Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Nam Tiền Hải

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Nam Tiền Hải

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 48 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 174277

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y = \frac{{x + {m^2}}}{{x + 4}}\) đồng biến trên từng khoảng xác định của nó?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} y = \frac{{x + {m^2}}}{{x + 4}}\\ y' = \frac{{1.\left( {x + 4} \right) - 1.\left( {x + {m^2}} \right)}}{{{{\left( {x + 4} \right)}^2}}}\\ y' = \frac{{4 - {m^2}}}{{{{\left( {x + 4} \right)}^2}}} \end{array}\)

Để hàm số đồng biến thì 

\(\begin{array}{l} 4 - {m^2} > 0\\ \Leftrightarrow - 2 < m < 2\\ \Leftrightarrow m \in \left\{ { - 1;0;1} \right\} \end{array}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 174278

Gọi \(z_1, z_2\) là hai nghiệm phức của phương trình \(4{z^2} - 8z + 5 = 0\). Giá trị của biểu thức \({\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2}\) ?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} 4{z^2} - 8z + 5 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {z_1} = 1 + \frac{1}{2}i\\ {z_2} = 1 - \frac{1}{2}i \end{array} \right.\\ \Rightarrow {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2}\\ = {1^2} + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + {1^2} + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}\\ = \frac{5}{2} \end{array}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 174279

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ - {x^2} - 4}}{x}\) trên đoạn \(\left[ {\frac{3}{2};4} \right]\) là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} f\left( x \right) = \frac{{ - {x^2} - 4}}{x}\\ f'\left( x \right) = \frac{{ - 2x.x - 1.\left( { - {x^2} - 4} \right)}}{{{x^2}}}\\ = \frac{{ - {x^2} + 4}}{{{x^2}}}\\ f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \pm 2\\ f\left( {\frac{3}{2}} \right) = \frac{{ - 25}}{6}\\ f\left( 2 \right) = - 4\\ f(4) = - 5 \end{array}\)

Vậy Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ - {x^2} - 4}}{x}\) trên đoạn \(\left[ {\frac{3}{2};4} \right]\) là -4

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 174280

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh A'B', A'D', C'D'. Góc giữa đường thẳng CP và mặt phẳng (DMN) bằng?

Xem đáp án

Ta có \(\left( {MND} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BD\)

Gọi \(AC \cap BD = 0\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} NP\,\,{\rm{//}}A'C'\,\,{\rm{//}}\,OC\\ NP = \frac{1}{2}A'C' = OC \end{array} \right.\) suy ra PC // NO suy ra PC // (MND) suy ra \(\left( {PC;\,\,\left( {MND} \right)} \right) = {0^0}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 174281

Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số khác nhau và đều khác 0?

Xem đáp án

Số các số tự nhiên có hai chữ số mà các chữ số khác nhau và đều khác 0 là chỉnh hợp chập 2 của 9: \(A_9^2\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 174282

Cho hàm số \(y=x^4-2x^2-3\) có đồ thị như hình bên dưới. Với giá trị nào của tham số m thì phương trình \(x^4-2x^2-3=2m-4\) có hai nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

Để phương trình \(x^4-2x^2-3=2m-4\) có hai nghiệm phân biệt. thì đường thẳng y = 2m-4 phải cắt đồ thị hàm số \(y=x^4-2x^2-3\) tại hai điểm.

Suy ra \(\left[ \begin{array}{l} 2m - 4 > - 3\\ 2m - 4 = - 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m > \frac{1}{2}\\ m = 0 \end{array} \right.\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 174283

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} > 9\) là

Xem đáp án

\({\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} > 9 \Leftrightarrow x < {\log _{\frac{1}{3}}}9 = - 2\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 174284

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{z}{2}\). Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(2;0;-1) và vuông góc với d có phương trình là

Xem đáp án

Mặt phẳng (P) vuông góc với d nên có VTPT chính là VTCP của d

\(\overrightarrow n  = \left( {1; - 1;2} \right)\)

Mặt phẳng (P) đi qua điểm M(2;0;-1) có VTPT \(\overrightarrow n  = \left( {1; - 1;2} \right)\) có phương trình là

\(\begin{array}{l} 1.\left( {x - 2} \right) - 1\left( {y - 0} \right) + 2\left( {z + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x - y + 2z = 0 \end{array}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 174285

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, hàm số đai cực đại bằng 3 tại x = 2

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 174286

Cho biết \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x = 3} \) và \(\int\limits_0^2 {g\left( x \right){\rm{d}}x =  - 2} \). Tính tích phân \(I = \int\limits_0^2 {\left[ {2x + f\left( x \right) - 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} \).

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} I = \int\limits_0^2 {\left[ {2x + f\left( x \right) - 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} \\ = 2\int\limits_0^2 {x{\rm{d}}x} + \int\limits_0^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} - 2\int\limits_0^2 {g\left( x \right){\rm{d}}x} \\ = \left. {2.\frac{{{x^2}}}{2}} \right|_0^2 + 3 - 2.\left( { - 2} \right) = 11 \end{array}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 174287

Cho khối chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng 4, chiều cao của khối chóp bằng chiều cao của tam giác đáy. Gọi M là trung điểm cạnh SA. Thể tích của khối chóp M.ABC bằng?

Xem đáp án

Thể tích khối chóp S>ABC là \(V = \frac{1}{3}{.4^2}.\frac{{\sqrt 3 }}{4}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 2\)

Ta có

\(\begin{array}{l} \frac{{{V_{M.ABC}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SM}}{{SA}} = \frac{1}{2}\\ \Rightarrow {V_{M.ABC}} = 4 \end{array}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 174288

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 2\cos 2x\) là

Xem đáp án

\(\int {2\cos 2xdx} = \sin 2x + C\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 174289

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;-2;3). Tọa độ diểm A là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng (Oyz) là:

Xem đáp án

Ta có AM qua A(1;-2;3) và nhận \(\overrightarrow {{n_{\left( {Oxy} \right)}}}  = \left( {0;0;1} \right)\) là một VTCP.

\(\Rightarrow AM:\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = - 2\\ z = 3 + t \end{array} \right.\,\,\,t \in R \Rightarrow M\left( {1; - 2;t + 3} \right)\)

\(M \in \left( {Oxy} \right):z = 0 \Rightarrow t + 3 = 0 \Rightarrow M\left( {1; - 2;0} \right)\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 174290

Có bao nhiêu giá trị nguyên không âm của tham số m để hàm số \(y = {x^4} - 2m{x^2} - 3m + 1\) đồng biến trên khoảng (1;2).

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}y = {x^4} - 2m{x^2} - 3m + 1 \Rightarrow y' = 4{x^3} - 4mx\\y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = m\end{array} \right.\end{array}\)

Theo đề bài, ta có: \(m\ge 0\)

+) Nếu \(m=0\) thì \(y'=4{{x}^{3}}\): Hàm số đồng biến trên \(\left( 0;+\infty  \right)\supset (1;2)\,\,\,\,\Rightarrow m=0\) thỏa mãn.

+) Nếu \(m>0\) thì \(y'=0\) có ba nghiệm phân biệt \(x=0,\,\,x=\pm \sqrt{m}\), hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( -\sqrt{m};0 \right),\,\,\left( \sqrt{m};+\infty  \right)\)

Để hàm số đồng biến trên khoảng \((1;2)\)thì \(\left[ \begin{align}  (1;2)\subset \left( -\sqrt{m};0 \right) \\  (1;2)\subset \,\left( \sqrt{m};+\infty  \right) \\ \end{align} \right.\)

TH1: \((1;2)\subset \left( -\sqrt{m};0 \right)\): Vô lí, do 2 > 0.

TH2: \((1;2)\subset \,\left( \sqrt{m};+\infty  \right)\Leftrightarrow \sqrt{m}\le 1\Leftrightarrow m\le 1\)

Vì \(m>0,\,\,m\in Z\Rightarrow m=1\).

Vậy \(m\in \left\{ 0;1 \right\}\), có 2 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 174291

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m trên [ - 1;5] để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - {x^2} + mx + 1\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)

Xem đáp án

Ta có \(y’=x^2-2x+m\)

Hàm số đồng biến trên \((-\infty;+\infty)\) suy ra

\(\begin{array}{l} y' \ge 0,\,\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\\ \Rightarrow \Delta ' = 1 - m \le 0\\ \Leftrightarrow m \ge 1\\ \Rightarrow 1 \le m \le 5 \end{array}\)

Suy ra có 5 giá trị nguyên dương của m thảo mãn đề bài.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 174292

Thầy giáo Công gửi vào ngân hàng 10 triệu đồng theo hình thức lãi kép với kì hạn 4 tháng. Biết rằng lãi suất của ngân hàng là 0,5%/ tháng. Hỏi sau 2 năm thầy giáo thu được số tiền lãi gần nhất với số nào sau đây

Xem đáp án

\(A = 10{\left( {1 + 0,5.4\% } \right)^6} \approx 11,262\) (triệu đồng).Vậy sau 2 năm bác An thu được số tiền lãi là \(11,262 - 10 = 1,262\) (triệu đồng).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 174293

Cho \(P = {\log _{{a^4}}}{b^2}\) với \(0 < a \ne 1\) và b < 0. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} P = {\log _{{a^4}}}{b^2}\\ = \frac{1}{4}.2.{\log _a}b\\ = \frac{1}{2}{\log _a}b \end{array}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 174294

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(2;1;0) và đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{z}{{ - 1}}\). Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua M, cắt và vuông góc với \(\Delta\) là

Xem đáp án

\(\Delta :\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z}{-1}\) có PTTS : \(\left\{ \begin{align}  x=1+2t \\  y=-1+t \\  z=-t \\ \end{align} \right.\), có 1 VTCP \(\overrightarrow{u}=(2;1;-1)\)

Gọi A giao điểm của \(d\) và \(\Delta \Rightarrow \) Gọi \(A\left( 1+2t;-1+t;-t \right)\Rightarrow \overrightarrow{MA}=\left( 2t-1;t-2;-t \right)\).

\(d\bot \Delta \Rightarrow \overrightarrow{u}\bot \overrightarrow{MA}\Leftrightarrow \overrightarrow{u}.\overrightarrow{MA}=0 \)

\(\Leftrightarrow 2.\left( 2t-1 \right)+1.\left( t-2 \right)-1.\left( -t \right)=0\)

\(\Leftrightarrow 4t-2+t-2+t=0\Leftrightarrow t=\frac{2}{3}\)

\(\Rightarrow \overrightarrow{MA}=\left( \frac{1}{3};-\frac{4}{3};-\frac{2}{3} \right)\Rightarrow d\) có 1 VTCP \(\overrightarrow{v}=\left( 1;-4;-2 \right)\) và có PTTS:  \(d:\left\{ \begin{align}  x=2+t \\  y=1-4t \\  z=-2t \\ \end{align} \right.\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 174295

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như như hình vẽ bên dưới. Hàm số \(y=f(x)\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào hình vẽ Hàm số \(y=f(x)\) nghịch biến trên khoảng (-2;0) nên chọn B.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 174296

Một lô hàng gồm 30 sản phẩm trong đó có 20 sản phẩm tốt và 10 sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm trong lô hàng. Tính xác suất để 3 sản phẩm lấy ra có ít nhất một sản phẩm tốt.

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu : \(n\left( \Omega  \right)=C_{30}^{3}\)

Gọi \(A:\) “3 sản phẩm lấy ra có ít nhất một sản phẩm tốt”.

\(\Rightarrow \overline{A}\) : “3 sản phẩm lấy ra chỉ có sản phẩm xấu”,   \(n\left( \overline{A} \right)=C_{10}^{3}\)

\(P\left( A \right)=1-P\left( \overline{A} \right)=1-\frac{n\left( \overline{A} \right)}{n\left( \Omega  \right)}=1-\frac{C_{10}^{3}}{C_{30}^{3}}=\frac{197}{203}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 174297

Phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = 2 + \frac{3}{{1 - x}}\) là:

Xem đáp án

Xét hàm số \(y=2+\frac{3}{1-x}\),  TXĐ: \(D=R\text{ }\!\!\backslash\!\!\text{ }\left\{ 1 \right\}\)

Ta có: \(\underset{x\to \infty }{\mathop{\lim }}\,\left( 2+\frac{3}{1-x} \right)=2\Rightarrow \)Hàm số có TCN \(y=2\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 174298

Cho số phức z thỏa mãn \(\left| z \right| - 2\overline z  =  - 7 + 3i + z\). Tính \(\left| z \right|\)?

Xem đáp án

Gọi \(z = a + bi\left( {{a^2} + {b^2} \ne 0} \right)\) suy ra \(\overline z  = a - bi\)

Khi đó

Gọi \(z = a + bi\left( {{a^2} + {b^2} \ne 0} \right)\) suy ra \(\overline z  = a - bi\)

Khi đó

\(\begin{array}{l} |z| = - 7 + 3i + a + bi + 2\left( {a - bi} \right)\\ \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \left( { - 7 + 3a} \right) + \left( {3 - b} \right)i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3 - b = 0\\ \sqrt {{a^2} + {b^2}} = - 7 + 3a \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = 3\\ {a^2} + 9 = 9{a^2} + 49 - 42a\left( {a > \frac{7}{3}} \right) \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = 3\\ 8{a^2} - 42a + 40 = 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = 3\\ \left[ \begin{array}{l} a = 4\,\,(n)\\ a = \frac{5}{4}(l) \end{array} \right. \end{array} \right. \end{array}\)

Với a = 4 suy ra |z| = 5

Với a = 4 suy ra |z| = 5

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 174299

Tích phân \(\int\limits_1^2 {{{\left( {x + 3} \right)}^2}} dx\) bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \int\limits_1^2 {{{\left( {x + 3} \right)}^2}} dx\\ = \left. {\frac{{{{\left( {x + 3} \right)}^3}}}{3}} \right|_1^2 = \frac{{61}}{3} \end{array}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 174300

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - z + 1 = 0\). Tọa độ một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là

Xem đáp án

Tọa độ một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là

\(\overrightarrow n  = \left( {2;0;-1} \right)\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 174301

Cho hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} + 1\) có đồ thị (C). Biết rằng đồ thị (C) có ba điểm cực trị tạo thành ba đỉnh của một tam giác, gọi là \(\Delta ABC\). Tính diện tích của tam giác \(\Delta ABC\).

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} y = {x^4} - 2{x^2} + 1\\ \Rightarrow y' = 4{x^3} - 4x\\ y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm 1 \end{array} \right. \end{array}\)

Khi đó gọi ba điểm cực trị của đồ thị hàm số lần lượt là A(0;1), B(1;0), C(-1;0)

Tam giác ABC là tam giác cân tại A.

Do đó

\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}d\left( {A;BC} \right).BC = 1\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 174302

Cho số phức \(z = {\left( {1 + i} \right)^2}\left( {1 + 2i} \right)\). Số phức z có phần ảo là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} z = {\left( {1 + i} \right)^2}\left( {1 + 2i} \right)\\ = \left( {1 + 2i - 1} \right)\left( {1 + 2i} \right)\\ = 2i\left( {1 + 2i} \right)\\ = - 4 + 2i \end{array}\)

Phần ảo bằng 2

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 174303

Biết \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin 2x\) và \(F\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = 1\). Tính \(F\left( {\frac{\pi }{6}} \right)\).

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} f\left( x \right) = \sin 2x\\ F = \int {\sin 2xdx = - \frac{1}{2}} \cos 2x + C\\ F\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = 1\\ \Leftrightarrow - \frac{1}{2}\cos \left( {2.\frac{\pi }{4}} \right) + C = 1\\ \Leftrightarrow C = 1\\ \Rightarrow F = - \frac{1}{2}\cos 2x + 1\\ \Rightarrow F\left( {\frac{\pi }{6}} \right) = - \frac{1}{2}\cos \left( {2.\frac{\pi }{6}} \right) + 1\\ = \frac{3}{4} \end{array}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 174304

Cho lăng trụ đều ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh đều bằng a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và BB' bằng?

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm của AC.

Tam giác ABC đều \(\Rightarrow BI\bot AC\)

Mà \(BI\bot BB'\) (do \(BB'\bot (ABC)\))\(\Rightarrow BI\) là đoạn vuông góc chung của AC và BB’.

Tam giác ABC đều, cạnh bằng a , BI là đường cao \(\Rightarrow BI=\frac{a\sqrt{3}}{2}\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 174305

Thể tích của khối lăng trụ có chiều cao bằng h và diện tích đáy bằng R là

Xem đáp án

Thể tích của khối lăng trụ có chiều cao bằng h và diện tích đáy bằng R là \(V = Bh\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 174306

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có tiệm cận ngang?

Xem đáp án

Đồ thị của hàm số \(y = \frac{{3x + 1}}{{x - 1}}\) có tiệm cận ngang.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 174307

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 6y - 6 = 0\) Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu đó.

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 6y - 6 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 16\\ \Rightarrow I\left( { - 1;3} \right);\,\,\,R = 4 \end{array}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 174308

Cho số phức \(z = a + bi\,\,\left( {a,b \in R} \right)\) thỏa mãn \(\left( {1 + i} \right)z + 2\overline z  = 3 + 2i\) Tính \(P=a+b\)

Xem đáp án

\(\left( {1 + i} \right)z + 2\overline z  = 3 + 2i\left( 1 \right)\). Ta có: \(z = a + bi \Rightarrow \overline z  = a - bi\)

Thay vào (1) ta được \(\left( {1 + i} \right)\left( {a + bi} \right) + 2\left( {a - bi} \right) = 3 + 2i\)

\(\begin{array}{l}
\left( {a - b} \right)i + \left( {3a - b} \right) = 3 + 2i \Leftrightarrow \left( {a - b} \right)i + \left( {3a - b} \right) = 3 + 2i\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a - b = 2\\
3a - b = 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = \frac{1}{2}\\
b =  - \frac{3}{2}
\end{array} \right. \Rightarrow P =  - 1
\end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 174310

Cho số phức \(z=-1+2i\). Số phức \(\bar z\) được biểu diễn bởi điểm nào dưới đây trên mặt phẳng tọa độ?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} z = - 1 + 2i\\ \Rightarrow \overline z = - 1 - 2i\\ \Leftrightarrow Q\left( { - 1; - 2} \right) \end{array}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 174311

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và SA = a (tham khảo hình vẽ bên dưới). Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) bằng?

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{align}  AB\subset \left( SAB \right) \\  CD\subset (SCD) \\  AB//CD \\  S\in \left( SAB \right)\cap (SCD) \\ \end{align} \right.\)

Gọi \(d=\left( SAB \right)\cap (SCD)\Rightarrow \)d là đường thẳng qua S và song song với AB, CD.

Ta có:  \(\left\{ \begin{align}  AD\bot AB \\  SA\bot AB \\ \end{align} \right.\Rightarrow AB\bot (SAD)\)

Mà \(d//AB\Rightarrow d\bot (SAD)\)

\(\left\{ \begin{align}  \left( SAD \right)\cap (SAB)=SA \\  (SAD)\cap (SCD)=SD \\ \end{align} \right.\Rightarrow \left( \widehat{(SAB);(SCD)} \right)=\left( \widehat{SA;SD} \right)=\widehat{ASD}\)

Tam giác SAD vuông tại A có SA = AD = a \(\Rightarrow \Delta SAD\)vuông cân tại A \(\Rightarrow \widehat{ASD}={{45}^{0}}\Rightarrow \left( \widehat{(SAB);(SCD)} \right)={{45}^{0}}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 174312

Bảng biến thiên trong hình bên dưới của hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, hàm số đạt cực trị tại (-1;0) và (1;4)

\(\begin{array}{l} y' = A.({x^2} - 1)\\ y = A.\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - x} \right) + B \end{array}\)

Thay (-1;0) và (1;4) giải hệ phương trình tìm A, B ta được A=-3; B = 2

\(y =  - {x^3} + 3x + 2\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 174313

Đồ thị sau đây là của hàm số nào?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số, hàm số đạt cực trị tại (0;-4) và (2;0)

\(\begin{array}{l} y' = A.x\left( {x - 2} \right)\\ y = A.\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - {x^2}} \right) + B \end{array}\)

Thay (0;-4) và (2;0) giải hệ phương trình tìm A, B ta được A=-3; B = -4

Suy ra \(y=-x^3+3x^2-4\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 174314

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A( - 1;3;4),B(9; - 7;2)\). Tìm trên trục Ox tọa độ điểm M sao cho \(M{A^2} + M{B^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm AB. Suy ra I(4;-2;3).

Ta có \(M{A^2} + M{B^2} = {\left( {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IA} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IB} } \right)^2} = 2M{I^2} + I{A^2} + I{B^2}\)

Do \(IA^2+IB^2\) không đổi nên \(MA^2+MB^2\) đạt giá trị nhỏ nhất khi MI ngắn nhất. Suy ra M là

hình chiếu vuông góc của I trên Ox.Vậy M(4;0;0).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 174315

Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục và có đạo hàm trên R thỏa mãn \(f\left( 2 \right) =  - 2;\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx = 1} \). Tính tích phân \(I = \int\limits_{ - 1}^3 {f'(\sqrt {x + 1} )dx} \).

Xem đáp án

Tính \(I=\int\limits_{0}^{4}{f'\left( \sqrt{x} \right)dx}\):

Đặt \(\sqrt{x}=t\Rightarrow x={{t}^{2}}\Rightarrow dx=2tdt\).

Đổi cận:

x =0 thì t = 0

x = 4 thì t = 2

\(\begin{align}I=\int\limits_{0}^{4}{f'(\sqrt{x})dx}=\int\limits_{0}^{2}{f'(t).2tdt}=2\int\limits_{0}^{2}{t.f'(t)dt}=2\int\limits_{0}^{2}{t.d(f(t))=2\left[ t.\left. f(t) \right|_{0}^{2}-\int\limits_{0}^{2}{f\left( t \right)dt} \right]} \\  =2\left[ 2.f\left( 2 \right)-0.f\left( 0 \right)-\int\limits_{0}^{2}{f(x)dx} \right]=2\left[ 2.\left( -2 \right)-1 \right]=-10 \\ \end{align}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 174316

Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(\left( H \right):y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\) và các trục tọa độ. Khi đó giá trị của S bằng

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giai điểm \(\frac{{x - 1}}{{x + 1}} = 0 \Leftrightarrow x = 1\)

Diện tích hình phẳng cần tính bằng

\(S = \int\limits_0^1 {\left| {\frac{{x - 1}}{{x + 1}}} \right|dx}  = \int\limits_0^1 {\left| {1 - \frac{2}{{x + 1}}} \right|dx}  = 2\ln 2 - 1\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 174318

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(2;-1;2) và mặt cầu \(\left( S \right):{(x - 1)^2} + {y^2} + {z^2} = 9\). Mặt phẳng đi qua M cắt (S) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính nhỏ nhất có phương trình là

Xem đáp án

Mặt cầu \((S):(x-1)^2+y^2+z^2=9\) có tọa độ tâm I(1;0;0) và bán kính R = 3.

Ta có: \(\overrightarrow {IM}  = \left( {1; - 1;2} \right),IM = \sqrt 6  < R\) nên M nằm trong mặt cầu.

Gọi \(\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng qua M và cắt (S) theo một đường tròn.

Gọi H là hình chiếu của tâm I trên mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) ta có \(IH \le IM\).

Bán kính của đường tròn giao tuyến là \(r = \sqrt {{R^2} - I{H^2}}  \ge \sqrt {{R^2} - I{M^2}}  = \sqrt {9 - 6}  = \sqrt 3 \)

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(H \equiv M\).

Khi đó mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) qua M và nhận \(\overrightarrow {IM}  = \left( {1; - 1;2} \right)\) làm véctơ pháp tuyến có phương trình \(x-y+2z-7=0\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 174319

Cho phương trình \({x^3} + {x^2} - (m + 1)x + 8 = (x - 3)\sqrt {{x^3} + {x^2} - mx + 6} \). Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của m và \(m \le 10\) thì phương trình có nghiệm. Tính tổng T các phần tử của S?

Xem đáp án

Điều kiện:

\(pt \Leftrightarrow {x^3} + {x^2} - mx + 6 - \left( {x - 3} \right)\sqrt {{x^3} + {x^2} - mx + 6}  - \left( {x - 2} \right) = 0\)

Đặt \(t = \sqrt {{x^3} + {x^2} - mx + 6} ,t \ge 0\)

Ta có phương trình: \({t^2} - \left( {x - 3} \right)t - \left( {x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t =  - 1\\
t = x - 2
\end{array} \right.\)

Vậy \(t = x - 2\) có \(\sqrt {{x^3} + {x^2} - mx + 6}  = x - 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 2\\
{x^3} + 2 = \left( {m - 4} \right)x
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 2\\
{x^2} + \frac{2}{x} = m - 4
\end{array} \right.\)

Với \(x \ge 2\) ta có \({x^2} + \frac{2}{x} = \left( {{x^2} + \frac{8}{x} + \frac{8}{x}} \right) - \frac{{14}}{x} \ge 3\sqrt[3]{{{x^2}.\frac{8}{x}.\frac{8}{x}}} - \frac{{14}}{2} = 5\)

Dấu bằng xảy ra khi x = 2

Suy ra để phương trình có nghiệm \(m - 4 \ge 5 \Leftrightarrow m \ge 9\)

Do \(\left\{ \begin{array}{l}
m \in Z\\
m \in \left[ {9;10} \right]
\end{array} \right.\) nên \(m \in \left\{ {9;10} \right\}\)Vậy T = 19

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 174320

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x - 4} \right)\) với mọi \(x \in R.\) Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {3 - x} \right)\) có bao nhiêu điểm cực đại?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} g\left( x \right) = f\left( {3 - x} \right)\\ \Rightarrow g'\left( x \right) = - f'\left( {3 - x} \right)\\ = - f'\left( t \right) = \left( {{t^2} - 1} \right)\left( {t - 4} \right)\\ g'(x) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = 1\\ t = - 1\\ t = 4 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 3 - x = 1\\ 3 - x = - 1\\ 3 - x = 4 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = 4\\ x = - 1 \end{array} \right. \end{array}\)

Có 3 điểm cực trị

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 174322

Cho số phức z thỏa \(\left| z \right| = 1\). Tính giá trị lớn nhất của biểu thức \(T = \left| {z + 1} \right| + 2\left| {z - 1} \right|\).

Xem đáp án

Gọi \(z = a + bi\,\,\left( {a,b \in R} \right) \Rightarrow {a^2} + {b^2} = 1\)

Ta có 

\(\begin{array}{l}
T = \left| {z + 1} \right| + 2\left| {z - 1} \right| = \sqrt {{{\left( {a + 1} \right)}^2} + {b^2}}  + 2\sqrt {{{\left( {a - 1} \right)}^2} + {b^2}} \\
 = \sqrt {{a^2} + {b^2} + 2a + 1}  + 2\sqrt {{a^2} + {b^2} - 2a + 1}  = \sqrt {2a + 2}  + 2\sqrt {2 - 2a}  \le \sqrt {\left( {{1^2} + {2^2}} \right).4}  = 2\sqrt 5 
\end{array}\)

Vậy \(\max T = 2\sqrt 5 \)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 174323

Cho hàm số \(f(x)>0\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{3}} \right]\), đồng thời thỏa mãn \(f'\left( 0 \right) = 0\); \(f\left( 0 \right) = 1\) và \(f''\left( x \right).f\left( x \right) + {\left[ {\frac{{f\left( x \right)}}{{\cos x}}} \right]^2} = {\left[ {f'\left( x \right)} \right]^2}\). Tính \(T = f\left( {\frac{\pi }{3}} \right)\).

Xem đáp án

Ta có: \(f''\left( x \right).f\left( x \right) + {\left[ {\frac{{f\left( x \right)}}{{{\rm{cos}}x}}} \right]^2} = {\left[ {f'\left( x \right)} \right]^2} \Leftrightarrow \frac{{f''\left( x \right).f\left( x \right) - {{\left[ {f'\left( x \right)} \right]}^2}}}{{{f^2}\left( x \right)}} =  - \frac{1}{{{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x}}\)

\(\left[ {\frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}}} \right]' =  - \frac{1}{{{{\cos }^2}x}} \Rightarrow \frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}} = \tan x + C\). Do \(\left\{ \begin{array}{l}
f'\left( 0 \right) = 0\\
f\left( 0 \right) = 1
\end{array} \right.\) nên C = 0

Do đó \(\frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}} =  - \tan x\). Suy ra \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{3}} {\frac{{df\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}} = \int\limits_0^{\frac{\pi }{3}} {\frac{{d\left( {{\rm{cos}}x} \right)}}{{{\rm{cos}}x}}} }  \Leftrightarrow \left. {\ln f\left( x \right)} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
{\frac{\pi }{3}}\\
0
\end{array} = \left. {\ln \cos x} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
{\frac{\pi }{3}}\\
0
\end{array} \Leftrightarrow \ln f\left( {\frac{\pi }{3}} \right) - \ln f\left( 0 \right) = \ln \frac{1}{2} \Leftrightarrow f\left( {\frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2}\)

Vậy \(f\left( {\frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2}\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 174325

Cho khối chóp S.ABC có \(\widehat {ASB} = \widehat {BSC} = \widehat {CSA} = 60^\circ ,\) \(SA = a,SB = 2a,SC = 4a\). Tính thể tích khối chóp S.ABC theo \(a\).

Xem đáp án

Gọi B’, C’ lần lượt là điểm thuộc SB, SC sao cho SB’=SC’=a. Ta có

\(\widehat {ASB} = \widehat {BSC} = \widehat {CSA} = {60^0},SA = SB = SC = a\) nên S.A’B’C’ là tứ diện đều cạnh a. Do đó thể tích của tứ diện này là \({V_{s.A'B'C'}} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\)

Ta có

\(\begin{array}{l} \frac{{{V_{S.A'B'C'}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SB'}}{{SB}}.\frac{{SC'}}{{SC}} = \frac{a}{{2a}}.\frac{a}{{4a}} = \frac{1}{8}\\ \Rightarrow {V_{S.ABC}} = 8.{V_{S.A'B'C'}} = 8.\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}} = \frac{{2{a^3}\sqrt 2 }}{3} \end{array}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 174326

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau

 Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} - 3x} \right) - \frac{1}{5}{x^5} - \frac{2}{3}{x^3} + 3x - \frac{2}{{15}}\) trên đoạn [-1;2] ?

Xem đáp án

\(g'\left( x \right) = \left( {3{x^2} - 3} \right)f\left( {{x^3} - 3x} \right) - {x^4} - 2{x^2} + 3 = \left( {{x^2} - 1} \right)\left[ {3f\left( {{x^3} - 3x} \right) - {x^2} - 3} \right]\)

Với \(x \in \left[ { - 1;2} \right]\) có \({x^3} - 3x \in \left[ { - 2;2} \right] \Rightarrow f\left( {{x^3} - 3x} \right) < 0\)

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}
g'\left( x \right) = 0\\
x \in \left( { - 1;2} \right)
\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1\)

Bảng biến thiên của \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} - 3x} \right) - \frac{1}{5}{x^5} - \frac{2}{3}{x^3} + 3x - \frac{2}{{15}}\) trên đoạn [-1;2] 

Suy ra \(\max g\left( x \right) = g\left( 1 \right) = f\left( { - 2} \right) - \left( {\frac{1}{5} + \frac{2}{3} - 3 + \frac{2}{{15}}} \right) = 2019 + 2 = 2021\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »