Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo lần 3

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 60 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 152078

Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số \(y={{x}^{3}}-3m{{x}^{2}}+mx+2\) có hai điểm cực trị.

Xem đáp án

Ta có \(y={{x}^{3}}-3m{{x}^{2}}+mx+2\Rightarrow y'=3{{x}^{2}}-6mx+m.\)

Hàm số có hai điểm cực trị \(\Leftrightarrow y'\) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' = 9{m^2} - 3m > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m > \frac{1}{3}\\ m < 0 \end{array} \right..\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 152079

Đường cong sau là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số đã cho dưới đây?

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy, tiệm cận ngang là đường thẳng \(y=1\) nên loại đáp án C và A.

Đồ thị đi qua điểm \(A\left( 1;0 \right)\), nên chọn đáp án D.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 152080

Cho hình chópS.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, SA=a,SA vuông góc với mặt đáy. Thể tích của khối chóp S.ABCD là

Xem đáp án

\({{S}_{ABCD}}=4{{a}^{2}};{{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}{{S}_{ABCD}}.SA=\frac{1}{3}4{{a}^{2}}.a=\frac{4}{3}{{a}^{3}}.\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 152081

Cho hàm số \(y={{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\) có đồ thị như hình vẽ sau:

Tính tổng b+c.

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị ta có:

* \(x=0;y=-3\Rightarrow c=-3\)

* Hàm số có đạt cực trị tại \(x=0;x=\pm 1\Rightarrow y'=4{{x}^{3}}+2bx=0\) có các nghiệm là \(x=0;x=\pm 1\Rightarrow 4+2b=0\Rightarrow b=-2\)

Vậy \(b+c=-5\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 152082

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm là \({f}'\left( x \right)={{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( 3-x \right)\left( {{x}^{2}}-x-1 \right)\). Hỏi hàm số \(f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực tiểu?

Xem đáp án

Xét \(f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( 3-x \right)\left( {{x}^{2}}-x-1 \right)=0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\left( {x - 1} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 1\\ 3 - x = 0 \Leftrightarrow x = 3\\ {x^2} - x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{1 \pm \sqrt 5 }}{2} \end{array} \right.\)

Ta có bảng xét dấu:

Vậy hàm số có một điểm cực tiểu.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 152083

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào Sai?

Xem đáp án

Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì có thể song song hoặc vuông góc với nhau.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 152084

Nhóm có 7 học sinh, cần chọn 3 học sinh bất kì vào đội văn nghệ số cách chọn là:

Xem đáp án

Mỗi cách chọn 3 học sinh trong 7 học sinh vào bất kỳ vào đội văn nghệ là một tổ hợp chấp 3 của 7.

Vậy số cách chọn là: \(C_{7}^{3}.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 152085

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:

Hỏi phương trình \(\frac{1}{2}f\left( x \right)-2=0\) có bao nhiêu nghiệm phân biệt?

Xem đáp án

\(\frac{1}{2}f\left( x \right)-2=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=4\left( * \right).\)

Số nghiệm phương trình \(\left( * \right)\) bằng số giao điểm của hai đồ thị \(y=f\left( x \right),y=4.\)

Dựa vào bảng biến thiên ta có \(\left( * \right)\) có 2 nghiệm phân biệt.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 152086

Hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+2\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6x = 3x\left( {x - 2} \right),y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right..\)

Bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên: Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( 0;2 \right).\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 152087

Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{\sqrt{x+3}-2}{{{x}^{2}}-x}\) là

Xem đáp án

Điều kiện: \(x\ge -3,x\ne 0,x\ne 1\)

Ta có: \(y=\frac{\sqrt{x+3}-2}{{{x}^{2}}-x}=\frac{x-1}{x\left( x-1 \right)\left( \sqrt{x+3}+2 \right)}=\frac{1}{x\left( \sqrt{x+3}+2 \right)}\)

Nhận thấy từ bảng 1, mẫu chỉ có một nghiệm \(x=0\) thuộc miền xác định của căn thức. Nên đồ thị hàm số có 1 tiệm cận đứng \(x=0.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 152088

Giới hạn \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{{{x}^{2}}+x+1}}{2x+1}\) là :

Xem đáp án

Ta có: \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{{{x}^{2}}+x+1}}{2x+1}=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{{{x}^{2}}\left( 1+\frac{1}{x}+\frac{1}{{{x}^{2}}} \right)}}{x\left( 2+\frac{1}{x} \right)}\)

                                      \(=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{\left| x \right|\sqrt{1+\frac{1}{x}+\frac{1}{{{x}^{2}}}}}{x\left( 2+\frac{1}{x} \right)}\)

                                      \(=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{-\sqrt{1+\frac{1}{x}+\frac{1}{{{x}^{2}}}}}{2+\frac{1}{x}}=-\frac{1}{2}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 152089

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Trên khoảng \(\left( 0;1 \right)\) đồ thị của hàm số đi xuống từ trái sang phải nên hàm số nghịch biến.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 152090

Tìm m để bất phương trình \(2{{x}^{3}}-6x+2m-1\le 0\) nghiệm đúng với mọi \(x\in \left[ -1;1 \right]\).

Xem đáp án

\(2{{x}^{3}}-6x+2m-1\le 0\Leftrightarrow m\le -{{x}^{3}}+3x+\frac{1}{2}=g\left( x \right)\text{ }\left( 1 \right)\)

Xét hàm số \(g\left( x \right)=-{{x}^{3}}+3x+\frac{1}{2}\) trên \(\left[ -1;1 \right].\)

\(g'\left( x \right)=-3{{x}^{2}}+3\)

\(g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow -3{{x}^{2}}+3=0\Leftrightarrow x=\pm 1.\)

\(g\left( -1 \right)=\frac{-3}{2};g\left( 1 \right)=\frac{5}{2}\)

\(\Rightarrow \underset{\left[ -1;1 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=\frac{-3}{2}.\)

Do đó: \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow m\le \underset{\left[ -1;1 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=\frac{-3}{2}.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 152091

Hộp đựng 3 bi xanh, 2 bi đỏ, 3 bi vàng. Tính xác suất để chọn được 4 bi đủ 3 màu là:

Xem đáp án

\(n\left( \Omega  \right)=C_{8}^{4}=70\)

Gọi A là biến cố: “Lấy được 4 bi đủ 3 màu”.

TH1: 1 xanh, 1 đỏ, 2 vàng: \(C_{3}^{1}C_{2}^{1}C_{3}^{2}=18\)

TH2: 1 xanh, 2 đỏ, 1 vàng: \(C_{3}^{1}C_{2}^{2}C_{3}^{1}=9\)

TH3: 2 xanh, 1 đỏ, 1 vàng: \(C_{3}^{2}C_{2}^{1}C_{3}^{1}=18\)

Do đó: \(n\left( A \right)=18+9+18=45.\)

Vậy xác suất để chọn được 4 bi đủ 3 màu là: \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{45}{70}=\frac{9}{14}.\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 152092

Hình bát diện đều có bao nhiêu mặt?

Xem đáp án

Hình bát diện đều có 6 đỉnh, 8 mặt, 12 cạnh.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 152093

Cho hình chóp S.ABC có \(SA\bot (ABC),\,SA=2a.\) Tam giác ABC vuông tại B \(\,AB=a\), \(BC=a\sqrt{3}\). Tính cosin của góc \(\varphi \) tạo bởi hai mặt phẳng \((SBC)\) và \((ABC).\)

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\ BC \bot AB\\ BC \bot SB \end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AB,SB} \right)} = \widehat {SBA} = \varphi .\)

\(SB=\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}}=\sqrt{{{\left( 2a \right)}^{2}}+{{a}^{2}}}=a\sqrt{5}.\)

Vậy \(\cos \varphi =\frac{AB}{SB}=\frac{a}{a\sqrt{5}}=\frac{\sqrt{5}}{5}.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 152094

Số nghiệm của phương trình \(2\sin x=1\) trên \(\left[ 0,\pi  \right]\) là:

Xem đáp án

Ta có \(2\sin x = 1 \Leftrightarrow \sin x = \frac{1}{2} = \sin \frac{\pi }{6} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\ x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).\)

Do \(0\le x\le \pi \) nên \(0\le \frac{\pi }{6}+k2\pi \le \pi \Leftrightarrow -\frac{1}{12}\le k\le \frac{5}{12}\Rightarrow k=0\Rightarrow x=\frac{\pi }{6}.\)

Và \(0\le \frac{5\pi }{6}+k2\pi \le \pi \Leftrightarrow -\frac{5}{12}\le k\le \frac{1}{12}\Rightarrow k=0\Rightarrow x=\frac{5\pi }{6}.\)

Vậy phương trình có hai nghiệm trên \(\left[ 0;\pi  \right].\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 152095

Đường cong sau là đồ thị của một trong các hàm số cho dưới đây. Đó là hàm số nào? 

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \) nên a>0 do đó loại đáp án A và C.

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( -1;2 \right)\) nên thay \(x=-1;y=2\) vào đáp án B và D ta thấy

Đáp án B: \(2={{\left( -1 \right)}^{3}}-3{{\left( -1 \right)}^{2}}\) (vô lí).

Đáp án D: \(2={{\left( -1 \right)}^{3}}-3\left( -1 \right)\) (luôn đúng).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 152096

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y={{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+2\) trên đoạn \(\left[ -1;2 \right]\).

Xem đáp án

Hàm số xác định và liên tục trên \(\left[ -1;2 \right].\)

\(y'=3{{x}^{2}}-12x\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 12x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \in \left[ { - 1;2} \right]\\ x = 4 \notin \left[ { - 1;2} \right] \end{array} \right.\)

\(y\left( -1 \right)=-5.\)

\(y\left( 2 \right)=-14.\)

\(y\left( 0 \right)=2.\)

Vậy \(\underset{\left[ -1;2 \right]}{\mathop{\min }}\,y=y\left( 2 \right)=-14.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 152098

Cho hàm số \(y=\frac{2x-1}{x-1}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)

\(y'=\frac{-1}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}<0,\forall x\in D.\)

Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;1 \right)\) và \(\left( 1;+\infty  \right).\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 152099

Một vật rơi tự do theo phương trình \(S\left( t \right)=\frac{1}{2}g{{t}^{2}}\) trong đó \(g\approx 9,8m/{{s}^{2}}\) là gia tốc trọng trường. Vận tốc tức thời tại thời điểm \(t=5s\) là:

Xem đáp án

Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t là: \(v\left( t \right)=S'\left( t \right)=gt\)

Suy ra \(v\left( 5 \right)=9,8.5=49\left( m/s \right)\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 152100

Cho khối chóp \(S.ABC\)có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\), cạnh \(SA=a\sqrt{3}\), hai mặt bên \((SAB)\) và \((SAC)\)cùng vuông góc với mặt phẳng \((ABC)\) (tham khảo hình bên).

Tính thể tích V của khối hình chóp đã cho

Xem đáp án

\(\Delta ABC\) đều cạnh \(a\Rightarrow AB=AC=a\) và \(\widehat{A}={{60}^{0}}\)

Diện tích \(\Delta ABC\) là \(S=\frac{1}{2}.AB.AC.\sin A=\frac{1}{2}.a.a.\sin {{60}^{0}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\)

Hai mặt bên \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SAC \right)\) cùng vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\Rightarrow SA\bot \left( ABC \right)\)

\(\Rightarrow \) Chiều cao của hình chóp là \(h=SA=a\sqrt{3}\)

Vậy thể tích hình chóp S.ABC là \(V=\frac{1}{3}Sh=\frac{1}{3}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.a\sqrt{3}=\frac{{{a}^{3}}}{4}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 152102

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ -2;4 \right]\) và có bảng biến thiên như sau:

Gọi \(M,\,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\left| f\left( x \right) \right|\) trên đoạn \(\left[ -2;4 \right]\). Tính \({{M}^{2}}-{{m}^{2}}\).

Xem đáp án

Căn cứ vào bảng biến thiên ta có:

\(\underset{\left[ -2;4 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=2,\underset{\left[ -2;4 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=-3,\) hai giá trị này trái dấu nên ta có:

\(M=\underset{\left[ -2;4 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|=3,m=\underset{\left[ -2;4 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|=0\)

Vậy \({{M}^{2}}-{{m}^{2}}=9.\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 152103

Cho khai triển \({{\left( x-2 \right)}^{80}}={{a}_{0}}+{{a}_{1}}x+{{a}_{2}}{{x}^{2}}+...+{{a}_{80}}{{x}^{80}}\) . Hệ số \(a_{78}\) là:

Xem đáp án

Ta có \({{\left( x-2 \right)}^{80}}=\sum\limits_{k=0}^{k=80}{C_{80}^{k}{{x}^{80-k}}{{\left( -2 \right)}^{k}}}=\sum\limits_{k=0}^{k=80}{{{\left( -2 \right)}^{k}}C_{80}^{k}{{x}^{80-k}}}.\)

Số hạng tổng quát \({{T}_{k+1}}={{\left( -2 \right)}^{k}}C_{80}^{k}{{x}^{80-k}}\)

Hệ số \({{a}_{78}}\) là hệ số của \({{x}^{78}},\) hệ số này trong khai triển trên ứng với k thỏa mãn \(80-k=78\Leftrightarrow k=2.\)

Vậy hệ số \({{a}_{78}}={{\left( -2 \right)}^{2}}C_{80}^{2}=12640.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 152104

Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có \(AB=2a, AD=3a, A{A}'=3a\). \(E\) thuộc cạnh \({B}'{C}'\) sao cho \({B}'E=3{C}'E\). Thể tích khối chóp E.BCD bằng:

Xem đáp án

\({{V}_{ABCD.A'B'C'D'}}=2a.3a.3a=18{{a}^{3}}.\)

\({{V}_{E.BCD}}=\frac{1}{3}d\left( E;\left( BCD \right) \right).{{S}_{BCD}}.\)

Vì \(B'C'//\left( ABCD \right)\) nên \(d\left( E;\left( BCD \right) \right)=d\left( B';\left( BCD \right) \right)=d\left( B';\left( ABCD \right) \right).\)

\({{S}_{BCD}}=\frac{1}{2}{{S}_{ABCD}}.\)

Do đó: \({{V}_{E.BCD}}=\frac{1}{3}d\left( B';\left( ABCD \right) \right).\frac{1}{2}.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{2}{{V}_{B'.ABCD}}=\frac{1}{2}.\frac{1}{3}{{V}_{ABCD.A'B'C'D'}}\)

\(\Rightarrow {{V}_{E.BCD}}=\frac{1}{6}.18{{a}^{3}}=3{{a}^{3}}.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 152105

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu đạo hàm như sau:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ -1;1 \right]\) là:

Xem đáp án

Dựa vào bảng xét dấu của đạo hàm ta có:

\(f'\left( x \right)\le 0\forall x\in \left( -1;1 \right),f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ -1;1 \right].\)

\(\Rightarrow \underset{\left[ -1;1 \right]}{\mathop{Min}}\,f\left( x \right)=f\left( 1 \right).\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 152106

Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-1}{x-1}\text{ }?\)

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-1}{x-1}=+\infty \)

          \(\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-1}{x-1}=-\infty .\)

Vậy tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-1}{x-1}\) là đường thẳng \(x=1.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 152107

Hàm số \(y=\frac{3\sin x+5}{1-c\text{os}x}\) xác định khi :

Xem đáp án

Hàm số đã cho xác định khi \(1-\cos x\ne 0\Leftrightarrow \cos x\ne 1\Leftrightarrow x\ne k2\pi ,k\in \mathbb{Z}.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 152108

Trong các dãy số sau dãy nào là cấp số cộng \(\left( n\ge 1,n\in \mathbb{N} \right)\)?

Xem đáp án

+ Phương án A

Với \(n\ge 1,\) xét hiệu \({{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}=\sqrt{n+2}-\sqrt{n+1}=\frac{1}{\sqrt{n+2}+\sqrt{n+1}}\) thay đổi tùy theo giá trị của tham số nên dãy số \({{u}_{n}}=\sqrt{n+1}\) không phải là cấp số cộng.

+ Phương án B

Với \(n\ge 1,\) xét hiệu \({{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}=\left[ {{\left( n+1 \right)}^{2}}+2 \right]-\left( {{n}^{2}}+2 \right)=\left( {{n}^{2}}+2n+3 \right)-\left( {{n}^{2}}+2 \right)=2n+1\) thay đổi tùy theo giá trị của tham số nên dãy số \({{u}_{n}}={{n}^{2}}+2\) không phải là cấp số cộng.

+ Phương án C

Với \(n\ge 1,\) xét hiệu \({{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}=\left[ 2\left( n+1 \right)-3 \right]-\left( 2n-3 \right)=\left( 2n-1 \right)-\left( 2n-3 \right)=2,\) suy ra \({{u}_{n+1}}={{u}_{n}}+2.\) Vậy dãy số \({{u}_{n}}=2n-3\) là cấp số cộng.

+ Phương án D

Với \(n\ge 1,\) xét hiệu \({{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}={{2}^{n+1}}-{{2}^{n}}={{2.2}^{n}}-{{2}^{n}}={{2}^{n}}\) thay đổi tùy theo giá trị của tham số nên dãy số \({{u}_{n}}={{2}^{n}}\) không phải là cấp số cộng.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 152109

Công thức tính thể tích V của khổi chóp có diện tích đáy B và chiều cao h là

Xem đáp án

Theo định lí, thể tích V của khối chóp có diện tích đáy B và chiều cao h là \(V=\frac{1}{3}B.h\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 152112

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB>AD. Mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi \(M,\,N\) lần lượt là trung điểm của AB và BC. Xét các mệnh đề sau:

(i). \(SM\bot \left( ABCD \right)\).

(ii). \(BC\bot \left( SAB \right)\).

(iii). \(AN\bot \left( SDM \right)\).

Trong các mệnh đề trên, có bao nhiêu mệnh đề đúng?

Xem đáp án

Do \(\left. \begin{array}{l} SM \bot AB\\ SM \subset \left( {SAB} \right)\\ \left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\ \left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB \end{array} \right\} \Rightarrow SM \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(\left( i \right)\) là mệnh đề đúng.

\(\left. \begin{array}{l} BC \bot AB\\ BC \bot SM \end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\) nên \(\left( ii \right)\) là mệnh đề đúng.

Ta có AN không vuông góc với DM nên \(\left( iii \right)\) là mệnh đề sai.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 152113

Cho hàm số bậc ba \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như sau:

Hỏi hàm số \(g\left( x \right)=2{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{3}}-\frac{1}{2}{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{2}}-12f\left( x \right)+3\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Ta có \(g'\left( x \right)=6{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{2}}f'\left( x \right)-\left[ f\left( x \right) \right]f'\left( x \right)-12f'\left( x \right)=f'\left( x \right)\left[ 6{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{2}}-f\left( x \right)-12 \right]\)

\( \Rightarrow g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f'\left( x \right) = 0\\ 6{\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} - f\left( x \right) - 12 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f'\left( x \right) = 0\\ f\left( x \right) = \frac{{ - 4}}{3}\\ f\left( x \right) = \frac{3}{2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 1\\ x = a < - 2\\ x = b \in \left( { - 2; - 1} \right)\\ x = c \in \left( { - 1;0} \right)\\ x = d \in \left( {1;2} \right) \end{array} \right.\)

Vậy hàm \(g\left( x \right)\) có 6 điểm cực trị

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 152114

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có \(\widehat{BAC}={{120}^{0}}\), \(BC=A{A}'=a\). Gọi M là trung điểm của \(C{C}'\). Tính khoảng cách giứa hai đường thẳng BM và \(A{B}'\), biết rằng chúng vuông góc với nhau.

Xem đáp án

Gọi I là hình chiếu của A trên BC, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} AI \bot BC\\ AI \bot BB' \end{array} \right. \Rightarrow AI \bot \left( {BCC'B'} \right) \Rightarrow AI \bot BM{\rm{ }}\left( 1 \right).\)

Mặt khác, theo giả thiết: \(A'B\bot BM\left( 2 \right).\)

Từ (1) và (2) suy ra \(BM\bot \left( AB'I \right)\Rightarrow BM\bot B'I.\)

Gọi \(E=B'I\cap BM,\) ta có: \(\widehat{IBE}=\widehat{BB'I}\) (vì cùng phụ với góc \(\widehat{BIB'}).\)

Khi đó \(\Delta B'BI=\Delta BCM\left( g.c.g \right)\Rightarrow BI=CM=\frac{a}{2}\Rightarrow I\) là trung điểm cạnh \(BC\Rightarrow \Delta ABC\) cân tại A.

Gọi \(f\) là hình chiếu của E trên AB', ta có EF là đoạn vuông góc chung của AB' và BM.

Suy ra \(d\left( BM,AB' \right)=EF.\)

Ta có: \(AI=BI.\cot {{60}^{0}}=\frac{a}{2}.\frac{\sqrt{3}}{3}=\frac{a\sqrt{3}}{6};B'I=\sqrt{BB{{'}^{2}}+B{{I}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}+{{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{5}}{2}=BM.\)

\(IE=BI.\sin \widehat{EBI}=BI.\frac{CM}{BM}=\frac{a}{2}.\frac{\frac{a}{2}}{\frac{a\sqrt{5}}{2}}=\frac{a\sqrt{5}}{10}\Rightarrow B'E=B'I-IE=\frac{2a\sqrt{5}}{5}.\)

\(AB'=\sqrt{A{{I}^{2}}+B'I{{'}^{2}}}=\sqrt{{{\left( \frac{a\sqrt{3}}{6} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{a\sqrt{5}}{2} \right)}^{2}}}=\frac{2a\sqrt{3}}{3}.\)

Mặt khác: \(\Delta B'IA\) đồng dạng \(\Delta B'FE\) nên \(\frac{B'A}{B'E}=\frac{IA}{EF}\Leftrightarrow EF=\frac{IAB'E}{B'A}=\frac{\frac{a\sqrt{3}}{6}.\frac{2a\sqrt{5}}{5}}{\frac{2a\sqrt{3}}{3}}=\frac{a\sqrt{5}}{10}.\)

Vậy \(d\left( BM,AB' \right)=\frac{a\sqrt{5}}{10}.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 152115

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\). Biết rằng đồ thị hàm số cắt trục Ox tại ba điểm phân biệt có hoành độ là \(-1,\,\frac{1}{3},\,\frac{1}{2}\). Hỏi phương trình \(f\left[ \sin \left( {{x}^{2}} \right) \right]=f\left( 0 \right)\) có bao nhiêu nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ -\sqrt{\pi };\sqrt{\pi } \right]\).

Xem đáp án

Vì đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt nên \(f\left( x \right)\) là hàm số bậc 3

\(\Rightarrow a\ne 0.\)

Từ giả thiết ta có: \(f\left( x \right)=a\left( x+1 \right)\left( x-\frac{1}{3} \right)\left( x-\frac{1}{2} \right)\Leftrightarrow f\left( x \right)=\frac{1}{6}a\left( 6{{x}^{3}}+{{x}^{2}}-4x+1 \right).\)

Khi đó: \(y'=\frac{1}{6}a\left( 18{{x}^{2}}+2x-4 \right)=0\Leftrightarrow x=\frac{-1\pm \sqrt{73}}{18}\)

Suy ra đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) có hai điểm cực trị nằm khác phía đối với trục tung.

Từ đó ta có phương trình \(f\left[ {\sin \left( {{x^2}} \right)} \right] = f\left( 0 \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin \left( {{x^2}} \right) = {a_1} \in \left( { - 1;0} \right){\rm{ }}\left( 1 \right)\\ \sin \left( {{x^2}} \right) = 0{\rm{ }}\left( 2 \right)\\ \sin \left( {{x^2}} \right) = {a_2} \in \left( {\frac{1}{2};1} \right]{\rm{ }}\left( 3 \right) \end{array} \right.\)

* Giải \(\left( 1 \right).\)

Vì \(x\in \left[ -\sqrt{\pi };\sqrt{\pi } \right]\) nên \({{x}^{2}}\in \left[ 0;\pi  \right]\Rightarrow \sin \left( {{x}^{2}} \right)\in \left[ 0;1 \right].\) Do đó phương trình \(\left( 1 \right)\) không có nghiệm thỏa mãn đề bài.

* \(\left( 2 \right)\Leftrightarrow {{x}^{2}}=k\pi .\)

Vì \({{x}^{2}}\in \left[ 0;\pi  \right]\) nên ta phải có \(0\le k\pi \le k,\pi \in \mathbb{Z}\Leftrightarrow 0\le k\le 1,k\in \mathbb{Z}\Rightarrow k\in \left\{ 0;1 \right\}.\)

Suy ra phương trình \(\left( 2 \right)\) có 3 nghiệm thỏa mãn là: \({{x}_{1}}=-\sqrt{\pi };{{x}_{2}}=0;{{x}_{3}}=\sqrt{\pi }.\)

\(\left( 3 \right)\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}^{2}}=\arcsin {{a}_{2}}+k2\pi \\ & {{x}^{2}}=\pi -\arcsin {{a}_{2}}+k2\pi \\ \end{align} \right., (với \ \arcsin {{a}_{2}}\in \left[ \frac{\pi }{6};\frac{\pi }{2} \right]).\)

Vì \({{x}^{2}}\in \left[ 0;\pi  \right]\) nên ta thấy phương trình \(\left( 3 \right)\) có các nghiệm thỏa mãn là \(x=\pm \sqrt{\arcsin {{a}_{2}}}\) và \(x=\pm \sqrt{\pi -\arcsin {{a}_{2}}}.\)

Vậy phương trình đã cho có tất cả 7 nghiệm thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 152116

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như sau:

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình \(f\left( x \right)+\frac{1}{4}{{x}^{4}}-{{x}^{3}}-3x-m\ge 0\) nghiệm đúng với mọi \(x\in \left( -2;2 \right)\).

Xem đáp án

Ta có: \(f\left( x \right)+\frac{1}{4}{{x}^{4}}-{{x}^{3}}-3x-m\ge 0\Leftrightarrow m\le f\left( x \right)+\frac{1}{4}{{x}^{4}}-{{x}^{3}}-3x=g\left( x \right).\)                           (*)

Với \(g\left( x \right)=f\left( x \right)+\frac{1}{4}{{x}^{4}}-{{x}^{3}}-3x.\)

Khi đó: \(g'\left( x \right)=f'\left( x \right)+{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-3=f'\left( x \right)-3+{{x}^{2}}\left( x-3 \right).\)

Trên \(\left( -2;2 \right)\) thì \(f'\left( x \right)\le 3\) nên \(g'\left( x \right)\le 0.\)

Do đó: \(\left( * \right)\Leftrightarrow m\le g\left( 2 \right)=f\left( 2 \right)-10.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 152117

Có bao nhiêu giá trị nguyên thuộc đoạn \(\left[ -10;10 \right]\) của \(m\) để giá trị lớn nhất của hàm số \(y=\frac{2x+m}{x+1}\) trên đoạn \(\left[ -4;-2 \right]\) không lớn hơn 1?

Xem đáp án

Ta có: \(y'=\frac{2-m}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}.\)

TH1: m=2. Khi đó \(y=2\) nên m=1 không thỏa mãn bài toán.

TH2: m>2.

Khi đó hàm số nghịch biến trên \(\left[ -4;-2 \right].\)

Suy ra: \(\underset{\left[ -4;-2 \right]}{\mathop{\max }}\,y=y\left( -4 \right)=\frac{-8+m}{-3}=\frac{8-m}{3}.\)

Do đó: \(\underset{\left[ -4;-2 \right]}{\mathop{\max }}\,y\le 1\Leftrightarrow \frac{8-m}{3}\le 1\Leftrightarrow m\ge 5.\)

Kết hợp với m>2 ta có \(m\ge 5.\)

TH3: m>2.

Khi đó hàm số đồng biến trên \(\left[ -4;-2 \right].\)

Suy ra: \(\underset{\left[ -4;-2 \right]}{\mathop{\max }}\,y=y\left( -2 \right)=\frac{-4+m}{-1}=4-m.\)

Do đó: \(\underset{\left[ -4;-2 \right]}{\mathop{\max }}\,y\le 1\Leftrightarrow 4-m\le 1\Leftrightarrow m\ge 3.\)

TH này không xảy ra.

Vậy \(m\ge 5\) nên \(m\in \left\{ 5;6;7;8;9;10 \right\}.\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 152118

Cho khối chóp \(S.ABCD\), đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật có diện tích bằng \(3\sqrt{2}{{a}^{2}}\), \(M\) là trung điểm của \(BC\), \(AM\) vuông góc với \(BD\) tại \(H\), \(SH\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\), khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng \(\left( SAC \right)\) bằng \(a\). Thể tích V của khối chóp đã cho là

Xem đáp án

Đặt \(AD=x,AB=y.\)

H là trọng tâm tam giác ABC nên \(d\left( D,\left( SAC \right) \right)=3d\left( H,\left( SAC \right) \right)=3HK\Rightarrow HK=\frac{a}{3}\)

Kẻ \(HI\bot AC\) tại I

\(AM=\sqrt{{{y}^{2}}+\frac{{{x}^{2}}}{4}}\Rightarrow AH=\frac{2}{3}\sqrt{{{y}^{2}}+\frac{{{x}^{2}}}{4}}.\)

\(BD=\sqrt{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}\Rightarrow DH=\frac{2}{3}\sqrt{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}\)

\(D{{H}^{2}}+A{{H}^{2}}=A{{D}^{2}}\Rightarrow x=a\sqrt{6};y=a\sqrt{3}.\)

\(HI=\frac{1}{3}d\left( D,AC \right)=\frac{a\sqrt{2}}{3};\frac{1}{H{{K}^{2}}}=\frac{1}{H{{I}^{2}}}+\frac{1}{H{{S}^{2}}}\Rightarrow HS=\frac{a\sqrt{2}}{3}\)

\(V=\frac{2{{a}^{3}}}{3}.\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 152119

Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có \(AB=4a;\,\,BC=2a;\,\,A{A}'=2a\). Tính sin của góc giữa đường thẳng \(B{D}'\) và mặt phẳng \(\left( {A}'{C}'D \right)\).

Xem đáp án

Gọi \(O=A'C'\cap B'D',I=BD'\cap DO\) ta có I là trọng tâm tam giác A'C'D

Kẻ \(DH\bot A'C';D'K\bot DH\Rightarrow D'K\bot \left( DA'C' \right)\)

Vậy góc \(\left( BD',\left( DA'C' \right) \right)=\angle D'IK\)

\(D'I=\frac{1}{3}BD'=\frac{2\sqrt{6}}{3}a;\frac{1}{HD{{'}^{2}}}=\frac{1}{A'D{{'}^{2}}}+\frac{1}{D'C{{'}^{2}}}\Rightarrow D'H=\frac{4\sqrt{5}}{5}a\)

\(\frac{1}{D'{{K}^{2}}}=\frac{1}{D'{{D}^{2}}}+\frac{1}{D'{{H}^{2}}}\Rightarrow D'K=\frac{4}{3}a\)

\(\sin \alpha =\frac{D'K}{D'I}=\frac{\sqrt{6}}{3}.\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 152120

Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y=\frac{x}{x+1}\) mà tiếp tuyến đó tạo với hai trục tọa độ một tam giác vuông cân?

Xem đáp án

Ta có \(y=f'\left( x \right)=\frac{1}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}.\)

Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)\in \left( C \right)\left( {{x}_{0}}\ne -1 \right)\) có dạng \(y=f'\left( {{x}_{0}} \right)\left( x-{{x}_{0}} \right)+{{y}_{0}}.\)

Do tiếp tuyến cắt \(Ox,Oy\) lần lượt tại hai điểm \(A,B\) và tam giác OAB cân nên tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \(y=x\) hoặc \(y=-x\)

Suy ra \(\left[ \begin{array}{l} \frac{1}{{{{\left( {{x_0} + 1} \right)}^2}}} = 1\\ \frac{1}{{{{\left( {{x_0} + 1} \right)}^2}}} = - 1\left( {vn} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_0} = 0\\ {x_0} = - 2 \end{array} \right..\)

Với \(x=1\) phương trình tiếp tuyến là \(y=x\) loại vì A trùng O

Với \(x=-2\) phương trình tiếp tuyến là \(y=x+2\)

Vậy có 1 tiếp tuyến thỏa mãn ycbt.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 152121

Cho hàm số \(y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) có đồ thị như hình vẽ sau:

Hỏi trong các số \(a,\,b,\,c,\,d\) có bao nhiêu số dương?

Xem đáp án

Đồ thị đã cho là hàm bậc 3. Vì khi \(x\to +\infty \) thì \(y\to +\infty \Rightarrow a>0\) (hay phí bên phải đồ thị hàm bậc 3 đồ thị đi lên nên a>0).

Xét \(y'=3a{{x}^{2}}+2bx+c;y'=0\) có hai nghiệm phân biệt trái dấu nên suy ra \(a.c<0\Leftrightarrow c<0.\)

Xét \(y''=6ax+2b=0\Leftrightarrow x=\frac{-b}{3a},\) dựa vào đồ thị ta thấy hoành độ của điểm uốn âm.

Suy ra \(\frac{-b}{3a}<0\Rightarrow b>0.\)

Giao của đồ thị với trục tung là điểm có tọa độ \(\left( 0;d \right)\) nên d<0

Suy ra \(a>0,b>0,c<0,d<0.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 152122

Tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số \(y=-{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+\left( m-2 \right)x+2\) nghịch biến trên khoảng \(\left( -\infty ;2 \right)\) là

Xem đáp án

\(y'=-3{{x}^{2}}+6x+m-2\le 0,\forall x\in \left( -\infty ;2 \right)\)

\(\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-6x+2\ge m,\forall x\in \left( -\infty ;2 \right)\)

Đặt \(f\left( x \right)=3{{x}^{2}}-6x+2\)

\(f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 6x-6=0\Leftrightarrow x=1\)

Vậy nhìn vào bảng biến thiên thì \(m\le -1\) thỏa YCBT

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 152123

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Đồ thị hàm số \(y={f}'\left( {{x}^{3}}+x+2 \right)\) như hình vẽ sau:

Hỏi hàm số \(y=f\left( \left| x \right| \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

* Nhận xét \(y=f\left( \left| x \right| \right)\) là hàm số chẵn nên đề thị nhận trục tung Oy làm trục đối xứng, nên ta xét cực trị phải trục Oy

Xét \(x>0\) ta có \(y=f\left( \left| x \right| \right)=f\left( x \right)\)

* Từ đồ thị hàm số \(y=f'\left( {{x}^{3}}+x+2 \right)\) ta thấy

\(f'\left( {{x^3} + x + 2} \right) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x \approx - 1.5\\ x \approx - 0,5\\ x \approx 0.9 \end{array} \right.\)

* Xét \(y=f\left( x \right)\) với \(x>0\)

\(y'=f'\left( x \right)\)

Đặt \(x={{t}^{3}}+t+2=\left( t+1 \right)\left( {{t}^{2}}-t+2 \right);x>0\Rightarrow t>-1\)

Khi đó \(y' = f'\left( {{t^3} + t + 2} \right) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} t \approx 1.5\\ t \approx - 0,5\\ t \approx 0.9 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x \approx - 2.875 < 0\\ x \approx 1.375 > 0\\ x \approx 3.32 > 0 \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow y'=f'\left( x \right)\) có 2 nghiệm dương

\(\Rightarrow \) đồ thị \(y=f\left( x \right)\) có 2 điểm cực trị bên phải Oy.

\(\Rightarrow y=f\left( \left| x \right| \right)\) có 5 cực trị (2 cực trị bên phải + 2 cực trị bên trái + 1 giao với trục Oy).

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 152124

Cho dãy số \(\left( {{u}_{n}} \right)\) thỏa mãn: \(u_{1}^{2}-4\left( {{u}_{1}}+{{u}_{n-1}}{{u}_{n}}-1 \right)+4u_{n-1}^{2}+u_{n}^{2}=0,\,\forall n\ge 2,\,n\in \mathbb{N}\). Tính \({{u}_{5}}\).

Xem đáp án

Dựa vào đề bài ta có:

\(u_{1}^{2}-4\left( {{u}_{1}}+{{u}_{n-1}}{{u}_{n}}-1 \right)+4u_{n-1}^{2}+u_{n}^{2}=0\)

\(\Leftrightarrow u_{n}^{2}-4{{u}_{n-1}}{{u}_{n}}+4u_{n-1}^{2}+u_{1}^{2}-4{{u}_{1}}+4=0\)

\(\Leftrightarrow {{\left( {{u}_{n}}-2{{u}_{n-1}} \right)}^{2}}+{{\left( {{u}_{1}}-2 \right)}^{2}}=0\)

Vì \({{\left( {{u}_{n}}-2{{u}_{n-1}} \right)}^{2}}\ge 0\) và \({{\left( {{u}_{1}}-2 \right)}^{2}}\ge 0\) với mọi giá trị của \({{u}_{1}},{{u}_{n-1}}\) và \({{u}_{n}}\) nên dấu “=” xảy ra khi

\(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {{u_n} - 2{u_{n - 1}}} \right)^2} = 0\\ {\left( {{u_1} - 2} \right)^2} = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_n} = 2{u_{n - 1}}\\ {u_1} = 2 \end{array} \right..\)

Dãy số \(\left( {{u}_{n}} \right)\) là một cấp số nhân với \({{u}_{1}}=2,\) công bội q=2 nên \({{u}_{5}}={{u}_{1}}{{q}^{4}}=32.\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 152125

Đồ thị hàm số \(y=\frac{x+1}{2x+4}\) có tiệm cận ngang là đường thẳng nào trong các đường thẳng sau ?

Xem đáp án

Ta có:

\(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{x+1}{2x+4} \right)=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{x\left( 1+\frac{1}{x} \right)}{x\left( 2+\frac{4}{x} \right)} \right)=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{\left( 1+\frac{1}{x} \right)}{\left( 2+\frac{4}{x} \right)} \right)=\frac{1}{2}\)

\(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{x+1}{2x+4} \right)=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{x\left( 1+\frac{1}{x} \right)}{x\left( 2+\frac{4}{x} \right)} \right)=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \frac{\left( 1+\frac{1}{x} \right)}{\left( 2+\frac{4}{x} \right)} \right)=\frac{1}{2}\)

Vậy đề thị hàm số \(y=\frac{x+1}{2x+4}\) có tiệm cận ngang là đường thẳng \(y=\frac{1}{2}.\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 152126

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Hàm số\(y=f\left( {{x}^{2}}-2 \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có \(y' = 2x.f'\left( {{x^2} - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ f'\left( {{x^2} - 2} \right) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ {x^2} - 2 = - 2\\ {x^2} - 2 = 2\\ {x^2} - 2 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2\\ x = - 2\\ x = \sqrt 2 \\ x = - \sqrt 2 \end{array} \right.\)

Bảng biến thiên hàm số \(y=f\left( {{x}^{2}}-2 \right).\)

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-2 \right).\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 152127

Cho hình lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\)có thể tích là V. Gọi \(M,\,N,\,P\) là trung điểm các cạnh \(A{A}',\,AB,\,{B}'{C}'\). Mặt phẳng \(\left( MNP \right)\) chia khối lăng trụ thành hai phần. Tính thể tích phần chứa đỉnh B theo V.

Xem đáp án

Ta dựng được thiết diện là ngũ giác MNQPR.

Đặt \(d\left( B;\left( A'B'C' \right) \right)=h,A'B'=a,d\left( C;A'B' \right)=2b.\)

Khi đó ta có thể tích lăng trụ \(V=\frac{1}{2}.d\left( C';A'B' \right).A'B'.d\left[ B;\left( A'B'C' \right) \right]=\frac{1}{2}.2b.a.h=abh.\)

Xét hình chóp L.JPB' có:

\(\frac{LN}{LJ}=\frac{LB}{LB'}=\frac{NB}{JB'}=\frac{1}{3}\) suy ra \(d\left[ L;\left( A'B'C' \right) \right]=\frac{3}{2}d\left[ B;\left( A'B'C' \right) \right]=\frac{3}{2}h,JB'=\frac{3}{2}A'B'=\frac{3}{2}a, d\left( P;A'B' \right)=\frac{1}{2}d\left( C';A'B' \right)=b.\)

Suy ra thể tích khối chóp L.JPB' là \({{V}_{LJPB'}}=\frac{1}{3}.\frac{3}{2}h.\frac{1}{2}.\frac{3}{2}a.b=\frac{3}{8}abh=\frac{3}{8}V.\)

Mặt khác ta có: \(\frac{{{V}_{L.NBQ}}}{{{V}_{L.JPB'}}}=\frac{LN}{LJ}.\frac{LB}{LB'}.\frac{LQ}{LP}=\frac{1}{3}.\frac{1}{3}.\frac{1}{3}=\frac{1}{27}\Rightarrow {{V}_{LNBQ}}=\frac{1}{27}{{V}_{LJPB'}}=\frac{1}{27}.\frac{3}{8}V=\frac{1}{72}V\)

\(\frac{{{V}_{J.RA'M}}}{{{V}_{LJPB'}}}=\frac{JM}{JL}.\frac{JA'}{JB'}.\frac{JR}{JP}=\frac{1}{3}.\frac{1}{3}.\frac{1}{2}=\frac{1}{18}\Rightarrow {{V}_{L.NBQ}}=\frac{1}{18}{{V}_{L.JPB'}}=\frac{1}{18}.\frac{3}{8}V=\frac{1}{48}V.\)

Suy ra thể tích khối đa diện \({{V}_{NQBB'PRA'}}={{V}_{LJPB'}}-{{V}_{L.NBQ}}-{{V}_{J.A'RM}}=\frac{3}{8}V-\frac{1}{72}V-\frac{1}{48}V=\frac{49}{144}V.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »