Câu hỏi Đáp án 2 năm trước 39

Sắp xếp ngẫu nhiên 4 học sinh nam và 6 học sinh nữ vào một dãy 10 ghế. Tính xác suất để không có hai học sinh nam ngồi cạnh nhau.

A. \(\frac{7}{{15}}\)

B. \(\frac{1}{{42}}\)

C. \(\frac{1}{6}\)

Đáp án chính xác ✅

D. \(\frac{3}{{16}}\)

Lời giải của giáo viên

verified HocOn247.com

Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = {P_{10}}\, = \,10\,!\, = \,3628800\).

Gọi A là biến cố "không có hai học sinh nam ngồi cạnh nhau".

Mỗi phần tử của A tương ứng với 1 hàng gồm 10 bạn đã cho mà không có hai nam xếp cạnh nhau. Để xếp được 1 hàng như vậy ta thực hiện liên tiếp hai bước:

Bước 1: Xếp 6 bạn nữ thành một hàng,có số cách xếp là 6! = 720 cách.

Bước 2: Chọn 4 trong 7 vị trí xen giữa hai nữ hoặc ngoài cùng để xếp 4 nam ( 2 nam không cạnh nhau) có số cách xếp là \(C_7^4.4! = 840\) cách.

Vậy \(n\left( A \right) = 720.840\, = \,604800\).

Xác suất cần tìm là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{604800}}{{3628800}} = \frac{1}{6}\).

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1: Trắc nghiệm

Cho hàm số f(x) có f(2) = 15 và \(f'(x) = \frac{{x - 7}}{{x + 2 - 3\sqrt {x + 2} }}\), \(\forall x > - 1\). Khi đó \(\int\limits_2^7 f (x){\mkern 1mu} {\rm{d}}x\) bằng

Xem lời giải » 2 năm trước 49
Câu 2: Trắc nghiệm

Cho hàm số \(f(x) = \left| {8{x^4} + a{x^2} + b} \right|\), trong đó a, b là tham số thực. Biết rằng giá trị lớn nhất của hàm số f(x) trên đoạn [-1;1] bằng 1. Hãy chọn khẳng định đúng?

Xem lời giải » 2 năm trước 46
Câu 3: Trắc nghiệm

Trong không gian Oxyz cho 2 mặt phẳng (P1): 2x-2y-z+1 = 0 và (P2): x+3y-z-3 = 0. Giả sử hai mặt phẳng cắt nhau theo giao tuyến là (d) . Hãy lập phương trình đường thẳng (d)

Xem lời giải » 2 năm trước 46
Câu 4: Trắc nghiệm

Cho số phức z thỏa mãn \(z + 2i.\overline z = 1 + 17i\). Khi đó |z| bằng

Xem lời giải » 2 năm trước 45
Câu 5: Trắc nghiệm

Tìm m để giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {{x^2} + 2{\rm{x}} + m - 4} \right|\) trên đoạn [-2;1] đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị của m là:

Xem lời giải » 2 năm trước 45
Câu 6: Trắc nghiệm

Có bao nhiêu số tự nhiên m để phương trình sau có nghiệm ?

\({e^m} + {e^{3m}} = 2\left( {x + \sqrt {1 - {x^2}} } \right)\left( {1 + x\sqrt {1 - {x^2}} } \right)\)

Xem lời giải » 2 năm trước 44
Câu 7: Trắc nghiệm

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi x = -1; x =2; y =0 ; y= x2 - 2x

Xem lời giải » 2 năm trước 43
Câu 8: Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC vuông tai A biết AB = a, AC = b. Xét hình nón (N) sinh bởi tam giác ABC khi quay quanh đường thẳng AB. Thể tích hình nón (N) bằng:

Xem lời giải » 2 năm trước 43
Câu 9: Trắc nghiệm

Biết \({\log _a}b = 3,{\log _a}c =  - 2\,\) và \(x\, = \,{a^3}{b^2}\sqrt c \). Giá trị của \({\log _a}x\) bằng.

Xem lời giải » 2 năm trước 43
Câu 10: Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại D lấy điểm S' thỏa mãn \(S'D = \frac{1}{2}SA\) và S, S' ở cùng phía đối với mặt phẳng (ABCD). Gọi V1 là thể tích phần chung của hai khối chóp S.ABCD và S'.ABCD. Gọi V2 là thể tích khối chóp S.ABCD. Tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) bằng

Xem lời giải » 2 năm trước 43
Câu 11: Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) \(\left( {a,b,c,d \in R} \right)\) có đồ thị như sau. 

Tìm mệnh đề đúng

Xem lời giải » 2 năm trước 43
Câu 12: Trắc nghiệm

Hình vẽ là đồ thị hàm số y = f(x). Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \(y = \left| {f\left( {x - 1} \right) + m} \right|\) có 5 điểm cực trị. Tổng giá trị tất cả các phần tử của S bằng

Xem lời giải » 2 năm trước 42
Câu 13: Trắc nghiệm

Cho a, b > 0 thỏa mãn \(lo{g_{4a + 5b + 1}}\left( {16{a^2} + {b^2} + 1} \right) + lo{g_{8ab + 1}}\left( {4a + 5b + 1} \right) = 2.\)

Giá trị của a + 2b bằng?

Xem lời giải » 2 năm trước 42
Câu 14: Trắc nghiệm

Cho hình trụ có chiều cao bằng \(5\sqrt 3 \). Cắt hình trụ đã cho bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng 1, thiết diện thu được có diện tích bằng 30. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng

Xem lời giải » 2 năm trước 42
Câu 15: Trắc nghiệm

Cho hàm số f(x) = \({\rm{a}}{{\rm{x}}^3} + b{x^2} + cx + d\) Tìm hệ số a,b,c biết f(0) = 0, f(1) = 1 và hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 và cực đại tại x = 1.

Xem lời giải » 2 năm trước 42

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »