Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Dương Văn Thì

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Dương Văn Thì

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 69 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 168124

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y=\frac{1}{\sqrt{2m+1-x}}+{{\log }_{3}}\sqrt{x-m}\) xác định trên \(\left( 2;3 \right)\).

Xem đáp án

Hàm số xác định \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 2m+1-x>0 \\ & x-m>0 \\ \end{align} \right.\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x<2m+1 \\ & x>m \\ \end{align} \right.\)

Suy ra, tập xác định của hàm số là \(D=\left( m;2m+1 \right)\), với \(m\ge -1\).

Hàm số xác định trên \(\left( 2;3 \right)\) suy ra \(\left( 2;3 \right)\subset D\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & m\le 2 \\ & 2m+1\ge 3 \\ \end{align} \right.\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & m\le 2 \\ & m\ge 1 \\ \end{align} \right.\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 168125

Cho số phức z thỏa mãn \(\left| z+1-i \right|=\left| z-3i \right|\). Tính môđun nhỏ nhất của z-i.

Xem đáp án

Gọi \(z=x+yi;\text{ }\left( x;\text{ }y\in \mathbb{R} \right)\) có điểm \(M\left( x;y \right)\) biểu diễn z trên mặt phẳng tọa độ.

Từ giả thiết \(\left| z+1-i \right|=\left| z-3i \right|\) suy ra \(M\in \Delta :2x+4y-7=0\).

Ta có: \(z-i=x+\left( y-1 \right)i\) có điểm \({M}'\left( x;y-1 \right)\) biểu diễn z trên mặt phẳng tọa độ.

Ta có: \(2x+4y-7=0\Leftrightarrow 2x+4\left( y-1 \right)-3=0\Rightarrow {M}'\in {\Delta }':2x+4y-3=0\).

Vậy \({{\left| z-i \right|}_{\min }}=d\left( O;{\Delta }' \right)=\frac{\left| -3 \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{4}^{2}}}}=\frac{3\sqrt{5}}{10},\) khi \(z=\frac{3}{10}+\frac{8}{5}i\).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 168126

Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{x}{\sqrt{8-{{x}^{2}}}}\) thoả mãn \(F\left( 2 \right)=0\). Khi đó phương trình \(F\left( x \right)=x\) có nghiệm là

Xem đáp án

Đặt \(t=\sqrt{8-{{x}^{2}}}\Rightarrow {{t}^{2}}=8-{{x}^{2}}\Rightarrow -tdt=xdx\)

\(\int{\frac{x}{\sqrt{8-{{x}^{2}}}}dx=-\int{\frac{tdt}{t}=-t+C=-\sqrt{8-{{x}^{2}}}+C}}\).

Vì \(F\left( 2 \right)=0\) nên C=2. Ta có phương trình \(-\sqrt{8-{{x}^{2}}}+2=x\Leftrightarrow x=1-\sqrt{3}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 168128

Bất phương trình \(\sqrt{2{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+6x+16}-\sqrt{4-x}\ge 2\sqrt{3}\) có tập nghiệm là \(\left[ a;b \right]\). Hỏi tổng a+b có giá trị là bao nhiêu?

Xem đáp án

Điều kiện: \(-2\le x\le 4\). Xét \(f(x)=\sqrt{2{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+6x+16}-\sqrt{4-x}\) trên đoạn \(\left[ -2;4 \right]\).

Có \({f}'(x)=\frac{3\left( {{x}^{2}}+x+1 \right)}{\sqrt{2{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+6x+16}}+\frac{1}{2\sqrt{4-x}}>0,\forall x\in \left( -2;4 \right)\).

Do đó hàm số đồng biến trên \(\left[ -2;4 \right]$, bpt \(\Leftrightarrow f(x)\ge f(1)=2\sqrt{3}\Leftrightarrow x\ge 1\).

So với điều kiện, tập nghiệm của bpt là \(S=\text{ }\!\![\!\!\text{ }1;4]\Rightarrow a+b=5.\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 168130

Có tất cả bao nhiêu số dương a thỏa mãn đẳng thức \({{\log }_{2}}a+{{\log }_{3}}a+{{\log }_{5}}a={{\log }_{2}}a.{{\log }_{3}}a.{{\log }_{5}}a\)

Xem đáp án

\((*) \Leftrightarrow {\log _2}a + {\log _3}2.{\log _2}a + {\log _5}2.{\log _2}a = {\log _2}a.{\log _3}5.{\log _5}a.{\log _5}a\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\log _2}a.\left( {1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2} \right) = {\log _2}a.{\log _3}5.\log _5^2a\\ \Leftrightarrow {\log _2}a.\left( {1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2 - {{\log }_3}5.\log _5^2a} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\log _2}a = 0\\ 1 + {\log _3}2 + {\log _5}2 - {\log _3}5.\log _5^2a = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a = 1\\ {\log _5}a = \pm \sqrt {\frac{{1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2}}{{{{\log }_3}5}}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a = 1\\ a = {5^{ \pm \sqrt {\frac{{1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2}}{{{{\log }_3}5}}} }} \end{array} \right. \end{array}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 168131

Cho hình lăng trụ tứ giác đều \(ABCD.{{A}_{1}}{{B}_{1}}{{C}_{1}}{{D}_{1}}\) cạnh đáy bằng 1 và chiều cao bằng x. Tìm x để góc tạo bởi đường thẳng \({{B}_{1}}D\) và \(\left( {{B}_{1}}{{D}_{1}}C \right)\) đạt giá trị lớn nhất.

Xem đáp án

Gọi O, \({{O}_{1}}\) lần lượt là tâm hình vuông ABCD và \({{A}_{1}}{{B}_{1}}{{C}_{1}}{{D}_{1}}\); I là trung điểm của \(O{{O}_{1}}; H\) là hình chiếu vuông góc của I trên \({{O}_{1}}C\).

Ta có \({{B}_{1}}{{D}_{1}}\bot \left( {{O}_{1}}IH \right) \Rightarrow IH\bot {{B}_{1}}{{D}_{1}}\) mà \(IH\bot {{O}_{1}}C \Rightarrow IH\bot \left( {{B}_{1}}{{D}_{1}}C \right)\). Suy ra góc tạo bởi đường thẳng \({{B}_{1}}D\) và \(\left( {{B}_{1}}{{D}_{1}}C \right)\) là \(\varphi =\widehat{I{{B}_{1}}H}\).

Ta có \({{B}_{1}}I=\frac{{{B}_{1}}D}{2} =\frac{\sqrt{{{x}^{2}}+2}}{2}; \frac{1}{4I{{H}^{2}}}=\frac{1}{{{O}_{1}}{{O}^{2}}}+\frac{1}{O{{C}^{2}}}=\frac{1}{{{x}^{2}}}+2 \Rightarrow IH=\frac{x}{2\sqrt{2{{x}^{2}}+1}}\).

Suy ra \(\tan \varphi =\frac{IH}{{{B}_{1}}I}=\frac{\frac{x}{2\sqrt{2{{x}^{2}}+1}}}{\frac{\sqrt{{{x}^{2}}+2}}{2}}=\frac{x}{\sqrt{2{{x}^{2}}+1}\sqrt{{{x}^{2}}+2}}\)

Do \(2{{x}^{2}}+1\ge 3\sqrt[3]{{{x}^{4}}}\) và \({{x}^{2}}+2\ge 3\sqrt[3]{{{x}^{2}}}\) nên \(\tan \varphi \le \frac{1}{3}\). Đẳng thức xảy ra khi x=1.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 168132

Đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x-1}\) có các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là:

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-3}{x-1}=-\infty \) và \(\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-3}{x-1}=+\infty \) nên đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là x=1

\(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-3}{x-1}=2\) nên đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y=2

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 168133

Trong các số phức z thỏa mãn điều kiện |z-2-4i|=|z-2i|. Số phức z có môđun nhỏ nhất là?

Xem đáp án

Gọi z = x + yi.

Ta có |x-2-4(y-4)i| = |x+(y-2)x| ⇔ y = -x+4

Do đó tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng có phương trình x+y-4=0

Mặt khác |z| = \(\sqrt{x^2+y^2} = \sqrt{2x^2-8x+16}\) \(\ge 2\sqrt2\)

Vậy z=2+2i

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 168134

Cho số phức z=5-4i. Số phức đối của z có tọa độ điểm biểu diễn là

Xem đáp án

Số phức đối của z là -5+4i

Điểm biểu diễn số phức đối là (-5;4)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 168135

Cho hàm số \(y=\frac{2x-1}{x-2}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi I là giao điểm của hai đường tiệm cận. Tiếp tuyến \(\Delta \) của \(\left( C \right)\) tại M cắt các đường tiệm cận tại A và B sao cho đường tròn ngoại tiếp tam giác IAB có diện tích nhỏ nhất. Khi đó tiếp tuyến \(\Delta \) của \(\left( C \right)\) tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích lớn nhất thuộc khoảng nào?

Xem đáp án

Gọi \(M\left( {{x}_{0}};\frac{2{{x}_{0}}-1}{{{x}_{0}}-2} \right)\in \left( C \right)\,,\,\left( {{x}_{0}}\ne 2 \right)\). Phương trình tiếp tuyến tại M có dạng

\(\Delta :y=-\frac{3}{{{({{x}_{0}}-2)}^{2}}}(x-{{x}_{0}})+\frac{2{{x}_{0}}-1}{{{x}_{0}}-2}\).

Giao điểm của \(\Delta \) với tiệm cận đứng là \(A\left( 2;\,\,\frac{2{{x}_{0}}+2}{{{x}_{0}}-2} \right)\).

Giao điểm của \(\Delta \) với tiệm cận ngang là \(B\left( 2{{x}_{0}}-2;\,\,2 \right)\).

Xét \(\left\{ \begin{align} & {{x}_{A}}+{{x}_{B}}=2+2{{x}_{0}}-2=2{{x}_{0}} \\ & {{y}_{A}}+{{y}_{B}}=\frac{2{{x}_{0}}+2}{{{x}_{0}}-2}+2=2.\frac{2{{x}_{0}}-1}{{{x}_{0}}-2}=2{{y}_{0}} \\ \end{align} \right.\)⇒ M là trung điểm của AB.

\(\Delta \,IAB\) vuông tại I nên M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác IAB.

\(\Rightarrow S=\pi {{R}^{2}}=\pi I{{M}^{2}}=\pi \left[ {{({{x}_{0}}-2)}^{2}}+{{\left( \frac{2{{x}_{0}}-1}{{{x}_{0}}-2}-2 \right)}^{2}} \right]=\pi \left[ {{({{x}_{0}}-2)}^{2}}+\frac{9}{{{({{x}_{0}}-2)}^{2}}} \right]\ge 6\pi \)

Dấu ''='' xảy ra khi \({{({{x}_{0}}-2)}^{2}}=\frac{9}{{{({{x}_{0}}-2)}^{2}}}\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}_{0}}=\,\,\,\,\sqrt{3}+2\Rightarrow {{y}_{0}}=\,\,\,\,\,\sqrt{3}+2 \\ & {{x}_{0}}=-\sqrt{3}+2\Rightarrow {{y}_{0}}=-\sqrt{3}+2 \\ \end{align} \right.\).

Với \({{x}_{0}}=\,\,\,\,\sqrt{3}+2\Rightarrow \Delta :y=-x+2\sqrt{3}+4\) cắt 2 trục tọa độ tại \(E\left( 0;\,\,2\sqrt{3}+4 \right)\) và \(F\left( \,2\sqrt{3}+4;\,\,0 \right)\), suy ra \({{S}_{OEF}}=\frac{1}{2}\,OE.OF=14+8\sqrt{3}\approx 27,8564\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 168136

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):2x-3z+2=0\). Vectơ nào dưới đây là vectơ pháp tuyến của \(\left( \alpha  \right)\)?

Xem đáp án

VTPT là \(\,\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {2;0; - 3} \right)\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 168137

Trong không gian với hệ tọa độ \({Oxyz}\), cho hai điểm \(M\left( 2;1;-2 \right)\) và \(N\left( 4;-5;1 \right)\). Tìm độ dài đoạn thẳng \({MN}\).

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow{MN}=\left( 2;-6;3 \right)\) nên \(MN=\sqrt{{{2}^{2}}+{{\left( -6 \right)}^{2}}+{{3}^{2}}}=7\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 168138

Cho hai điểm \(A\left( 1;2;1 \right)\) và \(B\left( 4;5;-2 \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình 3x-4y+5z+6=0. Đường thẳng AB cắt \(\left( P \right)\) tại điểm M. Tính tỷ số \(\frac{MB}{MA}\).

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( {3;3; - 3} \right).\) Phương trình đường thẳng AB là \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2 + t\\ z = 1 - t \end{array} \right.{\rm{ }}\left( {t \in R} \right)\).

Gọi M là giao điểm của (d) và (P), ta có hệ:

\(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2 + t\\ z = 1 - t\\ 3x - 4y + 5z + 6 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2 + t\\ z = 1 - t\\ 3 + 3t - 8 - 4t + 5 - 5t + 6 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = 1\\ x = 2\\ y = 3\\ z = 0 \end{array} \right. \Rightarrow M\left( {2;3;0} \right).\)

Ta có \(\overrightarrow {MA} = \left( { - 1; - 1;1} \right),\overrightarrow {MB} = \left( {2;2; - 2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {MB} = - 2\overrightarrow {MA} .\)

Vậy \(\frac{{MB}}{{MA}} = 2.\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 168139

Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}+3x+2\) là hàm số nào trong các hàm số sau?

Xem đáp án

\(F\left( x \right) = \frac{{{x^4}}}{4} + \frac{{3{x^2}}}{2} + 2x + C\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 168140

Một hợp tác xã nuôi cá thí nghiệm trong hồ. Người ta thấy rằng nếu trên mỗi đơn vị diện tích của mặt hồ có n con cá thì trung bình mỗi con cá sau một vụ cân nặng \(P(n)=480-20n\). Hỏi phải thả bao nhiêu cá trên một đơn vị diện tích của mặt hồ để sau một vụ thu hoạch được nhiều gam cá nhất?

Xem đáp án

Sau một vụ, trung bình số cá trên mỗi đơn vị diện tích mặt hồ cân nặng: \(f(n)=nP(n)=480n-20{{n}^{2}}\). 

\(f'(n) = 480 - 40n = 0 \Leftrightarrow n = 12\)

BBT

Trên mỗi đơn vị diện tích của mặt hồ, cần thả 12 con cá thì sau một vụ thu hoạch được nhiều gam cá nhất.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 168141

Cho hình chóp đều S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông cạnh a, các cạnh bên tạo với đáy góc \(45{}^\circ \). Diện tích toàn phần của hình chóp trên theo a là.

Xem đáp án

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Khi đó \(SO\bot \left( ABCD \right)\).

Suy ra OB là hình chiếu của SB trên \(\left( ABCD \right)\) nên góc giữa SB và \(\left( ABCD \right)\] là \(\widehat{SBO}={{45}^{\text{o}}}\).

Ta có \(\cos {{45}^{\text{o}}}=\frac{BO}{SB}\Rightarrow SB=\frac{BO}{\cos {{45}^{\text{o}}}}=a\frac{\sqrt{2}}{2}:\frac{\sqrt{2}}{2}=a\).

Suy ra SB=SA=SC=SD=a hay SAB,SBC,SCD,SDA là các tam giác đều cạnh a.

Diện tích toàn phần của hình chóp S.ABCD là.

\(S={{S}_{\Delta SAB}}+{{S}_{\Delta SBC}}+{{S}_{\Delta SCD}}+{{S}_{\Delta SDA}}+{{S}_{ABCD}}$$=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}+\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}+\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}+\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}+{{a}^{2}}=\left( 1+\sqrt{3} \right){{a}^{2}}\).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 168142

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z+2}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x+2y-2z+3=0.\) Tìm tọa độ điểm M có tọa độ âm thuộc d sao cho khoảng cách từ M đến \(\left( P \right)\) bằng 2.

Xem đáp án

Ta có: \(M \in d\) nên \(M\left( {t; - 1 + 2t; - 2 + 3t} \right)\).

\(d\left( {M\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {t + 2\left( { - 1 + 2t} \right) - 2\left( { - 2 + 3t} \right) + 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = \frac{{\left| { - t + 5} \right|}}{3} = 2\).

\( \Leftrightarrow \left| { - t + 5} \right| = 6 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - t + 5 = 6\\ - t + 5 = - 6 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = - 1\\ t = 11 > 0 \end{array} \right.\).

Ta có \(t =  - 1 \Rightarrow M\left( { - 1; - 3; - 5} \right).\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 168143

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số \(y=\frac{mx+4}{x+m}\) giảm trên khoảng \(\left( -\infty ;1 \right)\)?

Xem đáp án

Tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -m \right\}\).

Ta có \({y}'=\frac{{{m}^{2}}-4}{{{\left( x+m \right)}^{2}}}\).

Để hàm số giảm trên khoảng \(\left( -\infty ;1 \right)\Leftrightarrow {y}'<0,\forall x\in \left( -\infty ;1 \right)\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{m}^{2}}-4<0 \\ & 1\le -m \\ \end{align} \right.\)\(\Leftrightarrow -2<m\le -1\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 168144

Biết phương trình \({{4}^{{{\log }_{9}}x}}-{{6.2}^{{{\log }_{9}}x}}+{{2}^{{{\log }_{3}}27}}=0\) có hai nghiệm \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\). Khi đó \(x_{1}^{2}+x_{2}^{2}\) bằng :

Xem đáp án

Điều kiện: x>0.

Ta có phương trình tương đương \({{2}^{2{{\log }_{9}}x}}-{{6.2}^{{{\log }_{9}}x}}+{{2}^{3}}=0.\text{    (1)}\)

Đặt \(t={{2}^{{{\log }_{9}}x}},t>0. \left( 1 \right)\Rightarrow {{t}^{2}}-6t+8=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & t=2 \\ & t=4 \\ \end{align} \right.\)

- Với \(t=2\Leftrightarrow {{2}^{{{\log }_{9}}x}}=2\Leftrightarrow {{\log }_{9}}x=1\Leftrightarrow x=9.\)

- Với \(t=4\Leftrightarrow {{2}^{{{\log }_{9}}x}}={{2}^{2}}\Leftrightarrow {{\log }_{9}}x=2\Leftrightarrow x=81\).

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S=\left\{ 9;81 \right\}\Rightarrow x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=6642\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 168145

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số: \(y={{x}^{4}}-2{{m}^{2}}{{x}^{2}}+1\) có ba điểm cực trị là ba đỉnh của một tam giác vuông cân.

Xem đáp án

\(\begin{align} & {y}'=4{{x}^{3}}-4{{m}^{2}}x \\ & {y}'=0\Leftrightarrow 4x\left( {{x}^{2}}-{{m}^{2}} \right)=0 \\ \end{align}\)

Hàm số có 3 điểm cực trị \(\Leftrightarrow m\ne 0\)

Khi đó 3 điểm cực trị của đồ thị hàm số là: \(A\left( 0;1 \right),\,\,B\left( m;1-{{m}^{4}} \right),\,\,C\left( -m;1-{{m}^{4}} \right)\)

Do tính chất đối xứng, ta có \(\Delta ABC\) cân tại đỉnh A.

Vậy \(\Delta ABC\) chỉ có thể vuông cân tại đỉnh \(A\Leftrightarrow \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}=0\Leftrightarrow -{{m}^{2}}+{{m}^{8}}=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & m=0 \\ & m=\pm 1 \\ \end{align} \right.\).

Kết hợp điều kiện ta có: \(m=\pm 1\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 168146

Cho hình phẳng D giới hạn bởi các đường \({{y}^{2}}=4x\) và đường thẳng x=4. Thể tích của khối tròn xoay sinh ra khi D xoay quanh trục Ox là:

Xem đáp án

Giao điểm của hai đường \({{y}^{2}}=4x\) và x=4 là D(4;-4) và E(4;4). Phần phía trên Ox của đường \({{y}^{2}}=4x\) có phương trình  \(y=2\sqrt{x}\).

Từ hình vẽ suy ra thể tích của khối tròn xoay cần tính là: \(V=\int\limits_{0}^{4}{\pi .{{(2\sqrt{x})}^{2}}dx}=32\pi .\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 168147

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh bằng 1, SA vuông góc với đáy, góc giữa mặt bên SBC và đáy bằng \(60{}^\circ \). Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có: \(AM=\frac{\sqrt{3}}{2}, AG=\frac{\sqrt{3}}{3}\).

G là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Dựng đường thẳng \(\Delta \) qua G và vuông góc mặt phẳng (ABC). Suy ra \(\Delta \) là trục đường tròn ngoại tiếp hình chóp S.ABC

Gọi J là trung điểm SA. Trong mặt phẳng xác định bởi hai đường thẳng SA và \(\Delta \) kẻ đường thẳng trung trực của đoạn SA cắt \(\Delta \) tại I. I là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABC.

\(\widehat{\left( \left( SBC \right),\left( ABC \right) \right)}=\widehat{SMA}=60{}^\circ \).

Tam giác SAM vuông tại A: \(\tan \widehat{SMA}=\frac{SA}{AM}\Rightarrow SA=\frac{\sqrt{3}}{2}.\sqrt{3}=\frac{3}{2}\).

\(JA=\frac{SA}{2}=\frac{3}{4}\).

\(\Delta IAG\) vuông tại J: \(R=IA=\sqrt{I{{G}^{2}}+A{{G}^{2}}}=\sqrt{J{{A}^{2}}+A{{G}^{2}}}=\sqrt{\frac{9}{16}+\frac{1}{3}}=\frac{\sqrt{129}}{12}\).

\(S=4\pi {{R}^{2}}=4\pi \frac{129}{144}=\frac{43\pi }{12}\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 168148

Cho hàm số f liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa \(f(x)+f(-x)=\sqrt{2+2\cos 2x}\), với mọi \(x\in \mathbb{R}\). Giá trị của tích phân \(I=\int\limits_{\frac{-\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}{f(x)dx}\) là

Xem đáp án

Ta có \(I=\int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}}{f(x)dx}=\int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{0}{f(x)dx+\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f(x)dx}}\)

Tính \({{I}_{1}}=\int\limits_{-\frac{\pi }{2}}^{0}{f(x)dx}\). Đặt \(x=-t\Rightarrow dx=-dt\) ⇒ \({{I}_{1}}=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f(-t)dt=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f(-x)dx}}\).

Thay vào, ta được \(I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left[ f(-x)+f(x) \right]dx=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\sqrt{2\left( 1+\cos 2x \right)}=2\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left| \cos x \right|dx}}}=2\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\cos xdx}=2\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 168150

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( -2;\,1;\,1 \right)\) và \(B\left( 0;\,-1;\,1 \right).\) Viết phương trình mặt cầu đường kính AB

Xem đáp án

Theo đề ta có mặt cầu đường kính AB có tâm là trung điểm \(I\left( -1;0;1 \right)\) của AB và bán kính \(R=\frac{AB}{2}=\sqrt{2}\).

Nên phương trình mặt cầu là: \({{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=2\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 168151

Cắt khối lăng trụ \(MNP.{M}'{N}'{P}'\) bởi các mặt phẳng \(\left( M{N}'{P}' \right)\) và \(\left( MN{P}' \right)\) ta được những khối đa diện nào?

Xem đáp án

Cắt khối lăng trụ \(MNP.{M}'{N}'{P}'\) bởi các mặt phẳng \(\left( M{N}'{P}' \right)\) và \(\left( MN{P}' \right)\) ta được ba khối tứ diện là \(P.MN{P}'; P.MN{N}'; {M}'.M{N}'{P}'.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 168152

Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị của hàm số y=f(x) liên tục trên đoạn \(\text{ }\!\![\!\!\text{ }a;b\text{ }\!\!]\!\!\text{ }\), trục hoành và hai đường thẳng x=a, x=b được tính theo công thức

Xem đáp án

\(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx.} \)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 168153

Xét các số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau được lập từ các số 1, 3, 5, 7, 9. Tính xác suất để tìm được một số không bắt đầu bởi 135.

Xem đáp án

Số phần tử không gian mẫu là: \(n\left( \Omega  \right) = 5!\).

Gọi A là biến cố “số tìm được không bắt đầu bởi 135”.

Thì biến cố \(\overline A \) là biến cố “số tìm được bắt đầu bởi 135”

Buộc các số 135 lại thì ta còn 3 phần tử. Số các số tạo thành thỏa mãn số 135 đứng đầu là 1.2.1 = 2 cách ⇒ n(A) = 120-2=118 cách

Nên \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{118}}{{120}} = \frac{{59}}{{60}}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 168154

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x-2}{1}=\frac{y+3}{2}=\frac{z-1}{3}\). Viết phương trình đường thẳng \({d}'\) là hình chiếu vuông góc của d lên mặt phẳng \(\left( Oyz \right)\).

Xem đáp án

Do \(d\subset \left( Oyz \right)\Rightarrow \overrightarrow{{{u}_{d}}}.\overrightarrow{i}=0\Rightarrow \) loại đáp án A,

B. Lại có \(d\cap \left( Oyz \right)=M\left( 0;-7;-5 \right)\Rightarrow M\in {d}'\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 168155

Phương trình \({{3}^{1-x}}=2+{{\left( \frac{1}{9} \right)}^{x}}\) có bao nhiêu nghiệm âm?

Xem đáp án

Phương trình tương đương với \(\frac{3}{{{3}^{x}}}=2+{{\left( \frac{1}{9} \right)}^{x}}\Leftrightarrow 3.{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{x}}=2+{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{2x}}\).

Đặt \(t={{\left( \frac{1}{3} \right)}^{x}}, t>0\). Phương trình trở thành \(3t=2+{{t}^{2}}\Leftrightarrow {{t}^{2}}-3t+2=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & t=1 \\ & t=2 \\ \end{align} \right.\).

● Với t=1, ta được \({{\left( \frac{1}{3} \right)}^{x}}=1\Leftrightarrow x=0\).

● Với t=2, ta được \({{\left( \frac{1}{3} \right)}^{x}}=2\Leftrightarrow x={{\log }_{\frac{1}{3}}}2=-{{\log }_{3}}2<0\).

Vậy phương trình có một nghiệm âm.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 168156

Tất cả giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(\left( C \right):y=-2{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+2m-1\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt là

Xem đáp án

Khảo sát hàm số \(\left( C \right):y=-2{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}+1\) tìm được \({{y}_{CT}}=1,\text{ }{{y}_{\text{C }\!\!\S\!\!\text{ }}}=\frac{3}{2}\).

Yêu cầu bài toán \(\Leftrightarrow 3m=1\Leftrightarrow m=\frac{1}{3}\).

Vậy chọn \(m=\frac{1}{3}\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 168157

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \({{\log }_{2}}\left( {{5}^{x}}-1 \right).lo{{g}_{4}}\left( {{2.5}^{x}}-2 \right)=m\) có nghiệm \(x\ge 1.\)?

Xem đáp án

Với \(x\ge 1\Rightarrow {{5}^{x}}\ge 5\Rightarrow {{\log }_{2}}\left( {{5}^{x}}-1 \right)\ge {{\log }_{2}}\left( 5-1 \right)=2\) hay \(t\ge 2\).

Khi đó bài toán được phát biểu lại là: “Tìm m để phương trình có nghiệm \(t\ge 2\)”.

Xét hàm số \(f(t)={{t}^{2}}+t,\text{ }\forall t\ge 2,\text{ }f'(t)=2t+1>0,\text{ }\forall t\ge 2\)

Suy ra hàm số đồng biến với \(t\ge 2\).

Khi đó phương trình có nghiệm khi \(2m\ge 6\Leftrightarrow m\ge 3.\)

Vậy \(m\ge 3\) là các giá trị cần tìm.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 168158

Cho phương trình \({{\sin }^{2018}}x+{{\cos }^{2018}}x=2\left( {{\sin }^{2020}}x+{{\cos }^{2020}}x \right)\). Tính tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng \(\left( 0;2018 \right)\).

Xem đáp án

Xét \(\cos x=0\), ta có 1+0=2.(1+0). Vậy \(\cos x=0\) không là nghiệm của phương trình.

Chia cả 2 vế phương trình cho \({{\cos }^{2020}}x\ne 0, \frac{1}{{{\cos }^{2}}x}.{{\tan }^{2018}}x+\frac{1}{{{\cos }^{2}}x}=2\left( {{\tan }^{2020}}x+1 \right)\left( 1 \right)\)

\(\left( 1 \right)\Leftrightarrow \left( 1+{{\tan }^{2}}x \right){{\tan }^{2018}}x+1+{{\tan }^{2}}x=2\left( {{\tan }^{2020}}x+1 \right)\)

Đặt t=tan x, phương trình trở thành \(\left( 1+{{\operatorname{t}}^{2}} \right){{\operatorname{t}}^{2018}}+1+{{\operatorname{t}}^{2}}=2\left( 1+{{\operatorname{t}}^{2020}} \right)\Leftrightarrow {{\operatorname{t}}^{2018}}+{{\operatorname{t}}^{2020}}+1+{{\operatorname{t}}^{2}}=2+2{{\operatorname{t}}^{2020}}\)

\(\Leftrightarrow {{t}^{2020}}+1-{{t}^{2018}}-{{t}^{2}}=0 \Leftrightarrow {{t}^{2018}}\left( {{t}^{2}}-1 \right)-\left( {{t}^{2}}-1 \right)=0 \Leftrightarrow \left( {{t}^{2018}}-1 \right)\left( {{t}^{2}}-1 \right)=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & t=1 \\ & t=-1 \\ \end{align} \right.\Rightarrow \tan x=\pm 1\Leftrightarrow x=\pm \frac{\pi }{4}+k\pi \)

\(\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{4}+k\frac{\pi }{2}\left( k\in \mathbb{Z} \right)\)

Do \(x\in \left( 0;2018 \right) \Rightarrow 0<\frac{\pi }{4}+\frac{k\pi }{2}<2018 \Rightarrow 0\le k\le 1284,k\in \mathbb{Z}\)

Vậy tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng \(\left( 0;2018 \right)\) bằng

\(\frac{\pi }{4}.1285+\left( 1+2+...+1284 \right)\frac{\pi }{2} =\frac{\pi }{4}.1285+\frac{1284.1285}{4}\pi  ={{\left( \frac{1285}{2} \right)}^{2}}\pi \)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 168159

Cho lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy là tam giác đều cạnh a và \(A{B}'\) vuông góc với \(B{C}'\). Thể tích của lăng trụ đã cho là.

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm BC. Vì ABCA'B'C' là lăng trụ tam giác đều nên.

\(AI\bot \left( BB'C'C \right)=>AI\bot BC'\).

Lại có giả thiết \(AC'\bot BC'\) nên suy ra \(BC'\bot \left( AIB' \right)=>BC'\bot B'I\).

Gọi \(H=B'I\cap BC'\).

Ta có \(\Delta BHI\) đồng dạng \(\Delta C'HB' => \frac{HI}{B'H}=\frac{BI}{B'C'}=\frac{1}{2}=>B'H=2HI=>B'I=3HI\).

Xét tam giác vuông B'BI có \(B{{I}^{2}}=HI.B'I=3H{{I}^{2}}=>HI=\sqrt{\frac{B{{I}^{2}}}{3}}=\sqrt{\frac{{{a}^{2}}}{12}}=\frac{a\sqrt{3}}{2}\).

Suy ra \(BB'=\sqrt{B'{{I}^{2}}-B{{I}^{2}}}=\sqrt{{{\left( \frac{a\sqrt{3}}{2} \right)}^{2}}-{{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{2}}{2}\).

Vậy \(V={{S}_{\Delta ABC}}.BB'={{a}^{2}}\frac{\sqrt{3}}{4}.\frac{a\sqrt{2}}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{8}\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 168160

Tính \(I = \lim \frac{{2n - 3}}{{2{n^2} + 3n + 1}}\)

Xem đáp án

\(I = \lim \frac{{2n - 3}}{{2{n^2} + 3n + 1}} = \lim \frac{{\frac{2}{n} - \frac{3}{{{n^2}}}}}{{2 + \frac{3}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}}} = 0\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 168161

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên dưới đây.

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

Xem đáp án

Đáp án A đúng vì có tiệm cận đứng x=-1, tiệm cận ngang y=1, y=-1.

Đáp án B sai vì hàm số nghịch biến trên \(\left( -\infty ;-1 \right)\) và \(\left( -1;0 \right)\)

Đáp án C sai vì đồ thị hàm số có 3 tiệm cận.

Đáp án D sai vì hàm số không có giá trị lớn nhất.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 168162

Biết \(I=\int\limits_{1}^{5}{\frac{2\left| x-2 \right|+1}{x}}\text{d}x=4+a\ln 2+b\ln 5\) với \(a,b\in \mathbb{Z}\). Tính S=a+b.

Xem đáp án

Ta có \(\left| x-2 \right|=\left\{ \begin{align} & x-2.\text{ Khi }x\ge 2 \\ & 2-x.\text{ Khi }x\le 2 \\ \end{align} \right.\).

Do đó \(I=\int\limits_{1}^{2}{\frac{2\left| x-2 \right|+1}{x}}\text{ d}x+\int\limits_{2}^{5}{\frac{2\left| x-2 \right|+1}{x}\text{ }}\text{d}x\).

\(=\int\limits_{1}^{2}{\frac{2\left( 2-x \right)+1}{x}}\text{ d}x+\int\limits_{2}^{5}{\frac{2\left( x-2 \right)+1}{x}\text{ }}\text{d}x\).

