Câu hỏi Đáp án 2 năm trước 32

Gọi M, N là hai điểm di động trên đồ thị (C) của hàm số \(y =  - {x^3} + 3{x^2} - x + 4\) sao cho tiếp tuyến của (C) tại M và N luôn song song với nhau. Hỏi khi M, N thay đổi, đường  thẳng MN luôn đi qua nào trong các điểm dưới đây ?

A. Điểm \(N\left( { - 1; - 5} \right).\)

B. Điểm \(M\left( {1; - 5} \right).\)

C. Điểm \(Q\left( {1;5} \right).\)

Đáp án chính xác ✅

D. Điểm \(P\left( { - 1;5} \right).\)

Lời giải của giáo viên

verified HocOn247.com

Gọi \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right),N\left( {{x_N};{y_N}} \right)\)

Do \(M,N \in \left( C \right)\) nên \(M\left( {{x_M}; - x_M^3 + 3x_M^2 - {x_M} + 4} \right),N\left( {{x_N}, - x_N^3 + 3x_N^2 - {x_N} + 4} \right)\)

Theo giả thiết tiếp tuyến của (C) tại M và N luôn song song với nhau nên ta có:

\(\begin{array}{l}
y'\left( {{x_M}} \right) = y'\left( {{x_N}} \right) \Leftrightarrow  - 3{x_M}^2 + 6{x_M} - 1 =  - 3{x_N}^2 + 6{x_N} - 1 \Leftrightarrow  - 3{x_M}^2 + 6{x_M} + 3{x_N}^2 - 6{x_N} = 0\\
 \Leftrightarrow \left( {{x_N} - {x_M}} \right)\left( {{x_N} + {x_M} - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_N} - {x_M} = 0\\
{x_N} + {x_M} = 2
\end{array} \right.
\end{array}\)

Do M và N phân biệt nên  \({x_N} \ne {x_M}\) , suy ra \(x_N+x_M=2\)

Ta có 

\(\begin{array}{l}
{y_M} + {y_N} =  - \left( {{x_M}^3 + {x_N}^3} \right) + 3\left( {{x_M}^2 + {x_N}^2} \right) - \left( {{x_M} + {x_N}} \right) + 8\\
 =  - \left[ {{{\left( {{x_M} + {x_N}} \right)}^3} - 3\left( {{x_M} + {x_N}} \right){x_M}{x_N}} \right] + 3\left[ {{{\left( {{x_M} + {x_N}} \right)}^2} - 2{x_M}{x_N}} \right] - \left( {{x_M} + {x_N}} \right) + 8\\
 =  - \left[ {{2^3} - 6{x_M}{x_N}} \right] + 3\left[ {{2^2} - 2{x_M}{x_N}} \right] - 2 + 8 = 10
\end{array}\)

Từ đây suy ra đường thẳng MN luôn đi qua điểm cố định là trung điểm Q(1;5) của MN 

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1: Trắc nghiệm

Với \(n\) là số tự nhiên lớn hơn 2, đặt \({S_n} = \frac{1}{{C_3^3}} + \frac{1}{{C_4^3}} + \frac{1}{{C_5^4}} + ... + \frac{1}{{C_n^3}}\). Tính \(S_n\)

Xem lời giải » 2 năm trước 52
Câu 2: Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm \(M( - 3;1)\) và đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x - 6y + 6 = 0\). Gọi \({T_1},{T_2}\) là các tiếp điểm của các tiếp tuyến kẻ từ M đến (C). Tính khoảng cách từ O đến đường thẳng \({T_1}{T_2}.\)

Xem lời giải » 2 năm trước 40
Câu 3: Trắc nghiệm

Với \(a\) là số thực dương bất kì, mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem lời giải » 2 năm trước 40
Câu 4: Trắc nghiệm

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng \(a\), góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng \(60^0\).

Tính diện tích xung quanh của hình nón đỉnh S, đáy là hình tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Xem lời giải » 2 năm trước 39
Câu 5: Trắc nghiệm

Cho \(f\left( x \right) = x.{{\rm{e}}^{ - 3x}}\). Tập nghiệm của bất phương trình \(f'\left( x \right) > 0\) là

Xem lời giải » 2 năm trước 39
Câu 6: Trắc nghiệm

Phương trình: \({\log _3}\left( {3x - 2} \right) = 3\) có nghiệm là

Xem lời giải » 2 năm trước 37
Câu 7: Trắc nghiệm

Cho \(a, b\) là các số thực dương thỏa mãn \(b>1\) và \(\sqrt a  \le b < a\) . Tìm giá trị  nhỏ nhất của biểu thức \(P = {\log _{\frac{a}{b}}}a + 2{\log _{\sqrt b }}\left( {\frac{a}{b}} \right).\)

Xem lời giải » 2 năm trước 37
Câu 8: Trắc nghiệm

Tập nghiệm của bất phương trình \(2{\log _2}\left( {x - 1} \right) \le {\log _2}\left( {5 - x} \right) + 1\) là

Xem lời giải » 2 năm trước 37
Câu 9: Trắc nghiệm

Tính thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng \(a\).

Xem lời giải » 2 năm trước 36
Câu 10: Trắc nghiệm

Tập xác định của \(y = \ln \left( { - {x^2} + 5x - 6} \right)\) là

Xem lời giải » 2 năm trước 35
Câu 11: Trắc nghiệm

Cho biểu thức \(P = \sqrt[3]{{x.\sqrt[4]{{{x^3}\sqrt x }}}}\), với \(x > 0.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

Xem lời giải » 2 năm trước 35
Câu 12: Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy giả sử điểm \(A(a;b)\) thuộc đường thẳng \(d:\,\,x - y - 3 = 0\) và cách \(\Delta :\,\,2x - y + 1 = 0\) một khoảng bằng \(\sqrt 5 .\) Tính \(P=ab\) biết \(a>0\)

Xem lời giải » 2 năm trước 34
Câu 13: Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho  elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\). Điểm \(M \in \left( E \right)\) sao cho \(\widehat {{F_1}M{F_2}} = {90^0}.\) Tìm bán kính đường tròn nội tiếp tam giác \(M{F_1}{F_2}.\)

Xem lời giải » 2 năm trước 34
Câu 14: Trắc nghiệm

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{2\sin x + 3}}{{\sin x + 1}}\)trên \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\) là

Xem lời giải » 2 năm trước 34
Câu 15: Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để hàm số \(y = \left| {3{x^4} - 4{x^3} - 12{x^2} + m} \right|\) có 5 điểm cực trị

Xem lời giải » 2 năm trước 33

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »