40 câu trắc nghiệm chuyên đề Hình học Oxyz ôn thi THPT QG năm 2019 -

40 câu trắc nghiệm chuyên đề Hình học Oxyz ôn thi THPT QG năm 2019 -

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 55 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 174327

Cho A(2;0;0), B(0;2;0), C(0;0;2). Tập hợp các điểm M trên mặt phẳng Oxy sao cho \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB}  + {\overrightarrow {MC} ^2} = 3\) là

Xem đáp án

Điểm \(M \in \left( {Oxy} \right)\) nên \(M\left( {x;y;0} \right)\).

Ta có: \(\overrightarrow {MA}  = \left( {2 - x; - y;0} \right)\overrightarrow {;MB}  = \left( { - x;2 - y;0} \right);\overrightarrow {MC}  = \left( { - x; - y;2} \right)\)

\(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB}  + {\overrightarrow {MC} ^2} = {x^2} - 2x + {y^2} - 2y + {x^2} + {y^2} + 4\)

Do đó \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB}  + {\overrightarrow {MC} ^2} = 3 \Leftrightarrow 2{x^2} + 2{y^2} - 2x - 2y + 1 = 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - x - y + \frac{1}{2} = 0\).

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 174328

Cho điểm A(3;5;0) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 3y - z - 7 = 0\). Tìm tọa độ điểm M là điểm đối xứng với điểm A qua (P).

Xem đáp án

Gọi \(\Delta\) là đường thẳng qua và vuông góc với mặt phẳng

Phương trình tham số \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}
x = 3 + 2t\\
y = 5 + 3t\\
z =  - t
\end{array} \right.\).

Gọi H là giao điểm của (P) và \(\Delta\), suy ra tọa độ H là nghiệm hệ: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
x = 3 + 2t\\
y = 5 + 3t\\
z =  - t\\
2x + 3y - z - 7 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow 2\left( {3 + 2t} \right) + 3\left( {5 + 3t} \right) + t - 7 = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 2\\
z = 1\\
t =  - 1
\end{array} \right.\)

Ta có H là trung điểm của nên \(M\left( { - 1; - 1;2} \right)\).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 174329

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{z}{2}\) và hai điểm A(1;5;0), B(3;3;6). Điểm \(M \in d\) sao cho tam giác MAB có diện tích nhỏ nhất có tọa độ là

Xem đáp án

Cách 1: Tự luận

Ta có điểm \(M \in d \Rightarrow M\left( { - 1 + 2t;1 - t;2t} \right)\). Suy ra \(\overrightarrow {AB}  = \left( {2; - 2;6} \right);\overrightarrow {AM}  = \left( {2t - 2; - t - 4;2t} \right)\).

Nên \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AM} } \right] = \left( {2t + 24;8t - 12;2t - 12} \right)\)

\( \Rightarrow {S_{\Delta ABM}} = \frac{1}{2}\sqrt {72{t^2} - 144t + 864}  = \frac{1}{2}\sqrt {72\left[ {{{\left( {t - 1} \right)}^2} + 11} \right]}  \ge 3\sqrt {22} \) \(\Rightarrow t = 1 \Rightarrow M\left( {1;0;2} \right)\)

Cách 2: Trắc nghiệm

Thế 4 điểm ở 4 đáp án vào đường thẳng đã cho, ta loại đáp án A, B

Còn đáp án C, D Ta tính diện tích tam giác theo công thức \({S_{\Delta MAB}} = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AM} } \right]} \right|\) , ở phương án nàocho diện tích nhỏ nhất ta chọn được phương án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 174330

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ba điểm A(1;-1;1), B(2;1;-2), C(0;0;1). Gọi H(x;y;z) là trực tâm tam giác ABC thì giá trị \(x+y+z\) là kết quả nào dưới đây?

Xem đáp án

Tọa có \(\overrightarrow {AH}  = \left( {x - 1;y + 1;z - 1} \right)\); \(\overrightarrow {BH}  = \left( {x - 2;y - 1;z + 2} \right)\).

Và \(\overrightarrow {BC}  = \left( { - 2; - 1;3} \right);\overrightarrow {AC}  = \left( { - 1;1;0} \right);\overrightarrow {AB}  = \left( {1;2; - 3} \right)\).

Để H là trực tâm tam giác ABC khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}
\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC}  = 0\\
\overrightarrow {BH} .\overrightarrow {AC}  = 0\\
\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AH}  = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - 2x - y + 3z = 2\\
 - x + y =  - 1\\
x + y + z = 1
\end{array} \right.\)

Vậy từ phương trình cuối của hệ ta có \(x + y + z = 1\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 174331

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A(1;2;-1), C(3;-4;1), B'(2;-1;3) và D'(0;3;5). Giả sử tọa độ D(x;y;z) thì giá trị của \(x+2y-3z\) là kết quả nào dưới đây?

Xem đáp án

Gọi I và I' lần lượt là tâm của các hình bình hành ABCD và A'B'C'D'.

Khi đó I(2;-1;0) và I'(1;1;4).

Theo tính chất của hình hộp suy ra \(\overrightarrow {I'I}  = \overrightarrow {D'D} \) suy ra \(x=y=z=1\). Khi đó (x+2y-3z=0\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 174332

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm trên trục Oz điểm M cách đều điểm A(2;3;4) và mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):2x + 3y + z - 17 = 0\)

Xem đáp án

 \(M \in Oz \Rightarrow M\left( {0,0,c} \right)\)

Theo ycbt , có \(MA = d\left[ {M,\left( \alpha  \right)} \right]\)

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow \sqrt {4 + 9 + {{\left( {c - 4} \right)}^2}}  = \frac{{\left| {c - 17} \right|}}{{\sqrt {14} }}\\
 \Leftrightarrow 14\left( {{c^2} - 8c + 29} \right) = {\left( {c - 17} \right)^2}\\
 \Leftrightarrow c = 3
\end{array}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 174333

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(2;-3;7), B(0;4;-3) và C(4;2;5). Tìm tọa độ điểm M nằm trên mp (Oxy) sao cho \(\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC} } \right|\) có giá trị nhỏ nhất

Xem đáp án

Có \(\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC} } \right| = \left| {\overrightarrow {MG}  + \overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {MG}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {MG}  + \overrightarrow {GC} } \right|\)

 \(=\left| {3\overrightarrow {MG}  + \overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC} } \right|\)

Tìm G sao cho: \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow 0 \) hay G là trọng tâm \(\Delta ABC\). Khi đó G(2;1;3)  

Từ đó: \(\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC} } \right|=\left| {3\overrightarrow {MG} } \right| = 3.MG\)

\(\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC} } \right|\) nhỏ nhất khi và chỉ khi  nhỏ nhất . Mà M nằm trên mp (Oxy) vậy M là hình chiếu của G lên (Oxy) hay M(2;1;0)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 174334

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm \(A\left( {1;0;3} \right),\,\,B\left( {2;3; - 4} \right),\,\,C\left( { - 3;1;2} \right)\). Xét điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành. Tìm tọa độ điểm D.

Xem đáp án

\(\overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {BC}  \Rightarrow \left( {{x_D} - 1;{y_D};{z_D} - 3} \right) = \left( { - 5; - 2;6} \right) \Rightarrow D\left( { - 4; - 2;9} \right)\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 174335

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Biết A(1;0;1), B(2;1;2), C'(4;5;-5), D(1;-1;1). Tọa độ của đỉnh A' là:

Xem đáp án

\(\overrightarrow {DC}  = \overrightarrow {AB}  \Rightarrow \left( {{x_C} - 1;{y_C} + 1;{z_C} - 1} \right) = \left( {1;1;1} \right) \Rightarrow C\left( {2;0;2} \right)\)

\(\overrightarrow {AA'}  = \overrightarrow {CC'}  \Rightarrow \left( {{x_{A'}} - 1;{y_{A'}};{z_{A'}} - 1} \right) = \left( {2;5; - 7} \right) \Rightarrow A'\left( {3;5; - 6} \right)\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 174336

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các điểm A(0;- 2;- 1) và B(1; - 1;2). Tọa độ điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 2MB là

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow {AM}  = 2\overrightarrow {MB} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_M} - {x_A} = 2({x_B} - {x_M})\\
{y_M} - {y_A} = 2({y_B} - {y_M})\\
{z_M} - {z_A} = 2({z_B} - {z_M})
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3{x_M} = 2{x_B} + {x_A}\\
3{y_M} = 2{y_B} + {y_A}\\
3{z_M} = 2{z_B} + {z_A}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_M} = \frac{2}{3}\\
{y_M} =  - \frac{4}{3}\\
{z_M} = 1
\end{array} \right.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 174337

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm \(M\left( {3;0;0} \right),\,N\left( {0;0;4} \right)\). Tính độ dài đoạn thẳng MN.

Xem đáp án

\(MN = \sqrt {{{\left( {0 - 3} \right)}^2} + {{\left( {0 - 0} \right)}^2} + {{\left( {4 - 0} \right)}^2}}  = 5\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 174338

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm I(2;6;- 3) và các mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):x - 2 = 0,\,\left( \beta  \right):y - 6 = 0,\,\left( \gamma  \right):z + 3 = 0\). Tìm mệnh đề sai:

Xem đáp án

Dễ thấy \(\left( \gamma  \right) \cap Oz = A\left( {0;0; - 3} \right)\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 174339

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(- 1;2;4), B(- 1;1;4), C(0;0;4). Tìm số đo của \(\widehat {ABC}\).

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow {BA}  = \left( {0;1;0} \right),\overrightarrow {BC}  = \left( {1; - 1;0} \right) \Rightarrow \cos \widehat {ABC} = \frac{{\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} }}{{BA.BC}} =  - \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \widehat {ABC} = 135^\circ \)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 174340

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho \(A\left( {1;2;0} \right),B\left( {3; - 1;1} \right)\) và C(1;1;1). Tính diện tích S của tam giác ABC.

Xem đáp án

- Phương pháp: Diện tích của tam giác khi cho biết tọa độ ba đỉnh A, B, C được xác định bởi công thức \(S = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right|\)

- Cách giải:

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( {2; - 3;1} \right);\overrightarrow {AC}  = \left( {0; - 1;1} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 2; - 2; - 2} \right)\)

\(S = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]} \right| = \frac{1}{2}.\sqrt {{2^2} + {2^2} + {2^2}}  = \sqrt 3 \)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 174341

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD với A(- 1;2;1), B(0;0;- 2), C(1;0;1), D(2;1;- 1). Tính thể tích tứ diện ABCD

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( {1; - 2; - 3} \right),\overrightarrow {AC}  = \left( {2; - 2;0} \right),\overrightarrow {AD}  = \left( {3; - 1; - 2} \right) \Rightarrow {V_{ABCD}} = \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} } \right| = \frac{8}{3}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 174342

Cho mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):2x - y + 3z - 1 = 0\). Phương trình mặt phẳng \(\left( \beta  \right)\parallel \left( \alpha  \right)\) và \(\left( \beta  \right)\) đi qua điểm M(1;-3;2)

Xem đáp án

\(\left( \beta  \right)\parallel \left( \alpha  \right) \Rightarrow \left( \beta  \right):2x - y + 3z + m = 0,m \ne  - 1\), mà \(\left( \beta  \right)\) đi qua điểm M(1;- 3;2) nên \(2.1 - \left( { - 3} \right) + 3.2 + m = 0 \Leftrightarrow m =  - 11\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 174343

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn AB với \(A\left( {1; - 2;3} \right),B\left( {3;2;1} \right)\) là

Xem đáp án

Mặt phẳng trung trực đoạn thẳng AB qua điểm I(2;0;2) có vec tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n  = \overrightarrow {AB}  = \left( {2;4; - 2} \right)\) nên có phương trình là \(\left( {x - 2} \right) + 2\left( {y - 0} \right) - 1\left( {z - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 2y - z = 0\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 174344

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {2; - 1;3} \right),{\rm{ }}B\left( {2;0;5} \right),{\rm{ }}C\left( {0; - 3; - 1} \right).\) Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng đi qua A và vuông góc với BC 

Xem đáp án

Mặt phẳng (P) đi qua điểm A(2;- 1;3) và vuông góc với đường thẳng BC nên nhận véctơ \(\overrightarrow {CB}  = \left( {2;3;6} \right)\) làm véctơ pháp tuyến. Khi đó phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) là:

\(2\left( {x - 2} \right) + 3\left( {y + 1} \right) + 6\left( {z - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + 3y + 6z - 19 = 0\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 174345

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho A(1;2;- 5). Gọi M, N, P là hình chiếu của A lên các trục Ox, Oy, Oz. Phương trình mặt phẳng (MNP) là:

Xem đáp án

Gọi M, N, P là hình chiếu của A lên các trục Ox, Oy, Oz \( \Rightarrow M\left( {1;0;0} \right),\,N\left( {0;2;0} \right),\,P\left( {0;0; - 5} \right)\).

Ta có phương trình mặt phẳng (MNP) là: \(\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{{ - 5}} = 1 \Leftrightarrow x + \frac{y}{2} - \frac{z}{5} = 1\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 174346

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A\left( {1;0;2} \right),B\left( {1;1;1} \right),C\left( {2;3;0} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng (ABC)

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow {AB} \left( {0;1; - 1} \right);\overrightarrow {AC} \left( {1;3; - 2} \right)\)

Gọi \(\vec n\) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ). Khi đó: \(\vec n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {1; - 1; - 1} \right) \Rightarrow \) loại A, C, D vì tọa độ vectơ pháp tuyến không cùng phương với \(\vec n\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 174347

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(12;8;6). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đi qua các hình chiếu của M trên các trục tọa độ.

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) cắt các trục tại các điểm $A\left( {12;0;0} \right),\,B\left( {0;8;0} \right),\,C\left( {0;0;6} \right)\) nên phương trình \(\left( \alpha  \right)\)  là \(\frac{x}{{12}} + \frac{y}{8} + \frac{z}{6} = 1 \Leftrightarrow 2x + 3y + 4z - 24 = 0\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 174348

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y - 3z + 2 = 0\). Viết phương trình mặt phẳng (Q) song song và cách (P) một khoảng bằng \(\frac{{11}}{{2\sqrt {14} }\).

Xem đáp án

(Q) song song (P) nên (Q) có dạng: \(2x + y - 3z + D = 0\) với \(D \ne 2\).

Lấy \(M\left( { - 1;\;0;\;0} \right) \in \left( P \right)\).

Ta có: \(d\left( {\left( P \right),\left( Q \right)} \right) = \frac{{11}}{{2\sqrt {14} }} \Leftrightarrow d\left( {M,\left( Q \right)} \right) = \frac{{11}}{{2\sqrt {14} }} \Leftrightarrow \frac{{\left| {D - 2} \right|}}{{\sqrt {14} }} = \frac{{11}}{{2\sqrt {14} }} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
2D = 15\\
2D =  - 7
\end{array} \right.\)     

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
D = \frac{{15}}{2} \Rightarrow \left( Q \right):4x + 2y - 6z + 15 = 0\\
D =  - \frac{7}{2} \Rightarrow \left( Q \right): - 4x - 2y + 6z + 7 = 0
\end{array} \right.\)

 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 174349

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y + 4z - 16 = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{z}{2}\). Mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau chứa d và tiếp xúc với mặt cầu (S)

Xem đáp án

Đường thẳng d đi M(1;- 3;0). Tọa độ điểm M chỉ thỏa mãn phương trình mặt phẳng trong phương án A và C .

Tính khoảng cách từ tâm I(1;2; - 2) của (S) và so sánh với bán kính R = 5 được đáp án C đúng.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 174350

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(10;2 - 1) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{3}\). Phương trình mặt phẳng (P) đi qua A, song song với d và khoảng cách từ d tới (P) là lớn nhất là

Xem đáp án

Cách 1: Tự luận

Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên đường thẳng d. Gọi (P) là mặt phẳng qua A có VTPT là \(\overrightarrow {AH} \). Gọi K là hình chiếu của H trên mặt phẳng (Q) bất kỳ qua A và song song với d.

Ta có \(d\left( {d,\left( P \right)} \right) = AH \ge d\left( {d,\left( Q \right)} \right) = HK\). Suy ra mặt phẳng (P) là mặt phẳng cần tìm.

Tìm điểm \(H \in d \Rightarrow H = \left( {1 + 2t;t;1 + 3t} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AH}  = \left( {2t - 9;t - 2;3t + 2} \right)\).

Mà \(\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {{u_d}}  = 2\left( {2t - 9} \right) + t - 2 + 3\left( {3t + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow \overrightarrow {AH}  = \left( { - 7; - 1;5} \right)\).

Suy ra mặt phẳng \(\left( P \right):7x + y - 5z - 77 = 0\)

Cách 2: Theo hướng trắc nghiệm.

 Đường thẳng (d) qua \({M_0}\left( {1;0;1} \right),\) có \(VTCP{\rm{ }}\overrightarrow u  = \left( {2;1;3} \right)\); Điểm A(10;2;- 1).

Thử 4 đáp án với ý điểm A(10;2;- 1) thuộc mặt phẳng ta loại đáp án C, D.

Tiếp theo với ý mặt phẳng \(\left( P \right)\parallel d \Rightarrow \overrightarrow {{n_P}} .\overrightarrow {{u_d}}  = 0\) loại đáp án B.

Ta chọn đáp án A.

Nhận xét cho đáp án nhiễu không tốt.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 174351

Cho điểm M(2;1;- 1) và hai mặt phẳng \((P): x - y + z - 4 = 0, (Q):3x - y + z - 1 = 0\). Viết phương trình mặt phẳng (R) đi qua điểm M và chứa giao tuyến của hai mặt phẳng (P), (Q)

Xem đáp án

Phương trình \((\alpha )\) chứa giao tuyến của (P), (Q) có dạng:

\(m\left( {x - y + z - 4} \right) + n\left( {3x - y + z - 1} \right) = 0\) \(({m^2} + {n^2} \ne 0)\)

\((\alpha )\) qua M(2;1;- 1) nên: \(m\left( {2 - 1 + ( - 1) - 4} \right) + n\left( {3.2 - 1 + ( - 1) - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow  - 4m + 3n = 0\)

Chọn \(m = 3 \Rightarrow n = 4\).Vậy \((\alpha ):3\left( {x - y + z - 4} \right) + 4\left( {3x - y + z - 1} \right) = 0 \Rightarrow 15x - 7y + 7z - 16 = 0\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 174352

Cho điểm M(3;2;1). Mặt phẳng (P) đi qua điểm M và cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz tại A, B, C sao cho M là trực tâm tam giác ABC. Phương trình mặt phẳng (P) là: 

Xem đáp án

Tứ diện OABC vuông tại O nên M là trực tâm tam giác ABC khi và chỉ khi \(OM \bot \left( {ABC} \right)\).

Vậy mặt phẳng có VTPT là \(\overrightarrow {OM}  = \left( {3;2;1} \right)\).

Khi đó phương trình mặt phẳng sẽ là \(3\left( {x - 3} \right) + 2\left( {y - 2} \right) + z - 1 = 0\) hay \(3x + 2x + z - 14 = 0\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 174353

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho M(1;2;1). Viết phương trình mặt phẳng (P) qua M cắt trục Ox, Oy, OZ lần lượt tại A, B, C sao cho \(\frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem đáp án

Dựa vào hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có \(\frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} = \frac{1}{{O{H^2}}}\)

( H là chân đường cao kẻ từ đỉnh O trong tam giác OAB)

Khi đó \(\frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}} = \frac{1}{{O{H^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}} = \frac{1}{{O{N^2}}}\) ( N là chân đường cao kẻ từ đỉnh O trong tam giác COH)

Để \(\frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}\) đạt giá trị nhỏ nhất thì \(\frac{1}{{O{N^2}}}\) đạt giá trị nhỏ nhất hay chính là độ dài ON phải lớn nhất. Mà ta có N là chân đường cao kẻ từ đỉnh O trong tam giác COH nên \(ON \bot \left( {ABC} \right)\) do đó \(ON \le OM\).

Vậy ON muốn lớn nhất thì N trùng với M, khi đó suy ra vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC) là \(\overrightarrow {OM}  = \left( {1;2;1} \right)\).

Vậy phương trình (P) là: \(\left( {x - 1} \right) + 2\left( {y - 2} \right) + \left( {z - 1} \right) = 0\) hay \(\left( P \right):x + 2y + z - 6 = 0\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 174354

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho G(1;2;3). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm G và cắt các trục tọa độ tại ba điểm phân biệt A, B, C sao cho G là trọng tam giác ABC.

Xem đáp án

Mặt phẳng (P) cắt các trục tọa độ tại 3 điểm A, B, C nên ta có tọa độ \(A\left( {a;0;0} \right),B\left( {0;b;0} \right),C\left( {0;0;c} \right)\)

Vì theo giả thiết G là trọng tâm tam giác ABC, G(1;2;3) nên ta có \(a = 3;b = 6;c = 9\)

Suy ra phương trình mặt phẳng (P) là \(\frac{x}{3} + \frac{y}{6} + \frac{z}{9} = 1\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 174355

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm E(8;1;1). Viết phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) qua E và cắt nửa trục dương Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C  sao cho OG nhỏ nhất với G là trọng tâm tam giác ABC.

Xem đáp án

Gọi \(A\left( {a;0;0} \right),B\left( {0;b;0} \right),C\left( {0;0;c} \right)\) với \(a, b, c>0\). Theo đề bài ta có : \(\frac{8}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = 1\). Cần tìm giá trị nhỏ nhất của \({a^2} + {b^2} + {c^2}\).

Ta có

Mặt khác \(\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\left( {4 + 1 + 1} \right) \ge {\left( {a.2 + b.1 + c.1} \right)^2} \Rightarrow 6.\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right) \ge {\left( {2a + b + c} \right)^2} \)

\(\begin{array}{c}
\sqrt {\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\left( {4 + 1 + 1} \right)}  \ge \left( {a.2 + b.1 + c.1} \right)\\
 \ge \left( {2a + b + c} \right)\left( {\frac{8}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}} \right)\\
 \ge {\left( {4 + 1 + 1} \right)^2} = 36
\end{array}\)

Suy ra \({a^2} + {b^2} + {c^2} \ge {6^3}\). Dấu " = " xảy ra khi \(\frac{{{a^2}}}{4} = {b^2} = {c^2} \Rightarrow a = 2b = 2c.\)

Vậy \({a^2} + {b^2} + {c^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất bằng 216 khi \(a = 12,b = c = 6\).

Vậy phương trình mặt phẳng là : \(\frac{x}{{12}} + \frac{y}{6} + \frac{z}{6} = 1\) hay \(x + 2y + 2z - 12 = 0\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 174356

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho 2 điểm \(A\left( {1;2;1} \right),B\left( {3; - 1;5} \right)\). Phương trình mặt phẳng (P) vuông góc với AB và hợp với các trục tọa độ một tứ diện có thể tích bằng \(\frac{3}{2}\) là

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( {2; - 3;4} \right) \Rightarrow \left( P \right):2x - 3y + 4z + m = 0\). Gọi M, N, P lần lượt là giao điểm của mặt phẳng (P) với trục Ox, Oy, Oz; suy ra \(M\left( { - \frac{m}{2};0;0} \right),N\left( {0;\frac{m}{3};0} \right),P\left( {0;0; - \frac{m}{4}} \right)\).

Ta có thể tích tứ diện \({V_{O.MNP}} = \frac{1}{6}\left| {\frac{{{m^3}}}{{24}}} \right| = \frac{3}{2} \Leftrightarrow m =  \pm 6.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 174357

Trong không gian với tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = y + 1 = z - 3\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - z + 5 = 0\). Mặt phẳng (Q) chứa đường thẳng d và tạo với (P) một góc nhỏ nhất có phương trình

Xem đáp án

Gọi \(\Delta\) là giao tuyến giữa (P) và (Q). Khi đó, góc giữa (P), (Q) nhỏ nhất khi chỉ khi \(\Delta  \bot d\).

Đường thẳng d đi qua điểm M(-1;-1;3) và có vectơ chỉ phương là \({\vec u_d} = \left( {2;1;1} \right)\).

Vectơ chỉ phương của \(\Delta\) là \({\vec u_\Delta } = \vec n \wedge {\vec u_d} = \left( {3; - 3; - 3} \right)\).

Vectơ pháp tuyến của  là \({\vec n_Q} = {\vec u_d} \wedge {\vec u_\Delta } = \left( {0;9; - 9} \right)\)

Mặt phẳng (Q) đi qua M(-1;-1;3) và nhận vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {0;1; - 1} \right)\) có phương trình \(y - z + 4 = 0\)

 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 174358

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 3 điểm \(A\left( {1;2;1} \right),B\left( {3;1;0} \right),C\left( {3; - 1;2} \right)\). Phương trình đường thẳng (d) qua A và vuông góc với mặt phẳng (ABC) là

Xem đáp án

\(d:\left\{ \begin{array}{l}
{\rm{qua }}A\left( {1;2;1} \right)\\
VTCP{\rm{ }}\vec u = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 4; - 4; - 4} \right)
\end{array} \right.\)

Nên có phương trình là \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z - 1}}{1}.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 174359

Cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{1};\,{d_2}:\left\{ \begin{array}{l}
x = 1 - t\\
y = 1 + 2t\\
z =  - 1 + t
\end{array} \right.\) và điểm A(1;2;3). Đường thẳng \(\Delta\) đi qua A vuông góc với \(d_1\) và cắt \(d_2\) có phương trình là

Xem đáp án

Ta có \({\overrightarrow u _{{d_1}}} = \left( {2; - 1;1} \right)\)

Đáp án B có \({\overrightarrow u _\Delta } = \left( {1; - 3; - 5} \right)\)

Nhận thấy \({\overrightarrow u _{{d_1}}}.{\overrightarrow u _\Delta } = 2.1 + 1.3 - 1.5 = 0 \Rightarrow {d_1} \bot \Delta \)

Các đáp án khác không thỏa mãn điều kiện vuông góc.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 174360

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình: \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 2y - 4z - 2 = 0\). Khi đó tọa độ tâm I và bán kính R là

Xem đáp án

Tâm \(I = \left( {3; - 1;2} \right),R = \sqrt {9 + 1 + 4 + 2}  = 4\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 174361

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(M\left( {6;2; - 5} \right),N\left( { - 4;0;7} \right)\). Viết phương trình mặt cầu đường kính MN?

Xem đáp án

Tâm I của mặt cầu là trung điểm của MN, ta có I(1;1;1).

Bán kính mặt cầu: \(r = IM = \sqrt {62} \).

Phương trình mặt cầu là \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 62\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 174362

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) đi qua hai điểm \(A\left( {1;1;2} \right),\,\,B\left( {3;0;1} \right)\) và có tâm thuộc trục Ox. Phương trình của mặt cầu (S) là:

Xem đáp án

Tâm \(I \in Ox \Rightarrow I\left( {x;0;0} \right)\), (S) đi qua A, B nên:

\(IA = IB \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + 1 + 4 = {\left( {x - 3} \right)^2} + 0 + 1 \Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow I\left( {1;0;0} \right)\)

Bán kính của (S) là \(r = IA = \sqrt 5 \)

Phương trình của mặt cầu (S) là: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 5\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 174363

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I nằm trên mặt phẳng (Oxy) và đi qua ba điểm A(1;2;- 4), B(1;- 3;1), C(2;2;3). Tọa độ tâm I là:

Xem đáp án

\(\left( I \right) \in Oxy \Rightarrow I\left( {a;b;0} \right)\)

\(\left\{ \begin{array}{l}
IA = IB\\
IA = IC
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\left( {1 - a} \right)^2} + {\left( {2 - b} \right)^2} + 16 = {\left( {1 - a} \right)^2} + {\left( {3 + b} \right)^2} + 1\\
{\left( {1 - a} \right)^2} + {\left( {2 - b} \right)^2} + 16 = {\left( {2 - a} \right)^2} + {\left( {2 - b} \right)^2} + 9
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a =  - 2\\
b = 1
\end{array} \right.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 174364

Bán kính mặt cầu tâm I(4;2;- 1) và tiếp xúc với mặt phẳng \((\alpha ):12x - 5z - 19 = 0\).

Xem đáp án

Bán kính mặt mặt cầu là: \(R = d(I,(\alpha )) = \frac{{\left| {12.4 - 5.( - 2) - 19} \right|}}{{\sqrt {{{12}^2} + {{( - 5)}^2}} }} = 3\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 174365

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới dây là phương trình mặt cầu có tâm I(1;2;- 1) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y - 2z - 8 = 0\)?

Xem đáp án

Gọi mặt cầu cần tìm là (S).

Ta có (S) là mặt cầu có tâm I(1;2;- 1) và bán kính R.

Vì (S) tiếp xúc với mặt phẳng \((P):x - 2y - 2z - 8 = 0\) nên ta có

\(R = d(I;(P)) = \frac{{\left| {1 - 2.2 - 2.( - 1) - 8} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{( - 2)}^2} + {{( - 2)}^2}} }} = 3\)

Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 174366

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I thuộc đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{1} = \frac{{y + 3}}{1} = \frac{z}{2}\). Biết rằng mặt cầu (S) có bán kính bằng \(2\sqrt 2 \) và cắt mặt phẳng (Oxz) theo một đường tròn có bán kính bằng 2. Tìm tọa độ của điểm I.

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right):y = 0\).

\(I \in \Delta :\frac{x}{1} = \frac{{y + 3}}{1} = \frac{z}{2} \Rightarrow I\left( {t; - 3 + t;2t} \right)\)

Gọi H là hình chiếu của I lên mặt phẳng (Oxz); \(R, r\) lần lượt là bán kính mặt cầu và bán kính đường tròn giao tuyến. Theo bài ta có \(IH = d\left( {I,\left( {Oxz} \right)} \right) = \sqrt {{R^2} - {r^2}}  = \sqrt {8 - 4}  = 2\)

 \( \Leftrightarrow \frac{{\left| { - 3 + t} \right|}}{1} = 2 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{t = 1}\\
{t = 5}
\end{array}} \right.\).

Với \(t = 1 \Rightarrow I\left( {1; - 2;2} \right)\), với \(t = 5 \Rightarrow I\left( {5;2;10} \right)\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »