Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Dương Văn Thì
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Dương Văn Thì
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
69 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y=\frac{1}{\sqrt{2m+1-x}}+{{\log }_{3}}\sqrt{x-m}\) xác định trên \(\left( 2;3 \right)\).
Hàm số xác định \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 2m+1-x>0 \\ & x-m>0 \\ \end{align} \right.\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x<2m+1 \\ & x>m \\ \end{align} \right.\)
Suy ra, tập xác định của hàm số là \(D=\left( m;2m+1 \right)\), với \(m\ge -1\).
Hàm số xác định trên \(\left( 2;3 \right)\) suy ra \(\left( 2;3 \right)\subset D\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & m\le 2 \\ & 2m+1\ge 3 \\ \end{align} \right.\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & m\le 2 \\ & m\ge 1 \\ \end{align} \right.\)
Cho số phức z thỏa mãn \(\left| z+1-i \right|=\left| z-3i \right|\). Tính môđun nhỏ nhất của z-i.
Gọi \(z=x+yi;\text{ }\left( x;\text{ }y\in \mathbb{R} \right)\) có điểm \(M\left( x;y \right)\) biểu diễn z trên mặt phẳng tọa độ.
Từ giả thiết \(\left| z+1-i \right|=\left| z-3i \right|\) suy ra \(M\in \Delta :2x+4y-7=0\).
Ta có: \(z-i=x+\left( y-1 \right)i\) có điểm \({M}'\left( x;y-1 \right)\) biểu diễn z trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có: \(2x+4y-7=0\Leftrightarrow 2x+4\left( y-1 \right)-3=0\Rightarrow {M}'\in {\Delta }':2x+4y-3=0\).
Vậy \({{\left| z-i \right|}_{\min }}=d\left( O;{\Delta }' \right)=\frac{\left| -3 \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{4}^{2}}}}=\frac{3\sqrt{5}}{10},\) khi \(z=\frac{3}{10}+\frac{8}{5}i\).
Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{x}{\sqrt{8-{{x}^{2}}}}\) thoả mãn \(F\left( 2 \right)=0\). Khi đó phương trình \(F\left( x \right)=x\) có nghiệm là
Đặt \(t=\sqrt{8-{{x}^{2}}}\Rightarrow {{t}^{2}}=8-{{x}^{2}}\Rightarrow -tdt=xdx\)
\(\int{\frac{x}{\sqrt{8-{{x}^{2}}}}dx=-\int{\frac{tdt}{t}=-t+C=-\sqrt{8-{{x}^{2}}}+C}}\).
Vì \(F\left( 2 \right)=0\) nên C=2. Ta có phương trình \(-\sqrt{8-{{x}^{2}}}+2=x\Leftrightarrow x=1-\sqrt{3}\)
Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số cộng?
5,2,-1,-4,-7 là CSC
Bất phương trình \(\sqrt{2{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+6x+16}-\sqrt{4-x}\ge 2\sqrt{3}\) có tập nghiệm là \(\left[ a;b \right]\). Hỏi tổng a+b có giá trị là bao nhiêu?
Điều kiện: \(-2\le x\le 4\). Xét \(f(x)=\sqrt{2{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+6x+16}-\sqrt{4-x}\) trên đoạn \(\left[ -2;4 \right]\).
Có \({f}'(x)=\frac{3\left( {{x}^{2}}+x+1 \right)}{\sqrt{2{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+6x+16}}+\frac{1}{2\sqrt{4-x}}>0,\forall x\in \left( -2;4 \right)\).
Do đó hàm số đồng biến trên \(\left[ -2;4 \right]$, bpt \(\Leftrightarrow f(x)\ge f(1)=2\sqrt{3}\Leftrightarrow x\ge 1\).
So với điều kiện, tập nghiệm của bpt là \(S=\text{ }\!\![\!\!\text{ }1;4]\Rightarrow a+b=5.\)
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ:
Đồ thị hàm số y=f(x) có mấy điểm cực trị?
Đồ thị hàm số y=f(x) có 2 điểm cực trị
Có tất cả bao nhiêu số dương a thỏa mãn đẳng thức \({{\log }_{2}}a+{{\log }_{3}}a+{{\log }_{5}}a={{\log }_{2}}a.{{\log }_{3}}a.{{\log }_{5}}a\)
\((*) \Leftrightarrow {\log _2}a + {\log _3}2.{\log _2}a + {\log _5}2.{\log _2}a = {\log _2}a.{\log _3}5.{\log _5}a.{\log _5}a\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\log _2}a.\left( {1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2} \right) = {\log _2}a.{\log _3}5.\log _5^2a\\ \Leftrightarrow {\log _2}a.\left( {1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2 - {{\log }_3}5.\log _5^2a} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\log _2}a = 0\\ 1 + {\log _3}2 + {\log _5}2 - {\log _3}5.\log _5^2a = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a = 1\\ {\log _5}a = \pm \sqrt {\frac{{1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2}}{{{{\log }_3}5}}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a = 1\\ a = {5^{ \pm \sqrt {\frac{{1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2}}{{{{\log }_3}5}}} }} \end{array} \right. \end{array}\)
Cho hình lăng trụ tứ giác đều \(ABCD.{{A}_{1}}{{B}_{1}}{{C}_{1}}{{D}_{1}}\) cạnh đáy bằng 1 và chiều cao bằng x. Tìm x để góc tạo bởi đường thẳng \({{B}_{1}}D\) và \(\left( {{B}_{1}}{{D}_{1}}C \right)\) đạt giá trị lớn nhất.
Gọi O, \({{O}_{1}}\) lần lượt là tâm hình vuông ABCD và \({{A}_{1}}{{B}_{1}}{{C}_{1}}{{D}_{1}}\); I là trung điểm của \(O{{O}_{1}}; H\) là hình chiếu vuông góc của I trên \({{O}_{1}}C\).
Ta có \({{B}_{1}}{{D}_{1}}\bot \left( {{O}_{1}}IH \right) \Rightarrow IH\bot {{B}_{1}}{{D}_{1}}\) mà \(IH\bot {{O}_{1}}C \Rightarrow IH\bot \left( {{B}_{1}}{{D}_{1}}C \right)\). Suy ra góc tạo bởi đường thẳng \({{B}_{1}}D\) và \(\left( {{B}_{1}}{{D}_{1}}C \right)\) là \(\varphi =\widehat{I{{B}_{1}}H}\).
Ta có \({{B}_{1}}I=\frac{{{B}_{1}}D}{2} =\frac{\sqrt{{{x}^{2}}+2}}{2}; \frac{1}{4I{{H}^{2}}}=\frac{1}{{{O}_{1}}{{O}^{2}}}+\frac{1}{O{{C}^{2}}}=\frac{1}{{{x}^{2}}}+2 \Rightarrow IH=\frac{x}{2\sqrt{2{{x}^{2}}+1}}\).
Suy ra \(\tan \varphi =\frac{IH}{{{B}_{1}}I}=\frac{\frac{x}{2\sqrt{2{{x}^{2}}+1}}}{\frac{\sqrt{{{x}^{2}}+2}}{2}}=\frac{x}{\sqrt{2{{x}^{2}}+1}\sqrt{{{x}^{2}}+2}}\)
Do \(2{{x}^{2}}+1\ge 3\sqrt[3]{{{x}^{4}}}\) và \({{x}^{2}}+2\ge 3\sqrt[3]{{{x}^{2}}}\) nên \(\tan \varphi \le \frac{1}{3}\). Đẳng thức xảy ra khi x=1.
Đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x-1}\) có các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là:
Ta có \(\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-3}{x-1}=-\infty \) và \(\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-3}{x-1}=+\infty \) nên đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là x=1
\(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-3}{x-1}=2\) nên đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y=2
Trong các số phức z thỏa mãn điều kiện |z-2-4i|=|z-2i|. Số phức z có môđun nhỏ nhất là?
Gọi z = x + yi.
Ta có |x-2-4(y-4)i| = |x+(y-2)x| ⇔ y = -x+4
Do đó tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng có phương trình x+y-4=0
Mặt khác |z| = \(\sqrt{x^2+y^2} = \sqrt{2x^2-8x+16}\) \(\ge 2\sqrt2\)
Vậy z=2+2i
Cho số phức z=5-4i. Số phức đối của z có tọa độ điểm biểu diễn là
Số phức đối của z là -5+4i
Điểm biểu diễn số phức đối là (-5;4)
Cho hàm số \(y=\frac{2x-1}{x-2}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi I là giao điểm của hai đường tiệm cận. Tiếp tuyến \(\Delta \) của \(\left( C \right)\) tại M cắt các đường tiệm cận tại A và B sao cho đường tròn ngoại tiếp tam giác IAB có diện tích nhỏ nhất. Khi đó tiếp tuyến \(\Delta \) của \(\left( C \right)\) tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích lớn nhất thuộc khoảng nào?
Gọi \(M\left( {{x}_{0}};\frac{2{{x}_{0}}-1}{{{x}_{0}}-2} \right)\in \left( C \right)\,,\,\left( {{x}_{0}}\ne 2 \right)\). Phương trình tiếp tuyến tại M có dạng
\(\Delta :y=-\frac{3}{{{({{x}_{0}}-2)}^{2}}}(x-{{x}_{0}})+\frac{2{{x}_{0}}-1}{{{x}_{0}}-2}\).
Giao điểm của \(\Delta \) với tiệm cận đứng là \(A\left( 2;\,\,\frac{2{{x}_{0}}+2}{{{x}_{0}}-2} \right)\).
Giao điểm của \(\Delta \) với tiệm cận ngang là \(B\left( 2{{x}_{0}}-2;\,\,2 \right)\).
Xét \(\left\{ \begin{align} & {{x}_{A}}+{{x}_{B}}=2+2{{x}_{0}}-2=2{{x}_{0}} \\ & {{y}_{A}}+{{y}_{B}}=\frac{2{{x}_{0}}+2}{{{x}_{0}}-2}+2=2.\frac{2{{x}_{0}}-1}{{{x}_{0}}-2}=2{{y}_{0}} \\ \end{align} \right.\)⇒ M là trung điểm của AB.
\(\Delta \,IAB\) vuông tại I nên M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác IAB.
\(\Rightarrow S=\pi {{R}^{2}}=\pi I{{M}^{2}}=\pi \left[ {{({{x}_{0}}-2)}^{2}}+{{\left( \frac{2{{x}_{0}}-1}{{{x}_{0}}-2}-2 \right)}^{2}} \right]=\pi \left[ {{({{x}_{0}}-2)}^{2}}+\frac{9}{{{({{x}_{0}}-2)}^{2}}} \right]\ge 6\pi \)
Dấu ''='' xảy ra khi \({{({{x}_{0}}-2)}^{2}}=\frac{9}{{{({{x}_{0}}-2)}^{2}}}\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}_{0}}=\,\,\,\,\sqrt{3}+2\Rightarrow {{y}_{0}}=\,\,\,\,\,\sqrt{3}+2 \\ & {{x}_{0}}=-\sqrt{3}+2\Rightarrow {{y}_{0}}=-\sqrt{3}+2 \\ \end{align} \right.\).
Với \({{x}_{0}}=\,\,\,\,\sqrt{3}+2\Rightarrow \Delta :y=-x+2\sqrt{3}+4\) cắt 2 trục tọa độ tại \(E\left( 0;\,\,2\sqrt{3}+4 \right)\) và \(F\left( \,2\sqrt{3}+4;\,\,0 \right)\), suy ra \({{S}_{OEF}}=\frac{1}{2}\,OE.OF=14+8\sqrt{3}\approx 27,8564\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x-3z+2=0\). Vectơ nào dưới đây là vectơ pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\)?
VTPT là \(\,\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2;0; - 3} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ \({Oxyz}\), cho hai điểm \(M\left( 2;1;-2 \right)\) và \(N\left( 4;-5;1 \right)\). Tìm độ dài đoạn thẳng \({MN}\).
Ta có: \(\overrightarrow{MN}=\left( 2;-6;3 \right)\) nên \(MN=\sqrt{{{2}^{2}}+{{\left( -6 \right)}^{2}}+{{3}^{2}}}=7\).
Cho hai điểm \(A\left( 1;2;1 \right)\) và \(B\left( 4;5;-2 \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình 3x-4y+5z+6=0. Đường thẳng AB cắt \(\left( P \right)\) tại điểm M. Tính tỷ số \(\frac{MB}{MA}\).
Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {3;3; - 3} \right).\) Phương trình đường thẳng AB là \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2 + t\\ z = 1 - t \end{array} \right.{\rm{ }}\left( {t \in R} \right)\).
Gọi M là giao điểm của (d) và (P), ta có hệ:
\(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2 + t\\ z = 1 - t\\ 3x - 4y + 5z + 6 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2 + t\\ z = 1 - t\\ 3 + 3t - 8 - 4t + 5 - 5t + 6 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = 1\\ x = 2\\ y = 3\\ z = 0 \end{array} \right. \Rightarrow M\left( {2;3;0} \right).\)
Ta có \(\overrightarrow {MA} = \left( { - 1; - 1;1} \right),\overrightarrow {MB} = \left( {2;2; - 2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MB} = - 2\overrightarrow {MA} .\)
Vậy \(\frac{{MB}}{{MA}} = 2.\)
Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}+3x+2\) là hàm số nào trong các hàm số sau?
\(F\left( x \right) = \frac{{{x^4}}}{4} + \frac{{3{x^2}}}{2} + 2x + C\)
Một hợp tác xã nuôi cá thí nghiệm trong hồ. Người ta thấy rằng nếu trên mỗi đơn vị diện tích của mặt hồ có n con cá thì trung bình mỗi con cá sau một vụ cân nặng \(P(n)=480-20n\). Hỏi phải thả bao nhiêu cá trên một đơn vị diện tích của mặt hồ để sau một vụ thu hoạch được nhiều gam cá nhất?
Sau một vụ, trung bình số cá trên mỗi đơn vị diện tích mặt hồ cân nặng: \(f(n)=nP(n)=480n-20{{n}^{2}}\).
\(f'(n) = 480 - 40n = 0 \Leftrightarrow n = 12\)
BBT
Trên mỗi đơn vị diện tích của mặt hồ, cần thả 12 con cá thì sau một vụ thu hoạch được nhiều gam cá nhất.
Cho hình chóp đều S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông cạnh a, các cạnh bên tạo với đáy góc \(45{}^\circ \). Diện tích toàn phần của hình chóp trên theo a là.
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Khi đó \(SO\bot \left( ABCD \right)\).
Suy ra OB là hình chiếu của SB trên \(\left( ABCD \right)\) nên góc giữa SB và \(\left( ABCD \right)\] là \(\widehat{SBO}={{45}^{\text{o}}}\).
Ta có \(\cos {{45}^{\text{o}}}=\frac{BO}{SB}\Rightarrow SB=\frac{BO}{\cos {{45}^{\text{o}}}}=a\frac{\sqrt{2}}{2}:\frac{\sqrt{2}}{2}=a\).
Suy ra SB=SA=SC=SD=a hay SAB,SBC,SCD,SDA là các tam giác đều cạnh a.
Diện tích toàn phần của hình chóp S.ABCD là.
\(S={{S}_{\Delta SAB}}+{{S}_{\Delta SBC}}+{{S}_{\Delta SCD}}+{{S}_{\Delta SDA}}+{{S}_{ABCD}}$$=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}+\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}+\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}+\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}+{{a}^{2}}=\left( 1+\sqrt{3} \right){{a}^{2}}\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z+2}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x+2y-2z+3=0.\) Tìm tọa độ điểm M có tọa độ âm thuộc d sao cho khoảng cách từ M đến \(\left( P \right)\) bằng 2.
Ta có: \(M \in d\) nên \(M\left( {t; - 1 + 2t; - 2 + 3t} \right)\).
\(d\left( {M\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {t + 2\left( { - 1 + 2t} \right) - 2\left( { - 2 + 3t} \right) + 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = \frac{{\left| { - t + 5} \right|}}{3} = 2\).
\( \Leftrightarrow \left| { - t + 5} \right| = 6 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - t + 5 = 6\\ - t + 5 = - 6 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = - 1\\ t = 11 > 0 \end{array} \right.\).
Ta có \(t = - 1 \Rightarrow M\left( { - 1; - 3; - 5} \right).\)
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số \(y=\frac{mx+4}{x+m}\) giảm trên khoảng \(\left( -\infty ;1 \right)\)?
Tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -m \right\}\).
Ta có \({y}'=\frac{{{m}^{2}}-4}{{{\left( x+m \right)}^{2}}}\).
Để hàm số giảm trên khoảng \(\left( -\infty ;1 \right)\Leftrightarrow {y}'<0,\forall x\in \left( -\infty ;1 \right)\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{m}^{2}}-4<0 \\ & 1\le -m \\ \end{align} \right.\)\(\Leftrightarrow -2<m\le -1\)
Biết phương trình \({{4}^{{{\log }_{9}}x}}-{{6.2}^{{{\log }_{9}}x}}+{{2}^{{{\log }_{3}}27}}=0\) có hai nghiệm \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\). Khi đó \(x_{1}^{2}+x_{2}^{2}\) bằng :
Điều kiện: x>0.
Ta có phương trình tương đương \({{2}^{2{{\log }_{9}}x}}-{{6.2}^{{{\log }_{9}}x}}+{{2}^{3}}=0.\text{ (1)}\)
Đặt \(t={{2}^{{{\log }_{9}}x}},t>0. \left( 1 \right)\Rightarrow {{t}^{2}}-6t+8=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & t=2 \\ & t=4 \\ \end{align} \right.\)
- Với \(t=2\Leftrightarrow {{2}^{{{\log }_{9}}x}}=2\Leftrightarrow {{\log }_{9}}x=1\Leftrightarrow x=9.\)
- Với \(t=4\Leftrightarrow {{2}^{{{\log }_{9}}x}}={{2}^{2}}\Leftrightarrow {{\log }_{9}}x=2\Leftrightarrow x=81\).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S=\left\{ 9;81 \right\}\Rightarrow x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=6642\).
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số: \(y={{x}^{4}}-2{{m}^{2}}{{x}^{2}}+1\) có ba điểm cực trị là ba đỉnh của một tam giác vuông cân.
\(\begin{align} & {y}'=4{{x}^{3}}-4{{m}^{2}}x \\ & {y}'=0\Leftrightarrow 4x\left( {{x}^{2}}-{{m}^{2}} \right)=0 \\ \end{align}\)
Hàm số có 3 điểm cực trị \(\Leftrightarrow m\ne 0\)
Khi đó 3 điểm cực trị của đồ thị hàm số là: \(A\left( 0;1 \right),\,\,B\left( m;1-{{m}^{4}} \right),\,\,C\left( -m;1-{{m}^{4}} \right)\)
Do tính chất đối xứng, ta có \(\Delta ABC\) cân tại đỉnh A.
Vậy \(\Delta ABC\) chỉ có thể vuông cân tại đỉnh \(A\Leftrightarrow \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}=0\Leftrightarrow -{{m}^{2}}+{{m}^{8}}=0\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & m=0 \\ & m=\pm 1 \\ \end{align} \right.\).
Kết hợp điều kiện ta có: \(m=\pm 1\).
Cho hình phẳng D giới hạn bởi các đường \({{y}^{2}}=4x\) và đường thẳng x=4. Thể tích của khối tròn xoay sinh ra khi D xoay quanh trục Ox là:
Giao điểm của hai đường \({{y}^{2}}=4x\) và x=4 là D(4;-4) và E(4;4). Phần phía trên Ox của đường \({{y}^{2}}=4x\) có phương trình \(y=2\sqrt{x}\).
Từ hình vẽ suy ra thể tích của khối tròn xoay cần tính là: \(V=\int\limits_{0}^{4}{\pi .{{(2\sqrt{x})}^{2}}dx}=32\pi .\)
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh bằng 1, SA vuông góc với đáy, góc giữa mặt bên SBC và đáy bằng \(60{}^\circ \). Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng bao nhiêu?
Ta có: \(AM=\frac{\sqrt{3}}{2}, AG=\frac{\sqrt{3}}{3}\).
G là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Dựng đường thẳng \(\Delta \) qua G và vuông góc mặt phẳng (ABC). Suy ra \(\Delta \) là trục đường tròn ngoại tiếp hình chóp S.ABC
Gọi J là trung điểm SA. Trong mặt phẳng xác định bởi hai đường thẳng SA và \(\Delta \) kẻ đường thẳng trung trực của đoạn SA cắt \(\Delta \) tại I. I là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABC.
\(\widehat{\left( \left( SBC \right),\left( ABC \right) \right)}=\widehat{SMA}=60{}^\circ \).
Tam giác SAM vuông tại A: \(\tan \widehat{SMA}=\frac{SA}{AM}\Rightarrow SA=\frac{\sqrt{3}}{2}.\sqrt{3}=\frac{3}{2}\).
\(JA=\frac{SA}{2}=\frac{3}{4}\).
\(\Delta IAG\) vuông tại J: \(R=IA=\sqrt{I{{G}^{2}}+A{{G}^{2}}}=\sqrt{J{{A}^{2}}+A{{G}^{2}}}=\sqrt{\frac{9}{16}+\frac{1}{3}}=\frac{\sqrt{129}}{12}\).
\(S=4\pi {{R}^{2}}=4\pi \frac{129}{144}=\frac{43\pi }{12}\).
Cho hàm số f liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa \(f(x)+f(-x)=\sqrt{2+2\cos 2x}\), với mọi \(x\in \mathbb{R}\). Giá trị của tích phân \(I=\int\limits_{\frac{-\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}{f(x)dx}\) là
Ta có \(I=\int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}{f(x)dx}=\int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{0}{f(x)dx+\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f(x)dx}}\)
Tính \({{I}_{1}}=\int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{0}{f(x)dx}\). Đặt \(x=-t\Rightarrow dx=-dt\) ⇒ \({{I}_{1}}=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f(-t)dt=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f(-x)dx}}\).
Thay vào, ta được \(I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left[ f(-x)+f(x) \right]dx=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\sqrt{2\left( 1+\cos 2x \right)}=2\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left| \cos x \right|dx}}}=2\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\cos xdx}=2\)
Gọi \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) là nghiệm của phương trình \({{\log }_{x}}2-{{\log }_{16}}x=0\). Khi đó tích \({{x}_{1}}.{{x}_{2}}\) bằng:
\({{x}_{1}}.{{x}_{2}}=1\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( -2;\,1;\,1 \right)\) và \(B\left( 0;\,-1;\,1 \right).\) Viết phương trình mặt cầu đường kính AB
Theo đề ta có mặt cầu đường kính AB có tâm là trung điểm \(I\left( -1;0;1 \right)\) của AB và bán kính \(R=\frac{AB}{2}=\sqrt{2}\).
Nên phương trình mặt cầu là: \({{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=2\).
Cắt khối lăng trụ \(MNP.{M}'{N}'{P}'\) bởi các mặt phẳng \(\left( M{N}'{P}' \right)\) và \(\left( MN{P}' \right)\) ta được những khối đa diện nào?
Cắt khối lăng trụ \(MNP.{M}'{N}'{P}'\) bởi các mặt phẳng \(\left( M{N}'{P}' \right)\) và \(\left( MN{P}' \right)\) ta được ba khối tứ diện là \(P.MN{P}'; P.MN{N}'; {M}'.M{N}'{P}'.\)
Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị của hàm số y=f(x) liên tục trên đoạn \(\text{ }\!\![\!\!\text{ }a;b\text{ }\!\!]\!\!\text{ }\), trục hoành và hai đường thẳng x=a, x=b được tính theo công thức
\(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx.} \)
Xét các số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau được lập từ các số 1, 3, 5, 7, 9. Tính xác suất để tìm được một số không bắt đầu bởi 135.
Số phần tử không gian mẫu là: \(n\left( \Omega \right) = 5!\).
Gọi A là biến cố “số tìm được không bắt đầu bởi 135”.
Thì biến cố \(\overline A \) là biến cố “số tìm được bắt đầu bởi 135”
Buộc các số 135 lại thì ta còn 3 phần tử. Số các số tạo thành thỏa mãn số 135 đứng đầu là 1.2.1 = 2 cách ⇒ n(A) = 120-2=118 cách
Nên \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{118}}{{120}} = \frac{{59}}{{60}}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x-2}{1}=\frac{y+3}{2}=\frac{z-1}{3}\). Viết phương trình đường thẳng \({d}'\) là hình chiếu vuông góc của d lên mặt phẳng \(\left( Oyz \right)\).
Do \(d\subset \left( Oyz \right)\Rightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}.\overrightarrow{i}=0\Rightarrow \) loại đáp án A,
B. Lại có \(d\cap \left( Oyz \right)=M\left( 0;-7;-5 \right)\Rightarrow M\in {d}'\)
Phương trình \({{3}^{1-x}}=2+{{\left( \frac{1}{9} \right)}^{x}}\) có bao nhiêu nghiệm âm?
Phương trình tương đương với \(\frac{3}{{{3}^{x}}}=2+{{\left( \frac{1}{9} \right)}^{x}}\Leftrightarrow 3.{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{x}}=2+{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{2x}}\).
Đặt \(t={{\left( \frac{1}{3} \right)}^{x}}, t>0\). Phương trình trở thành \(3t=2+{{t}^{2}}\Leftrightarrow {{t}^{2}}-3t+2=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & t=1 \\ & t=2 \\ \end{align} \right.\).
● Với t=1, ta được \({{\left( \frac{1}{3} \right)}^{x}}=1\Leftrightarrow x=0\).
● Với t=2, ta được \({{\left( \frac{1}{3} \right)}^{x}}=2\Leftrightarrow x={{\log }_{\frac{1}{3}}}2=-{{\log }_{3}}2<0\).
Vậy phương trình có một nghiệm âm.
Tất cả giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(\left( C \right):y=-2{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+2m-1\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt là
Khảo sát hàm số \(\left( C \right):y=-2{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}+1\) tìm được \({{y}_{CT}}=1,\text{ }{{y}_{\text{C }\!\!\S\!\!\text{ }}}=\frac{3}{2}\).
Yêu cầu bài toán \(\Leftrightarrow 3m=1\Leftrightarrow m=\frac{1}{3}\).
Vậy chọn \(m=\frac{1}{3}\).
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \({{\log }_{2}}\left( {{5}^{x}}-1 \right).lo{{g}_{4}}\left( {{2.5}^{x}}-2 \right)=m\) có nghiệm \(x\ge 1.\)?
Với \(x\ge 1\Rightarrow {{5}^{x}}\ge 5\Rightarrow {{\log }_{2}}\left( {{5}^{x}}-1 \right)\ge {{\log }_{2}}\left( 5-1 \right)=2\) hay \(t\ge 2\).
Khi đó bài toán được phát biểu lại là: “Tìm m để phương trình có nghiệm \(t\ge 2\)”.
Xét hàm số \(f(t)={{t}^{2}}+t,\text{ }\forall t\ge 2,\text{ }f'(t)=2t+1>0,\text{ }\forall t\ge 2\)
Suy ra hàm số đồng biến với \(t\ge 2\).
Khi đó phương trình có nghiệm khi \(2m\ge 6\Leftrightarrow m\ge 3.\)
Vậy \(m\ge 3\) là các giá trị cần tìm.
Cho phương trình \({{\sin }^{2018}}x+{{\cos }^{2018}}x=2\left( {{\sin }^{2020}}x+{{\cos }^{2020}}x \right)\). Tính tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng \(\left( 0;2018 \right)\).
Xét \(\cos x=0\), ta có 1+0=2.(1+0). Vậy \(\cos x=0\) không là nghiệm của phương trình.
Chia cả 2 vế phương trình cho \({{\cos }^{2020}}x\ne 0, \frac{1}{{{\cos }^{2}}x}.{{\tan }^{2018}}x+\frac{1}{{{\cos }^{2}}x}=2\left( {{\tan }^{2020}}x+1 \right)\left( 1 \right)\)
\(\left( 1 \right)\Leftrightarrow \left( 1+{{\tan }^{2}}x \right){{\tan }^{2018}}x+1+{{\tan }^{2}}x=2\left( {{\tan }^{2020}}x+1 \right)\)
Đặt t=tan x, phương trình trở thành \(\left( 1+{{\operatorname{t}}^{2}} \right){{\operatorname{t}}^{2018}}+1+{{\operatorname{t}}^{2}}=2\left( 1+{{\operatorname{t}}^{2020}} \right)\Leftrightarrow {{\operatorname{t}}^{2018}}+{{\operatorname{t}}^{2020}}+1+{{\operatorname{t}}^{2}}=2+2{{\operatorname{t}}^{2020}}\)
\(\Leftrightarrow {{t}^{2020}}+1-{{t}^{2018}}-{{t}^{2}}=0 \Leftrightarrow {{t}^{2018}}\left( {{t}^{2}}-1 \right)-\left( {{t}^{2}}-1 \right)=0 \Leftrightarrow \left( {{t}^{2018}}-1 \right)\left( {{t}^{2}}-1 \right)=0\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & t=1 \\ & t=-1 \\ \end{align} \right.\Rightarrow \tan x=\pm 1\Leftrightarrow x=\pm \frac{\pi }{4}+k\pi \)
\(\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{4}+k\frac{\pi }{2}\left( k\in \mathbb{Z} \right)\)
Do \(x\in \left( 0;2018 \right) \Rightarrow 0<\frac{\pi }{4}+\frac{k\pi }{2}<2018 \Rightarrow 0\le k\le 1284,k\in \mathbb{Z}\)
Vậy tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng \(\left( 0;2018 \right)\) bằng
\(\frac{\pi }{4}.1285+\left( 1+2+...+1284 \right)\frac{\pi }{2} =\frac{\pi }{4}.1285+\frac{1284.1285}{4}\pi ={{\left( \frac{1285}{2} \right)}^{2}}\pi \)
Cho lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy là tam giác đều cạnh a và \(A{B}'\) vuông góc với \(B{C}'\). Thể tích của lăng trụ đã cho là.
Gọi I là trung điểm BC. Vì ABCA'B'C' là lăng trụ tam giác đều nên.
\(AI\bot \left( BB'C'C \right)=>AI\bot BC'\).
Lại có giả thiết \(AC'\bot BC'\) nên suy ra \(BC'\bot \left( AIB' \right)=>BC'\bot B'I\).
Gọi \(H=B'I\cap BC'\).
Ta có \(\Delta BHI\) đồng dạng \(\Delta C'HB' => \frac{HI}{B'H}=\frac{BI}{B'C'}=\frac{1}{2}=>B'H=2HI=>B'I=3HI\).
Xét tam giác vuông B'BI có \(B{{I}^{2}}=HI.B'I=3H{{I}^{2}}=>HI=\sqrt{\frac{B{{I}^{2}}}{3}}=\sqrt{\frac{{{a}^{2}}}{12}}=\frac{a\sqrt{3}}{2}\).
Suy ra \(BB'=\sqrt{B'{{I}^{2}}-B{{I}^{2}}}=\sqrt{{{\left( \frac{a\sqrt{3}}{2} \right)}^{2}}-{{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{2}}{2}\).
Vậy \(V={{S}_{\Delta ABC}}.BB'={{a}^{2}}\frac{\sqrt{3}}{4}.\frac{a\sqrt{2}}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{8}\).
Tính \(I = \lim \frac{{2n - 3}}{{2{n^2} + 3n + 1}}\)
\(I = \lim \frac{{2n - 3}}{{2{n^2} + 3n + 1}} = \lim \frac{{\frac{2}{n} - \frac{3}{{{n^2}}}}}{{2 + \frac{3}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}}} = 0\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên dưới đây.
Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Đáp án A đúng vì có tiệm cận đứng x=-1, tiệm cận ngang y=1, y=-1.
Đáp án B sai vì hàm số nghịch biến trên \(\left( -\infty ;-1 \right)\) và \(\left( -1;0 \right)\)
Đáp án C sai vì đồ thị hàm số có 3 tiệm cận.
Đáp án D sai vì hàm số không có giá trị lớn nhất.
Biết \(I=\int\limits_{1}^{5}{\frac{2\left| x-2 \right|+1}{x}}\text{d}x=4+a\ln 2+b\ln 5\) với \(a,b\in \mathbb{Z}\). Tính S=a+b.
Ta có \(\left| x-2 \right|=\left\{ \begin{align} & x-2.\text{ Khi }x\ge 2 \\ & 2-x.\text{ Khi }x\le 2 \\ \end{align} \right.\).
Do đó \(I=\int\limits_{1}^{2}{\frac{2\left| x-2 \right|+1}{x}}\text{ d}x+\int\limits_{2}^{5}{\frac{2\left| x-2 \right|+1}{x}\text{ }}\text{d}x\).
\(=\int\limits_{1}^{2}{\frac{2\left( 2-x \right)+1}{x}}\text{ d}x+\int\limits_{2}^{5}{\frac{2\left( x-2 \right)+1}{x}\text{ }}\text{d}x\).
\(=\int\limits_{1}^{2}{\left( \frac{5}{x}-2 \right)}\text{ d}x+\int\limits_{2}^{5}{\left( 2-\frac{3}{x} \right)\text{ }}\text{d}x\).
\(=\left( 5\ln x-2x \right)\left| \begin{matrix} 2 \\ 1 \\ \end{matrix}+ \right.\left( 2x-5\ln x \right)\left| \begin{matrix} 5 \\ 2 \\ \end{matrix} \right.\).
\(=4+8\ln 2-3\ln 5\).
⇒ \(\left\{ \begin{align} & a=8 \\ & b=-3 \\ \end{align} \right.\) ⇒ S=a+b=5.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua \(M\left( 2;1;2 \right)\) đồng thời cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C sao cho tứ diện OABC có thể tích nhỏ nhất. Phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là.
Gọi \(A\left( a;0;0 \right), B\left( 0;b;0 \right)\) và \(C\left( 0;0;c \right)$ với \(a>0,\,b>0,\,c>0\).
Phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right):\frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{z}{c}=1\).
Do \(M\in \left( \alpha \right)\) nên \(\frac{2}{a}+\frac{1}{b}+\frac{2}{c}=1\). Suy ra \(1=\frac{2}{a}+\frac{1}{b}+\frac{2}{c}\ge 3.\sqrt[3]{\frac{2}{a}.\frac{1}{b}.\frac{2}{c}}\Rightarrow abc\ge 108\).
Ta có: \({{V}_{ABC}}=\frac{1}{6}abc\ge \frac{1}{6}.108=18\). Đẳng thức xảy ra khi \(a=c=6;\,b=3\).
Vậy phương trình \(\left( \alpha \right):\frac{x}{6}+\frac{y}{3}+\frac{z}{6}=1\) hay \(\left( \alpha \right):x+2y+z-6=0\).
Cho số phức \(z=a+bi\) \(\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) thỏa mãn : \(z-\left( 2+3i \right)\overline{z}=1-9i\). Giá trị của ab+1 là :
z = a + bi
Ta có \(a + bi - \left( {2 + 3i} \right)\left( {a - bi} \right) = 1 - 9i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - a - 3b = 1\\ 3a - 3b = 9 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 2\\ b = - 1 \end{array} \right. \Rightarrow ab + 1 = - 1\)
Khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a. SA=SB=SC=a, Cạnh SD thay đổi. Thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABCD là:
Khi SD thay đổi thi AC thay đổi. Đặt AC=x.Gọi \(O=AC\cap \).
Vì SA=SB=SC nên chân đường cao SH trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC \(\Rightarrow H\in BO\).
Ta có \(OB=\sqrt{{{a}^{2}}-{{\left( \frac{x}{2} \right)}^{2}}}=\sqrt{\frac{4{{a}^{2}}-{{x}^{2}}}{4}}=\frac{\sqrt{4{{a}^{2}}-{{x}^{2}}}}{2}\)
\(=\frac{1}{3}a\left( x.\sqrt{3{{a}^{2}}-{{x}^{2}}} \right)\le \frac{1}{3}a\left( \frac{{{x}^{2}}+3{{a}^{2}}-{{x}^{2}}}{2} \right)=\frac{{{a}^{3}}}{2}\).
Tìm tập xác định D của hàm số \(y={{\left( 2x-1 \right)}^{-2}}\)
Điều kiện: \(2x - 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{1}{2}\)
Tập giá trị của hàm số \(y={{a}^{x}}\,\,\,(a>0;a\ne 1)\) là:
Chọn D do tính chất của hàm mũ
Cho hình trụ có hai đường tròn đáy \(\left( O;R \right)\) và \(\left( {O}';R \right)\), chiều cao \(h=\sqrt{3}R\). Đoạn thẳng AB có hai đầu mút nằm trên hai đường tròn đáy hình trụ sao cho góc hợp bởi AB và trục của hình trụ là \(\alpha =30{}^\circ \). Thể tích tứ diện \(ABO{O}'\) là:
Ta có: \(OO'\parallel BB'\) nên \(\left( \widehat{AB,OO'} \right)=\left( \widehat{AB,BB'} \right)=\widehat{ABB'}=30{}^\circ \).
Đặt \(V={{V}_{OA'B.O'AB'}}\).
Ta có: \({{V}_{OA'B.O'AB'}}={{V}_{B.O'AB'}}+{{V}_{B.OA'AO}}=\frac{1}{3}V+{{V}_{B.OA'AO}}\Rightarrow {{V}_{B.OA'AO}}=\frac{2}{3}V\).
Mà \(\frac{d\left( A',\left( OBA \right) \right)}{d\left( O',\left( OBA \right) \right)}=\frac{IA'}{IO'}=1\) nên \({{V}_{A'.OAB}}={{V}_{O'OAB}}=\frac{1}{3}V\).
Ta có OB'=R, AB'=R nên tam giác O'AB' đều nên có diện tích bằng \(\frac{{{R}^{2}}\sqrt{3}}{4}\).
Vậy ta có \({V_{O'OAB}} = \frac{1}{3}V = \frac{{{R^3}}}{4}\)
Cho V là thể tích khối nón tròn xoay có bán kính đáy r và chiều cao h. V được cho bởi công thức nào sau đây:
\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\,\frac{x-2}{1}=\frac{y-2}{1}=\frac{z-1}{2}\) và mặt phẳng \(\left( \alpha \right):\,x+y+z-1=0\). Gọi d là đường thẳng nằm trên \(\left( \alpha \right)\) đồng thời cắt đường thẳng \(\Delta \) và trục Oz. Một véctơ chỉ phương của d là:
+ Gọi \(A=d\cap \Delta \Rightarrow A\in \Delta \Rightarrow A\left( 2+t;\,2+t;\,1+2t \right)\).
Vì \(A\in d\subset \left( \alpha \right)\Rightarrow A\in \left( \alpha \right) \Rightarrow 2+t+2+t+1+2t-1=0\Leftrightarrow t=-1\Rightarrow A\left( 1;\,1;\,-1 \right)\).
+ Gọi \(B=d\cap Oz \Rightarrow B\left( 0;\,0;\,b \right)\).
Vì \(B\in d\subset \left( \alpha \right)\Rightarrow B\in \left( \alpha \right)\Rightarrow b-1=0\Leftrightarrow b=1\Rightarrow B\left( 0;\,0;\,1 \right).\)
Khi đó một VTCP của đường thẳng d là \(\overrightarrow{AB}=\left( -1;-1;2 \right)=-\left( 1;1;-2 \right)\).
Vậy véctơ \(\overrightarrow{u}=\left( 1;\,1;\,-2 \right)\) cũng là một VTCP của đường thẳng d.
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có \(AB=1,AC=2,A{A}'=3\) và \(\widehat{BAC}=120{}^\circ \). Gọi M, N lần lượt là các điểm trên cạnh \(B{B}', C{C}'\) sao cho \(BM=3{B}'M, CN=2{C}'N\). Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng \(\left( A'BN \right)\).
Ta có \({{S}_{\Delta {A}'BM}}=\frac{1}{2}BM.{A}'M=\frac{1}{2}.\frac{3}{4}.3.1=\frac{9}{8}\).
Trong mặt phẳng \(\left( {A}'{B}'{C}' \right)\) kẻ
\({C}'H\bot {A}'{B}'\left( H\in {A}'{B}' \right) \Rightarrow {C}'H\bot \left( {A}'BM \right)\).
Khi đó \({C}'H={A}'{C}'.\sin \widehat{{B}'{A}'{C}'}=\sqrt{3}\).
Xét tam giác vuông \(AB{A}': {A}'{{B}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{{A}'}^{2}}=10\).
Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC: \(B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}-2AB.AC.\cos \widehat{BAC} \Leftrightarrow B{{C}^{2}}=7\)
Xét tam giác vuông BCN: \(B{{N}^{2}}=B{{C}^{2}}+C{{N}^{2}}=11\).
Xét tam giác vuông \({A}'{C}'N\): \({A}'{{N}^{2}}={A}'{{{C}'}^{2}}+C{{N}^{2}}=5\)
Áp dụng hệ quả của định lí cosin cho tam giác \({A}'BN: \cos \widehat{NB{A}'}=\frac{{A}'{{B}^{2}}+B{{N}^{2}}-{A}'{{N}^{2}}}{2.{A}'B.BN} =\frac{10+11-5}{2.\sqrt{10}.\sqrt{11}}=\frac{8}{\sqrt{110}} \Rightarrow \sin \widehat{NB{A}'}=\sqrt{\frac{23}{55}}\)
\(\Rightarrow {{S}_{\Delta {A}'BN}}=\frac{1}{2}{A}'B.BN.\sin \widehat{NB{A}'} =\frac{1}{2}.\sqrt{10}.\sqrt{11}.\sqrt{\frac{23}{55}}=\frac{\sqrt{46}}{2}\).
Mà \({{S}_{\Delta {A}'BN}}.d\left( M,\left( {A}'BN \right) \right)={{S}_{\Delta {A}'BM}}.{C}'H \Rightarrow d\left( M,\left( {A}'BN \right) \right)=\frac{{{S}_{\Delta {A}'BM}}.{C}'H}{{{S}_{\Delta {A}'BN}}}=\frac{9\sqrt{138}}{184}\).
Gọi \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai nghiệm của phương trình \({{z}^{2}}-2z+6=0\). Trong đó \({{z}_{1}}\) có phần ảo âm. Giá trị biểu thức \(M=|{{z}_{1}}|+|3{{z}_{1}}-{{z}_{2}}|\) là:
\(\begin{array}{l} {z^2} - 2z + 6 = 0 \Leftrightarrow {\left( {z - 1} \right)^2} + 5 = 0 \Leftrightarrow z = 1 \pm \sqrt 5 i\\ \Rightarrow {z_1} = 1 - \sqrt 5 i;\,{z_2} = 1 + \sqrt 5 i\\ \Rightarrow M = |{z_1}| + |3{z_1} - {z_2}| = \left| {1 - \sqrt 5 i} \right| + \left| {2 - 4\sqrt 5 i} \right| = \sqrt 6 + \sqrt {84} = \sqrt 6 + 2\sqrt {21} \end{array}\)
Tìm tất cả các giá trị m để đồ thị hàm số \(y=\frac{x-1}{{{x}^{2}}+2\left( m-1 \right)x+{{m}^{2}}-2}\) có đúng hai tiệm cận đứng.
Đồ thị hàm số \(y=\frac{x-1}{{{x}^{2}}+2\left( m-1 \right)x+{{m}^{2}}-2}\) có đúng hai tiệm cận đứng
⇒ Phương trình \(f\left( x \right)={{x}^{2}}+2\left( m-1 \right)x+{{m}^{2}}-2=0\) có 2 nghiệm phân biệt khác 1.
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta ' > 0\\ f\left( 1 \right) \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\left( {m - 1} \right)^2} - \left( {{m^2} - 2} \right) > 0\\ 1 + 2\left( {m - 1} \right) + {m^2} - 2 \ne 0 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2m + 3 > 0\\ {m^2} + 2m - 3 \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m < \frac{3}{2}\\ m \ne 1\\ m \ne - 3 \end{array} \right.\)