Đề thi minh họa THPT QG môn Toán năm 2018 - Bộ GD & ĐT

Đề thi minh họa THPT QG môn Toán năm 2018 - Bộ GD & ĐT

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 47 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 172128

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;\,1;\, - 1} \right)\) và \(B\left( {2;\,3;\,2} \right)\). Véctơ \(\overrightarrow {AB} \) có tọa độ là

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( {1;\,2;\,3} \right)\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 172129

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Quan sát đồ thị ta thấy đồ thị đi lên trong khoảng \(\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Quan sát đáp án chọn \(\left( { - 1;0} \right)\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 172130

Với \(a\) và \(b\) là hai số thực dương tùy ý, \(\log \left( {a{b^2}} \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(\log \left( {a{b^2}} \right) = \log a + \log {b^2} = \log a + 2\log \left| b \right| = \log a + 2\log b\) ( vì \(b\) dương)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 172131

Cho \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = 2\) và \(\int\limits_0^1 {g\left( x \right){\rm{d}}x}  = 5\) khi đó \(\int\limits_0^1 {\left[ {f\left( x \right) - 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} \) bằng

Xem đáp án

Ta có \(\int\limits_0^1 {g\left( x \right){\rm{d}}x}  = 5 \Leftrightarrow 2\int\limits_0^1 {g\left( x \right){\rm{d}}x}  = 10 \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {2g\left( x \right){\rm{d}}x}  = 10\)

Xét \(\int\limits_0^1 {\left[ {f\left( x \right) - 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x}  = \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  - \int\limits_0^1 {2g\left( x \right){\rm{d}}x}  = 2 - 10 =  - 8\) .

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 172132

Thể tích khối cầu bán kính \(a\) bằng

Xem đáp án

\(V = \frac{{4\pi {R^3}}}{3} = \frac{{4\pi {a^3}}}{3}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 172133

Tập nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {{x^2} - x + 2} \right) = 1\) là

Xem đáp án

Ta có: \({\log _2}\left( {{x^2} - x + 2} \right) = 1 \Leftrightarrow {x^2} - x + 2 = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 1
\end{array} \right.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 172135

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {{\rm{e}}^x} + x\)

Xem đáp án

Ta có \(\int {\left( {{{\rm{e}}^x} + x} \right){\rm{d}}x}  = {{\rm{e}}^x} + \frac{1}{2}{x^2} + C\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 172136

Trong không gian Oxyz, đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{2}\) đi qua điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Thay tọa độ điểm P vào phương trình d ta được: \(\frac{{1 - 1}}{2} = \frac{{2 - 2}}{{ - 1}} = \frac{{3 - 3}}{2}\) (đúng).

Vậy đường thẳng d đi qua điểm \(P\left( {1;2;3} \right)\).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 172137

Với \(k\) và \(n\) là hai số nguyên dương tùy ý thỏa mãn \(k \le n\), mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Số các số tổ hợp chập k của n được tính theo công thức: \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}}\). (SGK 11)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 172139

Điểm nào trong hình vẽ bên dưới là điểm biểu diễn số phức \(z =  - 1 + 2i\)?

Xem đáp án

Số phức \(z =  - 1 + 2i\) có điểm biểu diễn là điểm \(Q\left( { - 1;2} \right)\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 172140

Đường cong trong hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 172141

Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn \([-1;3]\) và có đồ thị như hình bên. Gọi \(M\)và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \([-1;3]\). Giá trị của \(M-m\) bằng

Xem đáp án

Từ đồ thị hàm số \(y=f(x)\) trên đoạn \([-1;3]\) ta có:

\(M = \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} y = f\left( 3 \right) = 3\) và \(m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} y = f\left( 2 \right) =  - 2\)

Khi đó \(M - m = 5\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 172143

Tìm các số thực \(a\) và \(b\) thỏa mãn \(2a + \left( {b + i} \right)i = 1 + 2i\) với \(i\) là đơn vị ảo.

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l}
2a + \left( {b + i} \right)i = 1 + 2i \Leftrightarrow \left( {2a - 1} \right) + bi = 1 + 2i\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2a - 1 = 1\\
b = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 1\\
b = 2
\end{array} \right.
\end{array}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 172144

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(I\left( {1;1;1} \right)\) và \(A\left( {1;2;3} \right)\). Phương trình của mặt cầu có tâm \(I\) và đi qua điểm \(A\) là

Xem đáp án

Mặt cầu có bán kính \(R = IA = \sqrt {0 + 1 + 4}  = \sqrt 5 \).

Suy ra phương trình mặt cầu là \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 5\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 172145

Đặt \(a = {\log _3}2\), khi đó \({\log _{16}}27\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \({\log _{16}}27 = \frac{3}{4}{\log _2}3 = \frac{3}{4}.\frac{1}{{{{\log }_3}2}} = \frac{3}{{4a}}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 172146

Kí hiệu \(z_1, z_2\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 3{\rm{z}} + 5 = 0\). Giá trị của \(\left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|\) bằng

Xem đáp án

Ta có : \({z^2} - 3z + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{z_1} = \frac{{3 + \sqrt {11} i}}{2}\\
{z_2} = \frac{{3 - \sqrt {11} i}}{2}
\end{array} \right.\). Suy ra \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = \sqrt 5  \Rightarrow \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| = 2\sqrt 5 \).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 172147

Trong không gian Oxyz, khoảng cách giữa hai mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 2z - 10 = 0\) và \(\left( Q \right):x + 2y + 2z - 3 = 0\) bằng

Xem đáp án

Lấy điểm \(M\left( {0;0;5} \right) \in \left( P \right)\).

Do \(\left( P \right)\,{\rm{//}}\,\left( Q \right)\) nên \({\rm{d}}\left( {\left( P \right),\left( Q \right)} \right) = {\rm{d}}\left( {M,\left( Q \right)} \right) = \frac{{\left| {{x_M} + 2{y_M} + 2{z_M} - 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} }} = \frac{7}{3}\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 172148

Tập nghiệm của bất phương trình \({3^{{x^2} - 2x}} < 27\) là

Xem đáp án

Bất phương trình tương đương với \({3^{{x^2} - 2x}} < {3^3} \Leftrightarrow {x^2} - 2x < 3\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 < 0 \Leftrightarrow  - 1 < x < 3\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 172149

Diện tích phần hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta thấy \(\forall x \in \left[ { - 1;2} \right]: - {x^2} + 3 \ge {x^2} - 2x - 1\) nên \(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left[ {\left( { - {x^2} + 3} \right) - \left( {{x^2} - 2x - 1} \right)} \right]} \,{\rm{d}}x = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( { - 2{x^2} + 2x + 4} \right)} \,{\rm{d}}x\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 172150

Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng \(2a\) và bán kính đáy bằng \(a\). Thể tích của khối nón đã cho bằng

Xem đáp án

Ta có chiều cao của khối nón bằng \(h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} \) với \(\left\{ \begin{array}{l}
l = 2a\\
r = a
\end{array} \right.\). Suy ra \(h = a\sqrt 3 \).

Vậy thể tích khối nón là \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {a^2}a\sqrt 3  = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 172151

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau 

Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là

Xem đáp án

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \,f\left( x \right) = 5\) \( \Rightarrow \) đường thẳng \(y=5\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \,f\left( x \right) = 2 \Rightarrow \) đường thẳng \(y=2\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \,f\left( x \right) =  + \infty  \Rightarrow \) đường thẳng \(x=1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

KL: Đồ thị hàm số có tổng số ba đường tiệm cận.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 172153

Hàm số \(f\left( x \right) = {\log _2}\left( {{x^2} - 2x} \right)\) có đạo hàm

Xem đáp án

Áp dụng công thức \({\left( {{{\log }_a}u\left( x \right)} \right)^\prime } = \frac{{u'\left( x \right)}}{{u\left( x \right).\ln a}}\).

Vậy \(f'\left( x \right) = \frac{{{{\left( {{x^2} - 2x} \right)}^\prime }}}{{\left( {{x^2} - 2x} \right)\ln 2}} = \frac{{2x - 2}}{{\left( {{x^2} - 2x} \right)\ln 2}}\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 172158

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 4x\left( {1 + \ln x} \right)\) là

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 172160

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng \(\left( P \right)\,:\,\,x + y + z - 3 = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}}\). Hình chiếu của \(d\) trên \((P)\) có phương trình là

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 172163

Cho \(\int\limits_0^1 {\frac{{x{\rm{d}}x}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}}  = a + b\ln 2 + c\ln 3\) với \(a, b, c\) là các số hữu tỷ. Giá trị của \(3a+b+c\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^1 {\frac{{x{\rm{d}}x}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}}  = \int\limits_0^1 {\frac{{\left( {x + 2} \right) - 2}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{\rm{d}}x = \int\limits_0^1 {\frac{{{\rm{d}}x}}{{x + 2}}} }  - \int\limits_0^1 {\frac{{2{\rm{d}}x}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}} \)

\( = \left. {\ln \left( {x + 2} \right)} \right|_0^1 - \left. {2.\frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^{ - 1}}}}{{ - 1}}} \right|_0^1 = \ln 3 - \ln 2 + \frac{2}{3} - 1 =  - \frac{1}{3} - \ln 2 + \ln 3\)

Vậy \(a =  - \frac{1}{3};b =  - 1;c = 1 \Rightarrow 3a + b + c =  - 1\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 172164

Cho hàm số \(y=f(x)\). Hàm số \(y=f'(x)\) có bảng biến thiên như sau

Bất phương trình \(f\left( x \right) < {{\rm{e}}^x} + m\) đúng với mọi \(x \in \left( { - 1;1} \right)\) khi và chỉ khi

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 172170

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(E\left( {2;1;3} \right)\), mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 2y - z - 3 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 5} \right)^2} = 36\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng đi qua E, nằm trong (P) và cắt (S) tại hai điểm có khoảng cách nhỏ nhất. Phương trình của \(\Delta \) là

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »