Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Gia Viễn B

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Gia Viễn B

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 66 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 168424

Có bao nhiêu cách sắp xếp năm bạn An, Bình, Chung, Đạt, Giang ngồi vào một bàn học có năm chỗ?

Xem đáp án

Mỗi cách sắp xếp năm bạn ngồi vào chiếc bàn là một hoán vị của 5 phần tử.

Do đó số cách sắp xếp năm bạn trên ngồi vào một bàn học gồm năm chỗ ngồi là \({P_5} = 5! = 120\) ( cách).

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 168425

Cho dãy số (un) với \({u_n} = \frac{{n + 2020}}{{n + 4}}.\) Giới hạn của dãy số (un) bằng

Xem đáp án

\(\lim {u_n} = \lim \frac{{n + 2020}}{{2n + 4}} = \lim \frac{{1 + \frac{{2020}}{n}}}{{2 + \frac{4}{n}}} = \frac{1}{2}.\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 168426

Cho biểu thức \(P = \frac{{{a^{10}}{b^{12}}}}{{{a^2}{b^8}}},\) với a > 0, b > 0. Mệnh đề nào sau đúng ?

Xem đáp án

\(P = \frac{{{a^{10}}{b^{12}}}}{{{a^2}{b^8}}} = {a^{12 - 2}}{b^{12 - 8}} = {a^{10}}{b^4}.\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 168427

Thể tích của khối lập phương cạnh bằng 3cm bằng

Xem đáp án

Thể tích của khối lập phương cạnh 3 bằng \({3^3} = 27(cm^3)\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 168428

Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {\log _3}\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)\)

Xem đáp án

ĐK \({x^2} - 4x + 3 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x > 3\\ x < 1 \end{array} \right.\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 168430

Cho khối chóp có diện tích đáy B = 7 và chiều cao h = 15. Thể tích khối chóp đã cho bằng

Xem đáp án

Thể tích khối chóp đã cho: \(V = \frac{1}{3}Bh = \frac{1}{3} \cdot 3 \cdot 4 = 4\) (đvdt)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 168431

Cho khối nón có chiều cao h = 15 và bán kính đáy r = 2. Thể tích khối nón đã cho bằng 

Xem đáp án

Thể tích khối nón đã cho: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{\pi }{3} \cdot {2^2} \cdot 15 = 20\pi \) (đvdt)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 168432

Cho mặt cầu có bán kính R = 3. Diện tích mặt cầu đã cho bằng

Xem đáp án

Diện tích mặt cầu đã cho: \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi \cdot {3^2} = 36\pi \)(đvdt).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 168433

Cho hàm số y = f(x), liên tục xác định trên R và có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta có \(y' > 0,\,\,\forall x \in \left( {1; + \infty } \right)\), nên hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\,.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 168434

Với a là số thực dương tùy ý, \(lo{g_5}{a^2}\) bằng

Xem đáp án

Vì a là số thực dương nên ta có \(lo{g_5}{a^2} = 2lo{g_5}a.\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 168435

Diện tích toàn phần của hình trụ có đường sinh l và bán kính đáy r bằng

Xem đáp án

Ta có diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh của hình trụ cộng với hai lần diện tích một mặt đáy \(2\pi rl + 2\pi {r^2}\).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 168436

Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right),\) có bảng biến thiên như hình sau:

Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy y' đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua điểm x = -1.

Suy ra hàm số đạt cực đại tại x = -1.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 168437

Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào ?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị \(( - 1;0),\,\,(0; - 1);\,\,(1;0)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \,\,\, \pm \infty } y = - \infty\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 168438

Cho hàm số y = f(x) xác định , liên tục trên R và có bảng biến thiên sau:

Số nghiệm của phương trình f(x) - 2 = 0

Xem đáp án

Ta có \(f\left( x \right) - 2 = 0 \Leftrightarrow \,\,f(x) = 2\)

Từ bảng biến thiên của hàm số ta biết dạng đồ thị của hàm số

Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y = 2. Ta thấy đường thẳng y = 2 cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại 2 điểm phân biệt.

Vậy phương trình f(x) = 2 có 2 nghiệm.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 168439

Nghiệm của phương trình: 32x-1 = 27 là

Xem đáp án

\({3^{2x - 1}} = 27 \Leftrightarrow {3^{2x - 1}} = {3^3} \Leftrightarrow 2x - 1 = 3 \Leftrightarrow x = 2.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 168440

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 3x + 2}}\) là

Xem đáp án

Tập xác định của hàm số R\ {1;2}

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \,\,\, \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \,\, \pm \infty } \frac{{\frac{1}{x} - \frac{2}{{{x^2}}}}}{{1 - \frac{3}{x} + \frac{2}{{{x^2}}}}} = 0\). Suy ra đồ thị hàm số có tiệm cận ngang y = 1.

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \,\,{2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \,\,{2^ - }} y = 1\)

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \,\,\,{1^ - }} y = - \infty \,,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to \,\,\,{1^ + }} y = + \infty \). Suy ra đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = 1.

Vậy đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 168442

Số phức liện hợp của số phức 5 - 2i là 

Xem đáp án

Số phức liện hợp của số phức 5 - 2i là 5 + 2i

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 168443

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D', có AB = 3a, BC = 4a, AA' = 5a (minh họa như hình vẽ bên). Côsin góc giữa đường thẳng A'C và mặt phẳng (ABCD) bằng

Xem đáp án

Ta có AC là hình chiếu vuông góc của A'C trên mặt phẳng (ABC) suy ra góc giữa đường thẳng A'C và mặt phẳng (ABCD) có số đo bằng góc giữa đường thẳng A'C và AC chính là \(\angle A'CA\)

Ta tính được AC = 5a, nên tam giác A'AC vuông cân tại A suy ra \(\angle A'CA = {45^0}\)

Vây Côsin góc giữa đường thẳng A'C và mặt phẳng (ABCD) bằng \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 168444

Tìm giá trị nhỏ nhất m của hàm số \(y = {x^3} + 2{x^2} - 7x\) trên đoạn [0;4].

Xem đáp án

Hàm số liên tục trên đoạn [0;4] và \(y' = 3{x^2} + 4x - 7\)

 Ta có \(y' = 0 \Leftrightarrow \,\,\,\,\,\left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = \frac{7}{3} \end{array} \right.\). Tính được \(y(0) = 0\,\,;\,\,y(1) = - 4\,\,;\,\,y(4) = 68\,;\,\,\,y\left( {\frac{7}{3}} \right) = \frac{{236}}{{27}}\)

Vậy \(\mathop {Maxy = 68}\limits_{\left[ {0;4} \right]} \) khi x = 4

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 168445

Cho hàm số y = f(x) hàm số liên tục trên R, có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đúng?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị ta có hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\),  nghịch biến trên khoảng (-1;1) nên \(f'(x) > 0,\,\,\,\forall x \in \left( {1; + \infty } \right)\) và \(f'(x) < 0,\,\,\,\forall x \in \left( { - 1;1} \right)\)

Vậy \(f'(3) > 0\,\,\,;\,\,\,f'\left( { - \frac{3}{2}} \right) < 0\) suy ra \(f'\left( { - \frac{3}{2}} \right).f'\left( 3 \right) > 0\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 168446

Cho các số thực dương a, b, c và \(a,b \ne 1,\) thỏa mãn \({\log _a}b = 9,{\log _a}c = 10\). Tính \(M = {\log _b}\left( {a\sqrt c } \right)\)

Xem đáp án

Rút \(b = {a^9},c = {a^{10}}\) rồi thế vào M được đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 168447

Gọi A là điểm cực đại của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\). Tìm giá trị của tham số m sao cho điểm A nằm trên đường thẳng \(d:y = 2018x + m\).

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} - 3\, \Rightarrow \,\,y' = 0\, \Leftrightarrow \,\,\,\,\,\left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1 \end{array} \right.\)

Lập bảng biến thiên của hàm số ta có điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là A(1;-1)

Đề điểm A nằm trên đường thẳng d thì \( - 1 = 2018 + m \Leftrightarrow \,\,m = 2021\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 168448

Tìm tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^2} - x}} > {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{4 - x}}\)

Xem đáp án

\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^2} - x}} > {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{4 - x}} \Leftrightarrow {x^2} - x < 4 - x \Leftrightarrow - 2 < x < 2\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 168449

Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng 60o diện tích xung quanh bằng \(6\pi {a^2}\). Tính thể tích V của khối nón đã cho.

Xem đáp án

Thể tích \(V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h = \frac{1}{3}\pi .O{A^2}.SO.\)

Ta có \(\widehat {ASB} = 60^\circ \Rightarrow \widehat {ASO} = 30^\circ \Rightarrow \tan 30^\circ = \frac{{OA}}{{SO}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow SO = OA\sqrt 3 .\)

Lại có \({S_{xq}} = \pi Rl = \pi .OA.SA = \pi .OA\sqrt {O{A^2} + S{O^2}} = 6\pi {a^2}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow OA\sqrt {O{A^2} + 3O{A^2}} = 6{a^2} \Rightarrow 2O{A^2} = 6{a^2}\\ \Rightarrow OA = a\sqrt 3 \Rightarrow SO = 3a \Rightarrow V = \frac{1}{3}\pi .3{a^2}.3a = 3\pi {a^3}. \end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 168450

Cho hàm số f(x) liên tục trên R. Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f\left( x \right),y = 0,x = - 2,x = 3\) (như hình vẽ). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

\(S = \int\limits_{ - 2}^1 {f\left( x \right)dx - \int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} } .\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 168451

Gọi A là tập hợp tất cả các số tự nhiên có tám chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc A, tính xác suất để số tự nhiên được chọn chia hết cho 45.

Xem đáp án

Ta có \(n\left( \Omega \right) = A_{10}^8 - A_9^7\).

Gọi A là tập hợp các số a có 8 chữ số khác nhau chia hết cho 45.

Khi đó a chia hết cho 5 và 9 (tổng các chữ số chia hết cho 9 và số hàng đơn vị bằng 0 hoặc 5).

Trường hợp 1: a có hàng đơn vị bằng 0; 7 chữ số còn lại có chữ số 9 và 3 trong 4 bộ số \(\left\{ {1;8} \right\},\left\{ {2;7} \right\},\left\{ {3;6} \right\},\left\{ {4;5} \right\}\) có 4.7! số.

Trường hợp 2: a có hàng đơn vị bằng 5; 7 chữ số còn lại có chữ số 4 và 3 trong 4 bộ số \(\left\{ {0;9} \right\},\left\{ {1;8} \right\},\left\{ {2;7} \right\},\left\{ {3;6} \right\}\).

* Không có bộ {0;9}, có 7! số.

* Có bộ {0;9}, có \(C_3^2\left( {7! - 6!} \right)\) số

\( \Rightarrow n\left( A \right) = 4.7! + C_3^2\left( {7! - 6!} \right)\) số

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{4.7! + C_3^2\left( {7! - 6!} \right)}}{{A_{10}^8 - A_9^7}} = \frac{{53}}{{2268}}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 168452

Cho hình chóp có đáy S.ABC là tam giác vuông tại B, \(AB = 4a,\,\,\angle ACB = {30^0}\) mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy ( minh họa như hình vẽ bên ). Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB bằng

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm của cạnh AB suy ra \(SH \bot AB\), lại có \((SAB) \cap (ABC) = AB\), \((SAB) \bot (ABC)\) nên \(SH \bot (ABC)\)

Dựng hình bình hành ABCD ta có

\(AC//BD \Rightarrow \,\,AC//(SBD) \Rightarrow \,\,d(AC,SB) = d(AC,(SBD)) = d(A,SBD)) = 2d(H,(SBD)).\)

Kẻ \(HK \bot BD\,\,(K \in BD)\,\,;HE \bot SK\,\,(E \in SK)\, \Rightarrow \,\,\,HE \bot (SBD)\). Vậy \(d(H,(SBD)) = HE.\)

Ta có \(HB = 2a,\,\,\angle ABK = {30^0}\) suy ra \(HK = HB.\sin {30^0} = a\)

Ta có \(SH = 2a\sqrt 3 \). Tam giác SHK vuông tại K nên \(HE = \frac{{SH.HK}}{{\sqrt {H{K^2} + S{H^2}} }} = \frac{{2a\sqrt {39} }}{{13}}\)

Vậy \(d(AC,SB) = \frac{{4a\sqrt {39} }}{{13}}.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 168453

Chị X gửi ngân hàng 20 000 000 đồng với lãi suất 0,5%/ tháng (sau mỗi tháng tiền lãi được nhập vào tiền gốc để tính lãi tháng sau). Hỏi sau 1 năm chị X nhận được bao nhiêu tiền, biết trong một năm đó chị X không rút tiền lần nào vào lãi suất không thay đổi (số tiền được làm tròn đến hàng nghìn)? 

Xem đáp án

Gửi A đồng với lãi suất r% sau kì hạn n thì số tiền cả gốc lẫn lãi nhận được là: \(T = A{\left( {1 + r} \right)^n}.\)

Sau 1 năm, chị X nhận được số tiền cả gốc lẫn lãi là: \(T = 20000000{\left( {1 + {\rm{ }}0,5\% } \right)^{12}} \approx 21234000\) đồng. 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 168454

Cho hàm số \(y = \left| {{x^3} - mx + 1} \right|.\) Gọi S là tập tất cả các số tự nhiên sao cho hàm số đồng biến trên \(\left[ {1; + \infty } \right).\) Tìm số phần tử của S.

Xem đáp án

Xét hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - mx + 1,\,\,\,\,f'\left( x \right) = 3{x^2} - m\)

Nhận xét: Đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right| = \left| {{x^3} - mx + 1} \right|\) được suy từ đồ thị hàm số y = f(x) bằng cách giữ lại phần đồ thị phía trên trục Ox và lấy đối xứng phần phía dưới Ox qua Ox (xóa bỏ phần đồ thị của y = f(x) nằm phía dưới Ox).

TH1: Với m = 0 ta có hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} + 1\) đồng biến trên R

\(f\left( 1 \right) = 2 > 0 \Rightarrow \) hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right| = \left| {{x^3} - mx + 1} \right|\) đồng biến trên \(\left[ {1; + \infty } \right)\)

\( \Rightarrow \,\,\,\,\,m = 0\) thỏa mãn.

TH2: Với m > 0 ta có:

f'(x) = 0 có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\left( {{x_1} < {x_2}} \right)\)

Để hàm số \(y = \left| {{x^3} - mx + 1} \right|\) đồng biến trên \([1; + \infty )\) thì \(\left\{ \begin{array}{l} m > 0\\ {x_1} < {x_2} \le 1\\ f\left( 1 \right) \ge 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 0\\ \frac{{ - m}}{3} + 1 \ge 0\\ 2 - m \ge 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m \le 2\)

Mà  \(m \in N \Rightarrow \,\,\,m \in \left\{ {1;2} \right\}\)

Vậy, \(S = \left\{ {0;1;2} \right\}.\) Số phần tử của S là 3.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 168455

Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng \(\sqrt 6 \) và chiều cao h = 1. Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp của hình chóp đó là

Xem đáp án

Gọi O là tâm của tam giác ABC suy ra \(SO \bot \left( {ABC} \right)\) và \(SO = h = 1;OA = \frac{2}{3} \cdot \sqrt 6 \cdot \frac{{\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 2 \)

Trong tam giác vuông SAO, ta có \(SA = \sqrt {S{O^2} + O{A^2}} = \sqrt {1 + 2} = \sqrt 3 \).

Trong mặt phẳng (SAO) kẻ trung trực của đoạn SA cắt SO tại I, suy ra IS = IA = IB = IC nên I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.

Gọi H là trung điểm của SA, ta có tam giác SHI đồng dạng với tam giác SOA nên \(R = IS = \frac{{SH.SA}}{{SO}} = \frac{{\frac{{\sqrt 3 }}{2} \cdot \sqrt 3 }}{1} = \frac{3}{2}\)

Vậy diện tích mặt cầu \({S_{mc}} = 4\pi {R^2} = 9\pi \).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 168456

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R \ {0;-1} thỏa mãn điều kiện \(f\left( 1 \right) = - 2\ln 2\) và \(x\left( {x + 1} \right).f'\left( x \right) + f\left( x \right) = {x^2} + x\). Giá trị \(f\left( 2 \right) = a + b\ln 3\), với \(a,\,b \in Q\). Tính \({a^2} + {b^2}\).

Xem đáp án

Từ giả thiết, ta có \(x\left( {x + 1} \right).f'\left( x \right) + f\left( x \right) = {x^2} + x\frac{x}{{x + 1}}.f'\left( x \right) + \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}f\left( x \right) = \frac{x}{{x + 1}}\)

\( \Leftrightarrow {\left[ {\frac{x}{{x + 1}}.f\left( x \right)} \right]^\prime } = \frac{x}{{x + 1}}\), với \(\forall x \in R\backslash \left\{ {0;\,\, - 1} \right\}\).

Suy ra \(\frac{x}{{x + 1}}.f\left( x \right) = \int {\frac{x}{{x + 1}}\,} {\rm{d}}x\) hay \(\frac{x}{{x + 1}}.f\left( x \right) = x - \ln \left| {x + 1} \right| + C\).

Mặt khác, ta có \(f\left( 1 \right) = - 2\ln 2\) nên C = -1. Do đó \(\frac{x}{{x + 1}}.f\left( x \right) = x - \ln \left| {x + 1} \right| - 1\).

Với x = 2 thì \(\frac{2}{3}.f\left( 2 \right) = 1 - \ln 3 \Leftrightarrow f\left( 2 \right) = \frac{3}{2} - \frac{3}{2}\ln 3\). Suy ra \(a = \frac{3}{2}\) và \(b = - \frac{3}{2}\).

Vậy \({a^2} + {b^2} = \frac{9}{2}\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 168457

Cho hàm số f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình \(f\left( {\left| {\frac{{3\sin x - \cos x - 1}}{{2{\mathop{\rm cosx}\nolimits}  - sinx + 4}}} \right|} \right) = f\left( {{m^2} + 4m + 4} \right)\) có nghiệm?

Xem đáp án

Ta có \(2{\mathop{\rm cosx}\nolimits} - sinx + 4 > 0,\,\,\,\forall x \in R\)

Đặt \(\frac{{3\sin x - \cos x - 1}}{{2{\mathop{\rm cosx}\nolimits} - sinx + 4}} = t \Leftrightarrow 3\sin x - \cos x - 1 = t\left( {2{\mathop{\rm cosx}\nolimits} - sinx + 4} \right)\)

\( \Leftrightarrow \cos x\left( {2t + 1} \right) - {\mathop{\rm sinx}\nolimits} \left( {t + 3} \right) = - 4t - 1\)

Phương trình trên có nghiệm khi \({\left( {2t + 1} \right)^2} + {\left( {t + 3} \right)^2} \ge {\left( { - 4t - 1} \right)^2}\)

\(\Leftrightarrow 5{t^2} + 10t + 10 \ge 16{t^2} + 8t + 1 \Leftrightarrow 11{t^2} - 2t - 9 \le 0 \Leftrightarrow - \frac{9}{{11}} \le t \le 1 \Rightarrow 0 \le \left| t \right| \le 1\)

Từ đồ thị hàm số ta thấy hàm số f(x) đồng biến trên (0;1)

Nên phương trình \(f\left( x \right) = f\left( {\left| t \right|} \right)\) với \(t \in [0;1]\) có nghiệm duy nhất khi \(x = \left| t \right| \Rightarrow x \ge 0\)

Do đó phương trình \(f\left( {\left| {\frac{{3\sin x - \cos x - 1}}{{2{\mathop{\rm cosx}\nolimits} - sinx + 4}}} \right|} \right) = f\left( {{m^2} + m + 4} \right)\) có nghiệm

\( \Leftrightarrow \left| t \right| = {m^2} + 4m + 4\) có nghiệm với \(0 \le \left| t \right| \le 1\)

\( \Leftrightarrow 0 \le {m^2} + 4m + 4 \le 1 \Leftrightarrow {\left( {m + 2} \right)^2} \le 1 \Leftrightarrow - 3 \le m \le - 1\)

\(m \in Z\) nên \(m \in \left\{ { - 3; - 2; - 1} \right\}.\) Vậy có 3 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 168458

Cho hai số thực dương x, y thỏa mãn \({2^x} + {2^y} = 4\). Tìm giá trị lớn nhất Pmax của biểu thức \(P = \left( {2{x^2} + y} \right)\left( {2{y^2} + x} \right) + 9xy\).

Xem đáp án

Ta có \(4 = {2^x} + {2^y} \ge 2\sqrt {{2^{x + y}}} \Leftrightarrow 4 \ge {2^{x + y}} \Leftrightarrow x + y \le 2\).

Suy ra \(xy \le {\left( {\frac{{x + y}}{2}} \right)^2} = 1\).

Khi đó \(P = \left( {2{x^2} + y} \right)\left( {2{y^2} + x} \right) + 9xy = 2\left( {{x^3} + {y^3}} \right) + 4{x^2}{y^2} + 10xy\).

\(P = 2\left( {x + y} \right)\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2} - 3xy} \right] + {\left( {2xy} \right)^2} + 10xy\)

\( \le 4\left( {4 - 3xy} \right) + 4{x^2}{y^2} + 10xy = 16 + 2{x^2}{y^2} + 2xy\left( {xy - 1} \right) \le 18\)

Vậy Pmax = 18 khi x = y = 1.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 168459

Cho x, y là hai số thực thỏa mãn điều kiện \({x^2} + {y^2} + xy + 4 = 4y + 3x\). Gọi M là giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 3\left( {{x^3} - {y^3}} \right) + 20{x^2} + 2xy + 5{y^2} + 39x\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Ta giả thiết \({x^2} + {y^2} + xy + 4 = 4y + 3x \Leftrightarrow \,\,\,{x^2} + {y^2} + xy + 4 - 4y - 3x = 0\,\,(1)\)

Ta có (1) xảy ra khi \({\Delta _1} = {\left( {y - 3} \right)^2} - 4\left( {{y^2} - 4y + 4} \right) \ge 0\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,1 \le y \le \frac{7}{3}\)

Ta có  \({x^2} + {y^2} + xy + 4 = 4y + 3x \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + xy = 4y + 3x - 4\)

\(\begin{array}{l} P = 3\left( {{x^3} - {y^3}} \right) + 20{x^2} + 2xy + 5{y^2} + 39x\\ = 3\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + xy} \right) + 20{x^2} + 2xy + 5{y^2} + 39x\\ = 29{x^2} - 7{y^2} + 5xy + 27x + 12y\\ P \le - 7{y^2} + 5.\frac{4}{3}y + 27.\frac{4}{3} + 12y + 29.{\left( {\frac{4}{3}} \right)^2} = - 7{\left( {y - \frac{4}{3}} \right)^2} + 100 \end{array}\)

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 100 khi \(x = y = \frac{4}{3}\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 168460

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC. Điểm I thuộc đoạn SA. Biết mặt phẳng (MNI) chia khối chọp S.ABCD thành hai phần, phần chứa đỉnh S có thể tích bằng \(\frac{7}{{13}}\) lần phần còn lại. Tính tỉ số \(k = \frac{{IA}}{{IS}}.\)

Xem đáp án

Dễ thấy thiết diện tạo bởi mặt phẳng (MNI) với hình chóp là hình ngũ giác IMNJH với MN // IJ. Ta có MN, AD, IH đồng qui tại E với \(EA = \frac{1}{3}ED\) và MN, CD, HJ đồng qui tại F với \(FC = \frac{1}{3}FD\), chú ý E, F cố định.

Dùng định lí Menelaus với tam giác SAD ta có \(\frac{{HS}}{{HD}}.\frac{{ED}}{{EA}}.\frac{{IA}}{{SI}} = 1\).

\( \Leftrightarrow \frac{{HS}}{{HD}}.3.k = 1 \Leftrightarrow \frac{{HS}}{{HD}} = \frac{1}{{3k}}\)

Từ đó \(\frac{{d\left( {H,\left( {ABCD} \right)} \right)}}{{d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right)}} = \frac{{HD}}{{SD}} = \frac{{3k}}{{3k + 1}}\).

Suy ra \({V_{HJIAMNCD}} = {V_{H.DFE}} - {V_{I.AEM}} - {V_{J.NFC}}\).

Đặt \(V = {V_{S.ABCD}}\) và \(S = {S_{ABCD}},h = d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right)\) ta có \({S_{AEM}} = {S_{NFC}} = \frac{1}{8}S\) và \(\frac{{d\left( {I,\left( {ABCD} \right)} \right)}}{{d\left( {S,\left( {ABCD} \right)} \right)}} = \frac{{IA}}{{SA}} = \frac{k}{{k + 1}}\)

Thay vào ta được \({V_{HJIAMNCD}} = \frac{1}{3}.\frac{{3k}}{{3k + 1}}h.\left( {\frac{9}{8}S} \right) - 2.\frac{1}{3}.\frac{k}{{k + 1}}h.\frac{1}{8}S=\frac{1}{8}.\frac{{21{k^2} + 25k}}{{\left( {3k + 1} \right)\left( {k + 1} \right)}}\).

Theo giả thiết ta có \({V_{HJIAMNCD}} = \frac{{13}}{{20}}V\) nên ta có phương trình \(\frac{1}{8}.\frac{{21{k^2} + 25k}}{{\left( {3k + 1} \right)\left( {k + 1} \right)}} = \frac{{13}}{{20}}\), giải phương trình này được \(k = \frac{2}{3}\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 168461

Trong tất cả các cặp số thực (x;y) thỏa mãn \(lo{g_{{x^2} + {y^2} + 3}}\left( {2x + 2y + 5} \right) \ge 1,\) có bao nhiêu giá trị thực của m để tồn tại duy nhất cặp số thực (x;y) sao cho \({x^2} + {y^2} + 4x + 6y + 13 - m = 0\)

Xem đáp án

Ta có: 

\(lo{g_{{x^2} + {y^2} + 3}}\;\left( {2x + 2y\; + 5{\rm{ }}} \right)\; \ge \;1\;\)⇔ \(2x + 2y + 5{\rm{ }} \ge {x^2} + y{\;^2} + \;3\;\)⇔ \({x^2} + {y^2}\; - 2x - 2y\; - 2 \le \;0\left( 1 \right)\;\)

⇒ Tập hợp các cặp số thực ( x,y ) thỏa mãn \(lo{g_{{x^2} + {y^2} + 3}}\;\left( {2x + 2y\; + 5{\rm{ }}} \right)\; \ge \;1\;\) là hình tròn \(\left( {{C_1}} \right):{x^2} + {y^2}\; - 2x - 2y - 2 = 0\) (tính cả biên). 

Xét \({x^2} + {y^2} + 4x + 6y + 13 - m = 0 \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = m.\;\)

TH1: \(m = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 2\\ y\; = - 3\; \end{array} \right.\), không thỏa mãn (1). 

TH2: m >0 , khi đó tập hợp các cặp số thực ( x; y ) thỏa mãn \({x^2} + {y^2} + 4x + 6y + 13 - m = 0\) là đường tròn \(\left( {{C_2}} \right):{x^2} + {y^2}\; + 4x + 6y + 13 - m = 0.\;\)

Để tồn tại duy nhất cặp số thực ( x;y ) thỏa mãn yêu cầu bài toán thì hai đường tròn (C1) và (C2) tiếp xúc ngoài với nhau hoặc hai đường tròn (C1) và (C2) tiếp xúc trong và đường tròn (C2) có bán kính lớn hơn đường tròn (C1). 

(C1) có tâm I1(1;1) bán kính R1 = 2

(C2) có tâm I2(-2;-3) bán kính \({R_2} = \sqrt m \left( {m > 0} \right).\;\)

Để (C1) và (C2) tiếp xúc ngoài thì \({I_1}{I_2} = {R_1} + {R_2}.\;\)

⇔ \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + \left( { - 4} \right){\;^2}} = 2\; + \sqrt m \;\;\)

⇔ \(5 = 2 + \sqrt m \Leftrightarrow m = \;9\;\left( {tm\;} \right)\;\)

Để đường tròn (C1) và (C2) tiếp xúc trong và đường tròn (C2) có bán kính lớn hơn đường tròn (C1). 

⇒ \({R_2} - {R_1} = \;{I_1}{I_2}\)\(\sqrt m - 2 = \sqrt {\left( { - 3} \right){\;^2} + \;{4^2}} \) ⇔m = 49 ( tm ) 

Vậy có 2 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán. 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 168462

Có chiếc ghế được kê thành một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A, 2 học sinh lớp B và 1 học sinh lớp C, ngồi vào hàng ghế đó, sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh. Xác suất để học sinh lớp C chỉ ngồi cạnh học sinh lớp B bằng

Xem đáp án

Xếp tất cả 6 học sinh vào 6 ghế theo một hàng ngang, ta có số phần tử không gian mẫu \(n\left( \Omega \right) = 6!\) (cách).

Gọi D là biến cố học sinh lớp C chỉ ngồi cạnh học sinh lớp B

Trường hợp 1: Xếp học sinh lớp C ở đầu hàng hoặc cuối hàng

Số cách chọn học sinh lớp C ngồi vào 2 vị trí đầu hoặc cuối là: 2 (cách).

Số cách chọn 1 học sinh lớp B trong 2 học sinh lớp B ngổi cạnh C là: 2 (cách).

Số cách xếp4  học sinh còn lại (1 học sinh lớp B và 3 học sinh lớp A) là: 4! (cách).

Số cách xếp ở trường hợp 1 là: 2.2.4! (cách).

Trường hợp 2: học sinh lớp C ngồi giữa hai học sinh lớp B (buộc lại xem như một đơn vị cần xếp có dạng BCB)

Số cách xếp học sinh lớp B là: 2 (cách).

Số cách xếp ở trường hợp 2 là: 2.4! (cách). (gồm 3 bạn lớp A và phần được buộc lại)

Khi đó số phần tử biến cố D là: \(n\left( D \right) = 2.2.4! + 2.4! = 6.4!\) (cách).

Xác suất biến cố D là: \(P\left( D \right) = \frac{{n\left( D \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{6.4!}}{{6!}} = \frac{1}{5}\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 168463

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tam giác vuông tại A, AB = 2a, AC = 4a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = a( minh hoạ như hình bên) . Gọi M là trung điểm của AB. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SM và BC bằng

Xem đáp án

Gọi N  là trung điểm của AC và M là trung điểm của AB ⇒ MN là đường trung bình của tam giác ABC \( \Rightarrow \,\,MN\parallel BC\,\,\, \Rightarrow \,\,BC\parallel \left( {SMN} \right)\).

Suy ra \(d\left( {BC,SM} \right) = d\left( {BC,\left( {SMN} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {SMN} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SMN} \right)} \right) = h\).

Do AS, AM, AN đôi một vuông  góc nên tứ diện SAMN là tứ diện vuông tại A.

Áp dụng công thức tính đường cao của tứ diện vuông ta có : 

\(\frac{1}{{{h^2}}} = \frac{1}{{A{S^2}}} + \frac{1}{{A{M^2}}} + \frac{1}{{A{N^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{4{a^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{9}{{4{a^2}}} \Rightarrow h = \frac{{2a}}{3}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 168464

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC. Biết \(SA = a,\;SN = \frac{{a\sqrt 7 }}{2}\), \(\widehat {SCA} = {45^0}\). Tính khoảng cách từ SM tới đường thẳng BC (minh hoạ như hình bên) .

Xem đáp án

Dễ dàng chứng minh tam giác SAC và tam giác SAN vuông tại A suy ra \(SA \bot \left( {ABC} \right)\)

Gọi P là trung điểm của AC suy ra \(BC//\left( {SMP} \right)\).

Do đó: \(d\left( {BC,SM} \right) = d\left( {BC,\left( {SMN} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {SMP} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SMP} \right)} \right)\).

Ta có: \(AN \bot MP\) lại có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\)\(MP \subset \left( {ABC} \right)\) nên suy ra \(MP \bot \left( {SAO} \right)\).

Dẫn đến \(\left( {SMP} \right) \bot \left( {SAO} \right)\). Gọi H là hình chiếu của A trên SO ta suy ra \(AH \bot \left( {SMP} \right)\)

Vậy \(d\left( {A,\left( {SMP} \right)} \right) = AH\).

Xét tam giác SAO vuông tại A nên ta có \(AH = \frac{{SA.AO}}{{\sqrt {S{A^2} + S{H^2}} }} = \frac{{a\sqrt {57} }}{{19}}\)

Như vậy \(d\left( {BC,SM} \right) = \frac{{a\sqrt {57} }}{{19}}\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 168465

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = \frac{{2x - m}}{{x - 1}}\) đồng biến trên khoảng xác định của nó.

Xem đáp án

Tập xác định: D = R \ {1}.

\(y' = \frac{{m - 2}}{{{{(x - 1)}^2}}}\)

Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định khi và chỉ khi \(y' > 0;\,\forall x \in D \Leftrightarrow m \in (2; + \infty )\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 168466

Một người tham gia chương trình bảo hiểm HÀNH TRÌNH HẠNH PHÚC của công ty Bảo Hiểm MANULIFE với thể lệ như sau: Cứ đến tháng 9 hàng năm người đó đóng vào công ty là 12 triệu đồng với lãi suất hàng năm không đổi là 6%/ năm. Hỏi sau đúng 18 năm kể từ ngày đóng, người đó thu về được tất cả bao nhiêu tiền? Kết quả làm tròn đến hai chữ số phần thập phân.

Xem đáp án

Gọi số tiền đóng hàng năm là A = 12 (triệu đồng), lãi suất là \(r = 6\% = 0,06\).

Sau 1 năm, nếu người đó đi rút tiền thì sẽ nhận được số tiền là \({A_1} = A\left( {1 + r} \right)\). (nhưng người đó không rút mà lại đóng thêm A triệu đồng nữa, nên số tiền gốc để tính lãi năm sau là \({A_1} + A\)).

Sau 2 năm, nếu người đó đi rút tiền thì sẽ nhận được số tiền là:

\({A_2} = \left( {{A_1} + A} \right)\left( {1 + r} \right) = \left[ {A\left( {1 + r} \right) + A} \right]\left( {1 + r} \right) = A{\left( {1 + r} \right)^2} + A\left( {1 + r} \right)\).

Sau 3 năm, nếu người đó đi rút tiền thì sẽ nhận được số tiền là:

\({A_3} = \left( {{A_2} + A} \right)\left( {1 + r} \right) = \left[ {A{{\left( {1 + r} \right)}^2} + A\left( {1 + r} \right) + A} \right]\left( {1 + r} \right) = A{\left( {1 + r} \right)^3} + A{\left( {1 + r} \right)^2} + A\left( {1 + r} \right)\).

Sau 18 năm, người đó đi rút tiền thì sẽ nhận được số tiền là:

\({A_{18}} = A{\left( {1 + r} \right)^{18}} + A{\left( {1 + r} \right)^{17}} + ... + A{\left( {1 + r} \right)^2} + A\left( {1 + r} \right)\).

Tính: \({A_{18}} = A\left[ {{{\left( {1 + r} \right)}^{18}} + {{\left( {1 + r} \right)}^{17}} + ... + {{\left( {1 + r} \right)}^2} + \left( {1 + r} \right) + 1 - 1} \right]\).

\(\Rightarrow {A_{18}} = A\left[ {\frac{{{{\left( {1 + r} \right)}^{19}} - 1}}{{\left( {1 + r} \right) - 1}} - 1} \right] = A\left[ {\frac{{{{\left( {1 + r} \right)}^{19}} - 1}}{r} - 1} \right] = 12\left[ {\frac{{{{\left( {1 + 0,06} \right)}^{19}} - 1}}{{0,06}} - 1} \right] \approx 393,12\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 168467

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - \left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x + 5\) đồng biến trên (0;2)?

Xem đáp án

Ta có \(y = {x^3} + 3{x^2} - \left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x + 5 \Rightarrow y' = 3{x^2} + 6x - \left( {{m^2} - 3m + 2} \right)\).

Hàm số đồng biến trên khoảng (0;2) khi

\(y' \ge 0,\,\forall x \in \left( {0;\,2} \right)\) và dấu "=" chỉ xảy ra tại hữu hạn điểm trên khoảng (0;2).

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3{x^2} + 6x - \left( {{m^2} - 3m + 2} \right) \ge 0,\forall x \in \left( {0;\,2} \right)\\ \Leftrightarrow 3{x^2} + 6x \ge {m^2} - 3m + 2\,\,\left( * \right)\forall x \in \left( {0;\,2} \right) \end{array}\)

Xét hàm số \(g\left( x \right) = 3{x^2} + 6x,x \in \left( {0;\,2} \right)\).

Ta có \(g'\left( x \right) = 6x + 6 > 0,\,\forall x \in \left( {0;\,2} \right)\).

Bảng biến thiên:

Nhìn bảng biến thiên suy ra điều kiện để (*) xảy ra là: \({m^2} - 3m + 2 \le 0 \Leftrightarrow 1 \le m \le 2\).

Do \(m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ {1;\,\,2} \right\}\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 168468

Cho hình thang ABCD vuông tại A và D, AD = CD = a, AB = 2a. Quay hình thang ABCD quanh đường thẳng CD. Thể tích khối tròn xoay thu được là:

Xem đáp án

Gọi (T) là khối trụ có đường cao là 2a, bán kính đường tròn đáy là a và (N) là khối nón có đường cao là a, bán kính đường tròn đáy là a.

Ta có:

Thể tích khối trụ (T) là: \({V_1} = \pi .{a^2}.2a = 2\pi .{a^3}\).

Thể tích khối nón (T) là: \({V_2} = \frac{1}{3}\pi .{a^2}.a = \frac{{\pi .{a^3}}}{3}\).

Thể tích khối tròn xoay thu được là: \(V = {V_1} - {V_2} = 2\pi .{a^3} - \frac{{\pi .{a^3}}}{3} = \frac{{5\pi {a^3}}}{3}\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 168469

Cho hàm f(x) liên tục trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) thỏa mãn \(2{x^2}f\left( {{x^2}} \right) + 2xf\left( {2x} \right) = 2{x^4} - 4x - 3,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\). Giá trị của \(\int\limits_{\frac{1}{4}}^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng

Xem đáp án

Gọi F(x) là nguyên hàm của f(x) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Ta có \(2{x^2}f\left( {{x^2}} \right) + 2xf\left( {2x} \right) = 2{x^4} - 4x - 3,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\)

\(\Rightarrow 2xf\left( {{x^2}} \right) + 2f\left( {2x} \right) = 2{x^3} - 4 - \frac{3}{x},\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\).

⇒ \(\int {\left[ {2xf\left( {{x^2}} \right) + 2f\left( {2x} \right)} \right]{\rm{d}}x} = \int {\left( {2{x^3} - 4 - \frac{3}{x}} \right){\rm{d}}x} \)

\( \Rightarrow F\left( {{x^2}} \right) + F\left( {2x} \right) = \frac{{{x^4}}}{2} - 4x - 3\ln x + C\)

Cho \(x = \frac{1}{2}\) ta được \(F\left( {\frac{1}{4}} \right) + F\left( 1 \right) = - \frac{{63}}{{32}} + 3\ln 2 + C\).

Cho x = 1 ta được \(F\left( 1 \right) + F\left( 2 \right) = - \frac{7}{2} + C\).

Do đó, \(\int\limits_{\frac{1}{4}}^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = F\left( 2 \right) - F\left( {\frac{1}{4}} \right) = - \frac{7}{2} + \frac{{63}}{{32}} - 3\ln 2 = - \frac{{49}}{{32}} - 3\ln 2\).

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 168470

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) của phương trình \(3f(2\sin x) + 1 = 0\) là

Xem đáp án

Đặt t = 2sinx. Vì \(x \in \left[ { - \pi ;\pi } \right]\) nên \(t \in \left[ { - 2;2} \right].\) Suy ra \(3f(t) + 1 = 0 \Leftrightarrow f(t) = - \frac{1}{3}.\)

Dựa vào bảng biến thiên, phương trình \(f(t) = - \frac{1}{3}\) có 2 nghiệm \({t_1} \in \left( { - 2;0} \right)\) và \({t_2} \in \left( {0;2} \right)\)

Suy ra: \({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}x = \frac{{{t_1}}}{2} \in ( - 1;0)\) và \({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}x = \frac{{{t_2}}}{2} \in (0;1).\)

Với \({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}x = \frac{{{t_1}}}{2} \in ( - 1;0)\) thì phương trình có 2 nghiệm \( - \pi < {x_1} < {x_2} < 0.\)

Với \({\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}x = \frac{{{t_2}}}{2} \in (0;1)\) thì phương trình có 2 nghiệm \(0 < {x_3} < {x_4} < \pi .\)

Vậy phương trình có 4 nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 168471

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^4} - 4{x^3} + 4{x^2} + a} \right|\). Gọi M, m là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên [0;2]. Có bao nhiêu số nguyên a thuộc [-4;4] sao cho \(M \le 2m\)?

Xem đáp án

Xét hàm số \(g\left( x \right) = {x^3} - 4{x^3} + 4{x^2} + a\) trên [0;2].

\(g'\left( x \right) = 4{x^3} - 12{x^2} + 8x;g'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1\\ x = 2 \end{array} \right.;g\left( 0 \right) = a;g\left( 1 \right) = a + 1;g\left( 2 \right) = a\)

Suy ra: \(a \le g\left( x \right) \le a + 1\).

TH1: \(0 \le a \le 4 \Rightarrow a + 1 \ge a > 0 \Rightarrow M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = a + 1;m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = a\)

Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l} 0 \le a \le 4\\ a + 1 \le 2a \end{array} \right. \Rightarrow 1 \le a \le 4\). Do đó: có 4 giá trị của a thỏa mãn.

TH2: \( - 4 \le a \le - 1 \Rightarrow a \le a + 1 \le - 1 \Rightarrow \left| {a + 1} \right| \le \left| a \right|\)

\( \Rightarrow M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = |a| = - a;m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = |a + 1| = - a - 1\)

Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l} - 4 \le a \le - 1\\ - a \le - 2a - 2 \end{array} \right. \Rightarrow - 4 \le a \le - 2\). Do đó: có 3 giá trị của a thỏa mãn.

Vậy có tất cả 7 giá trị thỏa mãn.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 168472

Cho khối tứ diện ABCD có thể tích 2020. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD, ACD, BCD. Tính theo V thể tích của khối tứ diện MNPQ.

Xem đáp án

\(\frac{{{V_{AEFG}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \frac{{{S_{EFG}}}}{{{S_{BCD}}}} = \frac{1}{4} \Rightarrow {V_{AEFG}} = \frac{1}{4}{V_{ABCD}}\)

(Do E, F, G lần lượt là trung điểm của BC, BD, CD).

Do mặt phẳng (MNP) // (BCD) nên \(\frac{{{V_{QMNP}}}}{{{V_{AMNP}}}} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow {V_{QMNP}} = \frac{1}{2}{V_{AMNP}}\)

\({V_{QMNP}} = \frac{1}{2}.\frac{2}{{27}}{V_{ABCD}} = \frac{1}{{27}}{V_{ABCD}} = \frac{{2017}}{{27}}\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 168473

Giả sử a, b là các số thực sao cho \({x^3} + {y^3} = a{.10^{3z}} + b{.10^{2z}}\) đúng với mọi các số thực dương x, y, z thoả mãn \(\log \left( {x + y} \right) = z\) và \(\log \left( {{x^2} + {y^2}} \right) = z + 1\). Giá trị của a + b bằng

Xem đáp án

Đặt \(t = {10^z}\). Khi đó \({x^3} + {y^3} = a.{t^3} + b.{t^2}\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \log \left( {x + y} \right) = z\\ \log \left( {{x^2} + {y^2}} \right) = z + 1 \end{array} \right.\).

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y = {10^z} = t\\ {x^2} + {y^2} = {10.10^z} = 10t \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow xy = \frac{{{t^2} - 10.t}}{2}\)

Khi đó \({x^3} + {y^3} = {\left( {x + y} \right)^3} - 3xy\left( {x + y} \right) = {t^3} - \frac{{3t\left( {{t^2} - 10t} \right)}}{2} = - \frac{1}{2}{t^3} + 15{t^2}\).

Suy ra \(a = - \frac{1}{2},b = 15\)

Vậy \(a + b = \frac{{29}}{2}\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »