Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo lần 3
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
59 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số \(y={{x}^{3}}-3m{{x}^{2}}+mx+2\) có hai điểm cực trị.
Ta có \(y={{x}^{3}}-3m{{x}^{2}}+mx+2\Rightarrow y'=3{{x}^{2}}-6mx+m.\)
Hàm số có hai điểm cực trị \(\Leftrightarrow y'\) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' = 9{m^2} - 3m > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m > \frac{1}{3}\\ m < 0 \end{array} \right..\)
Đường cong sau là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số đã cho dưới đây?
Từ đồ thị ta thấy, tiệm cận ngang là đường thẳng \(y=1\) nên loại đáp án C và A.
Đồ thị đi qua điểm \(A\left( 1;0 \right)\), nên chọn đáp án D.
Cho hình chópS.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, SA=a,SA vuông góc với mặt đáy. Thể tích của khối chóp S.ABCD là
\({{S}_{ABCD}}=4{{a}^{2}};{{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}{{S}_{ABCD}}.SA=\frac{1}{3}4{{a}^{2}}.a=\frac{4}{3}{{a}^{3}}.\)
Cho hàm số \(y={{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\) có đồ thị như hình vẽ sau:
Tính tổng b+c.
Dựa vào đồ thị ta có:
* \(x=0;y=-3\Rightarrow c=-3\)
* Hàm số có đạt cực trị tại \(x=0;x=\pm 1\Rightarrow y'=4{{x}^{3}}+2bx=0\) có các nghiệm là \(x=0;x=\pm 1\Rightarrow 4+2b=0\Rightarrow b=-2\)
Vậy \(b+c=-5\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm là \({f}'\left( x \right)={{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( 3-x \right)\left( {{x}^{2}}-x-1 \right)\). Hỏi hàm số \(f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực tiểu?
Xét \(f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( 3-x \right)\left( {{x}^{2}}-x-1 \right)=0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\left( {x - 1} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 1\\ 3 - x = 0 \Leftrightarrow x = 3\\ {x^2} - x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{1 \pm \sqrt 5 }}{2} \end{array} \right.\)
Ta có bảng xét dấu:
Vậy hàm số có một điểm cực tiểu.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào Sai?
Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì có thể song song hoặc vuông góc với nhau.
Nhóm có 7 học sinh, cần chọn 3 học sinh bất kì vào đội văn nghệ số cách chọn là:
Mỗi cách chọn 3 học sinh trong 7 học sinh vào bất kỳ vào đội văn nghệ là một tổ hợp chấp 3 của 7.
Vậy số cách chọn là: \(C_{7}^{3}.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:
Hỏi phương trình \(\frac{1}{2}f\left( x \right)-2=0\) có bao nhiêu nghiệm phân biệt?
\(\frac{1}{2}f\left( x \right)-2=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=4\left( * \right).\)
Số nghiệm phương trình \(\left( * \right)\) bằng số giao điểm của hai đồ thị \(y=f\left( x \right),y=4.\)
Dựa vào bảng biến thiên ta có \(\left( * \right)\) có 2 nghiệm phân biệt.
Hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6x = 3x\left( {x - 2} \right),y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right..\)
Bảng biến thiên
Từ bảng biến thiên: Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( 0;2 \right).\)
Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{\sqrt{x+3}-2}{{{x}^{2}}-x}\) là
Điều kiện: \(x\ge -3,x\ne 0,x\ne 1\)
Ta có: \(y=\frac{\sqrt{x+3}-2}{{{x}^{2}}-x}=\frac{x-1}{x\left( x-1 \right)\left( \sqrt{x+3}+2 \right)}=\frac{1}{x\left( \sqrt{x+3}+2 \right)}\)
Nhận thấy từ bảng 1, mẫu chỉ có một nghiệm \(x=0\) thuộc miền xác định của căn thức. Nên đồ thị hàm số có 1 tiệm cận đứng \(x=0.\)
Giới hạn \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{{{x}^{2}}+x+1}}{2x+1}\) là :
Ta có: \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{{{x}^{2}}+x+1}}{2x+1}=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{{{x}^{2}}\left( 1+\frac{1}{x}+\frac{1}{{{x}^{2}}} \right)}}{x\left( 2+\frac{1}{x} \right)}\)
\(=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{\left| x \right|\sqrt{1+\frac{1}{x}+\frac{1}{{{x}^{2}}}}}{x\left( 2+\frac{1}{x} \right)}\)
\(=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{-\sqrt{1+\frac{1}{x}+\frac{1}{{{x}^{2}}}}}{2+\frac{1}{x}}=-\frac{1}{2}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Trên khoảng \(\left( 0;1 \right)\) đồ thị của hàm số đi xuống từ trái sang phải nên hàm số nghịch biến.
Tìm m để bất phương trình \(2{{x}^{3}}-6x+2m-1\le 0\) nghiệm đúng với mọi \(x\in \left[ -1;1 \right]\).
\(2{{x}^{3}}-6x+2m-1\le 0\Leftrightarrow m\le -{{x}^{3}}+3x+\frac{1}{2}=g\left( x \right)\text{ }\left( 1 \right)\)
Xét hàm số \(g\left( x \right)=-{{x}^{3}}+3x+\frac{1}{2}\) trên \(\left[ -1;1 \right].\)
\(g'\left( x \right)=-3{{x}^{2}}+3\)
\(g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow -3{{x}^{2}}+3=0\Leftrightarrow x=\pm 1.\)
\(g\left( -1 \right)=\frac{-3}{2};g\left( 1 \right)=\frac{5}{2}\)
\(\Rightarrow \underset{\left[ -1;1 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=\frac{-3}{2}.\)
Do đó: \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow m\le \underset{\left[ -1;1 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=\frac{-3}{2}.\)
Hộp đựng 3 bi xanh, 2 bi đỏ, 3 bi vàng. Tính xác suất để chọn được 4 bi đủ 3 màu là:
\(n\left( \Omega \right)=C_{8}^{4}=70\)
Gọi A là biến cố: “Lấy được 4 bi đủ 3 màu”.
TH1: 1 xanh, 1 đỏ, 2 vàng: \(C_{3}^{1}C_{2}^{1}C_{3}^{2}=18\)
TH2: 1 xanh, 2 đỏ, 1 vàng: \(C_{3}^{1}C_{2}^{2}C_{3}^{1}=9\)
TH3: 2 xanh, 1 đỏ, 1 vàng: \(C_{3}^{2}C_{2}^{1}C_{3}^{1}=18\)
Do đó: \(n\left( A \right)=18+9+18=45.\)
Vậy xác suất để chọn được 4 bi đủ 3 màu là: \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega \right)}=\frac{45}{70}=\frac{9}{14}.\)
Hình bát diện đều có bao nhiêu mặt?
Hình bát diện đều có 6 đỉnh, 8 mặt, 12 cạnh.
Cho hình chóp S.ABC có \(SA\bot (ABC),\,SA=2a.\) Tam giác ABC vuông tại B \(\,AB=a\), \(BC=a\sqrt{3}\). Tính cosin của góc \(\varphi \) tạo bởi hai mặt phẳng \((SBC)\) và \((ABC).\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\ BC \bot AB\\ BC \bot SB \end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AB,SB} \right)} = \widehat {SBA} = \varphi .\)
\(SB=\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}}=\sqrt{{{\left( 2a \right)}^{2}}+{{a}^{2}}}=a\sqrt{5}.\)
Vậy \(\cos \varphi =\frac{AB}{SB}=\frac{a}{a\sqrt{5}}=\frac{\sqrt{5}}{5}.\)
Số nghiệm của phương trình \(2\sin x=1\) trên \(\left[ 0,\pi \right]\) là:
Ta có \(2\sin x = 1 \Leftrightarrow \sin x = \frac{1}{2} = \sin \frac{\pi }{6} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\ x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).\)
Do \(0\le x\le \pi \) nên \(0\le \frac{\pi }{6}+k2\pi \le \pi \Leftrightarrow -\frac{1}{12}\le k\le \frac{5}{12}\Rightarrow k=0\Rightarrow x=\frac{\pi }{6}.\)
Và \(0\le \frac{5\pi }{6}+k2\pi \le \pi \Leftrightarrow -\frac{5}{12}\le k\le \frac{1}{12}\Rightarrow k=0\Rightarrow x=\frac{5\pi }{6}.\)
Vậy phương trình có hai nghiệm trên \(\left[ 0;\pi \right].\)
Đường cong sau là đồ thị của một trong các hàm số cho dưới đây. Đó là hàm số nào?
Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \) nên a>0 do đó loại đáp án A và C.
Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( -1;2 \right)\) nên thay \(x=-1;y=2\) vào đáp án B và D ta thấy
Đáp án B: \(2={{\left( -1 \right)}^{3}}-3{{\left( -1 \right)}^{2}}\) (vô lí).
Đáp án D: \(2={{\left( -1 \right)}^{3}}-3\left( -1 \right)\) (luôn đúng).
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y={{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+2\) trên đoạn \(\left[ -1;2 \right]\).
Hàm số xác định và liên tục trên \(\left[ -1;2 \right].\)
\(y'=3{{x}^{2}}-12x\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 12x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \in \left[ { - 1;2} \right]\\ x = 4 \notin \left[ { - 1;2} \right] \end{array} \right.\)
\(y\left( -1 \right)=-5.\)
\(y\left( 2 \right)=-14.\)
\(y\left( 0 \right)=2.\)
Vậy \(\underset{\left[ -1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,y=y\left( 2 \right)=-14.\)
Có mấy khối đa diện trong các khối sau?
Theo định nghĩa khối đa diện
Cho hàm số \(y=\frac{2x-1}{x-1}\). Khẳng định nào sau đây đúng?
Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)
\(y'=\frac{-1}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}<0,\forall x\in D.\)
Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;1 \right)\) và \(\left( 1;+\infty \right).\)
Một vật rơi tự do theo phương trình \(S\left( t \right)=\frac{1}{2}g{{t}^{2}}\) trong đó \(g\approx 9,8m/{{s}^{2}}\) là gia tốc trọng trường. Vận tốc tức thời tại thời điểm \(t=5s\) là:
Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t là: \(v\left( t \right)=S'\left( t \right)=gt\)
Suy ra \(v\left( 5 \right)=9,8.5=49\left( m/s \right)\)
Cho khối chóp \(S.ABC\)có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\), cạnh \(SA=a\sqrt{3}\), hai mặt bên \((SAB)\) và \((SAC)\)cùng vuông góc với mặt phẳng \((ABC)\) (tham khảo hình bên).
Tính thể tích V của khối hình chóp đã cho
\(\Delta ABC\) đều cạnh \(a\Rightarrow AB=AC=a\) và \(\widehat{A}={{60}^{0}}\)
Diện tích \(\Delta ABC\) là \(S=\frac{1}{2}.AB.AC.\sin A=\frac{1}{2}.a.a.\sin {{60}^{0}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\)
Hai mặt bên \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SAC \right)\) cùng vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\Rightarrow SA\bot \left( ABC \right)\)
\(\Rightarrow \) Chiều cao của hình chóp là \(h=SA=a\sqrt{3}\)
Vậy thể tích hình chóp S.ABC là \(V=\frac{1}{3}Sh=\frac{1}{3}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.a\sqrt{3}=\frac{{{a}^{3}}}{4}\)
Cho khối lăng trụ có diện tích đáy \(B=8\) và chiều cao \(h=6\) . Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng.
Thể tích của khối lăng trụ đã cho là \(V=Bh=8.6=48\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ -2;4 \right]\) và có bảng biến thiên như sau:
Gọi \(M,\,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\left| f\left( x \right) \right|\) trên đoạn \(\left[ -2;4 \right]\). Tính \({{M}^{2}}-{{m}^{2}}\).
Căn cứ vào bảng biến thiên ta có:
\(\underset{\left[ -2;4 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=2,\underset{\left[ -2;4 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=-3,\) hai giá trị này trái dấu nên ta có:
\(M=\underset{\left[ -2;4 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|=3,m=\underset{\left[ -2;4 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|=0\)
Vậy \({{M}^{2}}-{{m}^{2}}=9.\)
Cho khai triển \({{\left( x-2 \right)}^{80}}={{a}_{0}}+{{a}_{1}}x+{{a}_{2}}{{x}^{2}}+...+{{a}_{80}}{{x}^{80}}\) . Hệ số \(a_{78}\) là:
Ta có \({{\left( x-2 \right)}^{80}}=\sum\limits_{k=0}^{k=80}{C_{80}^{k}{{x}^{80-k}}{{\left( -2 \right)}^{k}}}=\sum\limits_{k=0}^{k=80}{{{\left( -2 \right)}^{k}}C_{80}^{k}{{x}^{80-k}}}.\)
Số hạng tổng quát \({{T}_{k+1}}={{\left( -2 \right)}^{k}}C_{80}^{k}{{x}^{80-k}}\)
Hệ số \({{a}_{78}}\) là hệ số của \({{x}^{78}},\) hệ số này trong khai triển trên ứng với k thỏa mãn \(80-k=78\Leftrightarrow k=2.\)
Vậy hệ số \({{a}_{78}}={{\left( -2 \right)}^{2}}C_{80}^{2}=12640.\)
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có \(AB=2a, AD=3a, A{A}'=3a\). \(E\) thuộc cạnh \({B}'{C}'\) sao cho \({B}'E=3{C}'E\). Thể tích khối chóp E.BCD bằng:
\({{V}_{ABCD.A'B'C'D'}}=2a.3a.3a=18{{a}^{3}}.\)
\({{V}_{E.BCD}}=\frac{1}{3}d\left( E;\left( BCD \right) \right).{{S}_{BCD}}.\)
Vì \(B'C'//\left( ABCD \right)\) nên \(d\left( E;\left( BCD \right) \right)=d\left( B';\left( BCD \right) \right)=d\left( B';\left( ABCD \right) \right).\)
\({{S}_{BCD}}=\frac{1}{2}{{S}_{ABCD}}.\)
Do đó: \({{V}_{E.BCD}}=\frac{1}{3}d\left( B';\left( ABCD \right) \right).\frac{1}{2}.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{2}{{V}_{B'.ABCD}}=\frac{1}{2}.\frac{1}{3}{{V}_{ABCD.A'B'C'D'}}\)
\(\Rightarrow {{V}_{E.BCD}}=\frac{1}{6}.18{{a}^{3}}=3{{a}^{3}}.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu đạo hàm như sau:
Giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ -1;1 \right]\) là:
Dựa vào bảng xét dấu của đạo hàm ta có:
\(f'\left( x \right)\le 0\forall x\in \left( -1;1 \right),f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ -1;1 \right].\)
\(\Rightarrow \underset{\left[ -1;1 \right]}{\mathop{Min}}\,f\left( x \right)=f\left( 1 \right).\)
Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-1}{x-1}\text{ }?\)
Ta có \(\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-1}{x-1}=+\infty \)
\(\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-1}{x-1}=-\infty .\)
Vậy tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-1}{x-1}\) là đường thẳng \(x=1.\)
Hàm số \(y=\frac{3\sin x+5}{1-c\text{os}x}\) xác định khi :
Hàm số đã cho xác định khi \(1-\cos x\ne 0\Leftrightarrow \cos x\ne 1\Leftrightarrow x\ne k2\pi ,k\in \mathbb{Z}.\)
Trong các dãy số sau dãy nào là cấp số cộng \(\left( n\ge 1,n\in \mathbb{N} \right)\)?
+ Phương án A
Với \(n\ge 1,\) xét hiệu \({{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}=\sqrt{n+2}-\sqrt{n+1}=\frac{1}{\sqrt{n+2}+\sqrt{n+1}}\) thay đổi tùy theo giá trị của tham số nên dãy số \({{u}_{n}}=\sqrt{n+1}\) không phải là cấp số cộng.
+ Phương án B
Với \(n\ge 1,\) xét hiệu \({{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}=\left[ {{\left( n+1 \right)}^{2}}+2 \right]-\left( {{n}^{2}}+2 \right)=\left( {{n}^{2}}+2n+3 \right)-\left( {{n}^{2}}+2 \right)=2n+1\) thay đổi tùy theo giá trị của tham số nên dãy số \({{u}_{n}}={{n}^{2}}+2\) không phải là cấp số cộng.
+ Phương án C
Với \(n\ge 1,\) xét hiệu \({{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}=\left[ 2\left( n+1 \right)-3 \right]-\left( 2n-3 \right)=\left( 2n-1 \right)-\left( 2n-3 \right)=2,\) suy ra \({{u}_{n+1}}={{u}_{n}}+2.\) Vậy dãy số \({{u}_{n}}=2n-3\) là cấp số cộng.
+ Phương án D
Với \(n\ge 1,\) xét hiệu \({{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}={{2}^{n+1}}-{{2}^{n}}={{2.2}^{n}}-{{2}^{n}}={{2}^{n}}\) thay đổi tùy theo giá trị của tham số nên dãy số \({{u}_{n}}={{2}^{n}}\) không phải là cấp số cộng.
Công thức tính thể tích V của khổi chóp có diện tích đáy B và chiều cao h là
Theo định lí, thể tích V của khối chóp có diện tích đáy B và chiều cao h là \(V=\frac{1}{3}B.h\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:
Điểm cực tiểu của hàm số đã cho là:
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại \(x=2.\)
Cho khối hộp chữ nhật có độ dài chiều rộng, chiều dài, chiều cao lần lượt là \(3a;\,4a;\,5a\). Thể tích của khối hộp chữ nhật đã cho bằng
Ta có: \(V=3a.4a.5a=60{{a}^{3}}.\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB>AD. Mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi \(M,\,N\) lần lượt là trung điểm của AB và BC. Xét các mệnh đề sau:
(i). \(SM\bot \left( ABCD \right)\).
(ii). \(BC\bot \left( SAB \right)\).
(iii). \(AN\bot \left( SDM \right)\).
Trong các mệnh đề trên, có bao nhiêu mệnh đề đúng?
Do \(\left. \begin{array}{l} SM \bot AB\\ SM \subset \left( {SAB} \right)\\ \left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\ \left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB \end{array} \right\} \Rightarrow SM \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(\left( i \right)\) là mệnh đề đúng.
Và
\(\left. \begin{array}{l} BC \bot AB\\ BC \bot SM \end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\) nên \(\left( ii \right)\) là mệnh đề đúng.
Ta có AN không vuông góc với DM nên \(\left( iii \right)\) là mệnh đề sai.
Cho hàm số bậc ba \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như sau:
Hỏi hàm số \(g\left( x \right)=2{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{3}}-\frac{1}{2}{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{2}}-12f\left( x \right)+3\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Ta có \(g'\left( x \right)=6{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{2}}f'\left( x \right)-\left[ f\left( x \right) \right]f'\left( x \right)-12f'\left( x \right)=f'\left( x \right)\left[ 6{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{2}}-f\left( x \right)-12 \right]\)
\( \Rightarrow g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f'\left( x \right) = 0\\ 6{\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} - f\left( x \right) - 12 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f'\left( x \right) = 0\\ f\left( x \right) = \frac{{ - 4}}{3}\\ f\left( x \right) = \frac{3}{2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 1\\ x = a < - 2\\ x = b \in \left( { - 2; - 1} \right)\\ x = c \in \left( { - 1;0} \right)\\ x = d \in \left( {1;2} \right) \end{array} \right.\)
Vậy hàm \(g\left( x \right)\) có 6 điểm cực trị
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có \(\widehat{BAC}={{120}^{0}}\), \(BC=A{A}'=a\). Gọi M là trung điểm của \(C{C}'\). Tính khoảng cách giứa hai đường thẳng BM và \(A{B}'\), biết rằng chúng vuông góc với nhau.
Gọi I là hình chiếu của A trên BC, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} AI \bot BC\\ AI \bot BB' \end{array} \right. \Rightarrow AI \bot \left( {BCC'B'} \right) \Rightarrow AI \bot BM{\rm{ }}\left( 1 \right).\)
Mặt khác, theo giả thiết: \(A'B\bot BM\left( 2 \right).\)
Từ (1) và (2) suy ra \(BM\bot \left( AB'I \right)\Rightarrow BM\bot B'I.\)
Gọi \(E=B'I\cap BM,\) ta có: \(\widehat{IBE}=\widehat{BB'I}\) (vì cùng phụ với góc \(\widehat{BIB'}).\)
Khi đó \(\Delta B'BI=\Delta BCM\left( g.c.g \right)\Rightarrow BI=CM=\frac{a}{2}\Rightarrow I\) là trung điểm cạnh \(BC\Rightarrow \Delta ABC\) cân tại A.
Gọi \(f\) là hình chiếu của E trên AB', ta có EF là đoạn vuông góc chung của AB' và BM.
Suy ra \(d\left( BM,AB' \right)=EF.\)
Ta có: \(AI=BI.\cot {{60}^{0}}=\frac{a}{2}.\frac{\sqrt{3}}{3}=\frac{a\sqrt{3}}{6};B'I=\sqrt{BB{{'}^{2}}+B{{I}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}+{{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{5}}{2}=BM.\)
\(IE=BI.\sin \widehat{EBI}=BI.\frac{CM}{BM}=\frac{a}{2}.\frac{\frac{a}{2}}{\frac{a\sqrt{5}}{2}}=\frac{a\sqrt{5}}{10}\Rightarrow B'E=B'I-IE=\frac{2a\sqrt{5}}{5}.\)
\(AB'=\sqrt{A{{I}^{2}}+B'I{{'}^{2}}}=\sqrt{{{\left( \frac{a\sqrt{3}}{6} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{a\sqrt{5}}{2} \right)}^{2}}}=\frac{2a\sqrt{3}}{3}.\)
Mặt khác: \(\Delta B'IA\) đồng dạng \(\Delta B'FE\) nên \(\frac{B'A}{B'E}=\frac{IA}{EF}\Leftrightarrow EF=\frac{IAB'E}{B'A}=\frac{\frac{a\sqrt{3}}{6}.\frac{2a\sqrt{5}}{5}}{\frac{2a\sqrt{3}}{3}}=\frac{a\sqrt{5}}{10}.\)
Vậy \(d\left( BM,AB' \right)=\frac{a\sqrt{5}}{10}.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\). Biết rằng đồ thị hàm số cắt trục Ox tại ba điểm phân biệt có hoành độ là \(-1,\,\frac{1}{3},\,\frac{1}{2}\). Hỏi phương trình \(f\left[ \sin \left( {{x}^{2}} \right) \right]=f\left( 0 \right)\) có bao nhiêu nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ -\sqrt{\pi };\sqrt{\pi } \right]\).
Vì đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt nên \(f\left( x \right)\) là hàm số bậc 3
\(\Rightarrow a\ne 0.\)
Từ giả thiết ta có: \(f\left( x \right)=a\left( x+1 \right)\left( x-\frac{1}{3} \right)\left( x-\frac{1}{2} \right)\Leftrightarrow f\left( x \right)=\frac{1}{6}a\left( 6{{x}^{3}}+{{x}^{2}}-4x+1 \right).\)
Khi đó: \(y'=\frac{1}{6}a\left( 18{{x}^{2}}+2x-4 \right)=0\Leftrightarrow x=\frac{-1\pm \sqrt{73}}{18}\)
Suy ra đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) có hai điểm cực trị nằm khác phía đối với trục tung.
Từ đó ta có phương trình \(f\left[ {\sin \left( {{x^2}} \right)} \right] = f\left( 0 \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin \left( {{x^2}} \right) = {a_1} \in \left( { - 1;0} \right){\rm{ }}\left( 1 \right)\\ \sin \left( {{x^2}} \right) = 0{\rm{ }}\left( 2 \right)\\ \sin \left( {{x^2}} \right) = {a_2} \in \left( {\frac{1}{2};1} \right]{\rm{ }}\left( 3 \right) \end{array} \right.\)
* Giải \(\left( 1 \right).\)
Vì \(x\in \left[ -\sqrt{\pi };\sqrt{\pi } \right]\) nên \({{x}^{2}}\in \left[ 0;\pi \right]\Rightarrow \sin \left( {{x}^{2}} \right)\in \left[ 0;1 \right].\) Do đó phương trình \(\left( 1 \right)\) không có nghiệm thỏa mãn đề bài.
* \(\left( 2 \right)\Leftrightarrow {{x}^{2}}=k\pi .\)
Vì \({{x}^{2}}\in \left[ 0;\pi \right]\) nên ta phải có \(0\le k\pi \le k,\pi \in \mathbb{Z}\Leftrightarrow 0\le k\le 1,k\in \mathbb{Z}\Rightarrow k\in \left\{ 0;1 \right\}.\)
Suy ra phương trình \(\left( 2 \right)\) có 3 nghiệm thỏa mãn là: \({{x}_{1}}=-\sqrt{\pi };{{x}_{2}}=0;{{x}_{3}}=\sqrt{\pi }.\)
* \(\left( 3 \right)\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}^{2}}=\arcsin {{a}_{2}}+k2\pi \\ & {{x}^{2}}=\pi -\arcsin {{a}_{2}}+k2\pi \\ \end{align} \right., (với \ \arcsin {{a}_{2}}\in \left[ \frac{\pi }{6};\frac{\pi }{2} \right]).\)
Vì \({{x}^{2}}\in \left[ 0;\pi \right]\) nên ta thấy phương trình \(\left( 3 \right)\) có các nghiệm thỏa mãn là \(x=\pm \sqrt{\arcsin {{a}_{2}}}\) và \(x=\pm \sqrt{\pi -\arcsin {{a}_{2}}}.\)
Vậy phương trình đã cho có tất cả 7 nghiệm thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như sau:
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình \(f\left( x \right)+\frac{1}{4}{{x}^{4}}-{{x}^{3}}-3x-m\ge 0\) nghiệm đúng với mọi \(x\in \left( -2;2 \right)\).
Ta có: \(f\left( x \right)+\frac{1}{4}{{x}^{4}}-{{x}^{3}}-3x-m\ge 0\Leftrightarrow m\le f\left( x \right)+\frac{1}{4}{{x}^{4}}-{{x}^{3}}-3x=g\left( x \right).\) (*)
Với \(g\left( x \right)=f\left( x \right)+\frac{1}{4}{{x}^{4}}-{{x}^{3}}-3x.\)
Khi đó: \(g'\left( x \right)=f'\left( x \right)+{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-3=f'\left( x \right)-3+{{x}^{2}}\left( x-3 \right).\)
Trên \(\left( -2;2 \right)\) thì \(f'\left( x \right)\le 3\) nên \(g'\left( x \right)\le 0.\)
Do đó: \(\left( * \right)\Leftrightarrow m\le g\left( 2 \right)=f\left( 2 \right)-10.\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên thuộc đoạn \(\left[ -10;10 \right]\) của \(m\) để giá trị lớn nhất của hàm số \(y=\frac{2x+m}{x+1}\) trên đoạn \(\left[ -4;-2 \right]\) không lớn hơn 1?
Ta có: \(y'=\frac{2-m}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}.\)
TH1: m=2. Khi đó \(y=2\) nên m=1 không thỏa mãn bài toán.
TH2: m>2.
Khi đó hàm số nghịch biến trên \(\left[ -4;-2 \right].\)
Suy ra: \(\underset{\left[ -4;-2 \right]}{\mathop{\max }}\,y=y\left( -4 \right)=\frac{-8+m}{-3}=\frac{8-m}{3}.\)
Do đó: \(\underset{\left[ -4;-2 \right]}{\mathop{\max }}\,y\le 1\Leftrightarrow \frac{8-m}{3}\le 1\Leftrightarrow m\ge 5.\)
Kết hợp với m>2 ta có \(m\ge 5.\)
TH3: m>2.
Khi đó hàm số đồng biến trên \(\left[ -4;-2 \right].\)
Suy ra: \(\underset{\left[ -4;-2 \right]}{\mathop{\max }}\,y=y\left( -2 \right)=\frac{-4+m}{-1}=4-m.\)
Do đó: \(\underset{\left[ -4;-2 \right]}{\mathop{\max }}\,y\le 1\Leftrightarrow 4-m\le 1\Leftrightarrow m\ge 3.\)
TH này không xảy ra.
Vậy \(m\ge 5\) nên \(m\in \left\{ 5;6;7;8;9;10 \right\}.\)
Cho khối chóp \(S.ABCD\), đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật có diện tích bằng \(3\sqrt{2}{{a}^{2}}\), \(M\) là trung điểm của \(BC\), \(AM\) vuông góc với \(BD\) tại \(H\), \(SH\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\), khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng \(\left( SAC \right)\) bằng \(a\). Thể tích V của khối chóp đã cho là
Đặt \(AD=x,AB=y.\)
H là trọng tâm tam giác ABC nên \(d\left( D,\left( SAC \right) \right)=3d\left( H,\left( SAC \right) \right)=3HK\Rightarrow HK=\frac{a}{3}\)
Kẻ \(HI\bot AC\) tại I
\(AM=\sqrt{{{y}^{2}}+\frac{{{x}^{2}}}{4}}\Rightarrow AH=\frac{2}{3}\sqrt{{{y}^{2}}+\frac{{{x}^{2}}}{4}}.\)
\(BD=\sqrt{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}\Rightarrow DH=\frac{2}{3}\sqrt{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}\)
\(D{{H}^{2}}+A{{H}^{2}}=A{{D}^{2}}\Rightarrow x=a\sqrt{6};y=a\sqrt{3}.\)
\(HI=\frac{1}{3}d\left( D,AC \right)=\frac{a\sqrt{2}}{3};\frac{1}{H{{K}^{2}}}=\frac{1}{H{{I}^{2}}}+\frac{1}{H{{S}^{2}}}\Rightarrow HS=\frac{a\sqrt{2}}{3}\)
\(V=\frac{2{{a}^{3}}}{3}.\)
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có \(AB=4a;\,\,BC=2a;\,\,A{A}'=2a\). Tính sin của góc giữa đường thẳng \(B{D}'\) và mặt phẳng \(\left( {A}'{C}'D \right)\).
Gọi \(O=A'C'\cap B'D',I=BD'\cap DO\) ta có I là trọng tâm tam giác A'C'D
Kẻ \(DH\bot A'C';D'K\bot DH\Rightarrow D'K\bot \left( DA'C' \right)\)
Vậy góc \(\left( BD',\left( DA'C' \right) \right)=\angle D'IK\)
\(D'I=\frac{1}{3}BD'=\frac{2\sqrt{6}}{3}a;\frac{1}{HD{{'}^{2}}}=\frac{1}{A'D{{'}^{2}}}+\frac{1}{D'C{{'}^{2}}}\Rightarrow D'H=\frac{4\sqrt{5}}{5}a\)
\(\frac{1}{D'{{K}^{2}}}=\frac{1}{D'{{D}^{2}}}+\frac{1}{D'{{H}^{2}}}\Rightarrow D'K=\frac{4}{3}a\)
\(\sin \alpha =\frac{D'K}{D'I}=\frac{\sqrt{6}}{3}.\)
Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y=\frac{x}{x+1}\) mà tiếp tuyến đó tạo với hai trục tọa độ một tam giác vuông cân?
Ta có \(y=f'\left( x \right)=\frac{1}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}.\)
Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)\in \left( C \right)\left( {{x}_{0}}\ne -1 \right)\) có dạng \(y=f'\left( {{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+{{y}_{0}}.\)
Do tiếp tuyến cắt \(Ox,Oy\) lần lượt tại hai điểm \(A,B\) và tam giác OAB cân nên tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \(y=x\) hoặc \(y=-x\)
Suy ra \(\left[ \begin{array}{l} \frac{1}{{{{\left( {{x_0} + 1} \right)}^2}}} = 1\\ \frac{1}{{{{\left( {{x_0} + 1} \right)}^2}}} = - 1\left( {vn} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_0} = 0\\ {x_0} = - 2 \end{array} \right..\)
Với \(x=1\) phương trình tiếp tuyến là \(y=x\) loại vì A trùng O
Với \(x=-2\) phương trình tiếp tuyến là \(y=x+2\)
Vậy có 1 tiếp tuyến thỏa mãn ycbt.
Cho hàm số \(y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) có đồ thị như hình vẽ sau:
Hỏi trong các số \(a,\,b,\,c,\,d\) có bao nhiêu số dương?
Đồ thị đã cho là hàm bậc 3. Vì khi \(x\to +\infty \) thì \(y\to +\infty \Rightarrow a>0\) (hay phí bên phải đồ thị hàm bậc 3 đồ thị đi lên nên a>0).
Xét \(y'=3a{{x}^{2}}+2bx+c;y'=0\) có hai nghiệm phân biệt trái dấu nên suy ra \(a.c<0\Leftrightarrow c<0.\)
Xét \(y''=6ax+2b=0\Leftrightarrow x=\frac{-b}{3a},\) dựa vào đồ thị ta thấy hoành độ của điểm uốn âm.
Suy ra \(\frac{-b}{3a}<0\Rightarrow b>0.\)
Giao của đồ thị với trục tung là điểm có tọa độ \(\left( 0;d \right)\) nên d<0
Suy ra \(a>0,b>0,c<0,d<0.\)
Tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số \(y=-{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+\left( m-2 \right)x+2\) nghịch biến trên khoảng \(\left( -\infty ;2 \right)\) là
\(y'=-3{{x}^{2}}+6x+m-2\le 0,\forall x\in \left( -\infty ;2 \right)\)
\(\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-6x+2\ge m,\forall x\in \left( -\infty ;2 \right)\)
Đặt \(f\left( x \right)=3{{x}^{2}}-6x+2\)
\(f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 6x-6=0\Leftrightarrow x=1\)
Vậy nhìn vào bảng biến thiên thì \(m\le -1\) thỏa YCBT
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Đồ thị hàm số \(y={f}'\left( {{x}^{3}}+x+2 \right)\) như hình vẽ sau:
Hỏi hàm số \(y=f\left( \left| x \right| \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
* Nhận xét \(y=f\left( \left| x \right| \right)\) là hàm số chẵn nên đề thị nhận trục tung Oy làm trục đối xứng, nên ta xét cực trị phải trục Oy
Xét \(x>0\) ta có \(y=f\left( \left| x \right| \right)=f\left( x \right)\)
* Từ đồ thị hàm số \(y=f'\left( {{x}^{3}}+x+2 \right)\) ta thấy
\(f'\left( {{x^3} + x + 2} \right) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x \approx - 1.5\\ x \approx - 0,5\\ x \approx 0.9 \end{array} \right.\)
* Xét \(y=f\left( x \right)\) với \(x>0\)
\(y'=f'\left( x \right)\)
Đặt \(x={{t}^{3}}+t+2=\left( t+1 \right)\left( {{t}^{2}}-t+2 \right);x>0\Rightarrow t>-1\)
Khi đó \(y' = f'\left( {{t^3} + t + 2} \right) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} t \approx 1.5\\ t \approx - 0,5\\ t \approx 0.9 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x \approx - 2.875 < 0\\ x \approx 1.375 > 0\\ x \approx 3.32 > 0 \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow y'=f'\left( x \right)\) có 2 nghiệm dương
\(\Rightarrow \) đồ thị \(y=f\left( x \right)\) có 2 điểm cực trị bên phải Oy.
\(\Rightarrow y=f\left( \left| x \right| \right)\) có 5 cực trị (2 cực trị bên phải + 2 cực trị bên trái + 1 giao với trục Oy).
Cho dãy số \(\left( {{u}_{n}} \right)\) thỏa mãn: \(u_{1}^{2}-4\left( {{u}_{1}}+{{u}_{n-1}}{{u}_{n}}-1 \right)+4u_{n-1}^{2}+u_{n}^{2}=0,\,\forall n\ge 2,\,n\in \mathbb{N}\). Tính \({{u}_{5}}\).
Dựa vào đề bài ta có:
\(u_{1}^{2}-4\left( {{u}_{1}}+{{u}_{n-1}}{{u}_{n}}-1 \right)+4u_{n-1}^{2}+u_{n}^{2}=0\)
\(\Leftrightarrow u_{n}^{2}-4{{u}_{n-1}}{{u}_{n}}+4u_{n-1}^{2}+u_{1}^{2}-4{{u}_{1}}+4=0\)
\(\Leftrightarrow {{\left( {{u}_{n}}-2{{u}_{n-1}} \right)}^{2}}+{{\left( {{u}_{1}}-2 \right)}^{2}}=0\)
Vì \({{\left( {{u}_{n}}-2{{u}_{n-1}} \right)}^{2}}\ge 0\) và \({{\left( {{u}_{1}}-2 \right)}^{2}}\ge 0\) với mọi giá trị của \({{u}_{1}},{{u}_{n-1}}\) và \({{u}_{n}}\) nên dấu “=” xảy ra khi
\(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {{u_n} - 2{u_{n - 1}}} \right)^2} = 0\\ {\left( {{u_1} - 2} \right)^2} = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_n} = 2{u_{n - 1}}\\ {u_1} = 2 \end{array} \right..\)
Dãy số \(\left( {{u}_{n}} \right)\) là một cấp số nhân với \({{u}_{1}}=2,\) công bội q=2 nên \({{u}_{5}}={{u}_{1}}{{q}^{4}}=32.\)
Đồ thị hàm số \(y=\frac{x+1}{2x+4}\) có tiệm cận ngang là đường thẳng nào trong các đường thẳng sau ?
Ta có:
\(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{x+1}{2x+4} \right)=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{x\left( 1+\frac{1}{x} \right)}{x\left( 2+\frac{4}{x} \right)} \right)=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{\left( 1+\frac{1}{x} \right)}{\left( 2+\frac{4}{x} \right)} \right)=\frac{1}{2}\)
\(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{x+1}{2x+4} \right)=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{x\left( 1+\frac{1}{x} \right)}{x\left( 2+\frac{4}{x} \right)} \right)=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{\left( 1+\frac{1}{x} \right)}{\left( 2+\frac{4}{x} \right)} \right)=\frac{1}{2}\)
Vậy đề thị hàm số \(y=\frac{x+1}{2x+4}\) có tiệm cận ngang là đường thẳng \(y=\frac{1}{2}.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau
Hàm số\(y=f\left( {{x}^{2}}-2 \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Ta có \(y' = 2x.f'\left( {{x^2} - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ f'\left( {{x^2} - 2} \right) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ {x^2} - 2 = - 2\\ {x^2} - 2 = 2\\ {x^2} - 2 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2\\ x = - 2\\ x = \sqrt 2 \\ x = - \sqrt 2 \end{array} \right.\)
Bảng biến thiên hàm số \(y=f\left( {{x}^{2}}-2 \right).\)
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-2 \right).\)
Cho hình lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\)có thể tích là V. Gọi \(M,\,N,\,P\) là trung điểm các cạnh \(A{A}',\,AB,\,{B}'{C}'\). Mặt phẳng \(\left( MNP \right)\) chia khối lăng trụ thành hai phần. Tính thể tích phần chứa đỉnh B theo V.
Ta dựng được thiết diện là ngũ giác MNQPR.
Đặt \(d\left( B;\left( A'B'C' \right) \right)=h,A'B'=a,d\left( C;A'B' \right)=2b.\)
Khi đó ta có thể tích lăng trụ \(V=\frac{1}{2}.d\left( C';A'B' \right).A'B'.d\left[ B;\left( A'B'C' \right) \right]=\frac{1}{2}.2b.a.h=abh.\)
Xét hình chóp L.JPB' có:
\(\frac{LN}{LJ}=\frac{LB}{LB'}=\frac{NB}{JB'}=\frac{1}{3}\) suy ra \(d\left[ L;\left( A'B'C' \right) \right]=\frac{3}{2}d\left[ B;\left( A'B'C' \right) \right]=\frac{3}{2}h,JB'=\frac{3}{2}A'B'=\frac{3}{2}a, d\left( P;A'B' \right)=\frac{1}{2}d\left( C';A'B' \right)=b.\)
Suy ra thể tích khối chóp L.JPB' là \({{V}_{LJPB'}}=\frac{1}{3}.\frac{3}{2}h.\frac{1}{2}.\frac{3}{2}a.b=\frac{3}{8}abh=\frac{3}{8}V.\)
Mặt khác ta có: \(\frac{{{V}_{L.NBQ}}}{{{V}_{L.JPB'}}}=\frac{LN}{LJ}.\frac{LB}{LB'}.\frac{LQ}{LP}=\frac{1}{3}.\frac{1}{3}.\frac{1}{3}=\frac{1}{27}\Rightarrow {{V}_{LNBQ}}=\frac{1}{27}{{V}_{LJPB'}}=\frac{1}{27}.\frac{3}{8}V=\frac{1}{72}V\)
\(\frac{{{V}_{J.RA'M}}}{{{V}_{LJPB'}}}=\frac{JM}{JL}.\frac{JA'}{JB'}.\frac{JR}{JP}=\frac{1}{3}.\frac{1}{3}.\frac{1}{2}=\frac{1}{18}\Rightarrow {{V}_{L.NBQ}}=\frac{1}{18}{{V}_{L.JPB'}}=\frac{1}{18}.\frac{3}{8}V=\frac{1}{48}V.\)
Suy ra thể tích khối đa diện \({{V}_{NQBB'PRA'}}={{V}_{LJPB'}}-{{V}_{L.NBQ}}-{{V}_{J.A'RM}}=\frac{3}{8}V-\frac{1}{72}V-\frac{1}{48}V=\frac{49}{144}V.\)