Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa
Đề thi thử THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
49 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tia laze được dùng
Chọn D
Tia laze được dùng trong các đầu đọc đĩa CD.
Hạt nhân nào sau đây có thể phân hạch?
Chọn B
Những hạt nhân nặng (có số khối lớn) mới có thể phân hạch.
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác dụng
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác dụng tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần.
Suất điện động do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức \(e = 120\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,(V).\) Giá trị hiệu dụng của suất điện động này bằng.
Chọn B
\(E = \frac{{{E_o}}}{{\sqrt 2 }} = 120V\)
Số proton có trong hạt nhân \({}_Z^AX\) là
Chọn A
Số proton có trong hạt nhân \({}_Z^AX\) là Z.
Trong sự truyền sóng cơ, sóng dọc không truyền được trong
Chọn D
Trong sự truyền sóng cơ, sóng dọc không truyền được trong Chân không.
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) . Vận tốc của vật được tính bằng công thức
Vận tốc của vật được tính bằng công thức \(v = - \omega A\sin \left( {\omega t + \varphi } \right).\)
Chiếu điện và chụp điện trong các bệnh viện là ứng dụng của
Chiếu điện và chụp điện trong các bệnh viện là ứng dụng của Tia X.
Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy phát quang phổ lăng kính?
Hệ tán sắc là một trong ba bộ phận chính của máy phát quang phổ lăng kính.
Biết I0 là cường độ âm chuẩn. Tại điểm có cường độ âm I thì mức cường độ âm là
Tại điểm có cường độ âm I thì mức cường độ âm là \(L = 10\lg \frac{I}{{{I_o}}}(dB).\)
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m và lò xe nhẹ có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với chu kì là
Con lắc dao động điều hòa với chu kì là \(2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} .\)
Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có cường độ là \(i = {I_o}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)(\omega > 0).\) Đại lượng \(\omega\) là
Đại lượng \(\omega\) là tần số góc của dòng điện.
\({2.10^{ - 8}}C\) chuyển động với tốc độ 400 m/s trong một từ trường đều theo hướng vuông góc với đường sức từ. Biết cảm ứng từ của từ trường có độ lớn là 0,025T. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích có độ lớn là
Chọn D
\(\begin{array}{l} f = qvB\sin \alpha \\ = {2.10^{ - 8}}.400.0,025.\sin {90^o} = {2.10^{ - 7}}N. \end{array}\)
Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng \( - 5,{44.10^{ - 19}}J\) sang trạng thái dừng có mức năng lượng \(- 21,{76.10^{ - 19}}J\) thì phát ra photon ứng với ánh sáng có tần số f. Lấy \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s.\) Giá trị của f là
Chọn A
\(\begin{array}{l} hf = - 5,{44.10^{ - 19}} - \left( { - 21,{{76.10}^{ - 19}}} \right)\\ \Rightarrow f = 2,{46.10^{15}}Hz. \end{array}\)
Một sợi dây dài 60cm có hai đầu A và B cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 2 nút sóng (không kể A và B). Sóng truyền trên dây có bước sóng là
Chọn B
Sợi dây hai đầu cố định:
\( \Rightarrow 60 = 3\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = 40cm.\)
Tại một nơi trên mặt đất có \(g = 9,8m/{s^2},\) một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 0,9s. Chiều dài con lắc là
Chọn C
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \Rightarrow \ell = 20cm.\)
Một sóng điện từ lan truyền trong chân không có bước sóng 3000 m. Biết trong sóng điện tử, thành phần điện trường tại một điểm biến thiên điều hòa với tần số f. Giá trị của f là
Chọn C
Ta có: \(f = \frac{c}{\lambda } = {10^5}Hz.\)
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết \(R = 10\Omega ,\) cuộn cảm có cảm kháng \({Z_L} = 20\Omega \) . Tổng trở của đoạn mạch là
Chọn C
\({Z_L} = {Z_C} \Rightarrow Z = R = 10\Omega \)
Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp có cuộn sơ cấp A và cuộn thứ cấp B. Cuộn A được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Cuộn B gồm các vòng dây quấn cùng chiều, một số điểm trên B được nối ra các chốt m, n, p, q (như hình bên).
Số chỉ của vôn kế V có giá trị nhỏ nhất khi khóa K ở chốt nào sau đây
Chọn D
Thay đổi vị trí khóa K nhằm thay đổi số vòng dây ở cuộn thứ cấp, dẫn đến số chỉ vôn kế (điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp) thay đổi.
\(\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} \Rightarrow {U_2} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}{U_1}:\) số vòng cuộn thứ cấp càng nhỏ khi đó giá trị điện áp hai đầu thứ cấp càng nhỏ tức là số chỉ vôn kế càng nhỏ.
Vậy, khóa K ở chốt q, số chỉ vôn kế sẽ nhỏ nhất.
Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ hồng ngoại?
Chọn A
Bức xạ hồng ngoại có bước sóng lớn hơn 760nm.
Trong một điện trường đều có cường độ 1000 V/m, một điện tích điểm \(q = {4.10^{ - 8}}C\) di chuyển trên một đường sức, theo chiều điện trường từ điểm M đến điểm N. Biết MN = 10cm. Công của lực điện tác dụng lên q là
Chọn A
\(A = qEd = {4.10^{ - 8}}.1000.0,1 = {4.10^{ - 6}}J\)
Đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t\,(V)\) vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là \(i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t\,(A).\) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là "
Chọn B
\(P = UI\cos \varphi = 220.2.\cos 0 = 440{\rm{W}}.\)
Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của các chất PbS, Ge, Si, CdTe lần lượt là: 0,30 eV; 0,66 eV; 1,12 eV; 1,51 eV. Khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi photon mang năng lượng bằng \(9,{94.10^{ - 24}}J\) vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện trong xảy ra là
Chọn D
\(\varepsilon = 9,{94.10^{ - 20}}J = 0,62125eV\)
Ánh sáng kích thích phải có \(\varepsilon < {\varepsilon _o} \Rightarrow \) có 1 chất gây ra hiện tượng quang điện trong.
Hạt nhân \({}_4^9Be\) có độ hụt khối là 0,0627 u. Cho khối lượng của proton và notron lần lượt là 1,0073 u và 1,0087 u. Khối lượng của hạt nhân \({}_4^9Be\) là.
Chọn C
\(\begin{array}{l} 4p + 5n \to {}_4^9Be\\ \Rightarrow \Delta m = 4.{m_p} + 5.{m_n} - {m_{Be}}\\ \Rightarrow {m_{Be}} = 9,0100u. \end{array}\)
Một nguồn điện một chiều có suất điện động 8V và điện trở trong \(1\Omega \) được nối với điện trở \(R = 15\Omega \) thành một mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tỏa nhiệt trên R là :
Chọn C
\(P = {I^2}R = {\left( {\frac{E}{{r + R}}} \right)^2}R = 3,75W.\)
Chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một mẫu X nguyên chất với khối lượng 4g. Sau khoảng thời gian 2T, khối lượng chất X trong mẫu đã bị phân rã là :
Chọn B
\(\Delta m = {m_o}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right) = 4\left( {1 - {2^{ - 2}}} \right) = 3g.\)
Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là: \(0,55\mu m;\,0,43\mu m;\,0,36\mu m;\,0,3\mu m.\) Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,45 W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra photon. Lấy \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J;\,c = {3.10^8}m/s.\) Khi chiếu ánh sáng từ nguồn này vào bề mặt kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là
Chọn D
\(\begin{array}{l} \varepsilon = \frac{{Pt}}{n} = \frac{{hc}}{\lambda }\\ \Rightarrow \lambda = \frac{{nhc}}{{Pt}} = 0,41\mu m \end{array}\)
Để xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện.
⇒ K, Ca thỏa mãn.
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1 cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm cách S1 và S2 lần lượt là 7 cm và 12 cm. Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có số vân giao thoa cực tiểu là
Chọn D
\({k_M} = \frac{{12 - 7}}{1} = 5 \Rightarrow M\) là cực đại bậc 5.
Hai nguồn cùng pha, nên trung trực là cực đại giao thoa
⇒ Giữa M và đường trung trực có 5 cực tiểu.
Một mạch điện dao động LC lí tưởng đang có dao động điện tử tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình \(i = 50\cos 4000t(mA)\,\) (t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 30 mA, điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn là
Chọn A
\({Q_o} = \frac{{{I_o}}}{\omega } = \frac{{{{50.10}^{ - 3}}}}{{4000}} = 1,{25.10^{ - 5}}C\)
Mạch LC có i và q vuông pha:
\(\begin{array}{l} {\left( {\frac{i}{{{I_o}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{q}{{{Q_o}}}} \right)^2} = 1\\ \Leftrightarrow {\left( {\frac{{30}}{{50}}} \right)^2} + {\left( {\frac{q}{{1,{{25.10}^{ - 5}}}}} \right)^2} = 1\\ \Rightarrow q = {10^{ - 5}}C \end{array}\)
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là \({x_1} = 3\cos \left( {10t + \frac{\pi }{2}} \right)(cm);{x_2} = {A_2}\cos \left( {10t - \frac{\pi }{6}} \right)(cm)\,\,({A_2} > 0,\) t tính bằng s). Tại t = 0, gia tốc của vật có độ lớn là \(150\sqrt 3 cm/{s^2}.\) Biên độ dao động của vật là
Chọn D
Tại t=0 ta có:
\(\begin{array}{l} a = 150\sqrt 3 cm/{s^2}\\ \Rightarrow \left| x \right| = \frac{{\left| a \right|}}{{{\omega ^2}}} = \frac{{150\sqrt 3 }}{{{{10}^2}}} = 1,5\sqrt 3 cm.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_1} = 3.\cos \frac{\pi }{2} = 0\\ {x_2} = {A_2}\cos \left( { - \frac{\pi }{6}} \right) = \frac{{{A_2}\sqrt 3 }}{2} \end{array} \right.\\ x = {x_1} + {x_2} \Leftrightarrow 1,5\sqrt 3 = 0 + \frac{{{A_2}\sqrt 3 }}{2}\\ \Rightarrow {A_2} = 3cm.\\ x = {x_1} + {x_2} = 3\angle \frac{\pi }{2} + 3\angle \left( { - \frac{\pi }{6}} \right) = 3\angle \left( {\frac{\pi }{6}} \right)\\ \Rightarrow A = 3cm. \end{array}\)
Dùng hạt α có động năng K bắn vào hạt nhân \({}_7^{14}N\) đứng yên gây ra phản ứng: \({}_2^4He + {}_7^{14}N \to X + {}_1^1H.\) Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Hạt nhân X và hạt nhân \({}_1^1H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α các góc lần lượt là \({23^o};{67^o}\) . Động năng của hạt nhân \({}_1^1H\) là
Chọn D
\({}_2^4\alpha + {}_7^{14}N \to {}_8^{17}X + {}_1^1H\)
Hạt X và H bay ra hợp với nhau góc \(23 + 67 = {90^o}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {p_X} = p.\cos {23^o}\\ \Rightarrow {K_X} = \frac{{4K{{(\cos {{23}^o})}^2}}}{{17}};{K_H} = 4K{(\cos {67^o})^2} \end{array}\)
Năng lượng của phản ứng:
\(\begin{array}{l} {K_X} + {K_H} - K = - 1,21\\ \Leftrightarrow \frac{{4K{{(\cos {{23}^o})}^2}}}{{17}} + 4K{(\cos {67^o})^2} - K = - 1,21\\ \Rightarrow K = 6,37MeV\\ \Rightarrow {K_H} = 3,89MeV. \end{array}\)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1} = 549\,nm;{\lambda _2}(390nm < {\lambda _2} < 750nm).\) Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên (hai vân sáng trùng nhau cũng là một vạch sáng). Trên màn, xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự M, N, P, Q. Khoảng cách giữa M và N, giữa N và P, giữa P và Q lần lượt là 2,0 mm; 4,5 mm; 4,5 mm. Giá trị của \({\lambda _2}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn D
Các vân sáng của 2 bức xạ nằm xen kẽ nhau
\(\begin{array}{l} TH1:\\ {i_1} = 2 + 4,5 = 6,5mm;\,\,\\ \,{i_2} = 4,5 + 4,5 = 9mm\\ \Rightarrow \frac{{{i_1}}}{{{i_2}}} = \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}}\\ \Leftrightarrow \frac{{6,5}}{9} = \frac{{549}}{{{\lambda _2}}} \Rightarrow {\lambda _2} = 760nm\\ TH2:\\ {i_2} = 2 = 4,5 = 6,5mm;\,\,\\ {i_1} = 4,5 + 4,5 = 9mm\\ \Rightarrow \frac{{{i_1}}}{{{i_2}}} = \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}}\\ \Leftrightarrow \frac{9}{{6,5}} = \frac{{549}}{{{\lambda _2}}} \Rightarrow {\lambda _2} = 396,5nm \end{array}\)