Lời giải của giáo viên
Xét hàm số: \(y={{x}^{3}}-3\left( 2m+1 \right){{x}^{2}}+\left( 12m+5 \right)+2\)
\(\Rightarrow y'=3{{x}^{2}}-6\left( 2m+1 \right)x+12m+5\)
\(\Rightarrow y'=0\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-6\left( 2m+1 \right)x+12m+5=0\left( * \right)\)
TH1: Hàm số đã cho đồng biến trên \(\mathbb{R}\)
\(\Leftrightarrow y'\ge 0\text{ }\forall x\Leftrightarrow \Delta '\le 0\)
\(\Leftrightarrow 9{{\left( 2m+1 \right)}^{2}}-3\left( 12m+5 \right)\le 0\)
\(\Leftrightarrow 9\left( 4{{m}^{2}}+4m+1 \right)-36m-15\le 0\)
\(\Leftrightarrow 36{{m}^{2}}-36\le 0\)
\(\Leftrightarrow {{m}^{2}}\le \frac{1}{6}\)
\(\Leftrightarrow -\frac{\sqrt{6}}{6}\le m\le \frac{\sqrt{6}}{6}\)
TH2: Hàm số đã cho đồng biến trên \(\left( 2;+\infty \right)\)
\(\Leftrightarrow \left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) thỏa mãn \(2\le {{x}_{1}}<{{x}_{2}}\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta ' > 0\\ \left( {{x_1} - 2} \right)\left( {{x_2} - 2} \right) \ge 0\\ {x_1} + {x_2} > 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 36{m^2} - 6 > 0\\ {x_1}{x_2} - 2\left( {{x_2} + {x_1}} \right) + 4 \ge 0\\ {x_1} + {x_2} > 4 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m^2} > \frac{1}{6}\\ \frac{{12m + 5}}{3} - 2.\frac{{6\left( {2m + 1} \right)}}{3} + 4 \ge 0\\ \frac{{6\left( {2m + 1} \right)}}{3} > 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} m > \frac{{\sqrt 6 }}{6}\\ m < - \frac{{\sqrt 6 }}{6} \end{array} \right.\\ 12m + 5 - 24m - 2 + 12 \ge 0\\ 4m + 2 > 4 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} m > \frac{{\sqrt 6 }}{6}\\ m < - \frac{{\sqrt 6 }}{6} \end{array} \right.\\ - 12m \ge - 15\\ m > \frac{1}{2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} m > \frac{{\sqrt 6 }}{6}\\ m < - \frac{{\sqrt 6 }}{6} \end{array} \right.\\ m \le \frac{5}{4}\\ m > \frac{1}{2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{1}{2} < m \le \frac{5}{4}\)
Kết hợp hai trường hợp ta được: \(\left[ \begin{array}{l} - \frac{{\sqrt 6 }}{6} \le m \le \frac{{\sqrt 6 }}{6}\\ \frac{1}{2} < m \le \frac{5}{4} \end{array} \right.\)
Lại có: \(m\in {{\mathbb{Z}}^{*}}\Rightarrow m=1.\)
Vậy có 1 giá trị m thỏa mãn bài toán.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đồ thị hàm số \(y=\frac{{{x}^{4}}}{2}-{{x}^{2}}+3\) có mấy điểm cực trị
Tính thể tích V của khối lập phương ABCD.A'B'C'D'. Biết \(AC'=a\sqrt{3}.\)
Cho hàm số \(y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\) có đồ thị như hình vẽ bên.
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Cho lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C'. Biết tam giác ABC đều cạnh a và \(AA'=a\sqrt{3}.\) Góc giữa hai đường thẳng AB' và mặt phẳng (A'B'C') bằng bao nhiêu?
Cho hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+1\). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y=\left| f\left( \sin x+\sqrt{3}\cos x \right)+m \right|\) có giá trị nhỏ nhất không vượt quá 5?
Hàm số \(y=\left| {{\left( x-1 \right)}^{3}}\left( x+1 \right) \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Tìm giá trị thực của tham số \(m\) để đường thẳng \(d:y=\left( 3m+1 \right)x+3+m\) vuông góc với đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-1.\)
Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và \(SA=2\sqrt{3}a.\) Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
Cho đồ thị hàm số \(y=\frac{\sqrt{4-{{x}^{2}}}}{{{x}^{2}}-3x-4}\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?
Có tất cả 120 các chọn 3 học sinh từ nhóm n (chưa biết) học sinh. Số n là nghiệm của phương trình nào sau đây?
Có bao nhiêu số có ba chữ số đôi một khác nhau mà các chữ số đó thuộc tập hợp \(\left\{ 1;2;3;...;9 \right\}?\)
Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng \(a\) và cạnh bên bằng \(a\sqrt{3}.\) Tính thể tích \(V\) của khối chóp đó theo \(a.\)
Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có cạnh BC = 2a, góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (A'BC) bằng 60°. Biết diện tích tam giác A'BC bằng \(2{{a}^{3}}.\) Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'.