Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Nguyễn Trường Tộ
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
57 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Góc tới và góc khúc xạ của một tia sáng truyền qua hai môi trường trong suốt lần lượt là 300 và 450. Chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia khúc xạ và môi trường chứa tia tới bằng
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có : \({n_1}.\sin 30 = {n_2}.\sin 45 \Rightarrow \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{\sin 30}}{{\sin 45}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
Chọn A
Năng lượng từ trường trong cuộn dây có độ tự cảm L, cường độ dòng điện I chạy qua xác định theo công thức nào sau đây?
Năng lượng từ trường trong cuộn dây : \({\rm{W}} = \frac{{L{I^2}}}{2}\)
Chọn A
Một con lắc lò xo dao động điều hoà với chu kì T. Nếu cắt lò xo để chiều dài còn một nửa thì chu kì dao động của con lắc mới bằng
Ban đầu : chu kì dao động của con lắc :\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)
Ta có công thức cắt lò xo : \(kl = k'.\frac{l}{2} \Rightarrow k' = 2k\)
Chu kì dao động của con lắc lò xo sau khi cắt : \(T' = 2\pi \sqrt {\frac{m}{{k'}}} = 2\pi \sqrt {\frac{m}{{2k}}} = \frac{T}{{\sqrt 2 }}\)
Chọn B
Một máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số \(\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 2\), khi \(\left( {{U_1},{I_1}} \right) = \left( {110V;10A} \right)\) thì \(\left( {{U_2},{I_2}} \right)\) bằng bao nhiêu?
Ta có: \(\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} \Leftrightarrow \frac{1}{2} = \frac{{110}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{10}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{U_2} = 220V\\{I_2} = 5A\end{array} \right.\)
Chọn D
Tại một điểm M trên mặt đất, sóng điện từ tại đó có vecto cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống, vecto cảm ứng từ nằm ngang và hướng từ Tây sang Đông. Hỏi sóng điện từ đến M từ phía nào?
Sử dụng quy tắc nắm tay phải xác định được sóng điện từ đến M từ phía Bắc
Chọn B
Tần số dao động điện từ tự do mạch dao động (L,C) lí tưởng được xác định bằng công thức
Tần số dao động của mạch LC : \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
Chọn D
Trên bóng đèn sợi đốt có ghi 220 – 100W. Coi điện trở đèn không phụ thuộc nhiệt độ. Điện trở của bóng đèn là
Điện trở của bóng đèn : \(R = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{100}} = 484\Omega \)
Chọn D
Chất nào dưới đây bị nung nóng phát ra quang phổ vạch phát xạ
Chất khí ở áp suất thấp bị nung nóng phát ra quang phổ vạch phát xạ
Chọn C
Cường độ dòng điện tức thời luôn trến pha so với điện áp xoay chiều ở hai đầu đoạn mạch khi đoạn mạch
Cường độ dòng điện tức thời luôn trễ pha so với điện áp xoay chiều ở hai đầu đoạn mạch khi đoạn mạch gồm điện trở R và cuộn cảm L mắc nối tiếp
Chọn B
Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và chàm từ không khí tới mặt nước thì
Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và chàm từ không khí tới mặt nước thì so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ chàm
Chọn D
Trong thí nghiệm I – âng, chiếu đồng thời 2 bức xạ nhìn thấy có bước sóng \({\lambda _1} = 0,6\mu m\)và λ2 , ngoài vân trung tâm thì thấy vân sáng bậc 3, bậc 6 của bức xạ λ1 trùng với các vân sáng của bức xạ λ2. Bước sóng λ2 bằng
Ngoài vân trung tâm thì thấy vân sáng bậc 3, bậc 6 của bức xạ λ1 trùng với các vân sáng của bức xạ λ2
Từ các đáp án ta thấy : với λ2 = 450nm thì : \({k_1}.600 = {k_2}.450 \Rightarrow \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{3}{4}\) thoả mãn dữ kiện bài cho
Chọn C
Một con lắc lò xo đang dao động điều hoà. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp động năng bằng ba lần thế năng là 1s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp thế năng bằng ba lần động năng là
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp động năng bằng ba lần thế năng là : \(\frac{T}{6} = 1s\)
Khoảng thời gian ngắn giữa hai lần liên tiếp thế năng bằng 3 lần động năng là : \(\frac{T}{6} = 1s\)
Chọn B
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 .\cos \omega t\) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L nối tiếp với tụ điện C. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu đoạn mạch là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là
Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng : \(U = \sqrt {\frac{1}{2}\left( {{u^2} + {i^2}{{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \right)} \)
Chọn C
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình truyền sóng u = cos(t – 4x) (cm) (x đo bằng m, t đo bằng s). Tốc độ truyền sóng trên dây bằng:
Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}4x = \frac{{2\pi x}}{\lambda } \Rightarrow \lambda = \frac{\pi }{2}\left( m \right)\\\omega = 1rad/s \Rightarrow T = 2\pi \left( s \right)\end{array} \right. \Rightarrow v = \frac{\lambda }{T} = \frac{1}{4}m/s = 25cm/s\)
Chọn B
Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình \(x = 10.\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\) (x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ lúc t = 0, lần thứ 2019 chất điểm có tốc độ 5π (cm/s) vào thời điểm:
Sử dụng đường tròn lượng giác xác định được thời điểm chất điểm có tốc độ 5π (cm/s) lần thứ 2019 kể từ lúc t = 0 là : t = 504.T + 0,5 = 1008,5s
Chọn B
Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 \cos \omega t(V)\) vào hai đầu tụ điện thì tạo ra dòng điện có cường độ hiệu dụng I = 4A. Dung kháng của tụ bằng
Dung kháng của tụ : \({Z_C} = \frac{U}{I} = \frac{{200}}{4} = 50\Omega \)
Chọn C
Cho hai loại điện tích q1và q2 đặt cách nhau 15cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F. Khi đặt chúng trong dầu thì lực này còn bằng F/2,25. Để lực tác dụng vẫn là F thì cần phải dịch chuyển chúng lại một đoạn là
Ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l}F = \frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{0,{{15}^2}}}\\{F_d} = \frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{\varepsilon _d}.0,{{15}^2}}} = \frac{F}{{2,25}}\end{array} \right. \Rightarrow {\varepsilon _d} = 2,25\)
Để lực tác dụng vẫn là F :
\(\left\{ \begin{array}{l}F = \frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{0,{{15}^2}}}\\{F_d} = \frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{\varepsilon _d}.r{'^2}}} = F\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{2,25.r{'^2}}} = \frac{{k\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{0,{{15}^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{2,25.r{'^2}}} = \frac{1}{{0,{{15}^2}}} \Rightarrow r' = 10cm = r - 5cm\)
Chọn A
Một vật dao động điều hoà trên trục Ox với phương trình \(x = A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\), gia tốc tức thời được xác định theo công thức:
Ta có : \(x = A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right) \Rightarrow a = x'' = - {\omega ^2}A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
Chọn C
Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với bước sóng λ. Tốc độ truyền sóng v được tính theo công thức:
Tốc độ truyền sóng v được tính theo công thức : v = λ.f
Chọn B
Một ánh sáng đơn sắc có tần số dao động là 4.1014 Hz, khi truyền trong một môi trường có bước sóng là 500nm. Chiết suất tuyệt đối của môi trường đó là
Bước sóng của ánh sáng đó trong chân không là : \(\lambda = \frac{c}{f} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{4.10}^{14}}}} = 750nm\)
Khi truyền trong môi trường có chiết suất n : λ’ = 500nm
Chiết suất tuyệt đối của môi trường đó : \(n = \frac{\lambda }{{\lambda '}} = 1,5\)
Chọn A
Cho mạch điện như hình vẽ bên.
Biết \({R_1} = 1\Omega ,{R_2} = 2\Omega ,{R_3} = 3\Omega \) nguồn điện có suất điện động E = 12V và điện trong không đáng kể. Bỏ qua điện trở của ampekees và dây nối. Hỏi dòng điện chạy qua R2 theo chiều nào và có chỉ số ampeke bằng bao nhiêu
Từ sơ đồ mạch điện ta thấy \({{R}_{1}}//{{R}_{2}}//{{R}_{3}}\)
Ampe kế đo dòng điện chạy qua R2; R3.
Vậy cường độ dòng điện chạy qua ampe kế là:
\({{I}_{23}}={{I}_{2}}+{{I}_{3}}=\frac{U}{{{R}_{2}}}+\frac{U}{{{R}_{3}}}=\frac{12}{2}+\frac{12}{3}=10A\)
Chiều dòng điện chạy qua R2 là chiều từ N sang M.
Chọn A.
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn A B cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trinh \({u_A} = {u_B} = a\cos 20\pi t\) với t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng của mặt chát lỏng là 40 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng, gần A nhất sao cho phần tử tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với các nguồn. Khỏang cách từ M tới AB là
Điều kiện để M dao động cực đại và cùng pha với 2 nguồn là \(\left\{ \begin{array}{l}MA = {k_1}\lambda \\MB = {k_2}\lambda \end{array} \right.\)
Vì M gần A nhất nên k1 = 1 và M thuộc cực đại ngoài cùng
Dễ thấy trên AB có 9 cực đại => cực đại ngoài cùng ứng với cực đại bấc 4 \( = > MB - MA = 4\lambda = > MB = 5\lambda = > \left\{ \begin{array}{l}MA = 4\\MB = 20\end{array} \right. = > h = 3,99cm\)
Chọn B
Gọi M,N,P là ba điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây đang có sóng dừng và biên độ dao động của các phần tử môi trường ở các điểm đó đều bằng \(2\sqrt 2 mm\) , dao động của các phân tử môi trường tại M,N ngược pha nhau và MN = NP. Biết rằng cứ sau khoảng tời gian ngắn nhất là 0,04s sợi dây lại duỗi thẳng, lấy \(\pi = 3,14\). Tốc độ dao động của phần tử vật chất tại điểm bụng khi qua vị trí cân bằng là
Thời gian để dây duối thẳng là \(\frac{T}{2} = > T = 0,08s = > \omega = 25\pi \)
Đặt \(ON = x = NP = \frac{\lambda }{2} - 2x;MN = NP = > \frac{\lambda }{2} - 2x = 2x = > x = \frac{\lambda }{8}\)
Vậy \({A_M} = {A_b}.\sin \frac{{2\pi OM}}{\lambda } = {A_b}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = > {A_b} = 4mm = > {v_{max}} = \omega {A_b} = 314\left( {mm/s} \right)\)
Chọn B
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khối lượng vật treo \(m = 100\,\,g\), dao động điều hòa với phương trình \(x = A\cos 5\pi t\left( {cm} \right)\) . Trong quá trình dao động tỉ số giữa thời gian giãn và thời gian lò xo nén trong một chu kỳ bằng \(2\), lấy \(g = {\pi ^2} = 10\,\,m/{s^2}\). Lực đàn hồi cực đại của lò xo có độ lớn bằng
Tần số góc của con lắc là:
\(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} \Rightarrow k = m{\omega ^2} = 0,1.{\left( {5\pi } \right)^2} = 25\,\,\left( {N/m} \right)\)
Độ biến dạng của lò xo ở VTCB là:
\(\Delta l = \frac{{mg}}{k} = \frac{{0,1.10}}{{25}} = 0,04\,\,\left( m \right)\)
Trong 1 chu kì, tỉ số giữa thời gian giãn và thời gian lò xo nén bằng \(2\), ta có:
\(\frac{{{t_{gian}}}}{{{t_{nen}}}} = 2 \Rightarrow {t_{nen}} = \frac{1}{2}{t_{gian}} = \frac{1}{3}T\)
\( \to \) trong 1 chu kì, góc quét dược của vecto quay khi lò xo bị nén là:
\(\Delta \varphi = \omega \Delta t = \frac{{2\pi }}{T}.\frac{T}{3} = \frac{{2\pi }}{3}\,\,\left( {rad} \right)\)
Ta có VTLG:
Từ VTLG, ta thấy \(\alpha = \frac{\pi }{3}\,\,rad\)
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow \frac{{\Delta l}}{A} = \cos \alpha \Rightarrow \frac{4}{A} = \cos \frac{\pi }{3} = \frac{1}{2}\\
\Rightarrow A = 8\,\,\left( {cm} \right) = 0,08\,\,\left( m \right)
\end{array}\)
Độ lớn lực đàn hồi cực đại là:
\({F_{dh\max }} = k\left( {A + \Delta l} \right) = 25.\left( {0,08 + 0,04} \right) = 3\,\,\left( N \right)\)
Chọn B.
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ.
Biết \({U_{AB}} = 100\sqrt 3 \cos 100\pi t\left( V \right),{U_{AE}} = 50\sqrt 6 V,{U_{EB}} = 100\sqrt 2 V\). Điện áp hiệu dụng \({U_{FB}}\) có giá trị là:
Từ đầu bài ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
U_{AB}^2 = U_R^2 + {\left( {{U_L} - {U_C}} \right)^2}\\
\Rightarrow U_R^2 + U_L^2 - 2{U_L}{U_C} + U_C^2
\end{array}\\
\begin{array}{l}
\Rightarrow U_{AB}^2 = U_{AE}^2 - 2{U_L}{U_C} + U_C^2\\
\Rightarrow {\left( {50.\sqrt 6 } \right)^2} = {\left( {50.\sqrt 6 } \right)^2} - 2{U_L}.100\sqrt 2 + {2.100^2}\\
\Rightarrow {U_L} = 50\sqrt 2 V
\end{array}
\end{array}\)
Vậy \(U_{AE}^2 = U_R^2 + U_L^2\)
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow U_R^2 = {6.50^2} - {2.50^2} = {4.50^2} \Rightarrow {U_R} = 100V\\
\Rightarrow {U_{FB}} = \sqrt {U_R^2 + U_C^2} = \sqrt {{{100}^2} + {{\left( {100\sqrt 2 } \right)}^2}} = 100\sqrt 3 V
\end{array}\)
Chọn A.
Một dây dẫn bọc men cách điện đặt vào hai đầu nó một hiệu điện thế không đổi U thì cường độ dòng điện chay qua dây là I. Cắt dây này thành hai phần giống nhau nối hai đầu chúng lại để tạo thành mạch song song rồi nối mạch với hiệu điện thế không đổi U nói trên . Cường độ dòng điện chạy qua mỗi nửa đoạn dây bằng
Áp dụng công thức tính điện trở của mạch mắc song song \(R' = \frac{R}{2}\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch lúc này là \(I' = \frac{U}{{R'}} = \frac{{2.U}}{R} = 2I\)
Chọn D
Dao động của 1 chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình li độ lần lượt là \({x_1} = 3\cos \left( {\frac{{2\pi }}{3}t - \frac{\pi }{2}} \right);{x_2} = 3\sqrt 3 \cos \frac{{2\pi }}{3}t\) ( x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Tại các thời điểm x1 = x2 thì li độ dao động tổng hợp là
Phương trình tổng hợp của hai dao động là \(x = {x_1} + {x_2} = 3\cos \left( {\frac{{2\pi }}{3}t - \frac{\pi }{2}} \right) + 3\sqrt 3 \cos \frac{{2\pi }}{3}t = 6\cos \left( {\frac{{2\pi }}{3} - \frac{\pi }{6}} \right)cm\)
Tại các thời điểm x1 = x2 ta có \(3\cos \left( {\frac{{2\pi }}{3}t - \frac{\pi }{2}} \right) = 3\sqrt 3 \cos \frac{{2\pi }}{3}t = > \tan \left( {\frac{{2\pi }}{3}t} \right) = \frac{1}{{\sqrt 3 }} = > \frac{{2\pi }}{3}t = \frac{\pi }{6} = > t = \frac{1}{4} + \frac{{3k}}{2}\)
Thay t vào phương trình tổng hợp ta có \(x = 6\cos \left( {\frac{{2\pi }}{3}t - \frac{\pi }{6}} \right) = 6\cos \left( {\frac{{2\pi }}{3}\left( {\frac{1}{4} + \frac{{3k}}{2}} \right) - \frac{\pi }{6}} \right) = 6\cos k\pi = \pm 6\)
Chọn B
Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính lần lượt 18cm và 6cm cho hai ảnh cùng chiều cao. Tiêu cự thấu kính bằng
Ảnh thật có : \(f = \frac{{{d_1}.{d_1}'}}{{{d_1} + {d_1}'}} = \frac{{18.{d_1}'}}{{18 + {d_1}'}}\) (1)
Ảnh ảo có : \(f = \frac{{{d_2}.{d_2}'}}{{{d_2}' - {d_2}}} = \frac{{6.{d_2}'}}{{{d_2}' - 6}}\) (2)
Hai ảnh cao bằng nhau : \(\frac{{{d_1}'}}{{{d_1}}} = \frac{{{d_2}'}}{{{d_2}}} \Rightarrow {d_1}' = 3{d_2}'\) (3)
Từ (1); (2) và (3) ta có: \(\frac{{18.3.{d_2}'}}{{18 + 3{d_2}'}} = \frac{{6{d_2}'}}{{{d_2}' - 6}} \Rightarrow {d_2}' = 12cm \Rightarrow f = \frac{{6.12}}{{12 - 6}} = 12cm\)
Chọn A
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, gọi a là khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 ; D là khoảng cách từ hai khe đến màn ; λ là bước sóng của ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ vân sáng bậc hai đến vân tối thứ 3 ở hai bên đối với vân sáng trung tâm bằng
Khoảng cách từ vân sáng bậc hai đến vân tối thứ 3 ở hai bên đối với vân sáng trung tâm bằng :
\(\Delta x = \left| {{x_{s2}}} \right| + \left| {{x_{t3}}} \right| = \frac{{2\lambda D}}{a} + \left( {2 + \frac{1}{2}} \right)\frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{9\lambda D}}{{2a}}\)
Chọn A
Cường độ âm tại một điểm tăng lên gấp bao nhiêu lần nếu mức cường độ âm tại đó tăng thêm 2dB
Ta có :
\(\begin{array}{l}L = 10.\log \frac{I}{{{I_0}}}\\L' = L + 2 \Rightarrow L' - L = 2dB \Leftrightarrow 10.\log \frac{{I'}}{{{I_0}}} - 10.\log \frac{I}{{{I_0}}} = 2 \Rightarrow \log \frac{{I'}}{I} = 0,2 \Rightarrow \frac{{I'}}{I} = {10^{0,2}} = 1,58\end{array}\)
Chọn C
Quỹ đạo địa tĩnh là quỹ đạo tròn bao quanh trái đất ngay phía trên đường xích đạo. Vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh quay trên quỹ đạo với vận tốc bằng vận tốc góc của sự tujq quay của trái đất. Biết bận tốc dài của vệ tinh trên quỹ đạo là 30,7 km/s.Bán kính trái đất bằng 6378 km. Chu kỳ sự tự quay của trái đất là 24 giờ. Sóng điện từ truyền thẳng từ vệ tinh đến điêm xa nhất trên trái đất mất thời gian
Chu kỳ vệ tinh bằng chu kỳ trái đất bằng 24h
Tốc độ góc của vệ tinh là \({{\omega }_{vt}}=\frac{2\pi }{24.3600}\left( rad/s \right)=>{{v}_{vt}}={{\omega }_{vt}}.{{R}_{vt}}=>{{R}_{vt}}=\frac{3,07}{\frac{2\pi }{24.3600}}=42215\left( km \right)\)
Sóng truyền từ vệ tinh xuống trái đất theo dạng hình chóp khi đó hình ảnh sóng vệ tinh truyền xuống trái đất được biểu diễn như hình dưới
Vị trí xa nhất sóng vệ tinh có thể truyền tới trái đất là \({{S}_{max}}=\sqrt{R_{_{vt}}^{2}-R_{_{td}}^{2}}=\sqrt{{{42215}^{2}}-{{6378}^{2}}}=41730km\)
Sóng truyền từ A đến B hết \(\Delta t=\frac{{{S}_{max}}}{c}=0,142s\)
Chọn D
Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đạn AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos 2\pi f\) (U không đổi, tần só f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Ban đầu điều chỉnh biến trở để có giá trị \(R = \sqrt {\frac{L}{C}} \) thay đổi f khi f = f1 thì điện áp hiệu dụng trên C đạt cực đại. Sau đó giữ tần số không đổi f = f2 điều chỉnh biến trở thì điện áp hiệu giữa hai đầu điểm AM không thau đổi. Hệ thức liên hệ giữ f2 và f1 là
Để đơn gian, chuẩn hóa cho \(R = 1 = > L = C = > {Z_L}.{Z_C} = 1\)
Thay đổi f1 để Ucmax ta có \({\omega _1} = {\omega _c} = \sqrt {\frac{1}{{LC}}\left( {1 - \frac{{{R^2}C}}{{2L}}} \right)} = \sqrt {\frac{1}{{2LC}}} \)
Thay đổi f2; R biến thiên để \({U_{AM}} = const\)
\({U_{AM}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = const = > Z_L^2 = {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2} = > {Z_C} = 2{Z_L} = > {\omega _2}L = \frac{1}{{2{\omega _2}C}} = > {\omega _2} = \sqrt {\frac{1}{{2LC}}} \)
Vậy \({\omega _1} = {\omega _2} = > {f_1} = {f_2}\)
Chọn B
Đoạn mạch xoay chiều gồm tụ điện có điện dung C, cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần R mắc nối tiếp. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\) chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch này là
Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\) chạy qua đoạn mạch thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ số công suất bằng 1
Chọn C
Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 .\cos \omega t\)(V) vào hai đầu một điện trở thuần R = 150 Ω thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua điện trở bằng \(\sqrt 2 \) (A). giá trị của U bằng
Giá trị của U là \(U = R.I = 150.\sqrt 2 = 150\sqrt 2 V\)
Chọn D
Sóng cơ có tần số 100 Hz lan truyền trong một môi trường vật chất với tốc độ 40 m/s. Sóng truyền đi với bước sóng bằng
Bước sóng được xác định bởi biểu thức
\(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{40}}{{100}} = 0,4m\)
Chọn A
Mạch dao động LC lý tưởng gồm cuộn cảm thuần L = 3.10-4 H và một tụ điện có C = 3.10-11 F. Biết tốc độ truyền sóng điện từ trong châm không là c = 3.108 m/s. Bước sóng điện từ mà mạch có thể phát ra là
Bước sóng điện từ mà mạch có thể phát ra là
\(\lambda = c.2\pi \sqrt {LC} = {3.10^8}.2\pi \sqrt {{{3.10}^{ - 4}}{{.3.10}^{ - 11}}} = 180m\)
CHọn B
Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m gắn vào đầu một lò xo nhẹ có độ cứng k đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng O. Tại một thời điểm, vật có li độ x và vận tốc v. Cơ năng của con lắc lò xo bằng
Cơ năng của con lắc lò xo được xác định bởi biểu thức \(\frac{1}{2}m{v^2} + \frac{1}{2}k{x^2}\)
CHọn C
Đặt điện áp u = U0 cosωt vào hai bản của tụ điện có điện dung C thì dung kháng của tụ là
Công thức xác định dung kháng của tụ điện là \(\frac{1}{{\omega C}}\)
Chọn A
Công thức xác định vị trí vân sáng bậc k trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc qua khe Young là
Công thức xác định vị trí vân sáng trong giao thoa ánh sáng là
\({x_k} = k.\frac{{\lambda D}}{a}\)
Chọn D
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường thì tốc độ quay của roto
Trọng động cơ không đồng bộ 3 pha khi hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường thì tốc độ quay của roto luôn nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường
Chọn A