\(=\int\limits_{1}^{2}{\left( \frac{5}{x}-2 \right)}\text{ d}x+\int\limits_{2}^{5}{\left( 2-\frac{3}{x} \right)\text{ }}\text{d}x\).

\(=\left( 5\ln x-2x \right)\left| \begin{matrix} 2 \\ 1 \\ \end{matrix}+ \right.\left( 2x-5\ln x \right)\left| \begin{matrix} 5 \\ 2 \\ \end{matrix} \right.\).

\(=4+8\ln 2-3\ln 5\).

⇒ \(\left\{ \begin{align} & a=8 \\ & b=-3 \\ \end{align} \right.\) ⇒ S=a+b=5.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 168163

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đi qua \(M\left( 2;1;2 \right)\) đồng thời cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C sao cho tứ diện OABC có thể tích nhỏ nhất. Phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) là.

Xem đáp án

Gọi \(A\left( a;0;0 \right), B\left( 0;b;0 \right)\) và \(C\left( 0;0;c \right)$ với \(a>0,\,b>0,\,c>0\).

Phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):\frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{z}{c}=1\).

Do \(M\in \left( \alpha  \right)\) nên \(\frac{2}{a}+\frac{1}{b}+\frac{2}{c}=1\). Suy ra \(1=\frac{2}{a}+\frac{1}{b}+\frac{2}{c}\ge 3.\sqrt[3]{\frac{2}{a}.\frac{1}{b}.\frac{2}{c}}\Rightarrow abc\ge 108\).

Ta có: \({{V}_{ABC}}=\frac{1}{6}abc\ge \frac{1}{6}.108=18\). Đẳng thức xảy ra khi \(a=c=6;\,b=3\).

Vậy phương trình \(\left( \alpha  \right):\frac{x}{6}+\frac{y}{3}+\frac{z}{6}=1\) hay \(\left( \alpha  \right):x+2y+z-6=0\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 168164

Cho số phức \(z=a+bi\) \(\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) thỏa mãn : \(z-\left( 2+3i \right)\overline{z}=1-9i\). Giá trị của ab+1 là :

Xem đáp án

z = a + bi

Ta có \(a + bi - \left( {2 + 3i} \right)\left( {a - bi} \right) = 1 - 9i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - a - 3b = 1\\ 3a - 3b = 9 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 2\\ b = - 1 \end{array} \right. \Rightarrow ab + 1 = - 1\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 168165

Khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a. SA=SB=SC=a, Cạnh SD thay đổi. Thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABCD là:

Xem đáp án

Khi SD thay đổi thi AC thay đổi. Đặt AC=x.Gọi \(O=AC\cap \).

Vì SA=SB=SC nên chân đường cao SH trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC \(\Rightarrow H\in BO\).

Ta có \(OB=\sqrt{{{a}^{2}}-{{\left( \frac{x}{2} \right)}^{2}}}=\sqrt{\frac{4{{a}^{2}}-{{x}^{2}}}{4}}=\frac{\sqrt{4{{a}^{2}}-{{x}^{2}}}}{2}\)

\(=\frac{1}{3}a\left( x.\sqrt{3{{a}^{2}}-{{x}^{2}}} \right)\le \frac{1}{3}a\left( \frac{{{x}^{2}}+3{{a}^{2}}-{{x}^{2}}}{2} \right)=\frac{{{a}^{3}}}{2}\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 168166

Tìm tập xác định D của hàm số \(y={{\left( 2x-1 \right)}^{-2}}\)

Xem đáp án

Điều kiện: \(2x - 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{1}{2}\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 168167

Tập giá trị của hàm số \(y={{a}^{x}}\,\,\,(a>0;a\ne 1)\) là:

Xem đáp án

Chọn D do tính chất của hàm mũ

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 168168

Cho hình trụ có hai đường tròn đáy \(\left( O;R \right)\) và \(\left( {O}';R \right)\), chiều cao \(h=\sqrt{3}R\). Đoạn thẳng AB có hai đầu mút nằm trên hai đường tròn đáy hình trụ sao cho góc hợp bởi AB và trục của hình trụ là \(\alpha =30{}^\circ \). Thể tích tứ diện \(ABO{O}'\) là:

Xem đáp án

Ta có: \(OO'\parallel BB'\) nên \(\left( \widehat{AB,OO'} \right)=\left( \widehat{AB,BB'} \right)=\widehat{ABB'}=30{}^\circ \).

Đặt \(V={{V}_{OA'B.O'AB'}}\).

Ta có: \({{V}_{OA'B.O'AB'}}={{V}_{B.O'AB'}}+{{V}_{B.OA'AO}}=\frac{1}{3}V+{{V}_{B.OA'AO}}\Rightarrow {{V}_{B.OA'AO}}=\frac{2}{3}V\).

Mà \(\frac{d\left( A',\left( OBA \right) \right)}{d\left( O',\left( OBA \right) \right)}=\frac{IA'}{IO'}=1\) nên \({{V}_{A'.OAB}}={{V}_{O'OAB}}=\frac{1}{3}V\).

Ta có OB'=R, AB'=R nên tam giác O'AB' đều nên có diện tích bằng \(\frac{{{R}^{2}}\sqrt{3}}{4}\).

Vậy ta có \({V_{O'OAB}} = \frac{1}{3}V = \frac{{{R^3}}}{4}\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 168169

Cho V là thể tích khối nón tròn xoay có bán kính đáy r và chiều cao h.  V được cho bởi công thức nào sau đây:

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 168170

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\,\frac{x-2}{1}=\frac{y-2}{1}=\frac{z-1}{2}\) và mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):\,x+y+z-1=0\). Gọi d là đường thẳng nằm trên \(\left( \alpha  \right)\) đồng thời cắt đường thẳng \(\Delta \) và trục Oz. Một véctơ chỉ phương của d là:

Xem đáp án

+ Gọi \(A=d\cap \Delta \Rightarrow A\in \Delta \Rightarrow A\left( 2+t;\,2+t;\,1+2t \right)\).

Vì \(A\in d\subset \left( \alpha  \right)\Rightarrow A\in \left( \alpha  \right) \Rightarrow 2+t+2+t+1+2t-1=0\Leftrightarrow t=-1\Rightarrow A\left( 1;\,1;\,-1 \right)\).

+ Gọi \(B=d\cap Oz \Rightarrow B\left( 0;\,0;\,b \right)\).

Vì \(B\in d\subset \left( \alpha  \right)\Rightarrow B\in \left( \alpha  \right)\Rightarrow b-1=0\Leftrightarrow b=1\Rightarrow B\left( 0;\,0;\,1 \right).\)

Khi đó một VTCP của đường thẳng d là \(\overrightarrow{AB}=\left( -1;-1;2 \right)=-\left( 1;1;-2 \right)\).

Vậy véctơ \(\overrightarrow{u}=\left( 1;\,1;\,-2 \right)\) cũng là một VTCP của đường thẳng d.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 168171

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có \(AB=1,AC=2,A{A}'=3\) và \(\widehat{BAC}=120{}^\circ \). Gọi M, N lần lượt là các điểm trên cạnh \(B{B}', C{C}'\) sao cho \(BM=3{B}'M, CN=2{C}'N\). Tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng \(\left( A'BN \right)\).

Xem đáp án

Ta có \({{S}_{\Delta {A}'BM}}=\frac{1}{2}BM.{A}'M=\frac{1}{2}.\frac{3}{4}.3.1=\frac{9}{8}\).

Trong mặt phẳng \(\left( {A}'{B}'{C}' \right)\) kẻ

\({C}'H\bot {A}'{B}'\left( H\in {A}'{B}' \right) \Rightarrow {C}'H\bot \left( {A}'BM \right)\).

Khi đó \({C}'H={A}'{C}'.\sin \widehat{{B}'{A}'{C}'}=\sqrt{3}\).

Xét tam giác vuông \(AB{A}': {A}'{{B}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{{A}'}^{2}}=10\).

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC: \(B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}-2AB.AC.\cos \widehat{BAC} \Leftrightarrow B{{C}^{2}}=7\)

Xét tam giác vuông BCN: \(B{{N}^{2}}=B{{C}^{2}}+C{{N}^{2}}=11\).

Xét tam giác vuông \({A}'{C}'N\): \({A}'{{N}^{2}}={A}'{{{C}'}^{2}}+C{{N}^{2}}=5\)

Áp dụng hệ quả của định lí cosin cho tam giác \({A}'BN: \cos \widehat{NB{A}'}=\frac{{A}'{{B}^{2}}+B{{N}^{2}}-{A}'{{N}^{2}}}{2.{A}'B.BN} =\frac{10+11-5}{2.\sqrt{10}.\sqrt{11}}=\frac{8}{\sqrt{110}} \Rightarrow \sin \widehat{NB{A}'}=\sqrt{\frac{23}{55}}\)

\(\Rightarrow {{S}_{\Delta {A}'BN}}=\frac{1}{2}{A}'B.BN.\sin \widehat{NB{A}'} =\frac{1}{2}.\sqrt{10}.\sqrt{11}.\sqrt{\frac{23}{55}}=\frac{\sqrt{46}}{2}\).

Mà \({{S}_{\Delta {A}'BN}}.d\left( M,\left( {A}'BN \right) \right)={{S}_{\Delta {A}'BM}}.{C}'H \Rightarrow d\left( M,\left( {A}'BN \right) \right)=\frac{{{S}_{\Delta {A}'BM}}.{C}'H}{{{S}_{\Delta {A}'BN}}}=\frac{9\sqrt{138}}{184}\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 168172

Gọi \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai nghiệm của phương trình \({{z}^{2}}-2z+6=0\). Trong đó \({{z}_{1}}\) có phần ảo âm. Giá trị biểu thức \(M=|{{z}_{1}}|+|3{{z}_{1}}-{{z}_{2}}|\) là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {z^2} - 2z + 6 = 0 \Leftrightarrow {\left( {z - 1} \right)^2} + 5 = 0 \Leftrightarrow z = 1 \pm \sqrt 5 i\\ \Rightarrow {z_1} = 1 - \sqrt 5 i;\,{z_2} = 1 + \sqrt 5 i\\ \Rightarrow M = |{z_1}| + |3{z_1} - {z_2}| = \left| {1 - \sqrt 5 i} \right| + \left| {2 - 4\sqrt 5 i} \right| = \sqrt 6 + \sqrt {84} = \sqrt 6 + 2\sqrt {21} \end{array}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 168173

Tìm tất cả các giá trị m để đồ thị hàm số \(y=\frac{x-1}{{{x}^{2}}+2\left( m-1 \right)x+{{m}^{2}}-2}\) có đúng hai tiệm cận đứng.

Xem đáp án

Đồ thị hàm số \(y=\frac{x-1}{{{x}^{2}}+2\left( m-1 \right)x+{{m}^{2}}-2}\) có đúng hai tiệm cận đứng

⇒ Phương trình \(f\left( x \right)={{x}^{2}}+2\left( m-1 \right)x+{{m}^{2}}-2=0\) có 2 nghiệm phân biệt khác 1.

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta ' > 0\\ f\left( 1 \right) \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\left( {m - 1} \right)^2} - \left( {{m^2} - 2} \right) > 0\\ 1 + 2\left( {m - 1} \right) + {m^2} - 2 \ne 0 \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2m + 3 > 0\\ {m^2} + 2m - 3 \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m < \frac{3}{2}\\ m \ne 1\\ m \ne - 3 \end{array} \right.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »