Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Nam Tiền Hải
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Nam Tiền Hải
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
48 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y = \frac{{x + {m^2}}}{{x + 4}}\) đồng biến trên từng khoảng xác định của nó?
\(\begin{array}{l} y = \frac{{x + {m^2}}}{{x + 4}}\\ y' = \frac{{1.\left( {x + 4} \right) - 1.\left( {x + {m^2}} \right)}}{{{{\left( {x + 4} \right)}^2}}}\\ y' = \frac{{4 - {m^2}}}{{{{\left( {x + 4} \right)}^2}}} \end{array}\)
Để hàm số đồng biến thì
\(\begin{array}{l} 4 - {m^2} > 0\\ \Leftrightarrow - 2 < m < 2\\ \Leftrightarrow m \in \left\{ { - 1;0;1} \right\} \end{array}\)
Gọi \(z_1, z_2\) là hai nghiệm phức của phương trình \(4{z^2} - 8z + 5 = 0\). Giá trị của biểu thức \({\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2}\) ?
\(\begin{array}{l} 4{z^2} - 8z + 5 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {z_1} = 1 + \frac{1}{2}i\\ {z_2} = 1 - \frac{1}{2}i \end{array} \right.\\ \Rightarrow {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2}\\ = {1^2} + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + {1^2} + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}\\ = \frac{5}{2} \end{array}\)
Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ - {x^2} - 4}}{x}\) trên đoạn \(\left[ {\frac{3}{2};4} \right]\) là
\(\begin{array}{l} f\left( x \right) = \frac{{ - {x^2} - 4}}{x}\\ f'\left( x \right) = \frac{{ - 2x.x - 1.\left( { - {x^2} - 4} \right)}}{{{x^2}}}\\ = \frac{{ - {x^2} + 4}}{{{x^2}}}\\ f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \pm 2\\ f\left( {\frac{3}{2}} \right) = \frac{{ - 25}}{6}\\ f\left( 2 \right) = - 4\\ f(4) = - 5 \end{array}\)
Vậy Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ - {x^2} - 4}}{x}\) trên đoạn \(\left[ {\frac{3}{2};4} \right]\) là -4
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh A'B', A'D', C'D'. Góc giữa đường thẳng CP và mặt phẳng (DMN) bằng?
Ta có \(\left( {MND} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BD\)
Gọi \(AC \cap BD = 0\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} NP\,\,{\rm{//}}A'C'\,\,{\rm{//}}\,OC\\ NP = \frac{1}{2}A'C' = OC \end{array} \right.\) suy ra PC // NO suy ra PC // (MND) suy ra \(\left( {PC;\,\,\left( {MND} \right)} \right) = {0^0}\)
Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số khác nhau và đều khác 0?
Số các số tự nhiên có hai chữ số mà các chữ số khác nhau và đều khác 0 là chỉnh hợp chập 2 của 9: \(A_9^2\)
Cho hàm số \(y=x^4-2x^2-3\) có đồ thị như hình bên dưới. Với giá trị nào của tham số m thì phương trình \(x^4-2x^2-3=2m-4\) có hai nghiệm phân biệt.
Để phương trình \(x^4-2x^2-3=2m-4\) có hai nghiệm phân biệt. thì đường thẳng y = 2m-4 phải cắt đồ thị hàm số \(y=x^4-2x^2-3\) tại hai điểm.
Suy ra \(\left[ \begin{array}{l} 2m - 4 > - 3\\ 2m - 4 = - 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m > \frac{1}{2}\\ m = 0 \end{array} \right.\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} > 9\) là
\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} > 9 \Leftrightarrow x < {\log _{\frac{1}{3}}}9 = - 2\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{z}{2}\). Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(2;0;-1) và vuông góc với d có phương trình là
Mặt phẳng (P) vuông góc với d nên có VTPT chính là VTCP của d
\(\overrightarrow n = \left( {1; - 1;2} \right)\)
Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(2;0;-1) có VTPT \(\overrightarrow n = \left( {1; - 1;2} \right)\) có phương trình là
\(\begin{array}{l} 1.\left( {x - 2} \right) - 1\left( {y - 0} \right) + 2\left( {z + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x - y + 2z = 0 \end{array}\)
Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Dựa vào bảng biến thiên, hàm số đai cực đại bằng 3 tại x = 2
Cho biết \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x = 3} \) và \(\int\limits_0^2 {g\left( x \right){\rm{d}}x = - 2} \). Tính tích phân \(I = \int\limits_0^2 {\left[ {2x + f\left( x \right) - 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} \).
\(\begin{array}{l} I = \int\limits_0^2 {\left[ {2x + f\left( x \right) - 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} \\ = 2\int\limits_0^2 {x{\rm{d}}x} + \int\limits_0^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} - 2\int\limits_0^2 {g\left( x \right){\rm{d}}x} \\ = \left. {2.\frac{{{x^2}}}{2}} \right|_0^2 + 3 - 2.\left( { - 2} \right) = 11 \end{array}\)
Cho khối chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng 4, chiều cao của khối chóp bằng chiều cao của tam giác đáy. Gọi M là trung điểm cạnh SA. Thể tích của khối chóp M.ABC bằng?
Thể tích khối chóp S>ABC là \(V = \frac{1}{3}{.4^2}.\frac{{\sqrt 3 }}{4}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 2\)
Ta có
\(\begin{array}{l} \frac{{{V_{M.ABC}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SM}}{{SA}} = \frac{1}{2}\\ \Rightarrow {V_{M.ABC}} = 4 \end{array}\)
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 2\cos 2x\) là
\(\int {2\cos 2xdx} = \sin 2x + C\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;-2;3). Tọa độ diểm A là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng (Oyz) là:
Ta có AM qua A(1;-2;3) và nhận \(\overrightarrow {{n_{\left( {Oxy} \right)}}} = \left( {0;0;1} \right)\) là một VTCP.
\(\Rightarrow AM:\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = - 2\\ z = 3 + t \end{array} \right.\,\,\,t \in R \Rightarrow M\left( {1; - 2;t + 3} \right)\)
Mà
\(M \in \left( {Oxy} \right):z = 0 \Rightarrow t + 3 = 0 \Rightarrow M\left( {1; - 2;0} \right)\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên không âm của tham số m để hàm số \(y = {x^4} - 2m{x^2} - 3m + 1\) đồng biến trên khoảng (1;2).
\(\begin{array}{l}y = {x^4} - 2m{x^2} - 3m + 1 \Rightarrow y' = 4{x^3} - 4mx\\y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = m\end{array} \right.\end{array}\)
Theo đề bài, ta có: \(m\ge 0\)
+) Nếu \(m=0\) thì \(y'=4{{x}^{3}}\): Hàm số đồng biến trên \(\left( 0;+\infty \right)\supset (1;2)\,\,\,\,\Rightarrow m=0\) thỏa mãn.
+) Nếu \(m>0\) thì \(y'=0\) có ba nghiệm phân biệt \(x=0,\,\,x=\pm \sqrt{m}\), hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( -\sqrt{m};0 \right),\,\,\left( \sqrt{m};+\infty \right)\)
Để hàm số đồng biến trên khoảng \((1;2)\)thì \(\left[ \begin{align} (1;2)\subset \left( -\sqrt{m};0 \right) \\ (1;2)\subset \,\left( \sqrt{m};+\infty \right) \\ \end{align} \right.\)
TH1: \((1;2)\subset \left( -\sqrt{m};0 \right)\): Vô lí, do 2 > 0.
TH2: \((1;2)\subset \,\left( \sqrt{m};+\infty \right)\Leftrightarrow \sqrt{m}\le 1\Leftrightarrow m\le 1\)
Vì \(m>0,\,\,m\in Z\Rightarrow m=1\).
Vậy \(m\in \left\{ 0;1 \right\}\), có 2 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m trên [ - 1;5] để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - {x^2} + mx + 1\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)
Ta có \(y’=x^2-2x+m\)
Hàm số đồng biến trên \((-\infty;+\infty)\) suy ra
\(\begin{array}{l} y' \ge 0,\,\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\\ \Rightarrow \Delta ' = 1 - m \le 0\\ \Leftrightarrow m \ge 1\\ \Rightarrow 1 \le m \le 5 \end{array}\)
Suy ra có 5 giá trị nguyên dương của m thảo mãn đề bài.
Thầy giáo Công gửi vào ngân hàng 10 triệu đồng theo hình thức lãi kép với kì hạn 4 tháng. Biết rằng lãi suất của ngân hàng là 0,5%/ tháng. Hỏi sau 2 năm thầy giáo thu được số tiền lãi gần nhất với số nào sau đây
\(A = 10{\left( {1 + 0,5.4\% } \right)^6} \approx 11,262\) (triệu đồng).Vậy sau 2 năm bác An thu được số tiền lãi là \(11,262 - 10 = 1,262\) (triệu đồng).
Cho \(P = {\log _{{a^4}}}{b^2}\) với \(0 < a \ne 1\) và b < 0. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
\(\begin{array}{l} P = {\log _{{a^4}}}{b^2}\\ = \frac{1}{4}.2.{\log _a}b\\ = \frac{1}{2}{\log _a}b \end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(2;1;0) và đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{z}{{ - 1}}\). Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua M, cắt và vuông góc với \(\Delta\) là
\(\Delta :\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z}{-1}\) có PTTS : \(\left\{ \begin{align} x=1+2t \\ y=-1+t \\ z=-t \\ \end{align} \right.\), có 1 VTCP \(\overrightarrow{u}=(2;1;-1)\)
Gọi A giao điểm của \(d\) và \(\Delta \Rightarrow \) Gọi \(A\left( 1+2t;-1+t;-t \right)\Rightarrow \overrightarrow{MA}=\left( 2t-1;t-2;-t \right)\).
\(d\bot \Delta \Rightarrow \overrightarrow{u}\bot \overrightarrow{MA}\Leftrightarrow \overrightarrow{u}.\overrightarrow{MA}=0 \)
\(\Leftrightarrow 2.\left( 2t-1 \right)+1.\left( t-2 \right)-1.\left( -t \right)=0\)
\(\Leftrightarrow 4t-2+t-2+t=0\Leftrightarrow t=\frac{2}{3}\)
\(\Rightarrow \overrightarrow{MA}=\left( \frac{1}{3};-\frac{4}{3};-\frac{2}{3} \right)\Rightarrow d\) có 1 VTCP \(\overrightarrow{v}=\left( 1;-4;-2 \right)\) và có PTTS: \(d:\left\{ \begin{align} x=2+t \\ y=1-4t \\ z=-2t \\ \end{align} \right.\)
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như như hình vẽ bên dưới. Hàm số \(y=f(x)\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào hình vẽ Hàm số \(y=f(x)\) nghịch biến trên khoảng (-2;0) nên chọn B.
Một lô hàng gồm 30 sản phẩm trong đó có 20 sản phẩm tốt và 10 sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm trong lô hàng. Tính xác suất để 3 sản phẩm lấy ra có ít nhất một sản phẩm tốt.
Số phần tử của không gian mẫu : \(n\left( \Omega \right)=C_{30}^{3}\)
Gọi \(A:\) “3 sản phẩm lấy ra có ít nhất một sản phẩm tốt”.
\(\Rightarrow \overline{A}\) : “3 sản phẩm lấy ra chỉ có sản phẩm xấu”, \(n\left( \overline{A} \right)=C_{10}^{3}\)
\(P\left( A \right)=1-P\left( \overline{A} \right)=1-\frac{n\left( \overline{A} \right)}{n\left( \Omega \right)}=1-\frac{C_{10}^{3}}{C_{30}^{3}}=\frac{197}{203}\)
Phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = 2 + \frac{3}{{1 - x}}\) là:
Xét hàm số \(y=2+\frac{3}{1-x}\), TXĐ: \(D=R\text{ }\!\!\backslash\!\!\text{ }\left\{ 1 \right\}\)
Ta có: \(\underset{x\to \infty }{\mathop{\lim }}\,\left( 2+\frac{3}{1-x} \right)=2\Rightarrow \)Hàm số có TCN \(y=2\).
Cho số phức z thỏa mãn \(\left| z \right| - 2\overline z = - 7 + 3i + z\). Tính \(\left| z \right|\)?
Gọi \(z = a + bi\left( {{a^2} + {b^2} \ne 0} \right)\) suy ra \(\overline z = a - bi\)
Khi đó
Gọi \(z = a + bi\left( {{a^2} + {b^2} \ne 0} \right)\) suy ra \(\overline z = a - bi\)
Khi đó
\(\begin{array}{l} |z| = - 7 + 3i + a + bi + 2\left( {a - bi} \right)\\ \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \left( { - 7 + 3a} \right) + \left( {3 - b} \right)i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3 - b = 0\\ \sqrt {{a^2} + {b^2}} = - 7 + 3a \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = 3\\ {a^2} + 9 = 9{a^2} + 49 - 42a\left( {a > \frac{7}{3}} \right) \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = 3\\ 8{a^2} - 42a + 40 = 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = 3\\ \left[ \begin{array}{l} a = 4\,\,(n)\\ a = \frac{5}{4}(l) \end{array} \right. \end{array} \right. \end{array}\)
Với a = 4 suy ra |z| = 5
Với a = 4 suy ra |z| = 5
Tích phân \(\int\limits_1^2 {{{\left( {x + 3} \right)}^2}} dx\) bằng
\(\begin{array}{l} \int\limits_1^2 {{{\left( {x + 3} \right)}^2}} dx\\ = \left. {\frac{{{{\left( {x + 3} \right)}^3}}}{3}} \right|_1^2 = \frac{{61}}{3} \end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - z + 1 = 0\). Tọa độ một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là
Tọa độ một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là
\(\overrightarrow n = \left( {2;0;-1} \right)\)
Cho hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} + 1\) có đồ thị (C). Biết rằng đồ thị (C) có ba điểm cực trị tạo thành ba đỉnh của một tam giác, gọi là \(\Delta ABC\). Tính diện tích của tam giác \(\Delta ABC\).
Ta có
\(\begin{array}{l} y = {x^4} - 2{x^2} + 1\\ \Rightarrow y' = 4{x^3} - 4x\\ y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm 1 \end{array} \right. \end{array}\)
Khi đó gọi ba điểm cực trị của đồ thị hàm số lần lượt là A(0;1), B(1;0), C(-1;0)
Tam giác ABC là tam giác cân tại A.
Do đó
\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}d\left( {A;BC} \right).BC = 1\)
Cho số phức \(z = {\left( {1 + i} \right)^2}\left( {1 + 2i} \right)\). Số phức z có phần ảo là
\(\begin{array}{l} z = {\left( {1 + i} \right)^2}\left( {1 + 2i} \right)\\ = \left( {1 + 2i - 1} \right)\left( {1 + 2i} \right)\\ = 2i\left( {1 + 2i} \right)\\ = - 4 + 2i \end{array}\)
Phần ảo bằng 2
Biết \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin 2x\) và \(F\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = 1\). Tính \(F\left( {\frac{\pi }{6}} \right)\).
\(\begin{array}{l} f\left( x \right) = \sin 2x\\ F = \int {\sin 2xdx = - \frac{1}{2}} \cos 2x + C\\ F\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = 1\\ \Leftrightarrow - \frac{1}{2}\cos \left( {2.\frac{\pi }{4}} \right) + C = 1\\ \Leftrightarrow C = 1\\ \Rightarrow F = - \frac{1}{2}\cos 2x + 1\\ \Rightarrow F\left( {\frac{\pi }{6}} \right) = - \frac{1}{2}\cos \left( {2.\frac{\pi }{6}} \right) + 1\\ = \frac{3}{4} \end{array}\)
Cho lăng trụ đều ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh đều bằng a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và BB' bằng?
Gọi I là trung điểm của AC.
Tam giác ABC đều \(\Rightarrow BI\bot AC\)
Mà \(BI\bot BB'\) (do \(BB'\bot (ABC)\))\(\Rightarrow BI\) là đoạn vuông góc chung của AC và BB’.
Tam giác ABC đều, cạnh bằng a , BI là đường cao \(\Rightarrow BI=\frac{a\sqrt{3}}{2}\).
Thể tích của khối lăng trụ có chiều cao bằng h và diện tích đáy bằng R là
Thể tích của khối lăng trụ có chiều cao bằng h và diện tích đáy bằng R là \(V = Bh\)
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có tiệm cận ngang?
Đồ thị của hàm số \(y = \frac{{3x + 1}}{{x - 1}}\) có tiệm cận ngang.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 6y - 6 = 0\) Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu đó.
\(\begin{array}{l} {x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 6y - 6 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 16\\ \Rightarrow I\left( { - 1;3} \right);\,\,\,R = 4 \end{array}\)
Cho số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,b \in R} \right)\) thỏa mãn \(\left( {1 + i} \right)z + 2\overline z = 3 + 2i\) Tính \(P=a+b\)
\(\left( {1 + i} \right)z + 2\overline z = 3 + 2i\left( 1 \right)\). Ta có: \(z = a + bi \Rightarrow \overline z = a - bi\)
Thay vào (1) ta được \(\left( {1 + i} \right)\left( {a + bi} \right) + 2\left( {a - bi} \right) = 3 + 2i\)
\(\begin{array}{l}
\left( {a - b} \right)i + \left( {3a - b} \right) = 3 + 2i \Leftrightarrow \left( {a - b} \right)i + \left( {3a - b} \right) = 3 + 2i\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a - b = 2\\
3a - b = 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = \frac{1}{2}\\
b = - \frac{3}{2}
\end{array} \right. \Rightarrow P = - 1
\end{array}\)
Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như hình bên.
Tọa độ điểm cực đại của đồ thị hàm số \(y=f(x)\) là
Dựa vào bảng biến thiên Hàm số đạt cực đại tại y = -3; x = 0
Suy ra điểm (0;-3)
Cho số phức \(z=-1+2i\). Số phức \(\bar z\) được biểu diễn bởi điểm nào dưới đây trên mặt phẳng tọa độ?
\(\begin{array}{l} z = - 1 + 2i\\ \Rightarrow \overline z = - 1 - 2i\\ \Leftrightarrow Q\left( { - 1; - 2} \right) \end{array}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và SA = a (tham khảo hình vẽ bên dưới). Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) bằng?
Ta có: \(\left\{ \begin{align} AB\subset \left( SAB \right) \\ CD\subset (SCD) \\ AB//CD \\ S\in \left( SAB \right)\cap (SCD) \\ \end{align} \right.\)
Gọi \(d=\left( SAB \right)\cap (SCD)\Rightarrow \)d là đường thẳng qua S và song song với AB, CD.
Ta có: \(\left\{ \begin{align} AD\bot AB \\ SA\bot AB \\ \end{align} \right.\Rightarrow AB\bot (SAD)\)
Mà \(d//AB\Rightarrow d\bot (SAD)\)
\(\left\{ \begin{align} \left( SAD \right)\cap (SAB)=SA \\ (SAD)\cap (SCD)=SD \\ \end{align} \right.\Rightarrow \left( \widehat{(SAB);(SCD)} \right)=\left( \widehat{SA;SD} \right)=\widehat{ASD}\)
Tam giác SAD vuông tại A có SA = AD = a \(\Rightarrow \Delta SAD\)vuông cân tại A \(\Rightarrow \widehat{ASD}={{45}^{0}}\Rightarrow \left( \widehat{(SAB);(SCD)} \right)={{45}^{0}}\)
Bảng biến thiên trong hình bên dưới của hàm số nào dưới đây?
Dựa vào bảng biến thiên, hàm số đạt cực trị tại (-1;0) và (1;4)
\(\begin{array}{l} y' = A.({x^2} - 1)\\ y = A.\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - x} \right) + B \end{array}\)
Thay (-1;0) và (1;4) giải hệ phương trình tìm A, B ta được A=-3; B = 2
\(y = - {x^3} + 3x + 2\)
Đồ thị sau đây là của hàm số nào?
Dựa vào đồ thị hàm số, hàm số đạt cực trị tại (0;-4) và (2;0)
\(\begin{array}{l} y' = A.x\left( {x - 2} \right)\\ y = A.\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - {x^2}} \right) + B \end{array}\)
Thay (0;-4) và (2;0) giải hệ phương trình tìm A, B ta được A=-3; B = -4
Suy ra \(y=-x^3+3x^2-4\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A( - 1;3;4),B(9; - 7;2)\). Tìm trên trục Ox tọa độ điểm M sao cho \(M{A^2} + M{B^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Gọi I là trung điểm AB. Suy ra I(4;-2;3).
Ta có \(M{A^2} + M{B^2} = {\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IA} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IB} } \right)^2} = 2M{I^2} + I{A^2} + I{B^2}\)
Do \(IA^2+IB^2\) không đổi nên \(MA^2+MB^2\) đạt giá trị nhỏ nhất khi MI ngắn nhất. Suy ra M là
hình chiếu vuông góc của I trên Ox.Vậy M(4;0;0).
Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục và có đạo hàm trên R thỏa mãn \(f\left( 2 \right) = - 2;\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx = 1} \). Tính tích phân \(I = \int\limits_{ - 1}^3 {f'(\sqrt {x + 1} )dx} \).
Tính \(I=\int\limits_{0}^{4}{f'\left( \sqrt{x} \right)dx}\):
Đặt \(\sqrt{x}=t\Rightarrow x={{t}^{2}}\Rightarrow dx=2tdt\).
Đổi cận:
x =0 thì t = 0
x = 4 thì t = 2
\(\begin{align}I=\int\limits_{0}^{4}{f'(\sqrt{x})dx}=\int\limits_{0}^{2}{f'(t).2tdt}=2\int\limits_{0}^{2}{t.f'(t)dt}=2\int\limits_{0}^{2}{t.d(f(t))=2\left[ t.\left. f(t) \right|_{0}^{2}-\int\limits_{0}^{2}{f\left( t \right)dt} \right]} \\ =2\left[ 2.f\left( 2 \right)-0.f\left( 0 \right)-\int\limits_{0}^{2}{f(x)dx} \right]=2\left[ 2.\left( -2 \right)-1 \right]=-10 \\ \end{align}\)
Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(\left( H \right):y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\) và các trục tọa độ. Khi đó giá trị của S bằng
Phương trình hoành độ giai điểm \(\frac{{x - 1}}{{x + 1}} = 0 \Leftrightarrow x = 1\)
Diện tích hình phẳng cần tính bằng
\(S = \int\limits_0^1 {\left| {\frac{{x - 1}}{{x + 1}}} \right|dx} = \int\limits_0^1 {\left| {1 - \frac{2}{{x + 1}}} \right|dx} = 2\ln 2 - 1\)
Cho các số thực dương \(x, y\) thỏa mãn \({\left( {\frac{{10}}{9}} \right)^{2{x^2} - 5xy}} \le {\left( {\frac{3}{{\sqrt {10} }}} \right)^{xy + 5{y^2}}}\). Hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\frac{x}{y}\) bằng
Hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\frac{x}{y}\) bằng \(\frac{1}{4}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(2;-1;2) và mặt cầu \(\left( S \right):{(x - 1)^2} + {y^2} + {z^2} = 9\). Mặt phẳng đi qua M cắt (S) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính nhỏ nhất có phương trình là
Mặt cầu \((S):(x-1)^2+y^2+z^2=9\) có tọa độ tâm I(1;0;0) và bán kính R = 3.
Ta có: \(\overrightarrow {IM} = \left( {1; - 1;2} \right),IM = \sqrt 6 < R\) nên M nằm trong mặt cầu.
Gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng qua M và cắt (S) theo một đường tròn.
Gọi H là hình chiếu của tâm I trên mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) ta có \(IH \le IM\).
Bán kính của đường tròn giao tuyến là \(r = \sqrt {{R^2} - I{H^2}} \ge \sqrt {{R^2} - I{M^2}} = \sqrt {9 - 6} = \sqrt 3 \)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(H \equiv M\).
Khi đó mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) qua M và nhận \(\overrightarrow {IM} = \left( {1; - 1;2} \right)\) làm véctơ pháp tuyến có phương trình \(x-y+2z-7=0\).
Cho phương trình \({x^3} + {x^2} - (m + 1)x + 8 = (x - 3)\sqrt {{x^3} + {x^2} - mx + 6} \). Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của m và \(m \le 10\) thì phương trình có nghiệm. Tính tổng T các phần tử của S?
Điều kiện:
\(pt \Leftrightarrow {x^3} + {x^2} - mx + 6 - \left( {x - 3} \right)\sqrt {{x^3} + {x^2} - mx + 6} - \left( {x - 2} \right) = 0\)
Đặt \(t = \sqrt {{x^3} + {x^2} - mx + 6} ,t \ge 0\)
Ta có phương trình: \({t^2} - \left( {x - 3} \right)t - \left( {x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = - 1\\
t = x - 2
\end{array} \right.\)
Vậy \(t = x - 2\) có \(\sqrt {{x^3} + {x^2} - mx + 6} = x - 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 2\\
{x^3} + 2 = \left( {m - 4} \right)x
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 2\\
{x^2} + \frac{2}{x} = m - 4
\end{array} \right.\)
Với \(x \ge 2\) ta có \({x^2} + \frac{2}{x} = \left( {{x^2} + \frac{8}{x} + \frac{8}{x}} \right) - \frac{{14}}{x} \ge 3\sqrt[3]{{{x^2}.\frac{8}{x}.\frac{8}{x}}} - \frac{{14}}{2} = 5\)
Dấu bằng xảy ra khi x = 2
Suy ra để phương trình có nghiệm \(m - 4 \ge 5 \Leftrightarrow m \ge 9\)
Do \(\left\{ \begin{array}{l}
m \in Z\\
m \in \left[ {9;10} \right]
\end{array} \right.\) nên \(m \in \left\{ {9;10} \right\}\)Vậy T = 19
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x - 4} \right)\) với mọi \(x \in R.\) Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {3 - x} \right)\) có bao nhiêu điểm cực đại?
\(\begin{array}{l} g\left( x \right) = f\left( {3 - x} \right)\\ \Rightarrow g'\left( x \right) = - f'\left( {3 - x} \right)\\ = - f'\left( t \right) = \left( {{t^2} - 1} \right)\left( {t - 4} \right)\\ g'(x) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = 1\\ t = - 1\\ t = 4 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 3 - x = 1\\ 3 - x = - 1\\ 3 - x = 4 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = 4\\ x = - 1 \end{array} \right. \end{array}\)
Có 3 điểm cực trị
Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn [2;3] thoả mãn \(\int\limits_2^3 {f(x)dx = 2019} \) . Tính \(I = \int\limits_1^{\sqrt[3]{2}} {{x^2}f({x^3} + 1)dx} \) .
\(I = \int\limits_1^{\sqrt[3]{2}} {{x^2}f({x^3} + 1)dx} =673\)
Cho số phức z thỏa \(\left| z \right| = 1\). Tính giá trị lớn nhất của biểu thức \(T = \left| {z + 1} \right| + 2\left| {z - 1} \right|\).
Gọi \(z = a + bi\,\,\left( {a,b \in R} \right) \Rightarrow {a^2} + {b^2} = 1\)
Ta có
\(\begin{array}{l}
T = \left| {z + 1} \right| + 2\left| {z - 1} \right| = \sqrt {{{\left( {a + 1} \right)}^2} + {b^2}} + 2\sqrt {{{\left( {a - 1} \right)}^2} + {b^2}} \\
= \sqrt {{a^2} + {b^2} + 2a + 1} + 2\sqrt {{a^2} + {b^2} - 2a + 1} = \sqrt {2a + 2} + 2\sqrt {2 - 2a} \le \sqrt {\left( {{1^2} + {2^2}} \right).4} = 2\sqrt 5
\end{array}\)
Vậy \(\max T = 2\sqrt 5 \)
Cho hàm số \(f(x)>0\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{3}} \right]\), đồng thời thỏa mãn \(f'\left( 0 \right) = 0\); \(f\left( 0 \right) = 1\) và \(f''\left( x \right).f\left( x \right) + {\left[ {\frac{{f\left( x \right)}}{{\cos x}}} \right]^2} = {\left[ {f'\left( x \right)} \right]^2}\). Tính \(T = f\left( {\frac{\pi }{3}} \right)\).
Ta có: \(f''\left( x \right).f\left( x \right) + {\left[ {\frac{{f\left( x \right)}}{{{\rm{cos}}x}}} \right]^2} = {\left[ {f'\left( x \right)} \right]^2} \Leftrightarrow \frac{{f''\left( x \right).f\left( x \right) - {{\left[ {f'\left( x \right)} \right]}^2}}}{{{f^2}\left( x \right)}} = - \frac{1}{{{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x}}\)
\(\left[ {\frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}}} \right]' = - \frac{1}{{{{\cos }^2}x}} \Rightarrow \frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}} = \tan x + C\). Do \(\left\{ \begin{array}{l}
f'\left( 0 \right) = 0\\
f\left( 0 \right) = 1
\end{array} \right.\) nên C = 0
Do đó \(\frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}} = - \tan x\). Suy ra \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{3}} {\frac{{df\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{3}} {\frac{{d\left( {{\rm{cos}}x} \right)}}{{{\rm{cos}}x}}} } \Leftrightarrow \left. {\ln f\left( x \right)} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
{\frac{\pi }{3}}\\
0
\end{array} = \left. {\ln \cos x} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
{\frac{\pi }{3}}\\
0
\end{array} \Leftrightarrow \ln f\left( {\frac{\pi }{3}} \right) - \ln f\left( 0 \right) = \ln \frac{1}{2} \Leftrightarrow f\left( {\frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2}\)
Vậy \(f\left( {\frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2}\)
Cho khối chóp S.ABC có \(\widehat {ASB} = \widehat {BSC} = \widehat {CSA} = 60^\circ ,\) \(SA = a,SB = 2a,SC = 4a\). Tính thể tích khối chóp S.ABC theo \(a\).
Gọi B’, C’ lần lượt là điểm thuộc SB, SC sao cho SB’=SC’=a. Ta có
\(\widehat {ASB} = \widehat {BSC} = \widehat {CSA} = {60^0},SA = SB = SC = a\) nên S.A’B’C’ là tứ diện đều cạnh a. Do đó thể tích của tứ diện này là \({V_{s.A'B'C'}} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\)
Ta có
\(\begin{array}{l} \frac{{{V_{S.A'B'C'}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SB'}}{{SB}}.\frac{{SC'}}{{SC}} = \frac{a}{{2a}}.\frac{a}{{4a}} = \frac{1}{8}\\ \Rightarrow {V_{S.ABC}} = 8.{V_{S.A'B'C'}} = 8.\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}} = \frac{{2{a^3}\sqrt 2 }}{3} \end{array}\)
Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} - 3x} \right) - \frac{1}{5}{x^5} - \frac{2}{3}{x^3} + 3x - \frac{2}{{15}}\) trên đoạn [-1;2] ?
\(g'\left( x \right) = \left( {3{x^2} - 3} \right)f\left( {{x^3} - 3x} \right) - {x^4} - 2{x^2} + 3 = \left( {{x^2} - 1} \right)\left[ {3f\left( {{x^3} - 3x} \right) - {x^2} - 3} \right]\)
Với \(x \in \left[ { - 1;2} \right]\) có \({x^3} - 3x \in \left[ { - 2;2} \right] \Rightarrow f\left( {{x^3} - 3x} \right) < 0\)
Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}
g'\left( x \right) = 0\\
x \in \left( { - 1;2} \right)
\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1\)
Bảng biến thiên của \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} - 3x} \right) - \frac{1}{5}{x^5} - \frac{2}{3}{x^3} + 3x - \frac{2}{{15}}\) trên đoạn [-1;2]
Suy ra \(\max g\left( x \right) = g\left( 1 \right) = f\left( { - 2} \right) - \left( {\frac{1}{5} + \frac{2}{3} - 3 + \frac{2}{{15}}} \right) = 2019 + 2 = 2021\)