} - \Delta {l_1} = 1cm\)

Áp dụng công thức độc lập với thời gian, suy ra v:

\( \left\{ \begin{array}{l} {(\frac{x}{A})^2} + {(\frac{v}{{{v_{\max }}}})^2} = 1\\ {v_{\max }} = \omega A \end{array} \right. \to A = \sqrt {{x^2} + {{(\frac{v}{\omega })}^2}} = \sqrt {{x^2} + {{(\frac{v}{{{\omega _{12}}}})}^2}} = \sqrt {{{0,01}^2} + {{(\frac{{0,8h}}{{200}})}^2}} = \sqrt {{{10}^4} + {{4.10}^{ - 3}}h} \)

Ta có: vận tốc cực đại

\( {v_{\max }} = {\omega _{12}}A \Leftrightarrow 0,3\sqrt 2 = 10\sqrt 2 .\sqrt {{{10}^4} + {{4.10}^{ - 3}}h} \)

Vậy chiều cao h là:

→h=0,2m=20cm

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 158762

Hai nguồn sóng cơ kết hợp A, B dao động điều hòa cùng pha, AB = 60 cm. Bước sóng bằng 1,2 cm. Điểm M thuộc miền giao thoa sao cho tam giác MAB vuông cân tại M. Dịch chuyển nguồn A ra xa B dọc theo phương AB một đoạn 10 cm. Số lần điểm M chuyển thành điểm dao động với biên độ cực đại là

Xem đáp án

+ Với dao thoa 2 nguồn điều hòa cùng pha thì trung trực M luôn là cực đại → M thuộc cực đại ứng với kM =0

+ Dựa vào hình vẽ, ta có: \( A'M = \sqrt {AA{'^2} + A{M^2} - 2AA'.AM.\cos ({{135}^0})} = \sqrt {{{10}^2} + {{(30\sqrt 2 )}^2} - 2.10.30\sqrt 2 .\cos ({{135}^0})} = 50(cm)\)

+Xét tỷ số:

\( \to {d_2} - {d_1} = \frac{{30\sqrt 2 - 50}}{\lambda } = \frac{{30\sqrt 2 - 50}}{{1,2}} = - 6,3\lambda \)

Vậy có 6 giá trị K nguyên tương ứng với 6 lần M cực đại.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 158763

Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó, đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 120W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau \( \frac{\pi }{3}\) , công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng    

Xem đáp án

+ Công suất  tiêu thuj của toàn mạch khi chưa nối tắt tụ: \( P = \frac{{{U^2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)

+ Hệ số công suất của mạch lúc nàybằng 1→ZL=ZC

Khi nối tắt tụ, điện áp giữa hai đầu AM và MB bằng nhau nhưng lệch pha \(\frac{\pi }{3}\)

\( {\left\{ \begin{array}{l} {R_1}^2 = {R_2}^2 + {Z_L}\\ {Z_L} = \sqrt 3 {R_2} \end{array} \right.^2} \to \left\{ \begin{array}{l} {R_2} = \frac{{{R_1}}}{2}\\ {Z_L} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}{R_1} \end{array} \right.\)

→ Hệ số công suất của mạch lúc sau: \( \cos \varphi = \frac{{{R_1} + {R_2}}}{{\sqrt {{{({R_1} + {R_2})}^2} + {Z_L}^2} }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

→ Công suất của mạch lúc này là: \( P' = P.{\cos ^2}\varphi = 90{\rm{W}}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 158764

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được . Điều chỉnh điện dung C đến giá trị \( \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{4\pi }}\) F hoặc \( \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}\) F thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị của L bằng

Xem đáp án

+ Dung kháng của tụ C1:

\( {Z_{{C_1}}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{4\pi }}}} = 400\Omega \)

+ Dung kháng của tụ C2:

\( {Z_{{C_2}}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}}} = 200\Omega \)

Khi C thay đổi để P1 = P2 → I1=I2  → Z1=Z2

\( \begin{array}{l} \to \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_{{C_1}}})}^2}} = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_{{C_2}}})}^2}} \\ \to {Z_L} - {Z_{{C_1}}} = {Z_{{C_2}}} - {Z_L} \Rightarrow {Z_L} = \frac{{{Z_{{C_1}}} + {Z_{C2}}}}{2} = \frac{{400 + 200}}{2} = 300\Omega \end{array}\)

Vậy hệ số tự cảm:

\( L = \frac{{{Z_L}}}{\omega } = \frac{{{Z_L}}}{{2\pi f}} = \frac{{300}}{{2\pi 50}} = \frac{3}{\pi }\)(H)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 158765

Mạch điện AB gồm đoạn AM và đoạn MB. Đoạn AM có một điện trở thuần 50 và đoạn MB có một cuộn dây. Đặt vào đoạn AB một điện áp xoay chiều thì điện áp tức thời giữa hai đoạn mạch AM và MB biến thiên như trên đồ thị

Cảm kháng của dây là:

Xem đáp án

+ Dựa vào đồ thị ta thấy điện áp cuộn dây nhanh pha hơn điện áp cuộn trở \( \frac{\pi }{3}\) ( Vì trong chu kỳ T có 12 khoảng bằng nhau, mà t thấy ud nhanh hơn uR hai khoảng ứng với \( \frac{T}{6}\))

+ Cường độ hiệu dụng: \( I = \frac{{{U_R}}}{R} = \frac{{100}}{{50}} = 2A\)

+ Tổng trở cuộn dây: \( {Z_d} = \frac{{{U_d}}}{I} = \frac{{50\sqrt 2 }}{2} = 25\sqrt 2 \Omega \)

+ Cảm kahsng của cuộn dây: \( {Z_L} = {Z_d}.\sin \varphi d = 25\sqrt 2 \sin \frac{\pi }{3} = 12,5\sqrt 6 \Omega \)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 158766

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng, hai khe cách nhau a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn D = 2 m. Nguồn S phát ra đồng thời ba ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1= 0,4 μm,   λ2= 0,5 μm, λ3= 0,6 μm chiếu vào hai khe S1S2. Trên màn, ta thu được một trường giao thoa có bề rộng 20 cm. Trên màn quan sát có tổng cộng bao nhiêu vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa của trường giao thoa ?

 

Xem đáp án

Màu sắc của vân trung tâm được tạo thành do sự chồng chập của ba ánh sáng đơn sắc λ1, λ2, λ3

→ Vậy toạ độ những vân sáng cùng màu vân trung tâm thoả mãn  \( x = {k_1}{i_1} = {k_2}{i_2} = {k_3}{i_3}\) với:

\( {i_1} = \frac{{{\lambda _1}D}}{a} = \frac{{{{0,4.10}^{ - 3}}.2}}{{{{0,5.10}^{ - 3}}}} = {1,6.10^3}m = 1,6mm\)

Ta có: \( {k_1}{\lambda _1} = {k_2}{\lambda _2} = {k_3}{\lambda _3} \to 4{k_1} = 5{k_2} = 6{k_3} \Leftrightarrow 2.2{k_1} = 5{k_2} = 2.3{k_3}\)

Tìm bội số chung nhỏ nhất \(BSCNN = {2^2}.3.5.{k_1}{k_2}{k_3} = 60n\)

(với n là số nguyên).

Ta lập bảng sau:

n 1 2 3 4 5
k1 15 30 45 60 75
k2 12 24 36 48 60
k3 10 20 30 40 50
x(mm) 24 48 72 96 120

Ta có:  Gía trị cực đại của x: 

\( {x_{\max }} = \frac{l}{2} = 10cm = 100mm\)

Vậy ta thấy giá trị khã dĩ lớn nhất của n=4

Vậy tổng số vân cùng màu vân trung tâm là:

N = 1 + 2.4 = 9 vân.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 158767

Bình thường một khối bán dẫn có 1010 hạt tải điện. Chiếu tức thời vào khối bán dẫn đó một chùm ánh sáng hồng ngoại λ=993,75nm có năng lượng E=1,5.10−7J thì số lượng hạt tải điện trong khối bán dẫn là 3.1010 . Tính tỉ số giữa số phôtôn gây hiện tượng quang dẫn với số phôtôn chiều tới khối kim loại :
 

Xem đáp án

+ Số photon chiếu tới kim loại:

\( E = {N_1}.\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} \to {N_1} = {7,5.10^{11}}\)(photon)

Ban đầu có  1010 hạt tải điện, sau đó số lượng hạt tải điện trong khối bán đãn này là 3.1010. Vậy số hạt tải điện được tạo ra là: 3.1010-1010=2.1010 (bao gồm cả electron dẫn và lỗ trống)

Vậy số hạt photon gây ra hiện tượng quang dẫn là 1010 (do electron hấp thụ một photon sẽ dẫn đến hình thành 1 eletron dẫn và 1 lỗ trống)

→  tỉ số giữa số phôtôn gây hiện tượng quang dẫn với số phôtôn chiều tới khối kim loại: \( n = \frac{{{{10}^{10}}}}{{{{7,5.10}^{11}}}} = \frac{1}{{75}}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »