Lời giải của giáo viên

Đặt \(t = \sqrt {x + 1} \Rightarrow {t^2} = x + 1 \Rightarrow 2t{\rm{d}}t = {\rm{d}}x\).
Khi \(x = 3 \Rightarrow t = 2\); Khi \(x = 8 \Rightarrow t = 3\).
Khi đó
\(\begin{array}{l} I = \int\limits_2^3 {\frac{1}{{{t^2} - 1 + \left( {{t^2} - 1} \right)t}}.2t} {\rm{d}}t = \int\limits_2^3 {\frac{{2t}}{{\left( {{t^2} - 1} \right)\left( {t + 1} \right)}}} {\rm{d}}t = \int\limits_2^3 {\frac{{2t}}{{\left( {t - 1} \right){{\left( {t + 1} \right)}^2}}}} {\rm{d}}t\\ = \int\limits_2^3 {\frac{{\left( {t + 1} \right) + \left( {t - 1} \right)}}{{\left( {t - 1} \right){{\left( {t + 1} \right)}^2}}}} {\rm{d}}t = \int\limits_2^3 {\left( {\frac{{\left( {t + 1} \right)}}{{\left( {t - 1} \right){{\left( {t + 1} \right)}^2}}} + \frac{{\left( {t - 1} \right)}}{{\left( {t - 1} \right){{\left( {t + 1} \right)}^2}}}} \right)} {\rm{d}}t\\ = \int\limits_2^3 {\left( {\frac{1}{{\left( {t - 1} \right)\left( {t + 1} \right)}} + \frac{1}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}}} \right)} {\rm{d}}t = \int\limits_2^3 {\left( {\frac{1}{2}.\frac{{\left( {t + 1} \right) - \left( {t - 1} \right)}}{{\left( {t - 1} \right)\left( {t + 1} \right)}} + \frac{1}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}}} \right)} {\rm{d}}t\\ = \int\limits_2^3 {\left[ {\frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{t - 1}} - \frac{1}{{t + 1}}} \right) + \frac{1}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}}} \right]} {\rm{d}}t = \left. {\left[ {\frac{1}{2}\left( {\ln \left| {t - 1} \right| - \ln \left| {t + 1} \right|} \right) - \frac{1}{{t + 1}}} \right]} \right|_2^3\\ = \left. {\left[ {\frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{t - 1}}{{t + 1}}} \right| - \frac{1}{{t + 1}}} \right]} \right|_2^3 = \frac{1}{2}\ln \frac{1}{2} - \frac{1}{4} - \left( {\frac{1}{2}\ln \frac{1}{3} - \frac{1}{3}} \right)\\ = \frac{1}{2}\ln \frac{1}{2} - \frac{1}{2}\ln \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{3} = \frac{1}{2}\ln \frac{3}{2} + \frac{1}{{12}} \end{array}\)
⇒ a = 3, b = 2, c = 1, d = 12
Vậy abc - d = 3.2.1 - 12 = - 6.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + 1} \right) < {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {2x - 1} \right)\).
Trong không gian Oxyz mặt phẳng (P) đi qua gốc tọa độ và vuông góc với đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{ - y + 1}}{1} = \frac{z}{2}\) có phương trình là:
Bất phương trình \({3^{2x + 1}} - {7.3^x} + 2 > 0\) có nghiệm là
Hàm số \(y = {\log _2}\left( {2x - 3} \right)\) có tập xác định là
Cho trước 5 chiếc ghế xếp thành một hàng ngang. Số cách xếp ba bạn A, B, C vào 5 chiếc ghế đó sao cho mỗi bạn ngồi một ghế là
Trong không gian Oxyz, phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(-3;1;2), B(1;-1;0) là
Có 8 học sinh nam, 5 học sinh nữ và 1 thầy giáo được sắp xếp ngẫu nhiên đứng thành một vòng tròn. Tính xác suất để thầy giáo đứng giữa 2 học sinh nam.
Khối chóp S.ABCD có đáy là hình thoi và \(SA \bot (ABCD)\) có thể tích bằng
Trong không gian Oxyz cho điểm A(-2;1;3). Hình chiếu vuông góc của A lên trục Ox có tọa độ là:
Với a, b, c là các số thực dương tùy ý khác 1 và \({\log _a}c = x,{\log _b}c = y\). Khi đó giá trị của \({\log _c}\left( {ab} \right)\) là
Cho \(I = \int\limits_1^2 {2x\sqrt {{x^2} - 1} } {\rm{d}}x\) và \(u = {x^2} - 1\). Mệnh đề nào dưới đây sai ?
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 5{x^2} + 4\) với trục hoành là:
Trong không gian, cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính thể tích khối nón nhận được khi quay tam giác ABC quanh một đường cao của nó.