Lời giải của giáo viên
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\cos 2x - {\tan ^2}x = \dfrac{{{{\cos }^2}x - {{\cos }^3}x - 1}}{{{{\cos }^2}x}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\left( {2{{\cos }^2}x - 1} \right){{\cos }^2}x - {{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} = \dfrac{{{{\cos }^2}x - {{\cos }^3}x - 1}}{{{{\cos }^2}x}}\\ \Leftrightarrow \left( {2{{\cos }^2}x - 1} \right){\cos ^2}x - {\sin ^2}x = {\cos ^2}x - {\cos ^3}x - 1\\ \Leftrightarrow {\cos ^2}x\left( {2{{\cos }^2}x - 1 + \cos x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2{\cos ^2}x - 1 + \cos x = 0\,\,\left( {Do\,\,\cos x \ne 0} \right)\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos x = - 1\\\cos x = \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \pi + k2\pi \\x = \dfrac{\pi }{3} + m2\pi \\x = - \dfrac{\pi }{3} + n2\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k,m,n \in Z} \right)\end{array}\)
\(\begin{array}{l}\pi + k2\pi \in \left[ {1;70} \right] \Leftrightarrow 1 \le \pi + k2\pi \le 70\,\,\left( {k \in Z} \right) \Leftrightarrow \dfrac{{1 - \pi }}{{2\pi }} \le k \le \dfrac{{70 - \pi }}{{2\pi }}\,\,\left( {k \in Z} \right) \Leftrightarrow k \in \left\{ {0;1;2;...;10} \right\}\\\dfrac{\pi }{3} + m2\pi \in \left[ {1;70} \right] \Leftrightarrow 1 \le \dfrac{\pi }{3} + m2\pi \le 70\,\,\left( {m \in Z} \right) \Leftrightarrow \dfrac{{1 - \dfrac{\pi }{3}}}{{2\pi }} \le m \le \dfrac{{70 - \dfrac{\pi }{3}}}{{2\pi }}\,\,\left( {m \in Z} \right) \Leftrightarrow m \in \left\{ {0;1;2;...;10} \right\}\\ - \dfrac{\pi }{3} + n2\pi \in \left[ {1;70} \right] \Leftrightarrow 1 \le - \dfrac{\pi }{3} + n2\pi \le 70\,\,\left( {n \in Z} \right) \Leftrightarrow \dfrac{{1 + \dfrac{\pi }{3}}}{{2\pi }} \le n \le \dfrac{{70 + \dfrac{\pi }{3}}}{{2\pi }}\,\,\left( {n \in Z} \right) \Leftrightarrow n \in \left\{ {1;2;...;11} \right\}\end{array}\)
Vậy tổng các nghiệm thuộc \(\left[ {1;70} \right]\) của phương trình trên là :
\(\begin{array}{l}S = \left( {\pi + \pi + 2\pi + \pi + 4\pi + ... + \pi + 20\pi } \right) + \left( {\dfrac{\pi }{3} + \dfrac{\pi }{3} + 2\pi + \dfrac{\pi }{3} + 4\pi + ... + \dfrac{\pi }{3} + 20\pi } \right)\\\,\,\,\,\,\, + \left( { - \dfrac{\pi }{3} + 2\pi - \dfrac{\pi }{3} + 4\pi + .... - \dfrac{\pi }{3} + 22\pi } \right)\\S = 11\pi + \pi \left( {2 + 4 + ... + 20} \right) + \dfrac{{11\pi }}{3} + \left( {2 + 4 + ... + 20} \right)\pi - \dfrac{{11}}{3}\pi + \left( {2 + 4 + ... + 22} \right)\pi \\S = 11\pi + 110\pi + \dfrac{{11}}{3}\pi + 110\pi - \dfrac{{11}}{3}\pi + 132\pi \\S = 363\pi \end{array}\)
Chọn C.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho hàm số \(y = \dfrac{{{x^2}}}{{1 - x}}\). Đạo hàm cấp 2018 của hàm số \(f\left( x \right)\) là:
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) là:
Trong hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có phương trình đường thẳng \(BC:\,\,x + 7y - 13 = 0\). Các chân đường cao kẻ từ B, C lần lượt là \(E\left( {2;5} \right);\,\,F\left( {0;4} \right)\). Biết tọa độ đỉnh A là \(A\left( {a;b} \right)\). Khi đó:
Cho hàm số \(y = {x^3} - {x^2} + 2x + 5\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Trong các tiếp tuyến của \(\left( C \right)\), tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất, thì hệ số góc của tiếp tuyến đó là
Cho hai số thực x, y thay đổi thỏa mãn điều kiện \({x^2} + {y^2} = 2\). Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = 2\left( {{x^3} + {y^3}} \right) - 3xy\). Giá trị của \(M + m\) bằng:
Hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 5\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Gọi S là tập các giá trị dương của tham số m sao cho hàm số \(y = {x^3} - 3m{x^2} + 27x + 3m - 2\) đạt cực trị tại \({x_1};{x_2}\) thỏa mãn \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right| \le 5\). Biết \(S = \left( {a;b} \right]\). Tính \(T = 2b - a\) ?
Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Ox}}yz\)cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):2x + my - z + 1 = 0\) và \(\left( Q \right):x + 3y + \left( {2m + 3} \right)z - 2 = 0\). Giá trị của \(m\) để \(\left( P \right) \bot \left( Q \right)\) là:
Tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số \(y =| 3{x^4} - 4{x^3} - 12{x^2} + m - 1|\) có 7 điểm cực trị là:
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x - 3}}{{x - 1}}\) có các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là:
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có tất cả các mặt là hình vuông cạnh a. Các điểm M, N lần lượt nằm trên AD’, DB sao cho \(AM = DN = x\,\,\left( {0 < x < a\sqrt 2 } \right)\). Khi x thay đổi, đường thẳng MN luôn song song với mặt phẳng cố định nào sau đây?
Giá trị của m làm cho phương trình \(\left( {m - 2} \right){x^2} - 2mx + m + 3 = 0\) có 2 nghiệm dương phân biệt là:
Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm tại \({x_0}\) thì phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(M\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\) là:
Hàm số có đạo hàm bằng \(2x + \dfrac{1}{{{x^2}}}\) là:
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y = \dfrac{{mx + 1}}{{x + m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\).