Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đạn AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos 2\pi f\) (U không đổi, tần só f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Ban đầu điều chỉnh biến trở để có giá trị \(R = \sqrt {\frac{L}{C}} \) thay đổi f khi f = f1 thì điện áp hiệu dụng trên C đạt cực đại. Sau đó giữ tần số không đổi f = f2 điều chỉnh biến trở thì điện áp hiệu giữa hai đầu điểm AM không thau đổi. Hệ thức liên hệ giữ f2 và f1 là
A. \({f_2} = \frac{4}{3}{f_1}\)
B. \({f_2} = {f_1}\)
C. \({f_2} = \frac{{{f_1}}}{{\sqrt 2 }}\)
D. \({f_2} = \frac{{\sqrt 3 {f_1}}}{2}\)
Lời giải của giáo viên
Để đơn gian, chuẩn hóa cho \(R = 1 = > L = C = > {Z_L}.{Z_C} = 1\)
Thay đổi f1 để Ucmax ta có \({\omega _1} = {\omega _c} = \sqrt {\frac{1}{{LC}}\left( {1 - \frac{{{R^2}C}}{{2L}}} \right)} = \sqrt {\frac{1}{{2LC}}} \)
Thay đổi f2; R biến thiên để \({U_{AM}} = const\)
\({U_{AM}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = const = > Z_L^2 = {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2} = > {Z_C} = 2{Z_L} = > {\omega _2}L = \frac{1}{{2{\omega _2}C}} = > {\omega _2} = \sqrt {\frac{1}{{2LC}}} \)
Vậy \({\omega _1} = {\omega _2} = > {f_1} = {f_2}\)
Chọn B
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trên bóng đèn sợi đốt có ghi 220 – 100W. Coi điện trở đèn không phụ thuộc nhiệt độ. Điện trở của bóng đèn là
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn A B cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trinh \({u_A} = {u_B} = a\cos 20\pi t\) với t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng của mặt chát lỏng là 40 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng, gần A nhất sao cho phần tử tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với các nguồn. Khỏang cách từ M tới AB là
Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính lần lượt 18cm và 6cm cho hai ảnh cùng chiều cao. Tiêu cự thấu kính bằng
Sóng cơ có tần số 100 Hz lan truyền trong một môi trường vật chất với tốc độ 40 m/s. Sóng truyền đi với bước sóng bằng
Một máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số \(\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 2\), khi \(\left( {{U_1},{I_1}} \right) = \left( {110V;10A} \right)\) thì \(\left( {{U_2},{I_2}} \right)\) bằng bao nhiêu?
Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình \(x = 10.\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\) (x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ lúc t = 0, lần thứ 2019 chất điểm có tốc độ 5π (cm/s) vào thời điểm:
Góc tới và góc khúc xạ của một tia sáng truyền qua hai môi trường trong suốt lần lượt là 300 và 450. Chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia khúc xạ và môi trường chứa tia tới bằng
Một vật dao động điều hoà trên trục Ox với phương trình \(x = A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\), gia tốc tức thời được xác định theo công thức:
Năng lượng từ trường trong cuộn dây có độ tự cảm L, cường độ dòng điện I chạy qua xác định theo công thức nào sau đây?
Tần số dao động điện từ tự do mạch dao động (L,C) lí tưởng được xác định bằng công thức
Một con lắc lò xo dao động điều hoà với chu kì T. Nếu cắt lò xo để chiều dài còn một nửa thì chu kì dao động của con lắc mới bằng
Cho mạch điện như hình vẽ bên.
Biết \({R_1} = 1\Omega ,{R_2} = 2\Omega ,{R_3} = 3\Omega \) nguồn điện có suất điện động E = 12V và điện trong không đáng kể. Bỏ qua điện trở của ampekees và dây nối. Hỏi dòng điện chạy qua R2 theo chiều nào và có chỉ số ampeke bằng bao nhiêu
Một con lắc lò xo đang dao động điều hoà. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp động năng bằng ba lần thế năng là 1s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp thế năng bằng ba lần động năng là
Mạch dao động LC lý tưởng gồm cuộn cảm thuần L = 3.10-4 H và một tụ điện có C = 3.10-11 F. Biết tốc độ truyền sóng điện từ trong châm không là c = 3.108 m/s. Bước sóng điện từ mà mạch có thể phát ra là
Công thức xác định vị trí vân sáng bậc k trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc qua khe Young là