Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc. Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh
1. Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.
- Nước ta có 54 dân tộc anh em.
- Dân tộc thiểu số là những dân tộc ít người.
- Họ sống chủ yếu ở cùng miền núi, vùng sâu vùng xa.
- Ví dụ tên một số dân tộc : Mường, H’mông, Tày, Nùng, Thái, Dao, Ê đê, Mơ Nông, Nùng, Dao, Ba Na, Chăm, Khơ Me,…
2. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điển vào chỗ trống :
a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên các thửa ruộng ... .
b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên … để múa hát.
c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm … để ở.
d) Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc … .
(nhà rông, nhà sàn, Chăm, bậc thang)
Trả lời :
a) bậc thang.
b) nhà rông
c) nhà sàn.
d) Chăm.
3. Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh.
Trả lời :
- Trăng Rằm tròn to như quả bóng.
- Bé cười tươi như hoa.
- Bóng đèn tỏa sáng như ánh trăng.
- Đất nước Việt Nam cong cong giống như hình chữ S.
4. Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống :
a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như … , như …
b) Trời mưa, đường đất sét trơn như …
c) Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như …
Trả lời :
a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn.
b) Trời mưa, đường đất sét trơn như đổ mỡ.
c) Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như ngọn núi.