Cho hình chóp đều S.ABC có \(SA = 9a,AB = 6a.\) Gọi M là điểm thuộc cạnh SC sao cho \(SM = \frac{1}{2}SC.\) Côsin góc giữa hai đường thẳng SB và AM bằng:
A. \(\frac{7}{{2\sqrt {48} }}.\)
B. \(\frac{1}{2}.\)
C. \(\frac{{\sqrt {19} }}{7}.\)
D. \(\frac{{14}}{{3\sqrt {48} }}.\)
Lời giải của giáo viên
Ta có \(\cos ASB = \frac{{S{A^2} + S{B^2} - A{B^2}}}{{2.SA.SB}} = \frac{7}{9} = \cos CSB = \cos ASC\)
\(\begin{array}{l}
A{M^2} = S{A^2} + S{M^2} - 2SA.SM.\cos ASC = 48 \Rightarrow AM = 4\sqrt 3 \\
\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {SM} - \overrightarrow {SA} = \frac{1}{3}\overrightarrow {SC} - \overrightarrow {SA}
\end{array}\)
Do đó \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {SB} = \left( {\frac{1}{3}\overrightarrow {SC} - \overrightarrow {SA} } \right).\overrightarrow {SB} = \frac{1}{3}.SC.SB.\cos BSC - SA.SB.\cos ASB = - 42{a^2}\) nên
\(\cos \left( {AM;SB} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {SB} } \right|}}{{AM.SB}} = \frac{{42}}{{4\sqrt 3 .9}} = \frac{{14}}{{3\sqrt {48} }}.\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như hình vẽ:
Số nghiệm của phương trình \(f(x)=-1\) là?
Cho hàm số \(y = \frac{{ - x + 2}}{{x - 1}}\) có đồ thị (C) và điểm \(A\left( {a;1} \right).\) Biết \(a = \frac{m}{n}\) (với mọi \(m,n \in N\) và \(\frac{m}{n}\) tối giản) là giá
Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)_{n = 1}^{ + \infty }\) là cấp số cộng, công sai d. Tổng \({S_{100}} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_{100}},{u_1} \ne 0\) là
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh đều bằng a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A'BC) bằng:
Trên trục tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD. Điểm M thuộc cạnh CD sao cho \(\overrightarrow {MC} = 2\overrightarrow {DM} ,N(0;2019)\) là trung điểm của cạnh BC, K là giao điểm của hi đường thẳng AM và BD. Biết đường thẳng AM có phương trình \(x - 10y + 2018 = 0.\) Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng NK bằng:
Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên
Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2018}}{{f(x)}}\) là:
Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R có đồ thị như hình vẽ:
Có bao nhiêu giá trị của n để phương trình \(f\left( {16{{\cos }^2}x + 6\sin 2x - 8} \right) = f\left( {n\left( {n + 1} \right)} \right)\) có nghiệm \(x \in R?\)
Số tập con của tập \(M = \left\{ {1;2;3} \right\}\) là:
Cho hàm số \(y = \frac{1}{x}.\) Đạo hàm cấp hai của hàm số là:
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm \(f'(x) = x{({x^2} + 2x)^3}({x^2} - \sqrt 2 ),\forall x \in R.\) Số điểm cực trị của hàm số là:
Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số \(y=f(x)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a (tham khảo hình vẽ)
Khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và A'C' bằng:
Nếu \(\sin x + \cos x = \frac{1}{2}\) thì \(sin 2x\)bằng
Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đạt cực tiểu tại điểm
Cho hình chóp S.ABC có \(SA = SC = \frac{{a\sqrt 6 }}{2},SB = a\sqrt 2 ,AB = BC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2};AC = a.\) Tính góc \(\left( {SB,ABC} \right).\)