Đề minh họa THPT QG môn Vật Lý năm 2018 - Bộ GD&ĐT

Đề minh họa THPT QG môn Vật Lý năm 2018

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 36 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 159163

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Gọi \(A,{\rm{ }}\omega \) và \(\varphi \) lần lượt là biên độ, tần số góc và pha ban đầu của dao động. Biểu thức li độ của vật theo thời gian t là

Xem đáp án

Biểu thức li độ của vật theo thời gian là  : \({\rm{ x  =  Acos(}}\omega {\rm{t  +  }}\varphi {\rm{)}}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 159164

Dao động cơ tắt dần

Xem đáp án

Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 159165

Trong sóng cơ, công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng  v, bước sóng \(\lambda \)  chu kì T của sóng là

Xem đáp án

Trong sóng cơ, công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng  v, bước sóng \(\lambda \)  chu kì T của sóng là \(\lambda {\rm{ = }}vT\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 159166

Khi đặt điện áp \(u = {\rm{ 220}}\sqrt 2 cos100t\pi t\left( V \right)\) (t tính bằng s) vào hai đầu một  điện trở  thì tần số góc của dòng điện chạy qua điện trở này là

Xem đáp án

Tần số góc của dòng điện chạy qua điện trở là: \({\rm{100}}\pi {\rm{ rad/s}}{\rm{.  }}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 159167

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng

Xem đáp án

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 159168

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch khuếch đại có tác dụng

Xem đáp án

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch khuếch đại có tác dụng tăng cường độ của tín hiệu.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 159169

Chất nào sau đây phát ra quang phổ vạch phát xạ?

Xem đáp án

Chất khí nóng sáng ở áp suất thấp phát ra quang phổ vạch phát xạ

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 159170

Khi chiếu một chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đây là hiện tượng

Xem đáp án

Khi chiếu một chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đây là hiện tượng quang - phát quang.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 159171

Số prôtôn có trong hạt nhân \({}_{84{\rm{ }}}^{210}Po\) là

Xem đáp án

Số prôtôn có trong hạt nhân \({}_{84{\rm{ }}}^{210}Po\) là 84

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 159172

Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng nhiệt hạch?

Xem đáp án

\({}_1^2H + {}_1^3H \to {}_2^4He + {}_0^1n\) là phản ứng nhiệt hạch

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 159173

Một điện tích  điểm  q dịch chuyển từ  điểm M đến điểm N trong điện trường,  hiệu điện thế  giữa hai điểm là  \({U_{MN}}\). Công của lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là

Xem đáp án

Công của lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là \({\rm{A = q}}{{\rm{U}}_{{\rm{MN}}}}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 159174

Phát biểu nào sau đây đúng? Trong từ trường, cảm ứng từ tại một điểm

Xem đáp án

Trong từ trường, cảm ứng từ tại một điểm ngược hướng với đường sức từ

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 159175

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, vật nhỏ khối lượng 100g, dao động điều hòa với tần  số góc 20 rad/s. Giá trị của k là 

Xem đáp án

Giá trị độ cứng k của lò xo được xác định bởi biểu thức \(k = {\omega ^2}m = {20^2}.0,1 = 40N/m\) 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 159176

Giao thoa  ở  mặt nước được tạo bởi hai nguồn sóng kết hợp dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai vị trí S1 và S2. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 6 cm. Trên đoạn thẳng S1S2 hai điểm gần nhau nhất mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại cách nhau 

Xem đáp án

Bước sóng \(\lambda  = 6cm\) 

Trên đoạn thẳng nối hai nguồn, hai điểm gần nhau nhất mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại cách nhau 1 khoảng bằng \(\lambda /2{\rm{ }} = {\rm{ }}3cm\) 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 159177

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Khi đó, cảm kháng của cuộn cảm có giá trị bằng R. Hệ số công suất của đoạn mạch là

Xem đáp án

Cảm kháng: \({Z_L} = {\rm{ }}R\) 

Hệ số công suất của đoạn mạch \(cos\varphi  = \frac{R}{Z} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {R^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} = 0,71\) 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 159180

Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau, nếu số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
\Delta {m_X} = \Delta {m_Y}\\
{A_X} > {A_Y}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{{\rm{W}}_{lkX}} = {{\rm{W}}_{lkY}}\\
\frac{{{{\rm{W}}_{lkX}}}}{{{A_X}}} = \frac{{{{\rm{W}}_{lkY}}}}{{{A_Y}}}
\end{array} \right. \Leftrightarrow {\varepsilon _X} > {\varepsilon _Y}\) 

=> Hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 159181

Một  khung  dây  phẳng  diện  tích  20cm2 đặt  trong  từ  trường đều có vectơ cảm  ứng  từ  hợp  với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc 600  và có độ lớn 0,12T. Từ thông qua khung dây này là

 

Xem đáp án

Từ thông qua khung dây: \(\phi  = BS.cos\alpha  = 0,{12.20.10^{ - 4}}.cos60 = 1,{2.10^{ - 4}}{\rm{W}}b\) 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 159182

Tốc độ của ánh sáng trong chân không là \(c = {3.10^8}{\rm{ }}m/s.\) Nước có chiết suất n=1,33 đối với ánh sáng đơn sắc màu vàng. Tốc độ của ánh sáng màu vàng trong nước là

Xem đáp án

Tốc độ của ánh sáng màu vàng trong nước: \(v = \frac{c}{n} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{1,33}} = 2,{26.10^5}\left( {km/s} \right)\) 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 159183

Một sợi dây dài 2m với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây với tốc độ 20 m/s. Biết rằng tần số của sóng truyền trên dây có giá trị trong khoảng từ 11Hz đến 19Hz. Tính cả hai đầu dây, số nút sóng trên dây là

Xem đáp án

Ta có điều kiện sóng dừng trên hai đầu dây cố định: \(l = k\frac{\lambda }{2} = k\frac{v}{{2f}} \to f = k\frac{v}{{2l}}\) 

Mặt khác:

\(\begin{array}{l}
11Hz < f < 19Hz \to 11 < k\frac{v}{{2l}} < 2,2 \to 11 < k < 3,8\\
 \to k = 3
\end{array}\) 

Số nút sóng \(= {\rm{ }}k + 1 = 4\) nút

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 159184

Cường độ dòng điện trong một mạch dao động LC lí tưởng có phương trình \(i = 2cos\left( {{{2.10}^7}t{\rm{ }} + \pi /2} \right){\rm{ }}\left( {mA} \right)\)  (t tính bằng s). Điện tích của một bản tụ điện ở thời điểm  \(\pi /20{\rm{ }}\left( {\mu s} \right)\) có độ lớn là

 

Xem đáp án

Ta có \({\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} = {\left( {\frac{q}{{{Q_0}}}} \right)^2} = 1\) 

Tại  \(t = \frac{\pi }{{20}}\mu s:\) thay vào phương trình i, ta có

\(i = 0A \Rightarrow q = {Q_0}q = {Q_0} = \frac{{{I_0}}}{\omega } = \frac{{{{2.10}^{ - 3}}}}{{{{2.10}^7}}} = {10^{ - 7}}C = 0,1\mu C\) 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 159185

Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X), hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 3kV. Biết động năng cực đại của êlectron đến anôt lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt. Lấy \(e = 1,{6.10^{ - 19}}{\rm{ }}C;{\rm{ }}{m_e} = 9,{1.10^{ - 31}}{\rm{ }}kg.\) Tốc độ cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt là

Xem đáp án

Ta có:  \(e{U_h} = {{\rm{W}}_{d\max 1}}\) (Động năng cực đại của electron đến anot)

Goi \({W_{dmax2}}\) là  động năng cực đại của electron khi bứt ra từ catốt.

Ta có  \({W_{dmax1}} = 2018{W_{dmax2}}\) 

\(\begin{array}{l}
{W_{dmax2}} = \frac{{{W_{dmax1}}}}{{2018}} = \frac{{e{U_h}}}{{2018}} = \frac{{1,{{6.10}^{ - 19}}{{.3.10}^3}}}{{2018}} = \frac{{m{v^2}}}{2}\\
 \to v = {\rm{723026}}m/s \approx 723km/s
\end{array}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 159186

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy  \({r_0} = 5,{3.10^{-11}}{\rm{ }}m;{\rm{ }}{m_e} = 9,{1.10^{-31}}{\rm{ }}kg;{\rm{ }}k = {9.10^9}{\rm{ }}N.{m^2}/{C^2}\) và  \(e = 1,{6.10^{-19}}{\rm{ }}C\). Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M, quãng đường mà êlectron đi được trong thời gian 10-8s là

Xem đáp án

Ta có: Lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm  \(k\frac{{{e^2}}}{{r_n^2}} = m\frac{{v_n^2}}{{r_n^{}}} \to {v_n} = e\sqrt {\frac{k}{{{r_n}m}}}  = \frac{e}{n}\sqrt {\frac{k}{{{r_0}m}}} \) 

Tốc độ góc \(\omega  = \frac{{{v_n}}}{{{r_n}}}\) 

Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M: n=3 

\(\begin{array}{l}
{v_M} = \frac{e}{3}\sqrt {\frac{k}{{{r_0}m}}}  = {\rm{738553, 34 }}m/s\\
 \to \omega  = \frac{{{v_M}}}{{{r_M}}} = 1,{53.10^{15}}rad/s
\end{array}\)

Góc quyét của electron trong khoảng thời gian 10-8s là: \(\Delta \varphi  = \omega \Delta t = 15,{3.10^6}\) 

Quãng đường mà electron đi được trong thời gian 10-8s là:

\(S = {r_M}.\Delta \varphi  = 9.{r_0}\Delta \varphi  = 7,{29.10^{ - 3}} = 7,29mm\) 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 159187

Hai điện tích điểm \({q_1} = {10^{ - 8}}{\rm{ }}C\) và \({q_2} =  - {\rm{ }}{3.10^{ - 8}}{\rm{ }}C\) đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm \(q = {10^{ - 8{\rm{ }}}}C\) tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3cm. Lấy \(k = {9.10^9}{\rm{ }}N.{m^2}/{C^2}.\) Lực điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q có độ lớn là

 

Xem đáp án

Gọi H - trung điểm \({\rm{AB  =  > MH  =  3cm, AH  =  HB  =  4cm, AM  =  BM  =  5cm}}\) 

Gọi F1 là lực điện do q1 tác động lên q: \({F_1} = k\frac{{\left| {{q_1}q} \right|}}{{A{M^2}}} = 3,{6.10^{ - 4}}N\) 

F2 là lực điện do q2 tác động lên q: \({F_2} = k\frac{{\left| {{q_2}q} \right|}}{{A{M^2}}} = 1,{08.10^{ - 3}}N\)

Lực điện tổng hợp do q1  và q2  tác dụng lên q là \(\overrightarrow F  = \overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}} \) 

Gọi góc tạo bởi hai véctơ \(\overrightarrow {{F_1}} ,\,\overrightarrow {{F_2}} \) là \(\pi  - \alpha \) 

Ta có \(\alpha  = 2\widehat {HMB}\) 

Mặt khác \(cos\widehat {HMB} = \frac{{MH}}{{BM}} = \frac{3}{5} \to \widehat {HMB} = 53,1^\circ  \to \alpha  = 106,26^\circ \)

Ta có

\({F^2} = F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}cos\alpha  = {\left( {3,{{6.10}^{ - 4}}} \right)^2} + {\left( {1,{{08.10}^{ - 3}}} \right)^2} + 2.3,{6.10^{ - 4}}.1,{08.10^{ - 3}}.cos73,39^\circ  \to F = 1,{23.10^{ - 3}}N\) 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 159188

Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên:

\(E = 12{\rm{ }}V;{\rm{ }}{R_1} = 4{\rm{ }}\Omega ;{\rm{ }}{R_2} = {R_3} = 10{\rm{ }}\Omega .\)  Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Giá trị điện trở trong r của nguồn điện là

Xem đáp án

Từ sơ đồ mạch điện ta có \(\left( {R3//R2} \right){\rm{ }}ntR1\) 

Hiệu điện thế của U3 là : \({U_3} = {I_A}.{R_3} = 0,6.10 = 6V\) 

Do \({R_3}//{\rm{ }}{R_2}\) nên ta có \({U_{2{\rm{ }}}} = {U_3} = {\rm{ }}6V\) 

Cường độ dòng điện qua R2  là \({I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{6}{{10}} = 0,6V\) 

Cường độ dòng điện chạy trong mạch là \(I = {I_1} + {I_2} = 0,6 + 0,6 = 1,2A\) 

Điện trở toàn mạch là  \({R_h} = {R_1} + \frac{{{R_2}.{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = 4 + \frac{{10.10}}{{10 + 10}} = 9\Omega \) 

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có \(I = \frac{\xi }{{r + {R_b}}} \Rightarrow 1,2 = \frac{{12}}{{r + 9}} \Rightarrow r = 1\Omega \) 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 159189

Trong giờ thực hành, để đo tiêu cự f của một thấu kính hội tụ, một học sinh dùng một vật sáng phẳng nhỏ AB và một màn ảnh. Đặt vật sáng song song với màn và cách màn ảnh một khoảng 90cm. Dịch chuyển thấu kính dọc trục chính trong khoảng giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn, hai vị trí này cách nhau một khoảng 30 cm. Giá trị của f là

Xem đáp án

Từ  công thức thấu kính  \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) 

Ta thấy công thức có tính đối xứng đối với d và d’ nghĩa là, nếu ta hoán vị d và d’ thì công thức  không có gì thay đổi; nói cách khác, khi vật cách thấu kính là d thì ảnh cách thấu kính là d’, ngược lại, nếu vật cách thấu kính là d’thì ảnh sẽ cách thấu kính là D. Vậy ở hình vẽ trên, với O1và O2 là hai vị trí của thấu kính để cho ảnh rõ nét trên màn ta có : \({d_1} = d{_2};{\rm{ }}d{_1} = {d_2}\)

 Vậy ta có

\(\begin{array}{l}
d{_1} + {d_1}{\rm{  = D;}}d{_1} - {d_1}{\rm{  = }}l \Rightarrow d{_1} = \frac{{D + l}}{2};{d_1} = \frac{{D - l}}{2}\\
 \Rightarrow \frac{1}{f} = \frac{1}{{d'}} + \frac{1}{d} = \frac{{4D}}{{{D^2} - {l^2}}} \Rightarrow f = \frac{{{D^2} - {l^2}}}{{4D}} = \frac{{{{90}^2} - {{30}^2}}}{{4.90}} = 20cm
\end{array}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 159190

Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: 

L là một ống dây dẫn hình trụ dài 10 cm, gồm 1000 vòng dây, không có lõi, được đặt trong không khí; điện trở R; nguồn điện có E=12V và  \(r = 1\Omega .\) Biết đường kính của mỗi vòng dây rất nhỏ so với chiều dài của ống dây. Bỏ qua điện trở của ống dây và dây nối. Khi dòng điện trong mạch ổn định thì cảm ứng từ trong ống dây có độ lớn là  \(2,{51.10^{ - 2}}{\rm{ }}T.\) Giá trị của R là

Xem đáp án

Từ công thức tính cảm ứng từ do dòng điện chạy trong ống dây gây ra ta có

\(B = 4\pi {.10^{ - 7}}nI \Rightarrow I = \frac{B}{{4\pi {{.10}^{ - 7}}n}} = \frac{{2,{{51.10}^{ - 2}}}}{{4\pi {{.10}^{ - 7}},{{10}^4}}} = 2A\) 

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có \(I = \frac{\xi }{{r + R}} = \frac{{12}}{{1 + R}} = 2 \Rightarrow R = 5\Omega \) 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 159191

Hai con lắc lò xo giống hệt nhau được treo vào hai điểm ở cùng độ cao, cách nhau 3cm

Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt \({x_1} = 3cos\omega t\) và  \({x_2} = 6cos\left( {\omega t + \pi /3} \right){\rm{ }}\left( {cm} \right).\) Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai vật nhỏ của các con lắc bằng

Xem đáp án

Ta có: Khoảng cách giữa hai vật nhỏ của con lắc bằng: \(d = \sqrt {{3^2} + {{\left| {{x_1} - {x_2}} \right|}^2}} \) 

Ta có: \({x_1} - {x_2} = 3co{\rm{s}}\left( {\omega t} \right) - 6co{\rm{s}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right) = 3co{\rm{s}}\left( {\omega t} \right) + 6co{\rm{s}}\left( {\omega t + \frac{\pi }{3} + \pi } \right)\) 

Biên độ tổng hợp: của \({x_1} - {x_2}\) là \({A^2} = {3^2} + {6^2} + 2.3.6.co{\rm{s}}\left( {\pi  + \frac{\pi }{3}} \right) \to A = 5,2cm\)

\({d_{max}} \leftrightarrow {\left| {{x_1} - {x_2}} \right|_{max}} = A \to {d_{max}} = \sqrt {{3^2} + {{\left( {5.2} \right)}^2}}  = 6cm\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 159192

Một con lắc  lò xo  có m=100g và k=12,5 N/m Thời điểm ban đầu (t=0) lò xo không biến dạng, thả nhẹ để hệ vật và lò xo rơi tự do sao cho trục lò xo luôn có phương thẳng đứng và vật nặng  ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm \({t_1} = 0,11{\rm{ }}s,\) điểm chính giữa  của lò xo được giữ  cố  định, sau đó vật dao động điều hòa. Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}.\) Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó.Tốc độ của vật tại thời điểm \({t_2} = 0,21{\rm{ }}s\) là

Xem đáp án

Giữ ở giữa coi như \(k = {k_0} = 25N/m{\rm{ }};m = 0,1{\rm{ }}kg \Rightarrow \omega  = \sqrt {\frac{k}{m}}  = \sqrt {\frac{{25}}{{0,1}}}  = 5\pi {\rm{r}}a{\rm{d}}/s \Rightarrow T = 0,4{\rm{s}}\) 

Tại \(t = 0,1{\rm{s}}\) ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
v = 1,1,m/s\\
x = \frac{{mg}}{k} = 0,04m
\end{array} \right.\) 

Tại \(t' = 0,21{\rm{s}}\) là sau \(\frac{T}{4} \Rightarrow v'\left( t \right) = \omega {x_t} = 5\pi .0,04 = 0,2\pi  = 20\pi \) 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 159194

Ở mặt nước, tại hai điểm A và B có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. ABCD là hình vuông nằm ngang. Biết trên CD có 3 vị trí mà ở đó các phần tử dao động với biên độ cực đại. Trên AB có tối đa bao nhiêu vị trí mà phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại?

Xem đáp án

+ Số cưc̣ đaị trên CD

\(a - a\sqrt 2  \le k \le a\sqrt 2  - a\) 

Chỉ có 3 cưc̣ đaị \( \Rightarrow k = 2 \Rightarrow \frac{{a\left( {\sqrt 2  - 1} \right)}}{\lambda } < 2 \Rightarrow \frac{a}{\lambda } < 4,8\) 

+ Số cưc̣ đaị trên AB:  \( - a \le k\lambda  \le a \Leftrightarrow  - 4,8 \le k \le 4,8 \Rightarrow k =  - 4; - 3;...;4 \Rightarrow $\) Số cưc̣ đaị là 9

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 159195

Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. B là phần tử dây tại điểm bụng thứ hai tính từ đầu A, C là phần tử dây nằm giữa A và B. Biết A cách vị trí cân bằng của B và vị trí cân bằng của C những khoảng lần lượt là 30cm và 5cm, tốc độ  truyền sóng trên dây là 50cm/s.  Trong quá  trình  dao động  điều  hoà, khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần li độ  của B có giá trị  bằng biên độ dao động của C là

Xem đáp án

\(AB = \frac{{3\lambda }}{4} = 30 \Rightarrow \lambda  = 40cm\) 

C cách A 5cm \( \Rightarrow AC = \frac{\lambda }{8}\) 

Biên đô ̣của C là: \({A_C} = 2{\rm{a}}\left| {cos\left( {\frac{{2\pi {\rm{d}}}}{\lambda } + \frac{\pi }{2}} \right)} \right| = A\frac{{\sqrt 2 }}{2}\) 

Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần li độ của B có giá trị bằng biên độ của C là: \(\Delta {t_{min}} = T/4\)

Măṭ khác: \(v = 50cm/s;{\rm{ }}\lambda  = 40cm \Rightarrow T = 0,8s \Rightarrow \Delta {t_{min}} = T/4 = 1/5{\rm{ }}\left( s \right)\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 159196

Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\omega t\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ  điện có điện dung C thay đổi được. Ban đầu, khi \(C = {C_0}\) thì điện áp hiệu dụng ở  hai đầu điện trở,  ở  hai đầu cuộn cảm và ở  hai đầu tụ  điện đều bằng 40V. Giảm dần giá trị  điện dung C từ  giá trị  C0 đến khi tổng điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện và điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng 60V. Khi đó, điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Theo bài ra ta có

\(\begin{array}{l}
C = {C_0} \Rightarrow {U_L} = {U_R} = {U_{{C_0}}} \Rightarrow R = {Z_L} = {Z_{{C_0}}}\\
 \Rightarrow U = 40V
\end{array}\) 

Ta có

\(\begin{array}{l}
{U_C} + {U_L} = 60V \Rightarrow {U_{{R_2}}} = {U_L}\\
 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{U_C} + {U_{{R_2}}} = 60V \Rightarrow {U_C} = 60 - {U_{{R_2}}}\\
U_{{R_2}}^2 + {\left( {{U_L} - {U_C}} \right)^2} = {40^2}
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow U_{{R_2}}^2 + U_L^2 + U_C^2 - 2{U_L}{U_C} = {40^2}\\
 \Rightarrow U_{{R_2}}^2 + U_{{R_2}}^2 + {\left( {60 - U_{{R_2}}^{}} \right)^2} - 2{\left( {60 - U_{{R_2}}^{}} \right)^2}U_{{R_2}}^{} = {40^2}\\
 \Rightarrow U_{{R_2}}^{} = 10.73 \approx 11V
\end{array}\) 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 159199

Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\) vào  hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở  \(R = 24{\rm{ }}\Omega ,\) tụ  điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp  (hình  H1) Ban đầu  khóa K đóng, sau đó khóa K mở. Hình H2 là  đồ thị biểu diễn sự  phụ thuộc của cường  độ dòng  điện i trong  đoạn mạch vào thời gian t. Giá trị  của U0 gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\frac{{U_0^2}}{{{3^2}}} = R_0^2 + Z_L^2 \Rightarrow Z_L^2 = \frac{{U_0^2}}{{{3^2}}} - 5,76\\
\frac{{U_0^2}}{{{4^2}}} = R_0^2 + {\left( {Z_L^{} - {Z_C}} \right)^2} \Rightarrow {\left( {Z_L^{} - {Z_C}} \right)^2} = \frac{{U_0^2}}{{{4^2}}} - 5,76\\
R_0^2 = {Z_L}\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right) \Rightarrow \frac{{R_0^3}}{{Z_0^2}} = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{{{Z_L}}} \Rightarrow \frac{{\frac{{U_0^2}}{{{4^2}}} - 5,76}}{{\frac{{U_0^2}}{{{3^2}}} - 5,76}} = {\left( {\frac{{{R^2}}}{{Z_L^2}}} \right)^2}\\
 \Rightarrow \left( {\frac{{U_0^2}}{{{4^2}}} - 5,76} \right)\left( {\frac{{U_0^2}}{{{3^2}}} - 5,76} \right) = {R^4}\left( {\frac{{U_0^2}}{{{3^2}}} - 5,76} \right) \Rightarrow \left( {\frac{{U_0^2}}{{{4^2}}} - 5,76} \right)\left( {\frac{{U_0^2}}{{{3^2}}} - 5,76} \right) = {R^4}\\
 \Rightarrow \frac{{U_0^4}}{{{3^2}{{.4}^2}}} - 5,76\left( {\frac{{U_0^2}}{{{3^2}}} + \frac{{U_0^2}}{{{4^2}}}} \right) = 0 \Rightarrow {U_0} = R\sqrt {{3^2} + {4^2}}  = 120V
\end{array}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 159200

Trong thí nghiệm Y-âng về  giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng 735 nm; 490 nm; \({\lambda _1}\) và  \({\lambda _2}\) Tổng giá trị \({\lambda _1} + {\lambda _2}\) bằng

Xem đáp án

Tại điểm M có 4 bức xa ̣cho vân sáng có bước sóng 735nm; 490nm ; \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2}\) 

Vân trùng nhau của bức xa ̣735nm và 490nm thoả mãn:

\({k_1}.735 = {k_2}.490 \Rightarrow \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{{490}}{{735}} = \frac{2}{3} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{k_1} = 2n\\
{k_2} = 3n
\end{array} \right. \Rightarrow {x_M} = \frac{{2n.725.D}}{a} = \frac{{1470nD}}{a}\) 

Tại M ngoài 2 bức xa ̣ 735nm và 490nm cho vân sáng thì còn có bức xa ̣ khác của ánh sáng trắng cũng cho vân sáng tại M => Vị trí điểm M: \({x_M} = \frac{{1470nD}}{a} = \frac{{k\lambda D}}{a} \Rightarrow \lambda  = \frac{{1470nD}}{k}\) 

Mà ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm

\( \Rightarrow 380 \le \frac{{1470n}}{k} \le 760 \Leftrightarrow 1,93n \le k \le 3,87n\) 

+ Với \(n = 1:1,93 \le k \le 3,87 \Rightarrow k = 2;3 \Rightarrow $\)  Tại M có 2 bức xa ̣cho vân sáng ⇒ n=1 không thoả mãn

+ Với \(n = 2:3,86 \le k \le 7,74 \Rightarrow k = 4,5,6,7 \Rightarrow \)  Tại M có 4 bức xa ̣cho vân sáng với bước sóng tương ứng: \(\frac{{1470.2}}{4}{\rm{ =  }}735nm;\,\,\,\frac{{1470.2}}{5}{\rm{ = 588nm;}}\,\,\,\frac{{1470.2}}{6}{\rm{ = 490nm; }}\,\,\,\frac{{1470.2}}{7} = 420nm\) 

Vâỵ taị M có 4 bức xa ̣ cho vân sáng là :

\(735nm{\rm{ }};{\rm{ }}588nm{\rm{ }};{\rm{ }}490nm{\rm{ }};{\rm{ }}420nm \Rightarrow {\lambda _1} + {\lambda _2} = 1008nm\) 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 159201

Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t=0) có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm t1  và t2 tỉ  số giữa số  hạt nhân Y và số  hạt nhân X  ở  trong mẫu tương  ứng là 2 và 3. Tại thời điểm \({t_3} = 2{t_1} + 3{t_2},\) tỉ số đó là 

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
{N_Y} = {N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)\\
{N_X} = {N_0}{2^{ - \frac{t}{T}}}
\end{array} \right.\) 

+ Thời điểm \({t_1}:\frac{{{N_Y}}}{{{N_X}}} = \frac{{1 - {2^{ - \frac{{{t_1}}}{T}}}}}{{{2^{ - \frac{{{t_1}}}{T}}}}} = 2 \Rightarrow {2^{ - \frac{{{t_1}}}{T}}} = \frac{1}{3}\left( 1 \right)\)

+ Thời điểm \({t_2}:\frac{{{N_Y}}}{{{N_X}}} = \frac{{1 - {2^{ - \frac{{{t_2}}}{T}}}}}{{{2^{ - \frac{{{t_2}}}{T}}}}} = 2 \Rightarrow {2^{ - \frac{{{t_2}}}{T}}} = \frac{1}{4}\left( 2 \right)\)

+ Thời điểm \({t_3} = 2{t_1} + 3{t_2}:\frac{{{N_Y}}}{{{N_X}}} = \frac{{1 - {2^{ - \frac{{2{t_1} + 3{t_2}}}{T}}}}}{{{2^{ - \frac{{2{t_1} + 3{t_2}}}{T}}}}} = \frac{{1 - {2^{ - \frac{{2{t_1}}}{T}}}{{.2}^{ - \frac{{3{t_2}}}{T}}}}}{{{2^{ - \frac{{2{t_1}}}{T}}}{{.2}^{ - \frac{{3{t_2}}}{T}}}}} = \frac{{1 - {{\left( {{2^{ - \frac{{{t_1}}}{T}}}} \right)}^2}.{{\left( {{2^{ - \frac{{{t_2}}}{T}}}} \right)}^3}}}{{{{\left( {{2^{ - \frac{{{t_1}}}{T}}}} \right)}^2}.{{\left( {{2^{ - \frac{{{t_2}}}{T}}}} \right)}^3}}}\left( 3 \right)\)

Thay (1) và (2) vào (3)   \(\frac{{{N_Y}}}{{{N_X}}} = 575\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 159202

Khi bắn hạt \(\alpha \) có  động  năng K  vào  hạt  nhân \({}_{7{\rm{ }}}^{14}N\) đứng  yên  thì  gây  ra  phản  ứng \({}_2^4He + {}_7^{14}N \to {}_8^{16}O + X.\) Cho khối lượng các hạt nhân trong phản ứng lầ n lượt  là  \({m_{He}} = 4,0015{\rm{ }}u,{\rm{ }}{m_N} = 13,9992{\rm{ }}u,\,\,{m_O} = 16,9947{\rm{ }}u\) và \({m_X} = 1,0073{\rm{ }}u.\) Lấy \(1u = 931,5{\rm{ }}MeV/{c^2}.\) Nếu hạt nhân X sinh ra đứng yên thì giá trịcủa K bằng

Xem đáp án

Phản ứng thu năng lượng \(\Delta {E_{thu}} = 1,21MeV\) 
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có

\(\begin{array}{l}
{p_\alpha } = {p_O} \Rightarrow {m_\alpha }.{v_\alpha } = {m_O}{v_O}\\
 \Rightarrow \frac{{{m_\alpha }}}{{{m_O}}} = \frac{{{v_\alpha }}}{{{v_O}}} \Rightarrow \frac{K}{{{K_O}}} = \frac{{{m_\alpha }v_\alpha ^2}}{{{m_O}v_O^2}} = \frac{{{m_\alpha }}}{{{m_O}}}.\frac{{v_\alpha ^2}}{{v_O^2}}\\
 \Rightarrow \frac{K}{{{K_O}}}\frac{{{m_\alpha }}}{{{m_O}}} \Rightarrow {K_O} = \frac{{K.{m_\alpha }}}{{{m_O}}}
\end{array}\) 

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có

\(\begin{array}{l}
K = \Delta {E_{thu}} = {K_O} \Rightarrow K - \Delta {E_{thu}} = K.\frac{{{m_\alpha }}}{{{m_O}}}\\
 \Rightarrow K\left( {1 - \frac{{{m_\alpha }}}{{{m_O}}}} \right) = \Delta {E_{thu}} \Rightarrow K = \frac{{\Delta {E_{thu}}}}{{1 - \frac{{{m_\alpha }}}{{{m_O}}}}} = 1,58MeV
\end{array}\) 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »