Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 56 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 167124

Thể tích khối lăng trụ có diện tích đáy B và chiều cao h là

Xem đáp án

Theo công thức tính thể tích lăng trụ: V = Bh

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 167126

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng:

Xem đáp án

Dựa vào BBT ta thấy hàm số \(y=f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( -1;3 \right)\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 167128

Số cách chọn 2 học sinh từ 7 học sinh là

Xem đáp án

Mỗi cách chọn 2 học sinh từ 7 học sinh là một tổ hợp chập 2 của 7 phần tử. Số cách chọn 2 học sinh của 7 học sinh là: \(C_{7}^{2}.\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 167129

Tính tích phân \(I = \int\limits_{ - 1}^0 {\left( {2x + 1} \right)dx} \)

Xem đáp án

\(I = \int\limits_{ - 1}^0 {\left( {2x + 1} \right)dx}  = \left. {\left( {{x^2} + x} \right)} \right|_{ - 1}^0 = 0 - 0 = 0\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 167131

Cho \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)dx=3,\int\limits_{0}^{1}{g\left( x \right)dx=-2}}\). Tính giá trị của biểu thức \(I=\int\limits_{0}^{1}{\left[ 2f\left( x \right)-3g\left( x \right) \right]}dx\).

Xem đáp án

\(I = \int\limits_0^1 {\left[ {2f\left( x \right) - 3g\left( x \right)} \right]} dx = 2\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx - 3\int\limits_0^1 {g\left( x \right)dx} }  = 2.3 - 3.\left( { - 2} \right) = 12\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 167132

Tính thể tích của khối nón có chiều cao bằng 4 và độ dài đường sinh bằng 5.

Xem đáp án

\(r = \sqrt {{l^2} - {h^2}}  = 3\)

\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = 12\pi \)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 167133

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2-3i\) và \({{z}_{2}}=1-i\). Tính \(z={{z}_{1}}+{{z}_{2}}\).

Xem đáp án

\({z_1} + {z_2} = 3 - 4i\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 167134

Nghiệm của phương trình \({2^{2x - 1}} = 8\) là

Xem đáp án

\({2^{2x - 1}} = 8 \Leftrightarrow 2x - 1 = 3 \Leftrightarrow x = 2\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 167135

Cho số phức z có điểm biểu diễn trong mặt phẳng tọa độ Oxy là điểm \(M\left( 3;-5 \right)\). Xác định số phức liên hợp \(\overline{z}\) của z.

Xem đáp án

\(M\left( 3;-5 \right)\) là điểm biểu diễn của số phức z=3-5i.

Số phức liên hợp \(\overline{z}\) của z là: \(\overline{z}=3+5i.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 167136

Số phức nghịch đảo của số phức z=1+3i là

Xem đáp án

Số phức nghịch đảo của số phức z=1+3i là \(\frac{1}{{10}}\left( {1 - 3i} \right)\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 167137

Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)=\frac{1}{x+1}\) và \(F\left( 0 \right)=2\) thì \(F\left( 1 \right)\) bằng.

Xem đáp án

\(F\left( x \right) = \int {\frac{1}{{x + 1}}{\rm{d}}x}  = \ln \left| {x + 1} \right| + C\) mà \(F\left( 0 \right)=2\) nên \(F\left( x \right)=\ln \left| x+1 \right|+2\)

Do đó \(F\left( 1 \right)=2+\ln 2\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 167138

Cho số phức z thỏa mãn \(z\left( 1+i \right)=3-5i\). Tính môđun của z.

Xem đáp án

Ta có: \(z\left( 1+i \right)=3-5i \Leftrightarrow z=\frac{3-5i}{1+i} =-1-4i \Rightarrow \left| z \right|=\sqrt{{{\left( -1 \right)}^{2}}+{{\left( -4 \right)}^{2}}} =\sqrt{17}\).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 167139

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \({f}'\left( x \right)=27+\cos x\) và \(f\left( 0 \right)=2019.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = 27 + \cos x \Rightarrow \int {f'\left( x \right)dx}  = \int {\left( {27 + \cos x} \right)dx}  \Rightarrow f\left( x \right) = 27x + \sin x + C\)

Mà \(f\left( 0 \right) = 2019 \Rightarrow 27.0 + \sin 0 + C = 2019 \Leftrightarrow C = 2019 \Rightarrow f\left( x \right) = 27x + \sin x + 2019\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 167140

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( 1;3;5 \right),\text{ }B\left( 2;0;1 \right),\text{ }C\left( 0;9;0 \right).\) Tìm trọng tâm G của tam giác ABC.

Xem đáp án

Theo công thức tọa độ trọng tâm ta có \(\left\{ \begin{array}{l} {x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \frac{{1 + 2 + 0}}{3} = 1\\ {y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = \frac{{3 + 0 + 9}}{3} = 4\\ {z_G} = \frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3} = \frac{{5 + 1 + 0}}{3} = 2 \end{array} \right.\) \( \Rightarrow G\left( {1;4;2} \right)\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 167141

Đồ thị hàm số \(y=-\frac{{{x}^{4}}}{2}+{{x}^{2}}+\frac{3}{2}\) cắt trục hoành tại mấy điểm?

Xem đáp án

Xét pt

\( - \frac{{{x^4}}}{2} + {x^2} + \frac{3}{2} = 0 \Leftrightarrow {x^4} - 2{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 1} \right)\left( {{x^2} - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} + 1 = 0\\ {x^2} - 3 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = - 1\left( {VN} \right)\\ x = \sqrt 3 \\ x = - \sqrt 3 \end{array} \right.\)

Vậy đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 167142

Xác định tọa độ điểm I là giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x+4}.\)

Xem đáp án

Đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x+4}\) có TCN y=2 và TCĐ x=-4. Vậy tọa độ điểm I là giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x+4}\) là: \(I\left( -4;2 \right)\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 167143

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ bên?

Xem đáp án

Dạng hàm bậc ba nên loại C và loại D

Từ đồ thị ta có a > 0 do đó loại B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 167144

Với a và b là hai số thực dương tùy ý và \(a\ne 1,\text{ }{{\log }_{\sqrt{a}}}({{a}^{2}}b)\) bằng

Xem đáp án

\({\log _{\sqrt a }}({a^2}b) = 2{\log _a}({a^2}b) = 2\left[ {{{\log }_a}{a^2} + {{\log }_a}b} \right] = 2(2 + {\log _a}b) = 4 + 2{\log _a}b\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 167145

Một hình trụ có bán kính đáy r = 5cm, chiều cao h = 7cm. Diện tích xung quanh của hình trụ này là:

Xem đáp án

\({S_{xq}} = 2\pi rh = 70\pi {\rm{ }}(c{m^2})\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 167146

Biết giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{{{x}^{3}}}{3}+2{{x}^{2}}+3x-4\) trên \(\left[ -4;0 \right]\) lần lượt là M và m. Giá trị của M+m bằng

Xem đáp án

Hàm số \(y=\frac{{{x}^{3}}}{3}+2{{x}^{2}}+3x-4\) xác định và liên tục trên \(\left[ -4;0 \right]\)

\({y}'={{x}^{2}}+4x+3\), \({y}'=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-1\left( n \right) \\ & x=-3\left( n \right) \\ \end{align} \right.\). \(f\left( 0 \right)=-4, f\left( -1 \right)=-\frac{16}{3}, f\left( -3 \right)=-4, f\left( -4 \right)=-\frac{16}{3}\)

Vậy M=-4, \(m=-\frac{16}{3}\) nên \(M+m=-\frac{28}{3}\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 167147

Số nghiệm của phương trình \(\log {\left( {x - 1} \right)^2} = 2\)

Xem đáp án

\(\log {\left( {x - 1} \right)^2} = 2 = \log {10^2} \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 100 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 11\\ x = - 9 \end{array} \right.\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 167148

Viết biểu thức \(P=\sqrt[3]{x.\sqrt[4]{x}}\) (x>0) dưới dạng luỹ thừa với số mũ hữu tỷ.

Xem đáp án

\(P = {\left( {x.{x^{\frac{1}{4}}}} \right)^{\frac{1}{3}}} = {\left( {{x^{\frac{5}{4}}}} \right)^{\frac{1}{3}}} = {x^{\frac{5}{{12}}}}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 167150

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-3=0\). Bán kính của mặt cầu bằng:

Xem đáp án

Mặt cầu \((S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-3=0\) có a = 1; b = 0; c = 0; d = -3 \(\Rightarrow R=\sqrt{{{1}^{2}}+{{0}^{2}}+{{0}^{2}}-(-3)}=2\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 167151

Tính đạo hàm của hàm số \(y = {3^{x + 1}}\)

Xem đáp án

\(y' = \left( {{3^{x + 1}}} \right)' = {3^{x + 1}}\ln 3\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 167153

Tập nghiệm S của bất phương trình \({5^{1 - 2{\rm{x}}}} > \frac{1}{{125}}\) là:

Xem đáp án

\({5^{1 - 2{\rm{x}}}} > {5^{ - 3}} \Rightarrow 1 - 2{\rm{x}} >  - 3 \Rightarrow x < 2\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 167154

Trong không gian tọa độ Oxyz, mặt phẳng chứa trục Oz và đi qua điểm \(I\left( 1;2;3 \right)\) có phương trình là

Xem đáp án

Xét đáp án A: có \(\overrightarrow{n}=\left( 2;-1;0 \right)\Rightarrow \overrightarrow{n}.\overrightarrow{k}=2.0+\left( -1 \right).0+0.1=0\)

Thay tọa độ điểm \(I\left( 1;2;3 \right)\) vào phương trình ta được: \(2.1-2=0\Rightarrow \) thỏa mãn

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 167155

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;2;2 \right), B\left( 3;-2;0 \right)\). Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là:

Xem đáp án

\(\overrightarrow {AB}  = \left( {2; - 4; - 2} \right) =  - 2\left( { - 1;2;1} \right)\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 167156

Trong không gian \(Oxyz\), phương trình đường thẳng đi qua điểm \(A\left( 1;2;0 \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right):2x+y-3z-5=0\) là

Xem đáp án

Đường thẳng d đi qua điểm \(A\left( 1;2;0 \right)\) và nhận \(\overrightarrow{{{n}_{P}}}=\left( 2;1;-3 \right)\) là một VTCP

\(\Rightarrow d:\left\{ \begin{align} & x=1+2t \\ & y=2+t \\ & z=-3t \\ \end{align} \right..\)

Với t=1 thì ta được điểm \(M\left( 3;3;-3 \right)\)

Thay tọa độ điểm \(M\left( 3;3;-3 \right)\) vào phương trình đường thẳng ở đáp án A nhận thấy thỏa mãn vậy chúng ta chọn đáp án A.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 167157

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;2;3 \right)\) và \(B\left( 3;2;1 \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính AB là

Xem đáp án

Tâm \(I\left( 2;2;2 \right),R=\frac{AB}{2}=\sqrt{2}\). Mặt cầu đường kính AB: \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=2\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 167158

Hàm số nào sau đây đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

Xem đáp án

+) Đáp án A: \(y'=2+2\sin 2x\)

Ta có: \(-1\le \sin 2x\le 1\Rightarrow -1\le -\sin 2x\le 1\Rightarrow 1\le 2-\sin 2x\le 3\)

\(\Rightarrow y'>0\,\,\,\forall x\in \mathbb{R}\Rightarrow \) Chọn A

+) Đáp án B: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -1 \right\}\Rightarrow \) loại đáp án B

+) Đáp án C: \(y'=2x-2\Rightarrow y'=0\Leftrightarrow x=1\Rightarrow \) hàm số có y' đổi dấu tại x=1.

+) Đáp án D: \(D=\left( 0;+\infty  \right)\Rightarrow \) loại đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 167159

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right),SA=2a,\) tam giác ABC vuông tại B, \(AB=a\sqrt{3}\) và BC=a (minh họa như hình vẽ bên). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(SA\bot \left( ABC \right)\) nên AC là hình chiếu của SC lên mặt phẳng \(\left( ABC \right).\) Do đó \(\left( SC,\left( ABC \right) \right)=\left( SC,AC \right)=\widehat{SCA}.\)

Tam giác ABC vuông tại B, \(AB=a\sqrt{3}\) và BC=a nên \(AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=\sqrt{4{{a}^{2}}}=2a.\)

Do đó tam giác SAC vuông cân tại A nên \(\widehat{SCA}=45{}^\circ .\)

Vậy \(\left( SC,\left( ABC \right) \right)=45{}^\circ .\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 167160

Cho tập hợp \(S=\left\{ 1;2;3;...;17 \right\}\) gồm 17 số nguyên dương đầu tiên. Chọn ngẫu nhiên một tập con có 3 phần tử của tập hợp S. Tính xác suất để tập hợp được chọn có tổng các phần tử chia hết cho 3.

Xem đáp án

Chọn ngẫu nhiên 3 phần tử trong 17 phần tử của tập S có \({{n}_{\Omega }}=C_{17}^{3}=680\) cách chọn.

Gọi A là biến cố: “Chọn ngẫu nhiên 3 phần tử của tập S sao cho tổng của 3 phần tử chia hết cho 3”.

Trong tập hợp S có 5 số chia hết cho 3 là \(\left\{ 3;6;9;12;15 \right\}\), có 6 số chia 3 dư 1 là \(\left\{ 1;4;7;10;13;16 \right\}\) và có 6 số chia 3 dư 2 là \(\left\{ 2;5;8;11;14;17 \right\}\).

Giả sử số được chọn là \(a,b,c\Rightarrow \left( a+b+c \right)\) chia hết cho 3.

TH1: Cả 3 số a,b,c đều chia hết cho 3 \(\Rightarrow \) Có \(C_{5}^{3}=10\) cách chọn.

TH2: Cả 3 số a,b,c chia 3 dư 1 \(\Rightarrow \) Có \(C_{6}^{3}=20\) cách chọn.

TH3: Cả 3 số a,b,c chia 3 dư 2 \(\Rightarrow \) Có \(C_{6}^{3}=20\) cách chọn.

TH4: Trong 3 số a,b,c có 1 số chia hết cho 3, 1 số chia 3 dư 1, 1 số chia 3 dư 2 \(\Rightarrow \) Có 5.6.6 = 180 cách chọn.

\(\Rightarrow n\left( A \right)=10+20+20+180=230\Rightarrow P\left( A \right)=\frac{230}{680}=\frac{23}{68}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 167161

Hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A,AB=a,AC=2a. Hình chiếu vuông góc của A' lên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) là điểm I thuộc cạnh BC. Tính khoảng cách từ A tới mặt phẳng \(\left( A'BC \right)\).

Xem đáp án

Trong \(\left( ABC \right)\) kẻ \(AH\bot BC\) ta có

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} AH \bot BC\\ AH \bot A'I\left( {A'I \bot \left( {ABC} \right)} \right) \end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {A'BC} \right)\\ \Rightarrow d\left( {A;\left( {A'BC} \right)} \right) = AH \end{array}\)

Xét tam giác vuông ABC có:

\(AH = \frac{{AB.AC}}{{\sqrt {A{B^2} + A{C^2}} }} = \frac{{a.2a}}{{\sqrt {{a^2} + 4{a^2}} }} = \frac{{2\sqrt 5 a}}{5}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 167162

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, AB = a, \(\angle BAD={{60}^{0}},SO\bot (ABCD)\) và mặt phẳng (SCD) tạo với đáy một góc \({{60}^{0}}\). Tính thế tích khối chóp S.ABCD

Xem đáp án

Kẻ \(OH\bot CD,\left( H\in CD \right).\) Ta có:

\(\left\{ \begin{align} & CD\bot OH \\ & CD\bot SO \\ \end{align} \right.\Rightarrow CD\bot (SOH)\Rightarrow \angle \left( \left( SCD \right);\left( ABCD \right) \right)=\angle SHO={{60}^{0}}\)

ABCD là hình thoi tâm O, \(\angle BAD={{60}^{0}}\Rightarrow \Delta BCD\) đều, \(OH=\frac{1}{2}\left( B;CD \right)=\frac{1}{2}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{4}\)

\(\Delta SOH\) vuông tại \(O\Rightarrow SO=OH.\tan \angle H=\frac{a\sqrt{3}}{4}.\tan {{60}^{0}}=\frac{3a}{4}\)

Diện tích hình thoi ABCD: \({{S}_{ABCD}}=2{{S}_{ABC}}=2.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}\)

Tính thế tích khối chóp S.ABCD: \({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.SO.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{2}.\frac{3a}{4}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{8}.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 167163

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)\). Đồ thị của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ.

Giá trị lớn nhất của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( 3x \right)+9x\) trên đoạn \(\left[ -\frac{1}{3};\frac{1}{3} \right]\) là

Xem đáp án

Đặt t=3x thì \(t\in \left[ -1;1 \right]\) và ta đưa về xét \(g\left( t \right)=f\left( t \right)+3t\)

Ta có

\(g'\left( t \right) = f'\left( t \right) + 3 = 0 \Leftrightarrow f'\left( t \right) = - 3 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {{t_1} = - 1}\\ {{t_2} = 0}\\ {{t_3} = 1}\\ {{t_4} = 2} \end{array}} \right.\)

Vẽ BBT cho \({g}'\left( t \right)\) trên \(\left[ -1;1 \right]\), ta thấy trong đoạn \(\left[ -1;1 \right]\), hàm số \({g}'\left( t \right)\) đổi dấu từ + sang - qua \({{t}_{2}}=0\), vậy giá trị lớn nhất của hàm số là \(g\left( 0 \right)=f\left( 0 \right)+0\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 167164

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( 1 \right)=3\) và \(f\left( x \right)+x{f}'\left( x \right)=4x+1\) với mọi x>0. Tính \(f\left( 2 \right).\)

Xem đáp án

\(f\left( x \right)+x{f}'\left( x \right)=4x+1\Leftrightarrow {{\left( x{f}'\left( x \right) \right)}^{\prime }}=4x+1\)

Lấy nguyên hàm hai vế theo x ta được \(xf\left( x \right)=2{{x}^{2}}+x+C.\)

Mà \(f\left( 1 \right)=3\) nên ta có \(1.f\left( 1 \right)={{2.1}^{2}}+1+C\Leftrightarrow 3=3+C\Rightarrow C=0\)

Từ đó \(xf\left( x \right)=2{{x}^{2}}+x\Rightarrow f\left( x \right)=2x+1\) (do x>0)

Suy ra \(f\left( 2 \right)=2.2+1=5.\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 167165

Cho số phức z=a+bi \(\left( a,\,b\in \mathbb{R} \right)\) thỏa mãn \(\left| z-3 \right|=\left| z-1 \right|\) và \(\left( z+2 \right)\left( \overline{z}-i \right)\) là số thực. Tính a+b.

Xem đáp án

Ta có \(z=a+bi\,\left( a,\,b\in \mathbb{R} \right)\).

+) \(\left| z-3 \right|=\left| z-1 \right|\Leftrightarrow \left| a-3+bi \right|=\left| a-1+bi \right| \Leftrightarrow \sqrt{{{\left( a-3 \right)}^{2}}+{{b}^{2}}}=\sqrt{{{\left( a-1 \right)}^{2}}+{{b}^{2}}} \Leftrightarrow {{\left( a-3 \right)}^{2}}+{{b}^{2}}={{\left( a-1 \right)}^{2}}+{{b}^{2}} \Leftrightarrow -4a+8=0 \Leftrightarrow a=2\).

+) \(\left( z+2 \right)\left( \overline{z}-i \right)=\left( a+bi+2 \right)\left( a-bi-i \right)=\left[ \left( a+2 \right)+bi \right]\left[ a-\left( b+1 \right)i \right]=a\left( a+2 \right)+b\left( b+1 \right)-\left( a+2b+2 \right)i\)

\(\left( z+2 \right)\left( \overline{z}-i \right)\) là số thực \(\Leftrightarrow a+2b+2=0\).

Thay a=2 tìm được b=-2. Vậy a+b=0.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 167166

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {3{x^2}\,\,\,\,\,khi\,\,0 \le x \le 1}\\ {4 - x\,\,khi\,\,1 \le x \le 2\,\,} \end{array}} \right.\). Tính \(\int\limits_0^{{e^2} - 1} {\frac{{\ln \left( {x + 1} \right)}}{{x + 1}}dx} \)

Xem đáp án

Đặt \(t = \ln \left( {x + 1} \right) \Rightarrow dt = \frac{1}{{x + 1}}dx\)

Đổi cận \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{x_2} = {e^2} - 1 \Rightarrow {t_2} = \ln \left( {{e^2} - 1 + 1} \right) = 2}\\ {{x_1} = 0 \Rightarrow {t_1} = \ln \left( {0 + 1} \right) = 0} \end{array}} \right.\)

Ta có: \(\int\limits_0^2 {f\left( t \right)dt}  = \int\limits_0^1 {f\left( t \right)dt}  + \int\limits_1^2 {f\left( t \right)}  = \int\limits_0^1 {3{x^2} + \int\limits_1^2 {4 - x}  = \frac{7}{2}} \)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 167167

Trong hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( 1;-1;2 \right)\) và hai đường thẳng \({{d}_{1}}:\left\{ \begin{align} & x=t \\ & y=1-t \\ & z=-1 \\ \end{align} \right.\), \({{d}_{2}}:\frac{x+1}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z+2}{1}\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua M và cắt cả hai đường thẳng \({{d}_{1}},{{d}_{2}}\) có véc tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}\left( 1;a;b \right)\), tính a+b

Xem đáp án

Gọi \(A\left( t;1-t;-1 \right),B\left( -1+2t';1+t';-2+t' \right)\) là giao điểm của \(\Delta \) với \({{d}_{1}},{{d}_{2}}\).

Khi đó \(\overrightarrow{MA}=\left( t-1;2-t;-3 \right),\overrightarrow{MB}=\left( -2+2t';2+t';-4+t' \right)\)

Ba điểm M, A, B cùng thuộc \(\Delta \) nên \(\overrightarrow {MA} = k\overrightarrow {MB} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t - 1 = k\left( { - 2 + 2t'} \right)\\ 2 - t = k\left( {2 + t'} \right)\\ - 3 = k\left( { - 4 + t'} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = 0\\ kt' = \frac{1}{3}\\ k = \frac{5}{6} \end{array} \right.\)

Do đó \(A\left( 0;1;-1 \right)\Rightarrow \overrightarrow{MA}=\left( -1;2;-3 \right)\Rightarrow \overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=\left( 1;-2;3 \right)\) là một VTCP của \(\Delta \) hay \(a=-2,b=3\Rightarrow a+b=1\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 167168

Có bao nhiêu số nguyên dương y để tập nghiệm của bất phương trình \(\left( {{\log }_{2}}x-\sqrt{2} \right)\left( {{\log }_{2}}x-y \right)<0\) chứa tối đa 1000 số nguyên.

Xem đáp án

TH1. Nếu \(y=\sqrt{2}\notin \mathbb{Z}\)

TH2. Nếu \(y>\sqrt{2} \Rightarrow \left( {{\log }_{2}}x-\sqrt{2} \right)\left( {{\log }_{2}}x-y \right)\Leftrightarrow {{2}^{\sqrt{2}}}<x<{{2}^{y}}\).

Tập nghiệm của BPT chứa tối đa 1000 số nguyên \(\left\{ 3;4;...;1002 \right\}\Leftrightarrow {{2}^{y}}\le 1003\Leftrightarrow y\le {{\log }_{2}}1003\approx 9,97\Rightarrow y\in \left\{ 2;...;9 \right\}\)

TH3. Nếu \(y<\sqrt{2}\Rightarrow y=1\Rightarrow \left( {{\log }_{2}}x-\sqrt{2} \right)\left( {{\log }_{2}}x-y \right)<0\Leftrightarrow 1<{{\log }_{2}}x<\sqrt{2}\Leftrightarrow 2<x<{{2}^{\sqrt{2}}}\). Tập nghiệm không chứa số nguyên nào

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 167169

Cho số phức \({{z}_{1}}, {{z}_{2}}\) thỏa mãn \(\left| {{z}_{1}} \right|=12\) và \(\left| {{z}_{2}}-3-4\text{i} \right|=5\). Giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|\) là:

Xem đáp án

Gọi \({{z}_{1}}={{x}_{1}}+{{y}_{1}}\text{i}\) và \({{z}_{2}}={{x}_{2}}+{{y}_{2}}\text{i}\), trong đó \({{x}_{1}}, {{y}_{1}}, {{x}_{2}}, {{y}_{2}} \in \mathbb{R}\); đồng thời \({{M}_{1}}\left( {{x}_{1}};{{y}_{1}} \right)\) và \({{M}_{2}}\left( {{x}_{2}};{{y}_{2}} \right)\) lần lượt là điểm biểu diễn các số phức \({{z}_{1}}, {{z}_{2}}\).

Theo giả thiết, ta có: \(\left\{ \begin{align} & x_{1}^{2}+y_{1}^{2}=144 \\ & {{\left( {{x}_{2}}-3 \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{2}}-4 \right)}^{2}}=25 \\ \end{align} \right.\).

Do đó \({{M}_{1}}\) thuộc đường tròn \(\left( {{C}_{1}} \right)\) có tâm \(O\left( 0;0 \right)\) và bán kính \({{R}_{1}}=12, {{M}_{2}}\) thuộc đường tròn \(\left( {{C}_{2}} \right)\) có tâm \(I\left( 3;4 \right)\) và bán kính \({{R}_{2}}=5\).

Mặt khác, ta có \(\left\{ \begin{align} & O\in \left( {{C}_{2}} \right) \\ & OI=5<7={{R}_{1}}-{{R}_{2}} \\ \end{align} \right.\) nên \(\left( {{C}_{2}} \right)\) chứa trong \(\left( {{C}_{1}} \right)\).

Khi đó \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|={{M}_{1}}{{M}_{2}}\). Suy ra \({{\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|}_{\min }}\Leftrightarrow {{\left( {{M}_{1}}{{M}_{2}} \right)}_{\min }} \Leftrightarrow {{M}_{1}}{{M}_{2}}={{R}_{1}}-2{{R}_{2}}=2\).

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 167170

Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( x,y \right)\) với \(1\le x\le 2020\) thỏa mãn \(x\left( {{2}^{y}}+y-1 \right)=2-{{\log }_{2}}{{x}^{x}}\)

Xem đáp án

Ta có \(x\left( {{2}^{y}}+y-1 \right)=2-{{\log }_{2}}{{x}^{x}}\Leftrightarrow x{{\log }_{2}}x+x\left( {{2}^{y}}+y-1 \right)=2\)

Đặt \(t={{\log }_{2}}x\Leftrightarrow x={{2}^{t}}\)

Khi đó \({{2}^{t}}.t+{{2}^{t}}\left( {{2}^{y}}+y-1 \right)=2\Leftrightarrow t+{{2}^{y}}+y-1={{2}^{1-t}}\Leftrightarrow {{2}^{y}}+y={{2}^{1-t}}+\left( 1-t \right)\)

\(\Leftrightarrow y=1-t\Leftrightarrow t=1-{{\log }_{2}}x\Leftrightarrow {{\log }_{2}}x=1-y\Leftrightarrow x={{2}^{1-y}}\)

Vì \(1\le x\le 2020\Leftrightarrow 1\le {{2}^{1-y}}\le 2020\Leftrightarrow 0\le 1-y\le {{\log }_{2}}2020\Leftrightarrow 1-{{\log }_{2}}2020\le y\le 1\)

Khi đó \(y\in \left\{ -9;...;1 \right\},x={{2}^{1-y}}\Rightarrow 11.1=11\) cặp số nguyên thỏa mãn

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 167171

Cho đồ thị (C): \(y = {x^4} - 2{x^2}\). Khẳng định nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

\(TXD:D = R\)

\(y = {x^4} - 2{x^2}\)

\(\begin{array}{l}y' = 4{x^3} - 4x\\y' = 0 \Leftrightarrow x\left( {4{x^2} - 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\\x =  - 2\end{array} \right.\end{array}\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 167172

Giá trị của tham số m để phương trình \({x^3} - 3x = 2m + 1\) có ba nghiệm phân biệt là:

Xem đáp án

Xét phương trình hoanh độ giao điểm

\({x^3} - 3x = 2m + 1\)

\(\Leftrightarrow {x^3} - 3x - 1 = 2m\)

Xét \(y = {x^3} - 3x - 1\)

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)

\(\begin{array}{l}y' = 3{x^2} - 3\\y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - 1\end{array} \right.\end{array}\) 

từ BBT ta có \( - 3 < 2m < 1 \Leftrightarrow \dfrac{{ - 3}}{2} < m < \dfrac{1}{2}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 167173

Cho hình nón tròn xoay đỉnh \(S,\)đáy là đường tròn tâm \(O,\) bán kính đáy \(r = 5\). Một thiết diện qua đỉnh là tam giác \(SAB\) đều có cạnh bằng 8. Khoảng cách từ \(O\) đến mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) bằng

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm của AB, H là chân đường vuông góc của O lên mp (SAB)

\(\begin{array}{l}SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}}  = \sqrt {{8^2} - {5^2}}  = \sqrt {39} \\OI = \sqrt {O{A^2} - I{A^2}}  = \sqrt {{5^2} - {4^2}}  = 3\\\dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{O^2}}} + \dfrac{1}{{O{I^2}}} = \dfrac{1}{{39}} + \dfrac{1}{9} = \dfrac{{16}}{{117}}\\ \Rightarrow OH = \dfrac{{3\sqrt {13} }}{4}\end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »