Gọi M,N,P là ba điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây đang có sóng dừng và biên độ dao động của các phần tử môi trường ở các điểm đó đều bằng \(2\sqrt 2 mm\) , dao động của các phân tử môi trường tại M,N ngược pha nhau và MN = NP. Biết rằng cứ sau khoảng tời gian ngắn nhất là 0,04s sợi dây lại duỗi thẳng, lấy \(\pi = 3,14\). Tốc độ dao động của phần tử vật chất tại điểm bụng khi qua vị trí cân bằng là
A. 157mm/s
B. 314 mm/s
C. 375mm/s
D. 571mm/s
Lời giải của giáo viên
Thời gian để dây duối thẳng là \(\frac{T}{2} = > T = 0,08s = > \omega = 25\pi \)
Đặt \(ON = x = NP = \frac{\lambda }{2} - 2x;MN = NP = > \frac{\lambda }{2} - 2x = 2x = > x = \frac{\lambda }{8}\)
Vậy \({A_M} = {A_b}.\sin \frac{{2\pi OM}}{\lambda } = {A_b}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = > {A_b} = 4mm = > {v_{max}} = \omega {A_b} = 314\left( {mm/s} \right)\)
Chọn B
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trên bóng đèn sợi đốt có ghi 220 – 100W. Coi điện trở đèn không phụ thuộc nhiệt độ. Điện trở của bóng đèn là
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn A B cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trinh \({u_A} = {u_B} = a\cos 20\pi t\) với t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng của mặt chát lỏng là 40 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng, gần A nhất sao cho phần tử tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với các nguồn. Khỏang cách từ M tới AB là
Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính lần lượt 18cm và 6cm cho hai ảnh cùng chiều cao. Tiêu cự thấu kính bằng
Một máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số \(\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 2\), khi \(\left( {{U_1},{I_1}} \right) = \left( {110V;10A} \right)\) thì \(\left( {{U_2},{I_2}} \right)\) bằng bao nhiêu?
Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình \(x = 10.\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\) (x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ lúc t = 0, lần thứ 2019 chất điểm có tốc độ 5π (cm/s) vào thời điểm:
Sóng cơ có tần số 100 Hz lan truyền trong một môi trường vật chất với tốc độ 40 m/s. Sóng truyền đi với bước sóng bằng
Năng lượng từ trường trong cuộn dây có độ tự cảm L, cường độ dòng điện I chạy qua xác định theo công thức nào sau đây?
Góc tới và góc khúc xạ của một tia sáng truyền qua hai môi trường trong suốt lần lượt là 300 và 450. Chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia khúc xạ và môi trường chứa tia tới bằng
Một vật dao động điều hoà trên trục Ox với phương trình \(x = A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\), gia tốc tức thời được xác định theo công thức:
Một con lắc lò xo dao động điều hoà với chu kì T. Nếu cắt lò xo để chiều dài còn một nửa thì chu kì dao động của con lắc mới bằng
Một con lắc lò xo đang dao động điều hoà. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp động năng bằng ba lần thế năng là 1s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp thế năng bằng ba lần động năng là
Cho mạch điện như hình vẽ bên.
Biết \({R_1} = 1\Omega ,{R_2} = 2\Omega ,{R_3} = 3\Omega \) nguồn điện có suất điện động E = 12V và điện trong không đáng kể. Bỏ qua điện trở của ampekees và dây nối. Hỏi dòng điện chạy qua R2 theo chiều nào và có chỉ số ampeke bằng bao nhiêu
Tần số dao động điện từ tự do mạch dao động (L,C) lí tưởng được xác định bằng công thức
Cường độ dòng điện tức thời luôn trến pha so với điện áp xoay chiều ở hai đầu đoạn mạch khi đoạn mạch
Chất nào dưới đây bị nung nóng phát ra quang phổ vạch phát xạ