Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nho Quan A

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nho Quan A

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 59 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 168525

Cho cấp số nhân (un) với u2 = 2 và u7 = -64. Số hạng đầu của cấp số nhân đã cho bằng

Xem đáp án

Ta có \({u_7} = {u_2}.{q^5} \Rightarrow q = \sqrt[5]{{\frac{{{u_7}}}{{{u_2}}}}} = - 2\).

Số hạng đầu của cấp số nhân đã cho bằng \({u_1} = \frac{{{u_2}}}{q} = - 1\).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 168526

Tích hai nghiệm của phương trình \(\log _3^2x - 6{\log _3}x + 8 = 0\) bằng

Xem đáp án

ĐK: x > 0

\(\begin{array}{l} \log _3^2x - 6{\log _3}x + 8 = 0\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\log _3}x = 4\\ {\log _3}x = 2 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = {3^4}\\ x = {3^2} \end{array} \right.\\ \Rightarrow {3^4}{.3^2} = 729 \end{array}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 168527

Thể tích khối chóp có chiều cao bằng h và diện tích đáy bằng B là

Xem đáp án

Thể tích khối chóp có chiều cao bằng h và diện tích đáy bằng B là \(V = \frac{1}{3}Bh\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 168528

Hàm số nào sau đây đồng biến trên tập xác định của chúng.

Xem đáp án

Phương án A: Tập xác định \(D = \left( {0; + \infty } \right)\). Ta có \(y' = \frac{1}{x} \Rightarrow y' > 0,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\). Hàm số đồng biến trên \(D = \left( {0; + \infty } \right)\).

Phương án B: Tập xác định D = R. Ta có \(y' = - {{\rm{e}}^{ - x}} \Rightarrow y' < 0,\forall x \in R\). Hàm số nghịch biến trên D = R.

Phương án C: Tập xác định D = R. Ta có \(y' = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\ln \frac{1}{3} \Rightarrow y' < 0,\forall x \in R\). Hàm số nghịch biến trên D = R.

Phương án D: Tập xác định \(D = \left( {0; + \infty } \right)\). Ta có \(y' = {\log _{\frac{1}{5}}}x = \frac{1}{{x\ln \frac{1}{5}}} \Rightarrow y' < 0,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\). Hàm số nghịch biến trên \(D = \left( {0; + \infty } \right)\).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 168529

Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 2x + 1\)

Xem đáp án

\(\int {\left( {2x + 1} \right)} {\rm{d}}x = {x^2} + x + C\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 168530

Cho khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và \(AC = a\sqrt 2 \), AC' tạo với đáy một góc 30o. Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.

Xem đáp án

Do ABC là tam giác vuông cân tại B và \(AC = a\sqrt 2 \) nên BA = BC = a

Do AC' tạo với đáy một góc 30o nên \((AC',(ABC)) = (AC',AC) = \widehat {C'AC\,} = 30^\circ \)

Suy ra \(CC' = AC.\tan 30^\circ = a\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 3 }}{3} = a\frac{{\sqrt 6 }}{3}\)

Vậy thể tích của khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' là \(V = \frac{1}{2}a.a.a\frac{{\sqrt 6 }}{3} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}\).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 168531

Cho một khối nón có chiều cao bằng 4cm, độ dài đường sinh 5cm. Tính thể tích khối nón này.

Xem đáp án

Theo giả thiết ta có: h = SO = 4cm, l = SB = 5cm ⇒ R = 3cm

Vậy thể tích khối nón cần tìm là : \(V=\dfrac13 h \pi R^2=12\pi cm^3\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 168532

Tập hợp tâm các mặt cầu luôn đi qua hai điểm cố định A và B cho trước là

Xem đáp án

Tập hợp tâm các mặt cầu luôn đi qua hai điểm cố định A và B cho trước là một mặt phẳng

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 168533

Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 2}}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Hàm số đã cho đồng biến trên R \ {-2}

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 168534

Biết \({\log _6}2 = a\), \({\log _6}5 = b\). Tính \(I = {\log _3}5\) theo a, b.

Xem đáp án

\({\log _3}5 = \frac{{{{\log }_6}5}}{{{{\log }_6}3}} = \frac{{{{\log }_6}5}}{{{{\log }_6}6 - {{\log }_6}2}} = \frac{b}{{1 - a}}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 168535

Bán kính đáy hình trụ bằng 4cm, chiều cao bằng 6cm. Độ dài đường chéo của thiết diện qua trục bằng:

Xem đáp án

Thiết diện qua trục của một hình trụ là một hình chữ nhật có hai cạnh lần lượt bằng đường kính đáy và chiều cao của hình trụ.

Vậy hai cạnh của hình chữ nhật là 8cm và 6cm.

Do đó độ đài đường chéo: \(\sqrt {{8^2} + {6^2}} = 10{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 168536

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [0;4] có đồ thị như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 3

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 168538

Hàm số nào sau đây có đồ thị có đường tiệm cận ngang đi qua điểm A(-2;1)?

Xem đáp án

\(y = \frac{{x + 1}}{x}\) có đường tiệm cận ngang là y = 1

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 168539

Bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {3x - 2} \right) > \frac{1}{2}{\log _{\frac{1}{2}}}{\left( {22 - 5x} \right)^2}\) có bao nhiêu nghiệm nguyên?

Xem đáp án

Điều kiện: \(x > \frac{2}{3};x \ne \frac{{22}}{5}\)

\(\begin{array}{l} {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {3x - 2} \right) > \frac{1}{2}{\log _{\frac{1}{2}}}{\left( {22 - 5x} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {\log _{\frac{1}{2}}}{\left( {3x - 2} \right)^2} > {\log _{\frac{1}{2}}}{\left( {22 - 5x} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {\left( {3x - 2} \right)^2} < {\left( {22 - 5x} \right)^2} \end{array}\)

⇔ x < 3 hoặc x > 10. Kết hợp điều kiện: \(\frac{2}{3} < x < 3\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 168540

Đồ thị sau đây là của hàm số y = -x3 + 3x2 - 4. Với giá trị nào của m thì phương trình x3 - 3x2 + m = 0 có hai nghiệm phân biệt. Hãy chọn 1 câu đúng.

Xem đáp án

Phương trình có \({x^3} - 3{x^2} + m = 0\) hai nghiệm phân biệt khi m = 4 và m = 0

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 168541

Biết \(\int\limits_{\frac{\pi }{3}}^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} = a + b\sqrt 3 \), với a, b là các số hữu tỉ. Tính T = 2a + 6b.

Xem đáp án

Ta có:

\(\int\limits_{\frac{\pi }{3}}^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} = \left. {\sin x} \right|_{\frac{\pi }{3}}^{\frac{\pi }{2}} = 1 - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

Vậy 2a + 6b = 2 - 3 =  - 1

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 168542

Số phức liên hợp của số phức \(z = \left( {3 + i} \right)\left( {2 - 3i} \right)\) là

Xem đáp án

\(z = \left( {3 + i} \right)\left( {2 - 3i} \right) = \left( {3.2 + 1.3} \right) + \left( {3.\left( { - 3} \right) + 2.1} \right)i = 9 - 7i\)

Vậy \(\overline z = 9 + 7i\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 168543

Cho hai số phức \({z_1} = 9i\) và \({z_2} = 3 - i\). Số phức \(w = {\bar z_1} - 2{z_2}\) là

Xem đáp án

\(w = {\bar z_1} - 2{z_2} = - 9i - 2(3 - i) = - 9i - 6 + 2i = - 6 - 7i\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 168544

Trong hệ tọa độ Oxy, cho điểm M biểu diễn số phức z =  - 2 + 3i. Gọi N là điểm thuộc đường thẳng y = 3 sao cho tam giác OMN cân tại O. Điểm N là điểm biểu diễn của số phức nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có: M(-2;3).

Vì N là điểm thuộc đường thẳng y = 3 sao cho tam giác OMN cân tại O nên N đối xứng M qua trục Oy nên tọa độ N(2;3).

Vậy N(2;3) là điểm biểu diễn của số phức z = 2 + 3i.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 168545

Trong không gian hệ trục toạ độ Oxyz, tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm A(2;-1;0) lên mặt phẳng \(\left( P \right):3x - 2y + z + 6 = 0\) là

Xem đáp án

Gọi \(H\left( {x;y; - 6 - 3x + 2y} \right)\) là hình chiếu của A lên mặt phẳng (P). Ta có \(\overrightarrow {AH} = \left( {x - 2;y + 1; - 6 - 3x + 2y} \right).\)

Do \(\overrightarrow {AH} \bot \left( P \right)\) nên hai véc tơ \(\overrightarrow {AH} \) và \(\overrightarrow {{n_P}} \) cùng phương.

Suy ra ta có hệ phương trình \(\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = \frac{{ - 6 - 3x + 2y}}{1}.\)

Giải hệ (1) ta thu được một nghiệm là H(-1;1;-1)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 168546

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(2;1;-1) và tiếp xúc với (P) có phương trình: 2x - 2y - z + 3 = 0. Bán kính của mặt cầu (S) là:

Xem đáp án

\(R = d\left( {I;\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2.2 - 2.1 - ( - 1) + 3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = 2\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 168547

Cho hai điểm M(1;2;-4) và M'(5;4;2) biết M' là hình chiếu vuông góc của M lên mặt phẳng \((\alpha)\). Khi đó mặt phẳng \((\alpha)\) có một véctơ pháp tuyến là

Xem đáp án

Do  M' là hình chiếu vuông góc của M lên mặt phẳng \((\alpha)\) nên mặt phẳng \((\alpha)\) vuông góc với véctơ \(\overrightarrow {MM'} = \left( {4;2;6} \right) = 2\left( {2;1;3} \right)\).

Chọn một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng \((\alpha)\)\(\vec n = \left( {3;3; - 1} \right)\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 168548

Trong không gian Oxyz, cho tam giác đều ABC với A(6;3;5) và đường thẳng BC có phương trình tham số \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - t\\ y = 2 + t\\ z = 2t \end{array} \right..\) Gọi \(\Delta\) là đường thẳng đi qua trọng tâm G của tam giác ABC và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(\Delta\)?

Xem đáp án

Gọi M(1-t; 2+t; 2t) là hình chiếu của \(\Delta\) lên BC.

Ta có \(\overrightarrow {AM} = \left( { - 5 - t;t - 1;2t - 5} \right)\) vuông góc với \(\overrightarrow u = \left( { - 1;1;2} \right)\) là véc-tơ chỉ phương của BC.

Do đó \(- 1\left( { - 5 - t} \right) + 1\left( {t - 1} \right) + 2\left( {2t - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow t = 1.\) Suy ra M(0;3;2)

Vì ABC là tam giác đều nên M là trung điểm của BC. Suy ra \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AM} \Rightarrow G\left( {2;3;3} \right).\)

Đường thẳng \(\Delta\) đi qua G, có véc-tơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_\Delta }} = \frac{1}{3}\left[ {\overrightarrow {AM} ,\overrightarrow u } \right] = \left( {1;5; - 2} \right).\)

Suy ra \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t\\ y = 3 + 5t\\ x = 3 - 2t \end{array} \right..\) Với t = -1 ta có \(Q\left( {1; - 2;5} \right) \in \Delta .\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 168549

Cho hình chóp S.ABC có \(SA\, \bot \,\,\left( {ABC} \right)\) và đáy là tam giác vuông tại B, AC = 2a, BC = a, SB = 2a. Tính góc giữa SA và mặt phẳng (SBC).

Xem đáp án

Kẻ \(AH \bot \,SB\,\) (\(H \in SB\)) (1). Theo giả thiết ta có \(\left\{ \begin{array}{l} BC \bot \,SA\\ BC \bot \,AB \end{array} \right. \Rightarrow \,BC \bot \,\left( {SAB} \right) \Rightarrow \,BC \bot \,AH\,\) (2).

Từ (1) và (2) ⇒ \(AH \bot \,\left( {SBC} \right)\). Do đó \(\left( {\widehat {SA\,;\,\left( {SBC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SA;SH}} \right) = \widehat {ASH}\)

Ta có \(AB = \,\sqrt {A{C^2} - B{C^2}} = \,\,a\sqrt 3 \). Trong vuông \(\Delta SAB\) ta có

\(\sin \widehat {ASB} = \,\frac{{AB}}{{SB}} = \,\frac{{a\sqrt 3 }}{{2a}} = \,\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

\(\Rightarrow \widehat {ASB} = \widehat {ASH} = {60^ \circ }\,\)

Vậy góc giữa SA và mặt phẳng (SBC) bằng 60o.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 168551

Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) trên đoạn [0;3]. Tính giá trị M - m.

Xem đáp án

Hàm số xác định và liên tục trên đoạn [0;3].

\(f'\left( x \right) = \frac{3}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\), \(\forall x \in \left[ {0;3} \right]\) nên \(m = f\left( 0 \right) = - 1,M = f\left( 3 \right) = \frac{5}{4} \Rightarrow M - m = \frac{9}{4}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 168552

Với hai số thực dương a, b tùy ý và \(\frac{{{{\log }_3}5.{{\log }_5}a}}{{1 + {{\log }_3}2}} - {\log _6}b = 2.\) Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?

Xem đáp án

\(\frac{{{{\log }_3}5.{{\log }_5}a}}{{1 + {{\log }_3}2}} - {\log _6}b = 2. \Leftrightarrow \frac{{{{\log }_3}a}}{{{{\log }_3}6}} - {\log _6}b = 2 \Leftrightarrow {\log _6}a - {\log _6}b = 2 \Leftrightarrow {\log _6}\frac{a}{b} = 2 \Leftrightarrow a = 36b\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 168553

Cho bất phương trình \({\log _7}\left( {{x^2} + 2x + 2} \right) + 1 > {\log _7}\left( {{x^2} + 6x + 5 + m} \right)\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình trên có tập ngiệm chứa khoảng (1;3)?

Xem đáp án

\(bpt \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + 6x + 5 + m > 0\\ {\log _7}\left[ {7\left( {{x^2} + 2x + 2} \right)} \right] > {\log _7}\left( {{x^2} + 6x + 5 + m} \right) \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > - {x^2} - 6x - 5\\ 6{x^2} + 8x + 9 > m \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > \mathop {\max }\limits_{\left( {1;\,3} \right)} f\left( x \right)\\ m < \mathop {\min }\limits_{\left( {1;\,3} \right)} g\left( x \right) \end{array} \right.\) với \(f\left( x \right) = - {x^2} - 6x - 5;g\left( x \right) = 6{x^2} + 8x + 9\)

Xét sự biến thiên của hai hàm số f(x) và g(x)

\(f'\left( x \right) = - 2x - 6 < 0,\,\forall x \in \left( {1;\,3} \right)\) ⇒ f(x) luôn nghịch biến trên khoảng (1;3)

\( \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left( {1;\,3} \right)} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = - 12\)

\(g'\left( x \right) = 12x + 8 > 0,\,\forall x \in \left( {1;\,3} \right)\) ⇒ g(x) luôn đồng biến trên khoảng (1;3)

\(\Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left( {1;\,3} \right)} g\left( x \right) = g\left( 1 \right) = 23\)

Khi đó -12 < m < 23

Mà m thuộc Z nên \(m \in \left\{ { - 11;\, - 10;\,\,...;\,22} \right\}\)

Vậy có tất cả 34 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 168554

Cạnh bên của một hình nón bằng 2a. Thiết diện qua trục của nó là một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 120o. Diện tích toàn phần của hình nón là:

Xem đáp án

Gọi S là đỉnh, O là tâm của đáy, thiết diện qua trục là SAB.

Theo giả thiết, ta có SA = 2a và \(\widehat {ASO} = 60^\circ \).

Trong tam giác SAO vuông tại O, ta có

\(OA = SA.\sin 60^\circ = a\sqrt 3 .\)

Vậy diện tích toàn phần:

\({S_{tp}} = \pi R\ell + \pi {R^2} = \pi .OA.SA + \pi {\left( {OA} \right)^2} = \pi {a^2}\left( {3 + 2\sqrt 3 } \right)\) (đvdt).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 168555

Cho hàm số f(x) liên tục trên R thỏa điều kiện \(f\left( x \right) + f\left( { - x} \right) = 2\sin x\). Tính \(\int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right){\rm{d}}x} \)

Xem đáp án

Giả sử \(I = \int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).

Đặt \(t = - x \Rightarrow {\rm{d}}t = - {\rm{d}}x\), đổi cận \(x = - \frac{\pi }{2} \to t = \frac{\pi }{2}x = \frac{\pi }{2} \to t = - \frac{\pi }{2}\).

Khi đó \(I = - \int\limits_{\frac{\pi }{2}}^{ - \frac{\pi }{2}} {f\left( t \right){\rm{d}}t} = \int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {f\left( t \right){\rm{d}}t} \).

Suy ra \(2I = \int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {f\left( x \right) + f\left( { - x} \right)} \right]{\rm{d}}x} = \int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {2\sin x{\rm{d}}x} = 0 \Rightarrow 2I = 0 \Rightarrow I = 0\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 168556

Cho hình thang cong (H) giới hạn bởi các đường \(y = {{\rm{e}}^x},y = 0,x = - 1,x = 1\). Thể tích vật thể tròn xoay được tạo ra khi cho hình (H) quay quanh trục hoành bằng

Xem đáp án

Thể tích vật thể cần tính là \(V = \pi \int\limits_{ - 1}^1 {{{\rm{e}}^{2x}}{\rm{d}}x} = \frac{\pi }{2}\int\limits_{ - 1}^1 {{\rm{d}}\left( {{{\rm{e}}^{2x}}} \right)} = \frac{\pi }{2}\left. {{{\rm{e}}^{2x}}} \right|_{ - 1}^1 = \frac{{\pi \left( {{{\rm{e}}^2} - {{\rm{e}}^{ - 2}}} \right)}}{2}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 168557

Trong mặt phẳng tọa độ, điểm M(1;-2) biểu diễn số phức z. Môđun của số phức \(i\overline z - {z^2}\) bằng

Xem đáp án

Do số phức z có biểu diễn hình học là điểm M(1;-2) nên số phức z = 1 - 2i.

Khi đó số phức \(w = i\left( {1 + 2i} \right) - {\left( {1 - 2i} \right)^2} = 1 + 5i \Rightarrow \left| {\rm{w}} \right| = \sqrt {{1^2} + {5^2}} = \sqrt {26} \).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 168558

Gọi z0 là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình \({z^2} + 2z + 5 = 0\). Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn số phức \(w = {i^{2019}}{z_0}\)?

Xem đáp án

Ta có \({z^2} + 2z + 5 = 0\) là phương trình bậc hai với hệ số thực có hai nghiệm phức là - 1 + 2i và - 1 - 2i. Do đó \({z_0} = - 1 - 2i\) là nghiệm phức có phần ảo âm.

Mặt khác i4 = i suy ra \({i^{2019}} = {\left( {{i^4}} \right)^{504}}{i^3} = {i^3} = - i\) nên \(w = {i^{2019}}{z_0} = - i.{z_0} = - 2 + i\) do đó trên mặt phẳng tọa độ điểm M(-2;1) biểu diễn cho số phức w.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 168559

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;0;1} \right),B\left( { - 1;2;1} \right).\) Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB và vuông góc với mặt phẳng (OAB).

Xem đáp án

Tam giác OAB vuông tại O nên tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm AB có tọa độ I(0;1;1)

Mặt phẳng (OAB) có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right] = \left( { - 2; - 2;2} \right).\)

Suy ra đường thẳng \(\Delta\)\(\overrightarrow u = \left( {1;1; - 1} \right)\) và đi qua I(0;1;1)

Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta\) là \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = 1 + t\\ z = 1 - t \end{array} \right..\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 168560

Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau được lập từ các chữ số \(0,\,1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7\). Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S. Xác suất sao cho số được chọn có đúng 3 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ, đồng thời hai chữ số lẻ đứng liền nhau là

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu \(n\left( \Omega \right) = 7.A_7^4 = 5880\).

Gọi A là biến cố: “số được chọn có đúng 3 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ, đồng thời hai chữ số lẻ đứng liền nhau”

Tập hợp các chữ số chẵn chọn từ các chữ số \(0,\,1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7\) là \(\left\{ {0,2,4,6} \right\}\).

Tập hợp các chữ số lẻ chọn từ các chữ số \(0,\,1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7\) là \(\left\{ {1,3,5,7} \right\}\).

+ Xét các số các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau sao cho có đúng 3 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ có dạng \(\overline {abcde} \) (Giả sử a có thể bằng 0), đồng thời hai chữ số lẻ đứng liền nhau là \(C_4^3.C_4^2.4.2!.3!\).

(Để ý: có 4 cách xếp sao cho hai chữ số lẻ đứng liền nhau là \(\left\{ {a,b} \right\},\left\{ {b,c} \right\},\left\{ {c,d} \right\},\left\{ {d,e} \right\}\)).

+ Xét các số các tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau sao cho có đúng 3 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ có dạng \(\overline {0bcde} \), đồng thời hai chữ số lẻ đứng liền nhau là \(C_3^2.C_4^2.3.2!2!\).

(để ý: có 3 cách xếp sao cho hai chữ số lẻ đứng liền nhau là \(\left\{ {b,c} \right\},\left\{ {c,d} \right\},\left\{ {d,e} \right\}\)).

Suy ra \(n\left( A \right) = C_4^3.C_4^2.4.2!.3! - C_3^2.C_4^2.3.2!2! = 936\).

Vậy, xác suất cần tìm là: \(p\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{936}}{{5880}} = \frac{{39}}{{245}}\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 168561

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang, đáy lớn AB = 2a, AD = DC = CB = a, SA vuông góc với đáy và \(SA = \sqrt 3 a\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng BC và SD bằng

Xem đáp án

Gọi E là trung điểm của AB, ta có BC // DE. Suy ra BC // (SDE).

\(\Rightarrow d\left( {BC,SD} \right) = d\left( {BC,\left( {SDE} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {SDE} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SDE} \right)} \right)\).

Hạ \(AF \bot DE\left( {F \in DE} \right) \Rightarrow DE \bot \left( {SAF} \right)\).

Hạ \(AH \bot SF\left( {H \in SF} \right)\). Suy ra \(AH \bot \left( {SDE} \right)\).

\(\Rightarrow d\left( {A,\left( {SDE} \right)} \right) = AH\).

Ta có: tam giác ADE đều cạnh a, suy ra \(AF = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Trong \(\Delta SAF:\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{F^2}}} = \frac{1}{{3{a^2}}} + \frac{4}{{3{a^2}}} = \frac{5}{{3{a^2}}}\).

Suy ra \(A{H^2} = \frac{{3{a^2}}}{5} \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt {15} }}{5}\).

Vậy \(d\left( {BC,SD} \right) = d\left( {A,\left( {SDE} \right)} \right) = AH = \frac{{a\sqrt {15} }}{5}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 168562

Cho hàm số \(y = \left( {m + 2} \right)\frac{{{x^3}}}{3} - \left( {m + 2} \right){x^2} + \left( {m - 8} \right)x + {m^2} - 1\). Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số nghịch biến trên R.

Xem đáp án

Ta có \(y' = \left( {m + 2} \right){x^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + m - 8\).

Yêu cầu bài toán ⇔ \(y' \le 0,{\rm{ }}\forall x \in R\)( y' = 0 có hữu hạn nghiệm):

TH1: \(m + 2 = 0 \Leftrightarrow m = - 2\), khi đó \(y' = - 10 \le 0,{\rm{ }}\forall x \in R\) (thỏa mãn).

TH2: \(\left\{ \begin{array}{l} a = m + 2 < 0\\ \Delta ' = {\left( {m + 2} \right)^2} - \left( {m + 2} \right)\left( {m - 8} \right) \le 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m + 2 < 0\\ 10\left( {m + 2} \right) \le 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow m < - 2\).

Hợp hai trường hợp ta được \(m \le - 2.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 168563

Thầy Đông gửi tổng cộng 320 triệu đồng ở hai ngân hàng X và Y theo phương thức lãi kép. Số tiền thứ nhất gửi ở ngân hàng X với lãi suất 2,1% một quý trong thời gian 15 tháng. Số tiền còn lại gửi ở ngân hàng Y với lãi suất 0,75% một tháng trong thời gian 9 tháng. Tổng tiền lãi đạt được ở hai ngân hàng là 27 507 768,13 đồng (chưa làm tròn). Hỏi số tiền Thầy Đông gửi lần lượt ở ngân hàng X và Y là bao nhiêu?

Xem đáp án

Gọi số tiền Thầy Đông gửi ở hai ngân hàng X và Y lần lượt là x, y (triệu)

Theo giả thiết \(x + y = {320.10^6}\) (1)

+ Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi nhận được ở ngân hàng X sau 15 tháng (5 quý) là \(A = x{\left( {1 + 0,021} \right)^5} = x{\left( {1,021} \right)^5}\)

⇒ Số lãi sau 15 tháng là \({r_A} = x{\left( {1,021} \right)^5} - x = x\left[ {{{\left( {1,021} \right)}^5} - 1} \right]\)

+Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi nhận được ở ngân hàng Y sau 9 tháng là

\(B = y{\left( {1 + 0,0073} \right)^9} = y{\left( {1,0073} \right)^9}\)

⇒ Số lãi sau 9 tháng là \({r_B} = y{\left( {1,0073} \right)^9} - y = y\left[ {{{\left( {1,0073} \right)}^9} - 1} \right]\)

Theo giả thiết \(x\left[ {{{\left( {1,021} \right)}^5} - 1} \right] + y\left[ {{{\left( {1,0073} \right)}^9} - 1} \right] = 27{\rm{ }}507{\rm{ }}768,13\) (2)

Từ (1) và (2) ⇒ \(\left\{ \begin{array}{l} x \simeq 140\\ y \simeq 180 \end{array} \right.\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 168564

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị y = f'(x) cắt trục Ox tại ba điểm lần lượt có hoành độ a, b, c như hình vẽ. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Từ sồ thị hàm y = f'(x) ta thấy:

\(f''\left( a \right) < 0;f'\left( a \right) = 0 \Rightarrow f\left( a \right)\) là giá trị cực đại

\(f''\left( b \right) > 0;f'\left( b \right) = 0 \Rightarrow f\left( b \right)\) là giá trị cực tiểu

\(f''\left( c \right) < 0;f'\left( c \right) = 0 \Rightarrow f\left( c \right)\) là giá trị cực đại

\( \Rightarrow f\left( a \right) - f\left( b \right) > 0;f\left( c \right) - f\left( b \right) > 0 \Rightarrow f\left( c \right) + f\left( a \right) - 2f\left( b \right) > 0\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 168565

Một hộp sữa hình trụ có thể tích V (không đổi) được làm từ một tấm tôn có diện tích đủ lớn. Nếu hộp sữa chỉ kín một đáy thì để tốn ít vật liệu nhất, hệ thức giữa bán kính đáy R và đường cao h bằng:

Xem đáp án

Công thức tính thể tích \(V = \pi {R^2}h\), suy ra \(h = \frac{V}{{\pi {R^2}}}.\)

Hộp sữa chỉ kín một đáy nên diện tích tôn cần dùng là:

\({S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_{{\rm{day}}}} = 2\pi Rh + \pi {R^2} = \frac{{2V}}{R} + \pi {R^2}.\)

Xét hàm \(f\left( R \right) = \frac{{2V}}{R} + \pi {R^2}\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\), ta được \(\mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( R \right)\) đạt tại R = h

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 168566

Biết \(\int\limits_0^1 {\frac{{\left( {{x^2} + 5x + 6} \right){{\rm{e}}^x}}}{{x + 2 + {{\rm{e}}^{ - x}}}}{\rm{d}}x} = a{\rm{e}} - b - \ln \frac{{a{\rm{e}} + c}}{3}\) với a, b, c là các số nguyên và e là cơ số của logarit tự nhiên. Tính S = 2a + b + c.

Xem đáp án

Ta có : \(I = \int\limits_0^1 {\frac{{\left( {{x^2} + 5x + 6} \right){{\rm{e}}^x}}}{{x + 2 + {{\rm{e}}^{ - x}}}}{\rm{d}}x} = \int\limits_0^1 {\frac{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right){{\rm{e}}^{2x}}}}{{\left( {x + 2} \right){{\rm{e}}^x} + 1}}{\rm{d}}x} \)

Đặt \(t = \left( {x + 2} \right){{\rm{e}}^x} \Rightarrow {\rm{d}}t = \left( {x + 3} \right){{\rm{e}}^x}{\rm{d}}x\). Đổi cận : \(x = 0 \Rightarrow t = 2,x = 1 \Rightarrow t = 3{\rm{e}}\)

\(I = \int\limits_2^{3{\rm{e}}} {\frac{{t{\rm{d}}t}}{{t + 1}}} = \int\limits_2^{3{\rm{e}}} {\left( {1 - \frac{1}{{t + 1}}} \right){\rm{d}}t} = \left. {\left( {t - \ln \left| {t + 1} \right|} \right)} \right|_2^{3{\rm{e}}} = 3{\rm{e}} - 2 - \ln \frac{{3{\rm{e}} + 1}}{3}\).

Vậy a = 3, b = 2, c = 1 ⇒ S = 9.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 168567

Xét các số thực a, b, x, y thoả mãn a > 1, b > 1 và \({a^{x - y}} = {b^{x + y}} = \sqrt[3]{{ab}}\). Biết giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 3x + 2y - 1 bằng \(\frac{{\sqrt m }}{n}\) với \(m,\,n \in Z_ + ^*\). Giá trị của S = m - n bằng 

Xem đáp án

Từ \({a^{x - y}} = \sqrt[3]{{ab}} \Rightarrow x - y = {\log _a}\sqrt[3]{{ab}} = \frac{1}{3} + \frac{{{{\log }_a}b}}{3}\) và \({b^{x + y}} = \sqrt[3]{{ab}} \Rightarrow {\log _a}{b^{x + y}} = {\log _a}\sqrt[3]{{ab}} \Rightarrow (x + y){\log _a}b = \frac{1}{3} + \frac{{{{\log }_a}b}}{3}\)

Mặt khác a > 1, b > 1 suy ra \({\log _a}b > 0 \Rightarrow x + y = \frac{1}{{3{{\log }_a}b}} + \frac{1}{3}\)

Nên có hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x - y = \frac{1}{3} + \frac{{{{\log }_a}b}}{3}}\\ {x + y = \frac{1}{{3{{\log }_a}b}} + \frac{1}{3}} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{1}{3} + \frac{{{{\log }_a}b}}{6} + \frac{1}{{6{{\log }_a}b}}}\\ {y = \frac{1}{{6{{\log }_a}b}} - \frac{1}{6}{{\log }_a}b} \end{array}} \right.} \right.\)

Ta có: \(P = 3x + 2y - 1 = 3\left( {\frac{1}{3} + \frac{{{{\log }_a}b}}{6} + \frac{1}{{6{{\log }_a}b}}} \right) + 2\left( {\frac{1}{{6{{\log }_a}b}} - \frac{1}{6}{{\log }_a}b} \right) - 1 = \frac{{{{\log }_a}b}}{6} + \frac{5}{{6{{\log }_a}b}}\)

Áp dụng BĐT Cô-Si cho hai số không âm \(\frac{{{{\log }_a}b}}{6},\frac{5}{{6{{\log }_a}b}}\) ta có

\(P = \frac{{{{\log }_a}b}}{6} + \frac{5}{{6{{\log }_a}b}} \ge 2 \cdot \sqrt {\frac{{{{\log }_a}b}}{6} \cdot \frac{5}{{6{{\log }_a}b}}} = \frac{{\sqrt 5 }}{3}\)

Dấu bằng khi \(\frac{{{{\log }_a}b}}{6} = \frac{5}{{6{{\log }_a}b}} \Leftrightarrow {\log _a}b = 5\)

Vậy giá trị nhỏ nhất \(P = \frac{{\sqrt 5 }}{3} \Rightarrow x = \frac{6}{5};y = - \frac{4}{5}.{\rm{ }} \Rightarrow {\rm{ }}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {m = 5}\\ {n = 3} \end{array} \Rightarrow S = m - n = 2} \right.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 168568

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({3^x} + {9.3^{ - x}} < 10\) là

Xem đáp án

Đặt t = 3x (t > 0), bất phương trình có dạng \(t + \frac{9}{t} < 10 \Leftrightarrow {t^2} - 10t + 9 < 0 \Leftrightarrow 1 < t < 9\).

Khi đó \(1 < {3^x} < 9 \Leftrightarrow 0 < x < 2\). Vậy nghiệm nguyên của phương trình là x = 1.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 168569

Khi quay một tam giác đều cạnh bằng a (bao gồm cả điểm trong tam giác) quanh một cạnh của nó ta được một khối tròn xoay. Tính thể tích V của khối tròn xoay đó theo a.

Xem đáp án

Khối tròn xoay có được là hai khối nón giống nhau úp hai đáy lại với nhau.

Mỗi khối nón có đường cao h = a/2, bán kính đường tròn đáy \(r = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Vậy thể tích khối tròn xoay là \(V = 2.\frac{1}{3}.h.\pi .{r^2} = \frac{2}{3}\frac{a}{2}\pi {\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} = \frac{{\pi {a^3}}}{4}\).

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 168570

Cho \(I = \int\limits_0^4 {x\sqrt {1 + 2x\,} {\rm{d}}x} \) và \(u = \sqrt {2x + 1} \). Mệnh đề nào dưới đây sai?

Xem đáp án

\(I = \int\limits_0^4 {x\sqrt {1 + 2x} {\rm{d}}x} \)

Đặt \(u = \sqrt {2x + 1} \Rightarrow x = \frac{1}{2}\left( {{u^2} - 1} \right) \Rightarrow {\rm{d}}x = u\,{\rm{d}}u\) đổi cận: \(x = 0 \Rightarrow u = 1,x = 4 \Rightarrow u = 3\).

Khi đó \(I = \frac{1}{2}\int\limits_1^3 {\left( {{u^2} - 1} \right){u^2}{\rm{d}}u} \).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 168571

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y = {x^2} - x\) và y = x bằng

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số \(y = {x^2} - x\) và y = x:

\({x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\).

Diện tích hình phẳng cần tìm là: \(S = \int\limits_0^2 {\left| {{x^2} - 2x} \right|{\rm{d}}x = \left| {\int\limits_0^2 {\left( {{x^2} - 2x} \right){\rm{d}}x} } \right|} = \frac{4}{3}\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 168572

Cho hai số phức \({z_1} = 1 + 2i\), \({z_2} = 3 - i\). Tìm số phức \(z = \frac{{{z_1}}}{{{z_2}}}\).

Xem đáp án

\(z = \frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} = \frac{{1 + 2i}}{{3 - i}} = \frac{{\left( {1 + 2i} \right)\left( {3 + i} \right)}}{{10}} = \frac{1}{{10}} + \frac{7}{{10}}i\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 168573

Gọi A, B là hai điểm biểu diễn hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} + 2z + 5 = 0\). Tính độ dài đoạn thẳng AB:

Xem đáp án

Ta có: \({z^2} + 2z + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = - 1 + 2i\\ z = - 1 - 2i \end{array} \right.\) suy ra A(-1;2) và B(-1;-2). Vậy AB = 4.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »