Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
56 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Thể tích khối lăng trụ có diện tích đáy B và chiều cao h là
Theo công thức tính thể tích lăng trụ: V = Bh
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) với \({{u}_{1}}=3\) và \({{u}_{2}}=9.\) Công sai của cấp số cộng đã cho bằng
\(d = {u_2} - {u_1} = 6.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng:
Dựa vào BBT ta thấy hàm số \(y=f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( -1;3 \right)\)
Thể tích của khối hình hộp chữ nhật có các cạnh lần lượt là a, 2a, 3a bằng
\(V = a.2a.3a = 6{a^3}\)
Số cách chọn 2 học sinh từ 7 học sinh là
Mỗi cách chọn 2 học sinh từ 7 học sinh là một tổ hợp chập 2 của 7 phần tử. Số cách chọn 2 học sinh của 7 học sinh là: \(C_{7}^{2}.\)
Tính tích phân \(I = \int\limits_{ - 1}^0 {\left( {2x + 1} \right)dx} \)
\(I = \int\limits_{ - 1}^0 {\left( {2x + 1} \right)dx} = \left. {\left( {{x^2} + x} \right)} \right|_{ - 1}^0 = 0 - 0 = 0\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Giá trị cực tiểu của hàm số là số nào sau đây?
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy giá trị cực tiểu của hàm số là -4
Cho \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)dx=3,\int\limits_{0}^{1}{g\left( x \right)dx=-2}}\). Tính giá trị của biểu thức \(I=\int\limits_{0}^{1}{\left[ 2f\left( x \right)-3g\left( x \right) \right]}dx\).
\(I = \int\limits_0^1 {\left[ {2f\left( x \right) - 3g\left( x \right)} \right]} dx = 2\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx - 3\int\limits_0^1 {g\left( x \right)dx} } = 2.3 - 3.\left( { - 2} \right) = 12\)
Tính thể tích của khối nón có chiều cao bằng 4 và độ dài đường sinh bằng 5.
\(r = \sqrt {{l^2} - {h^2}} = 3\)
\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = 12\pi \)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2-3i\) và \({{z}_{2}}=1-i\). Tính \(z={{z}_{1}}+{{z}_{2}}\).
\({z_1} + {z_2} = 3 - 4i\)
Nghiệm của phương trình \({2^{2x - 1}} = 8\) là
\({2^{2x - 1}} = 8 \Leftrightarrow 2x - 1 = 3 \Leftrightarrow x = 2\)
Cho số phức z có điểm biểu diễn trong mặt phẳng tọa độ Oxy là điểm \(M\left( 3;-5 \right)\). Xác định số phức liên hợp \(\overline{z}\) của z.
\(M\left( 3;-5 \right)\) là điểm biểu diễn của số phức z=3-5i.
Số phức liên hợp \(\overline{z}\) của z là: \(\overline{z}=3+5i.\)
Số phức nghịch đảo của số phức z=1+3i là
Số phức nghịch đảo của số phức z=1+3i là \(\frac{1}{{10}}\left( {1 - 3i} \right)\)
Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)=\frac{1}{x+1}\) và \(F\left( 0 \right)=2\) thì \(F\left( 1 \right)\) bằng.
\(F\left( x \right) = \int {\frac{1}{{x + 1}}{\rm{d}}x} = \ln \left| {x + 1} \right| + C\) mà \(F\left( 0 \right)=2\) nên \(F\left( x \right)=\ln \left| x+1 \right|+2\)
Do đó \(F\left( 1 \right)=2+\ln 2\).
Cho số phức z thỏa mãn \(z\left( 1+i \right)=3-5i\). Tính môđun của z.
Ta có: \(z\left( 1+i \right)=3-5i \Leftrightarrow z=\frac{3-5i}{1+i} =-1-4i \Rightarrow \left| z \right|=\sqrt{{{\left( -1 \right)}^{2}}+{{\left( -4 \right)}^{2}}} =\sqrt{17}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \({f}'\left( x \right)=27+\cos x\) và \(f\left( 0 \right)=2019.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?
\(f'\left( x \right) = 27 + \cos x \Rightarrow \int {f'\left( x \right)dx} = \int {\left( {27 + \cos x} \right)dx} \Rightarrow f\left( x \right) = 27x + \sin x + C\)
Mà \(f\left( 0 \right) = 2019 \Rightarrow 27.0 + \sin 0 + C = 2019 \Leftrightarrow C = 2019 \Rightarrow f\left( x \right) = 27x + \sin x + 2019\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( 1;3;5 \right),\text{ }B\left( 2;0;1 \right),\text{ }C\left( 0;9;0 \right).\) Tìm trọng tâm G của tam giác ABC.
Theo công thức tọa độ trọng tâm ta có \(\left\{ \begin{array}{l} {x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \frac{{1 + 2 + 0}}{3} = 1\\ {y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = \frac{{3 + 0 + 9}}{3} = 4\\ {z_G} = \frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3} = \frac{{5 + 1 + 0}}{3} = 2 \end{array} \right.\) \( \Rightarrow G\left( {1;4;2} \right)\)
Đồ thị hàm số \(y=-\frac{{{x}^{4}}}{2}+{{x}^{2}}+\frac{3}{2}\) cắt trục hoành tại mấy điểm?
Xét pt
\( - \frac{{{x^4}}}{2} + {x^2} + \frac{3}{2} = 0 \Leftrightarrow {x^4} - 2{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 1} \right)\left( {{x^2} - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} + 1 = 0\\ {x^2} - 3 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = - 1\left( {VN} \right)\\ x = \sqrt 3 \\ x = - \sqrt 3 \end{array} \right.\)
Vậy đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm.
Xác định tọa độ điểm I là giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x+4}.\)
Đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x+4}\) có TCN y=2 và TCĐ x=-4. Vậy tọa độ điểm I là giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x+4}\) là: \(I\left( -4;2 \right)\).
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ bên?
Dạng hàm bậc ba nên loại C và loại D
Từ đồ thị ta có a > 0 do đó loại B
Với a và b là hai số thực dương tùy ý và \(a\ne 1,\text{ }{{\log }_{\sqrt{a}}}({{a}^{2}}b)\) bằng
\({\log _{\sqrt a }}({a^2}b) = 2{\log _a}({a^2}b) = 2\left[ {{{\log }_a}{a^2} + {{\log }_a}b} \right] = 2(2 + {\log _a}b) = 4 + 2{\log _a}b\)
Một hình trụ có bán kính đáy r = 5cm, chiều cao h = 7cm. Diện tích xung quanh của hình trụ này là:
\({S_{xq}} = 2\pi rh = 70\pi {\rm{ }}(c{m^2})\)
Biết giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{{{x}^{3}}}{3}+2{{x}^{2}}+3x-4\) trên \(\left[ -4;0 \right]\) lần lượt là M và m. Giá trị của M+m bằng
Hàm số \(y=\frac{{{x}^{3}}}{3}+2{{x}^{2}}+3x-4\) xác định và liên tục trên \(\left[ -4;0 \right]\)
\({y}'={{x}^{2}}+4x+3\), \({y}'=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-1\left( n \right) \\ & x=-3\left( n \right) \\ \end{align} \right.\). \(f\left( 0 \right)=-4, f\left( -1 \right)=-\frac{16}{3}, f\left( -3 \right)=-4, f\left( -4 \right)=-\frac{16}{3}\)
Vậy M=-4, \(m=-\frac{16}{3}\) nên \(M+m=-\frac{28}{3}\).
Số nghiệm của phương trình \(\log {\left( {x - 1} \right)^2} = 2\)
\(\log {\left( {x - 1} \right)^2} = 2 = \log {10^2} \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 100 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 11\\ x = - 9 \end{array} \right.\)
Viết biểu thức \(P=\sqrt[3]{x.\sqrt[4]{x}}\) (x>0) dưới dạng luỹ thừa với số mũ hữu tỷ.
\(P = {\left( {x.{x^{\frac{1}{4}}}} \right)^{\frac{1}{3}}} = {\left( {{x^{\frac{5}{4}}}} \right)^{\frac{1}{3}}} = {x^{\frac{5}{{12}}}}\)
Trong không gian Oxyz, đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{z}{3}\) đi qua điểm nào dưới đây
Thế vào đường thẳng ta chọn đáp án A
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-3=0\). Bán kính của mặt cầu bằng:
Mặt cầu \((S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-3=0\) có a = 1; b = 0; c = 0; d = -3 \(\Rightarrow R=\sqrt{{{1}^{2}}+{{0}^{2}}+{{0}^{2}}-(-3)}=2\)
Tính đạo hàm của hàm số \(y = {3^{x + 1}}\)
\(y' = \left( {{3^{x + 1}}} \right)' = {3^{x + 1}}\ln 3\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\), bảng xét dấu của \({f}'\left( x \right)\) như sau:
Hàm số có bao nhiêu điểm cực tiểu
Nhận thấy \({y}'\) đổi dấu từ - sang + 2 lần \(\Rightarrow \) Hàm số có 2 điểm cực tiểu
Tập nghiệm S của bất phương trình \({5^{1 - 2{\rm{x}}}} > \frac{1}{{125}}\) là:
\({5^{1 - 2{\rm{x}}}} > {5^{ - 3}} \Rightarrow 1 - 2{\rm{x}} > - 3 \Rightarrow x < 2\)
Trong không gian tọa độ Oxyz, mặt phẳng chứa trục Oz và đi qua điểm \(I\left( 1;2;3 \right)\) có phương trình là
Xét đáp án A: có \(\overrightarrow{n}=\left( 2;-1;0 \right)\Rightarrow \overrightarrow{n}.\overrightarrow{k}=2.0+\left( -1 \right).0+0.1=0\)
Thay tọa độ điểm \(I\left( 1;2;3 \right)\) vào phương trình ta được: \(2.1-2=0\Rightarrow \) thỏa mãn
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;2;2 \right), B\left( 3;-2;0 \right)\). Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là:
\(\overrightarrow {AB} = \left( {2; - 4; - 2} \right) = - 2\left( { - 1;2;1} \right)\)
Trong không gian \(Oxyz\), phương trình đường thẳng đi qua điểm \(A\left( 1;2;0 \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right):2x+y-3z-5=0\) là
Đường thẳng d đi qua điểm \(A\left( 1;2;0 \right)\) và nhận \(\overrightarrow{{{n}_{P}}}=\left( 2;1;-3 \right)\) là một VTCP
\(\Rightarrow d:\left\{ \begin{align} & x=1+2t \\ & y=2+t \\ & z=-3t \\ \end{align} \right..\)
Với t=1 thì ta được điểm \(M\left( 3;3;-3 \right)\)
Thay tọa độ điểm \(M\left( 3;3;-3 \right)\) vào phương trình đường thẳng ở đáp án A nhận thấy thỏa mãn vậy chúng ta chọn đáp án A.
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;2;3 \right)\) và \(B\left( 3;2;1 \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính AB là
Tâm \(I\left( 2;2;2 \right),R=\frac{AB}{2}=\sqrt{2}\). Mặt cầu đường kính AB: \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=2\)
Hàm số nào sau đây đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?
+) Đáp án A: \(y'=2+2\sin 2x\)
Ta có: \(-1\le \sin 2x\le 1\Rightarrow -1\le -\sin 2x\le 1\Rightarrow 1\le 2-\sin 2x\le 3\)
\(\Rightarrow y'>0\,\,\,\forall x\in \mathbb{R}\Rightarrow \) Chọn A
+) Đáp án B: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -1 \right\}\Rightarrow \) loại đáp án B
+) Đáp án C: \(y'=2x-2\Rightarrow y'=0\Leftrightarrow x=1\Rightarrow \) hàm số có y' đổi dấu tại x=1.
+) Đáp án D: \(D=\left( 0;+\infty \right)\Rightarrow \) loại đáp án C
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right),SA=2a,\) tam giác ABC vuông tại B, \(AB=a\sqrt{3}\) và BC=a (minh họa như hình vẽ bên). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) bằng
Ta có \(SA\bot \left( ABC \right)\) nên AC là hình chiếu của SC lên mặt phẳng \(\left( ABC \right).\) Do đó \(\left( SC,\left( ABC \right) \right)=\left( SC,AC \right)=\widehat{SCA}.\)
Tam giác ABC vuông tại B, \(AB=a\sqrt{3}\) và BC=a nên \(AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=\sqrt{4{{a}^{2}}}=2a.\)
Do đó tam giác SAC vuông cân tại A nên \(\widehat{SCA}=45{}^\circ .\)
Vậy \(\left( SC,\left( ABC \right) \right)=45{}^\circ .\)
Cho tập hợp \(S=\left\{ 1;2;3;...;17 \right\}\) gồm 17 số nguyên dương đầu tiên. Chọn ngẫu nhiên một tập con có 3 phần tử của tập hợp S. Tính xác suất để tập hợp được chọn có tổng các phần tử chia hết cho 3.
Chọn ngẫu nhiên 3 phần tử trong 17 phần tử của tập S có \({{n}_{\Omega }}=C_{17}^{3}=680\) cách chọn.
Gọi A là biến cố: “Chọn ngẫu nhiên 3 phần tử của tập S sao cho tổng của 3 phần tử chia hết cho 3”.
Trong tập hợp S có 5 số chia hết cho 3 là \(\left\{ 3;6;9;12;15 \right\}\), có 6 số chia 3 dư 1 là \(\left\{ 1;4;7;10;13;16 \right\}\) và có 6 số chia 3 dư 2 là \(\left\{ 2;5;8;11;14;17 \right\}\).
Giả sử số được chọn là \(a,b,c\Rightarrow \left( a+b+c \right)\) chia hết cho 3.
TH1: Cả 3 số a,b,c đều chia hết cho 3 \(\Rightarrow \) Có \(C_{5}^{3}=10\) cách chọn.
TH2: Cả 3 số a,b,c chia 3 dư 1 \(\Rightarrow \) Có \(C_{6}^{3}=20\) cách chọn.
TH3: Cả 3 số a,b,c chia 3 dư 2 \(\Rightarrow \) Có \(C_{6}^{3}=20\) cách chọn.
TH4: Trong 3 số a,b,c có 1 số chia hết cho 3, 1 số chia 3 dư 1, 1 số chia 3 dư 2 \(\Rightarrow \) Có 5.6.6 = 180 cách chọn.
\(\Rightarrow n\left( A \right)=10+20+20+180=230\Rightarrow P\left( A \right)=\frac{230}{680}=\frac{23}{68}\)
Hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A,AB=a,AC=2a. Hình chiếu vuông góc của A' lên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) là điểm I thuộc cạnh BC. Tính khoảng cách từ A tới mặt phẳng \(\left( A'BC \right)\).
Trong \(\left( ABC \right)\) kẻ \(AH\bot BC\) ta có
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} AH \bot BC\\ AH \bot A'I\left( {A'I \bot \left( {ABC} \right)} \right) \end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {A'BC} \right)\\ \Rightarrow d\left( {A;\left( {A'BC} \right)} \right) = AH \end{array}\)
Xét tam giác vuông ABC có:
\(AH = \frac{{AB.AC}}{{\sqrt {A{B^2} + A{C^2}} }} = \frac{{a.2a}}{{\sqrt {{a^2} + 4{a^2}} }} = \frac{{2\sqrt 5 a}}{5}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, AB = a, \(\angle BAD={{60}^{0}},SO\bot (ABCD)\) và mặt phẳng (SCD) tạo với đáy một góc \({{60}^{0}}\). Tính thế tích khối chóp S.ABCD
Kẻ \(OH\bot CD,\left( H\in CD \right).\) Ta có:
\(\left\{ \begin{align} & CD\bot OH \\ & CD\bot SO \\ \end{align} \right.\Rightarrow CD\bot (SOH)\Rightarrow \angle \left( \left( SCD \right);\left( ABCD \right) \right)=\angle SHO={{60}^{0}}\)
ABCD là hình thoi tâm O, \(\angle BAD={{60}^{0}}\Rightarrow \Delta BCD\) đều, \(OH=\frac{1}{2}\left( B;CD \right)=\frac{1}{2}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{4}\)
\(\Delta SOH\) vuông tại \(O\Rightarrow SO=OH.\tan \angle H=\frac{a\sqrt{3}}{4}.\tan {{60}^{0}}=\frac{3a}{4}\)
Diện tích hình thoi ABCD: \({{S}_{ABCD}}=2{{S}_{ABC}}=2.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}\)
Tính thế tích khối chóp S.ABCD: \({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.SO.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{2}.\frac{3a}{4}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{8}.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)\). Đồ thị của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ.
Giá trị lớn nhất của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( 3x \right)+9x\) trên đoạn \(\left[ -\frac{1}{3};\frac{1}{3} \right]\) là
Đặt t=3x thì \(t\in \left[ -1;1 \right]\) và ta đưa về xét \(g\left( t \right)=f\left( t \right)+3t\)
Ta có
\(g'\left( t \right) = f'\left( t \right) + 3 = 0 \Leftrightarrow f'\left( t \right) = - 3 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {{t_1} = - 1}\\ {{t_2} = 0}\\ {{t_3} = 1}\\ {{t_4} = 2} \end{array}} \right.\)
Vẽ BBT cho \({g}'\left( t \right)\) trên \(\left[ -1;1 \right]\), ta thấy trong đoạn \(\left[ -1;1 \right]\), hàm số \({g}'\left( t \right)\) đổi dấu từ + sang - qua \({{t}_{2}}=0\), vậy giá trị lớn nhất của hàm số là \(g\left( 0 \right)=f\left( 0 \right)+0\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( 1 \right)=3\) và \(f\left( x \right)+x{f}'\left( x \right)=4x+1\) với mọi x>0. Tính \(f\left( 2 \right).\)
\(f\left( x \right)+x{f}'\left( x \right)=4x+1\Leftrightarrow {{\left( x{f}'\left( x \right) \right)}^{\prime }}=4x+1\)
Lấy nguyên hàm hai vế theo x ta được \(xf\left( x \right)=2{{x}^{2}}+x+C.\)
Mà \(f\left( 1 \right)=3\) nên ta có \(1.f\left( 1 \right)={{2.1}^{2}}+1+C\Leftrightarrow 3=3+C\Rightarrow C=0\)
Từ đó \(xf\left( x \right)=2{{x}^{2}}+x\Rightarrow f\left( x \right)=2x+1\) (do x>0)
Suy ra \(f\left( 2 \right)=2.2+1=5.\)
Cho số phức z=a+bi \(\left( a,\,b\in \mathbb{R} \right)\) thỏa mãn \(\left| z-3 \right|=\left| z-1 \right|\) và \(\left( z+2 \right)\left( \overline{z}-i \right)\) là số thực. Tính a+b.
Ta có \(z=a+bi\,\left( a,\,b\in \mathbb{R} \right)\).
+) \(\left| z-3 \right|=\left| z-1 \right|\Leftrightarrow \left| a-3+bi \right|=\left| a-1+bi \right| \Leftrightarrow \sqrt{{{\left( a-3 \right)}^{2}}+{{b}^{2}}}=\sqrt{{{\left( a-1 \right)}^{2}}+{{b}^{2}}} \Leftrightarrow {{\left( a-3 \right)}^{2}}+{{b}^{2}}={{\left( a-1 \right)}^{2}}+{{b}^{2}} \Leftrightarrow -4a+8=0 \Leftrightarrow a=2\).
+) \(\left( z+2 \right)\left( \overline{z}-i \right)=\left( a+bi+2 \right)\left( a-bi-i \right)=\left[ \left( a+2 \right)+bi \right]\left[ a-\left( b+1 \right)i \right]=a\left( a+2 \right)+b\left( b+1 \right)-\left( a+2b+2 \right)i\)
\(\left( z+2 \right)\left( \overline{z}-i \right)\) là số thực \(\Leftrightarrow a+2b+2=0\).
Thay a=2 tìm được b=-2. Vậy a+b=0.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {3{x^2}\,\,\,\,\,khi\,\,0 \le x \le 1}\\ {4 - x\,\,khi\,\,1 \le x \le 2\,\,} \end{array}} \right.\). Tính \(\int\limits_0^{{e^2} - 1} {\frac{{\ln \left( {x + 1} \right)}}{{x + 1}}dx} \)
Đặt \(t = \ln \left( {x + 1} \right) \Rightarrow dt = \frac{1}{{x + 1}}dx\)
Đổi cận \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{x_2} = {e^2} - 1 \Rightarrow {t_2} = \ln \left( {{e^2} - 1 + 1} \right) = 2}\\ {{x_1} = 0 \Rightarrow {t_1} = \ln \left( {0 + 1} \right) = 0} \end{array}} \right.\)
Ta có: \(\int\limits_0^2 {f\left( t \right)dt} = \int\limits_0^1 {f\left( t \right)dt} + \int\limits_1^2 {f\left( t \right)} = \int\limits_0^1 {3{x^2} + \int\limits_1^2 {4 - x} = \frac{7}{2}} \)
Trong hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( 1;-1;2 \right)\) và hai đường thẳng \({{d}_{1}}:\left\{ \begin{align} & x=t \\ & y=1-t \\ & z=-1 \\ \end{align} \right.\), \({{d}_{2}}:\frac{x+1}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z+2}{1}\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua M và cắt cả hai đường thẳng \({{d}_{1}},{{d}_{2}}\) có véc tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}\left( 1;a;b \right)\), tính a+b
Gọi \(A\left( t;1-t;-1 \right),B\left( -1+2t';1+t';-2+t' \right)\) là giao điểm của \(\Delta \) với \({{d}_{1}},{{d}_{2}}\).
Khi đó \(\overrightarrow{MA}=\left( t-1;2-t;-3 \right),\overrightarrow{MB}=\left( -2+2t';2+t';-4+t' \right)\)
Ba điểm M, A, B cùng thuộc \(\Delta \) nên \(\overrightarrow {MA} = k\overrightarrow {MB} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t - 1 = k\left( { - 2 + 2t'} \right)\\ 2 - t = k\left( {2 + t'} \right)\\ - 3 = k\left( { - 4 + t'} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = 0\\ kt' = \frac{1}{3}\\ k = \frac{5}{6} \end{array} \right.\)
Do đó \(A\left( 0;1;-1 \right)\Rightarrow \overrightarrow{MA}=\left( -1;2;-3 \right)\Rightarrow \overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=\left( 1;-2;3 \right)\) là một VTCP của \(\Delta \) hay \(a=-2,b=3\Rightarrow a+b=1\)
Có bao nhiêu số nguyên dương y để tập nghiệm của bất phương trình \(\left( {{\log }_{2}}x-\sqrt{2} \right)\left( {{\log }_{2}}x-y \right)<0\) chứa tối đa 1000 số nguyên.
TH1. Nếu \(y=\sqrt{2}\notin \mathbb{Z}\)
TH2. Nếu \(y>\sqrt{2} \Rightarrow \left( {{\log }_{2}}x-\sqrt{2} \right)\left( {{\log }_{2}}x-y \right)\Leftrightarrow {{2}^{\sqrt{2}}}<x<{{2}^{y}}\).
Tập nghiệm của BPT chứa tối đa 1000 số nguyên \(\left\{ 3;4;...;1002 \right\}\Leftrightarrow {{2}^{y}}\le 1003\Leftrightarrow y\le {{\log }_{2}}1003\approx 9,97\Rightarrow y\in \left\{ 2;...;9 \right\}\)
TH3. Nếu \(y<\sqrt{2}\Rightarrow y=1\Rightarrow \left( {{\log }_{2}}x-\sqrt{2} \right)\left( {{\log }_{2}}x-y \right)<0\Leftrightarrow 1<{{\log }_{2}}x<\sqrt{2}\Leftrightarrow 2<x<{{2}^{\sqrt{2}}}\). Tập nghiệm không chứa số nguyên nào
Cho số phức \({{z}_{1}}, {{z}_{2}}\) thỏa mãn \(\left| {{z}_{1}} \right|=12\) và \(\left| {{z}_{2}}-3-4\text{i} \right|=5\). Giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|\) là:
Gọi \({{z}_{1}}={{x}_{1}}+{{y}_{1}}\text{i}\) và \({{z}_{2}}={{x}_{2}}+{{y}_{2}}\text{i}\), trong đó \({{x}_{1}}, {{y}_{1}}, {{x}_{2}}, {{y}_{2}} \in \mathbb{R}\); đồng thời \({{M}_{1}}\left( {{x}_{1}};{{y}_{1}} \right)\) và \({{M}_{2}}\left( {{x}_{2}};{{y}_{2}} \right)\) lần lượt là điểm biểu diễn các số phức \({{z}_{1}}, {{z}_{2}}\).
Theo giả thiết, ta có: \(\left\{ \begin{align} & x_{1}^{2}+y_{1}^{2}=144 \\ & {{\left( {{x}_{2}}-3 \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{2}}-4 \right)}^{2}}=25 \\ \end{align} \right.\).
Do đó \({{M}_{1}}\) thuộc đường tròn \(\left( {{C}_{1}} \right)\) có tâm \(O\left( 0;0 \right)\) và bán kính \({{R}_{1}}=12, {{M}_{2}}\) thuộc đường tròn \(\left( {{C}_{2}} \right)\) có tâm \(I\left( 3;4 \right)\) và bán kính \({{R}_{2}}=5\).
Mặt khác, ta có \(\left\{ \begin{align} & O\in \left( {{C}_{2}} \right) \\ & OI=5<7={{R}_{1}}-{{R}_{2}} \\ \end{align} \right.\) nên \(\left( {{C}_{2}} \right)\) chứa trong \(\left( {{C}_{1}} \right)\).
Khi đó \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|={{M}_{1}}{{M}_{2}}\). Suy ra \({{\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|}_{\min }}\Leftrightarrow {{\left( {{M}_{1}}{{M}_{2}} \right)}_{\min }} \Leftrightarrow {{M}_{1}}{{M}_{2}}={{R}_{1}}-2{{R}_{2}}=2\).
Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( x,y \right)\) với \(1\le x\le 2020\) thỏa mãn \(x\left( {{2}^{y}}+y-1 \right)=2-{{\log }_{2}}{{x}^{x}}\)
Ta có \(x\left( {{2}^{y}}+y-1 \right)=2-{{\log }_{2}}{{x}^{x}}\Leftrightarrow x{{\log }_{2}}x+x\left( {{2}^{y}}+y-1 \right)=2\)
Đặt \(t={{\log }_{2}}x\Leftrightarrow x={{2}^{t}}\)
Khi đó \({{2}^{t}}.t+{{2}^{t}}\left( {{2}^{y}}+y-1 \right)=2\Leftrightarrow t+{{2}^{y}}+y-1={{2}^{1-t}}\Leftrightarrow {{2}^{y}}+y={{2}^{1-t}}+\left( 1-t \right)\)
\(\Leftrightarrow y=1-t\Leftrightarrow t=1-{{\log }_{2}}x\Leftrightarrow {{\log }_{2}}x=1-y\Leftrightarrow x={{2}^{1-y}}\)
Vì \(1\le x\le 2020\Leftrightarrow 1\le {{2}^{1-y}}\le 2020\Leftrightarrow 0\le 1-y\le {{\log }_{2}}2020\Leftrightarrow 1-{{\log }_{2}}2020\le y\le 1\)
Khi đó \(y\in \left\{ -9;...;1 \right\},x={{2}^{1-y}}\Rightarrow 11.1=11\) cặp số nguyên thỏa mãn
Cho đồ thị (C): \(y = {x^4} - 2{x^2}\). Khẳng định nào sau đây là sai ?
\(TXD:D = R\)
\(y = {x^4} - 2{x^2}\)
\(\begin{array}{l}y' = 4{x^3} - 4x\\y' = 0 \Leftrightarrow x\left( {4{x^2} - 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\\x = - 2\end{array} \right.\end{array}\)
Giá trị của tham số m để phương trình \({x^3} - 3x = 2m + 1\) có ba nghiệm phân biệt là:
Xét phương trình hoanh độ giao điểm
\({x^3} - 3x = 2m + 1\)
\(\Leftrightarrow {x^3} - 3x - 1 = 2m\)
Xét \(y = {x^3} - 3x - 1\)
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
\(\begin{array}{l}y' = 3{x^2} - 3\\y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 3 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 1\end{array} \right.\end{array}\)
từ BBT ta có \( - 3 < 2m < 1 \Leftrightarrow \dfrac{{ - 3}}{2} < m < \dfrac{1}{2}\)
Cho hình nón tròn xoay đỉnh \(S,\)đáy là đường tròn tâm \(O,\) bán kính đáy \(r = 5\). Một thiết diện qua đỉnh là tam giác \(SAB\) đều có cạnh bằng 8. Khoảng cách từ \(O\) đến mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) bằng
Gọi I là trung điểm của AB, H là chân đường vuông góc của O lên mp (SAB)
\(\begin{array}{l}SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}} = \sqrt {{8^2} - {5^2}} = \sqrt {39} \\OI = \sqrt {O{A^2} - I{A^2}} = \sqrt {{5^2} - {4^2}} = 3\\\dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{O^2}}} + \dfrac{1}{{O{I^2}}} = \dfrac{1}{{39}} + \dfrac{1}{9} = \dfrac{{16}}{{117}}\\ \Rightarrow OH = \dfrac{{3\sqrt {13} }}{4}\end{array}\)