Lời giải của giáo viên
Hoành độ giao điểm của (C) và trục hoành là 0
Hoành độ giao điểm của đường thẳng \(d: y=x-2\) và trục hoành là 2
Hoành độ giao điểm của (C) và đường thẳng \(d: y=x-2\) là 4.
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \((C): y=\sqrt{x}, y=x-2\) và trục hoành là \(S=S_{1}+S_{2}\) trong đó :
Với \(S_1\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \((C): y=\sqrt{x}\) và trục hoành và đường x = 0, x= 2.
\(\Rightarrow S_{1}=\int_{0}^{2} \sqrt{x} d x=\left.\frac{2}{3} x \sqrt{x}\right|_{0} ^{2}=\frac{2}{3} 2 \sqrt{2}=\frac{4 \sqrt{2}}{3}\)
Với \(S_2\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \((C): y=\sqrt{x}\) và các đường thẳng \(y=x-2, x=2, x=4\)
\(\Rightarrow S_{2}=\int_{2}^{4}(\sqrt{x}-x+2) d x=\left.\left(\frac{2}{3} x \sqrt{x}-\frac{x^{2}}{2}+2 x\right)\right|_{2}=\frac{16}{3}-\left(\frac{4 \sqrt{2}}{3}+2\right)=\frac{10}{3}-\frac{4 \sqrt{2}}{3}\)
\(\Rightarrow S=S_{1}+S_{2}=\frac{10}{3}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho hình lập phương \(A B C D \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D^{\prime} \text { cạnh } 2 a\) . Gọi M là trung điểm của BB′ và P thuộc cạnh DD′ sao cho \(D P=\frac{1}{4} D D^{\prime}\). Biết mặt phẳng ( AMP) cắt CC′ tại N , thể tích của khối đa diện AMNPBCD bằng
Chiều cao của khối trụ có thể tích lớn nhất nội tiếp trong hình cầu có bán kính R là
Tìm nghiệm của phương trình \(\log _{9}(x+1)=\frac{1}{2}\)
Cho tứ diện \(S . A B C \text { có } S A=S B=S C=A B=A C=a ; B C=a \sqrt{2}\) . Góc giữa hai đường thẳng AB và SC bằng
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và D ,\(S A \perp(A B C D)\) . Góc giữa SB và mặt phẳng đáy bằng 45°, E là trung điểm của SD , \(A B=2 a, A D=D C=a\) . Tính khoảng cách từ B đến ( ACE) .
Cho hàm số y = f(x)xác định trên \(\mathbb{R} \backslash\{1\}\), liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như hình vẽ:
Hàm số \(y=|f(x)|\)có bao nhiêu điểm cực trị?
Từ các chữ số 1,5,6,7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau?
Tìm tập xác định D của hàm số \(y=\left(x^{2}-2 x+1\right)^{\frac{1}{3}}\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho hai điểm \(A(1 ; 1 ; 2), B(2 ;-1 ; 3)\) . Viết phương trình đường thẳng AB .
Phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{2 x-6}{x+1}\) là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng \((P): 2 x-z+1=0\) . Tọa độ một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là
Cho hàm số \(y=\frac{-x+1}{2 x-1}(C), y=x+m\). Với mọi m đường thẳng ( d) luôn cắt đồ thị (C) tại hai điểm phân biệt A và B . Gọi \(k_{1} ; k_{2}\) , lần lượt là hệ số góc của các tiếp tuyến với (C) tại A và B . Giá trị nhỏ nhất của \(T=k_{1}^{2020}+k_{2}^{2020}\) bằng
Cho số phức z thỏa mãn điều kiện \((1+i) \bar{z}-1-3 i=0\) . Tìm phần ảo của số phức