Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nho Quan A
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nho Quan A
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
59 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Bạn Vy có 3 cây viết chì, 8 cây viết bi xanh và 2 cây viết bi đỏ trong hộp bút,các cây viết phân biệt. Có bao nhiêu cách để bạn Vy chọn ra một cây viết?
Số cách chọn một cây viết từ 3 cây viết chì, 8 cây viết bi xanh và 2 cây viết bi đỏ là 3 + 8 + 2 = 13 cách.
Cho cấp số nhân (un) với u2 = 2 và u7 = -64. Số hạng đầu của cấp số nhân đã cho bằng
Ta có \({u_7} = {u_2}.{q^5} \Rightarrow q = \sqrt[5]{{\frac{{{u_7}}}{{{u_2}}}}} = - 2\).
Số hạng đầu của cấp số nhân đã cho bằng \({u_1} = \frac{{{u_2}}}{q} = - 1\).
Tích hai nghiệm của phương trình \(\log _3^2x - 6{\log _3}x + 8 = 0\) bằng
ĐK: x > 0
\(\begin{array}{l} \log _3^2x - 6{\log _3}x + 8 = 0\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\log _3}x = 4\\ {\log _3}x = 2 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = {3^4}\\ x = {3^2} \end{array} \right.\\ \Rightarrow {3^4}{.3^2} = 729 \end{array}\)
Thể tích khối chóp có chiều cao bằng h và diện tích đáy bằng B là
Thể tích khối chóp có chiều cao bằng h và diện tích đáy bằng B là \(V = \frac{1}{3}Bh\)
Hàm số nào sau đây đồng biến trên tập xác định của chúng.
Phương án A: Tập xác định \(D = \left( {0; + \infty } \right)\). Ta có \(y' = \frac{1}{x} \Rightarrow y' > 0,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\). Hàm số đồng biến trên \(D = \left( {0; + \infty } \right)\).
Phương án B: Tập xác định D = R. Ta có \(y' = - {{\rm{e}}^{ - x}} \Rightarrow y' < 0,\forall x \in R\). Hàm số nghịch biến trên D = R.
Phương án C: Tập xác định D = R. Ta có \(y' = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\ln \frac{1}{3} \Rightarrow y' < 0,\forall x \in R\). Hàm số nghịch biến trên D = R.
Phương án D: Tập xác định \(D = \left( {0; + \infty } \right)\). Ta có \(y' = {\log _{\frac{1}{5}}}x = \frac{1}{{x\ln \frac{1}{5}}} \Rightarrow y' < 0,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\). Hàm số nghịch biến trên \(D = \left( {0; + \infty } \right)\).
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 2x + 1\)
\(\int {\left( {2x + 1} \right)} {\rm{d}}x = {x^2} + x + C\)
Cho khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và \(AC = a\sqrt 2 \), AC' tạo với đáy một góc 30o. Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.
Do ABC là tam giác vuông cân tại B và \(AC = a\sqrt 2 \) nên BA = BC = a
Do AC' tạo với đáy một góc 30o nên \((AC',(ABC)) = (AC',AC) = \widehat {C'AC\,} = 30^\circ \)
Suy ra \(CC' = AC.\tan 30^\circ = a\sqrt 2 .\frac{{\sqrt 3 }}{3} = a\frac{{\sqrt 6 }}{3}\)
Vậy thể tích của khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' là \(V = \frac{1}{2}a.a.a\frac{{\sqrt 6 }}{3} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}\).
Cho một khối nón có chiều cao bằng 4cm, độ dài đường sinh 5cm. Tính thể tích khối nón này.
Theo giả thiết ta có: h = SO = 4cm, l = SB = 5cm ⇒ R = 3cm
Vậy thể tích khối nón cần tìm là : \(V=\dfrac13 h \pi R^2=12\pi cm^3\)
Tập hợp tâm các mặt cầu luôn đi qua hai điểm cố định A và B cho trước là
Tập hợp tâm các mặt cầu luôn đi qua hai điểm cố định A và B cho trước là một mặt phẳng
Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 2}}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Hàm số đã cho đồng biến trên R \ {-2}
Biết \({\log _6}2 = a\), \({\log _6}5 = b\). Tính \(I = {\log _3}5\) theo a, b.
\({\log _3}5 = \frac{{{{\log }_6}5}}{{{{\log }_6}3}} = \frac{{{{\log }_6}5}}{{{{\log }_6}6 - {{\log }_6}2}} = \frac{b}{{1 - a}}\)
Bán kính đáy hình trụ bằng 4cm, chiều cao bằng 6cm. Độ dài đường chéo của thiết diện qua trục bằng:
Thiết diện qua trục của một hình trụ là một hình chữ nhật có hai cạnh lần lượt bằng đường kính đáy và chiều cao của hình trụ.
Vậy hai cạnh của hình chữ nhật là 8cm và 6cm.
Do đó độ đài đường chéo: \(\sqrt {{8^2} + {6^2}} = 10{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [0;4] có đồ thị như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 3
Xác định a, b, c để hàm số \(y = \frac{{ax - 1}}{{bx + c}}\) có đồ thị như hình vẽ bên. Chọn đáp án đúng?
a = 2, b = 1, c = - 1.
Hàm số nào sau đây có đồ thị có đường tiệm cận ngang đi qua điểm A(-2;1)?
\(y = \frac{{x + 1}}{x}\) có đường tiệm cận ngang là y = 1
Bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {3x - 2} \right) > \frac{1}{2}{\log _{\frac{1}{2}}}{\left( {22 - 5x} \right)^2}\) có bao nhiêu nghiệm nguyên?
Điều kiện: \(x > \frac{2}{3};x \ne \frac{{22}}{5}\)
\(\begin{array}{l} {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {3x - 2} \right) > \frac{1}{2}{\log _{\frac{1}{2}}}{\left( {22 - 5x} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {\log _{\frac{1}{2}}}{\left( {3x - 2} \right)^2} > {\log _{\frac{1}{2}}}{\left( {22 - 5x} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {\left( {3x - 2} \right)^2} < {\left( {22 - 5x} \right)^2} \end{array}\)
⇔ x < 3 hoặc x > 10. Kết hợp điều kiện: \(\frac{2}{3} < x < 3\).
Đồ thị sau đây là của hàm số y = -x3 + 3x2 - 4. Với giá trị nào của m thì phương trình x3 - 3x2 + m = 0 có hai nghiệm phân biệt. Hãy chọn 1 câu đúng.
Phương trình có \({x^3} - 3{x^2} + m = 0\) hai nghiệm phân biệt khi m = 4 và m = 0
Biết \(\int\limits_{\frac{\pi }{3}}^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} = a + b\sqrt 3 \), với a, b là các số hữu tỉ. Tính T = 2a + 6b.
Ta có:
\(\int\limits_{\frac{\pi }{3}}^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} = \left. {\sin x} \right|_{\frac{\pi }{3}}^{\frac{\pi }{2}} = 1 - \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
Vậy 2a + 6b = 2 - 3 = - 1
Số phức liên hợp của số phức \(z = \left( {3 + i} \right)\left( {2 - 3i} \right)\) là
\(z = \left( {3 + i} \right)\left( {2 - 3i} \right) = \left( {3.2 + 1.3} \right) + \left( {3.\left( { - 3} \right) + 2.1} \right)i = 9 - 7i\)
Vậy \(\overline z = 9 + 7i\)
Cho hai số phức \({z_1} = 9i\) và \({z_2} = 3 - i\). Số phức \(w = {\bar z_1} - 2{z_2}\) là
\(w = {\bar z_1} - 2{z_2} = - 9i - 2(3 - i) = - 9i - 6 + 2i = - 6 - 7i\)
Trong hệ tọa độ Oxy, cho điểm M biểu diễn số phức z = - 2 + 3i. Gọi N là điểm thuộc đường thẳng y = 3 sao cho tam giác OMN cân tại O. Điểm N là điểm biểu diễn của số phức nào dưới đây?
Ta có: M(-2;3).
Vì N là điểm thuộc đường thẳng y = 3 sao cho tam giác OMN cân tại O nên N đối xứng M qua trục Oy nên tọa độ N(2;3).
Vậy N(2;3) là điểm biểu diễn của số phức z = 2 + 3i.
Trong không gian hệ trục toạ độ Oxyz, tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm A(2;-1;0) lên mặt phẳng \(\left( P \right):3x - 2y + z + 6 = 0\) là
Gọi \(H\left( {x;y; - 6 - 3x + 2y} \right)\) là hình chiếu của A lên mặt phẳng (P). Ta có \(\overrightarrow {AH} = \left( {x - 2;y + 1; - 6 - 3x + 2y} \right).\)
Do \(\overrightarrow {AH} \bot \left( P \right)\) nên hai véc tơ \(\overrightarrow {AH} \) và \(\overrightarrow {{n_P}} \) cùng phương.
Suy ra ta có hệ phương trình \(\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = \frac{{ - 6 - 3x + 2y}}{1}.\)
Giải hệ (1) ta thu được một nghiệm là H(-1;1;-1)
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(2;1;-1) và tiếp xúc với (P) có phương trình: 2x - 2y - z + 3 = 0. Bán kính của mặt cầu (S) là:
\(R = d\left( {I;\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2.2 - 2.1 - ( - 1) + 3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = 2\)
Cho hai điểm M(1;2;-4) và M'(5;4;2) biết M' là hình chiếu vuông góc của M lên mặt phẳng \((\alpha)\). Khi đó mặt phẳng \((\alpha)\) có một véctơ pháp tuyến là
Do M' là hình chiếu vuông góc của M lên mặt phẳng \((\alpha)\) nên mặt phẳng \((\alpha)\) vuông góc với véctơ \(\overrightarrow {MM'} = \left( {4;2;6} \right) = 2\left( {2;1;3} \right)\).
Chọn một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng \((\alpha)\) là \(\vec n = \left( {3;3; - 1} \right)\).
Trong không gian Oxyz, cho tam giác đều ABC với A(6;3;5) và đường thẳng BC có phương trình tham số \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - t\\ y = 2 + t\\ z = 2t \end{array} \right..\) Gọi \(\Delta\) là đường thẳng đi qua trọng tâm G của tam giác ABC và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(\Delta\)?
Gọi M(1-t; 2+t; 2t) là hình chiếu của \(\Delta\) lên BC.
Ta có \(\overrightarrow {AM} = \left( { - 5 - t;t - 1;2t - 5} \right)\) vuông góc với \(\overrightarrow u = \left( { - 1;1;2} \right)\) là véc-tơ chỉ phương của BC.
Do đó \(- 1\left( { - 5 - t} \right) + 1\left( {t - 1} \right) + 2\left( {2t - 5} \right) = 0 \Leftrightarrow t = 1.\) Suy ra M(0;3;2)
Vì ABC là tam giác đều nên M là trung điểm của BC. Suy ra \(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AM} \Rightarrow G\left( {2;3;3} \right).\)
Đường thẳng \(\Delta\) đi qua G, có véc-tơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_\Delta }} = \frac{1}{3}\left[ {\overrightarrow {AM} ,\overrightarrow u } \right] = \left( {1;5; - 2} \right).\)
Suy ra \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t\\ y = 3 + 5t\\ x = 3 - 2t \end{array} \right..\) Với t = -1 ta có \(Q\left( {1; - 2;5} \right) \in \Delta .\)
Cho hình chóp S.ABC có \(SA\, \bot \,\,\left( {ABC} \right)\) và đáy là tam giác vuông tại B, AC = 2a, BC = a, SB = 2a. Tính góc giữa SA và mặt phẳng (SBC).
Kẻ \(AH \bot \,SB\,\) (\(H \in SB\)) (1). Theo giả thiết ta có \(\left\{ \begin{array}{l} BC \bot \,SA\\ BC \bot \,AB \end{array} \right. \Rightarrow \,BC \bot \,\left( {SAB} \right) \Rightarrow \,BC \bot \,AH\,\) (2).
Từ (1) và (2) ⇒ \(AH \bot \,\left( {SBC} \right)\). Do đó \(\left( {\widehat {SA\,;\,\left( {SBC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SA;SH}} \right) = \widehat {ASH}\)
Ta có \(AB = \,\sqrt {A{C^2} - B{C^2}} = \,\,a\sqrt 3 \). Trong vuông \(\Delta SAB\) ta có
\(\sin \widehat {ASB} = \,\frac{{AB}}{{SB}} = \,\frac{{a\sqrt 3 }}{{2a}} = \,\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
\(\Rightarrow \widehat {ASB} = \widehat {ASH} = {60^ \circ }\,\)
Vậy góc giữa SA và mặt phẳng (SBC) bằng 60o.
Tìm tất cả các tham số thực m để hàm số \(y = {x^4} - 2\left( {m + 1} \right){x^2} + m\) có 3 cực trị
Hàm số có 3 điểm cực trị khi m > - 1
Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\) trên đoạn [0;3]. Tính giá trị M - m.
Hàm số xác định và liên tục trên đoạn [0;3].
\(f'\left( x \right) = \frac{3}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\), \(\forall x \in \left[ {0;3} \right]\) nên \(m = f\left( 0 \right) = - 1,M = f\left( 3 \right) = \frac{5}{4} \Rightarrow M - m = \frac{9}{4}\)
Với hai số thực dương a, b tùy ý và \(\frac{{{{\log }_3}5.{{\log }_5}a}}{{1 + {{\log }_3}2}} - {\log _6}b = 2.\) Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?
\(\frac{{{{\log }_3}5.{{\log }_5}a}}{{1 + {{\log }_3}2}} - {\log _6}b = 2. \Leftrightarrow \frac{{{{\log }_3}a}}{{{{\log }_3}6}} - {\log _6}b = 2 \Leftrightarrow {\log _6}a - {\log _6}b = 2 \Leftrightarrow {\log _6}\frac{a}{b} = 2 \Leftrightarrow a = 36b\)
Cho bất phương trình \({\log _7}\left( {{x^2} + 2x + 2} \right) + 1 > {\log _7}\left( {{x^2} + 6x + 5 + m} \right)\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình trên có tập ngiệm chứa khoảng (1;3)?
\(bpt \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + 6x + 5 + m > 0\\ {\log _7}\left[ {7\left( {{x^2} + 2x + 2} \right)} \right] > {\log _7}\left( {{x^2} + 6x + 5 + m} \right) \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > - {x^2} - 6x - 5\\ 6{x^2} + 8x + 9 > m \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > \mathop {\max }\limits_{\left( {1;\,3} \right)} f\left( x \right)\\ m < \mathop {\min }\limits_{\left( {1;\,3} \right)} g\left( x \right) \end{array} \right.\) với \(f\left( x \right) = - {x^2} - 6x - 5;g\left( x \right) = 6{x^2} + 8x + 9\)
Xét sự biến thiên của hai hàm số f(x) và g(x)
\(f'\left( x \right) = - 2x - 6 < 0,\,\forall x \in \left( {1;\,3} \right)\) ⇒ f(x) luôn nghịch biến trên khoảng (1;3)
\( \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left( {1;\,3} \right)} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = - 12\)
\(g'\left( x \right) = 12x + 8 > 0,\,\forall x \in \left( {1;\,3} \right)\) ⇒ g(x) luôn đồng biến trên khoảng (1;3)
\(\Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left( {1;\,3} \right)} g\left( x \right) = g\left( 1 \right) = 23\)
Khi đó -12 < m < 23
Mà m thuộc Z nên \(m \in \left\{ { - 11;\, - 10;\,\,...;\,22} \right\}\)
Vậy có tất cả 34 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cạnh bên của một hình nón bằng 2a. Thiết diện qua trục của nó là một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 120o. Diện tích toàn phần của hình nón là:
Gọi S là đỉnh, O là tâm của đáy, thiết diện qua trục là SAB.
Theo giả thiết, ta có SA = 2a và \(\widehat {ASO} = 60^\circ \).
Trong tam giác SAO vuông tại O, ta có
\(OA = SA.\sin 60^\circ = a\sqrt 3 .\)
Vậy diện tích toàn phần:
\({S_{tp}} = \pi R\ell + \pi {R^2} = \pi .OA.SA + \pi {\left( {OA} \right)^2} = \pi {a^2}\left( {3 + 2\sqrt 3 } \right)\) (đvdt).
Cho hàm số f(x) liên tục trên R thỏa điều kiện \(f\left( x \right) + f\left( { - x} \right) = 2\sin x\). Tính \(\int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right){\rm{d}}x} \)
Giả sử \(I = \int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).
Đặt \(t = - x \Rightarrow {\rm{d}}t = - {\rm{d}}x\), đổi cận \(x = - \frac{\pi }{2} \to t = \frac{\pi }{2}x = \frac{\pi }{2} \to t = - \frac{\pi }{2}\).
Khi đó \(I = - \int\limits_{\frac{\pi }{2}}^{ - \frac{\pi }{2}} {f\left( t \right){\rm{d}}t} = \int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {f\left( t \right){\rm{d}}t} \).
Suy ra \(2I = \int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {\left[ {f\left( x \right) + f\left( { - x} \right)} \right]{\rm{d}}x} = \int\limits_{ - \frac{\pi }{2}}^{\frac{\pi }{2}} {2\sin x{\rm{d}}x} = 0 \Rightarrow 2I = 0 \Rightarrow I = 0\).
Cho hình thang cong (H) giới hạn bởi các đường \(y = {{\rm{e}}^x},y = 0,x = - 1,x = 1\). Thể tích vật thể tròn xoay được tạo ra khi cho hình (H) quay quanh trục hoành bằng
Thể tích vật thể cần tính là \(V = \pi \int\limits_{ - 1}^1 {{{\rm{e}}^{2x}}{\rm{d}}x} = \frac{\pi }{2}\int\limits_{ - 1}^1 {{\rm{d}}\left( {{{\rm{e}}^{2x}}} \right)} = \frac{\pi }{2}\left. {{{\rm{e}}^{2x}}} \right|_{ - 1}^1 = \frac{{\pi \left( {{{\rm{e}}^2} - {{\rm{e}}^{ - 2}}} \right)}}{2}\)
Trong mặt phẳng tọa độ, điểm M(1;-2) biểu diễn số phức z. Môđun của số phức \(i\overline z - {z^2}\) bằng
Do số phức z có biểu diễn hình học là điểm M(1;-2) nên số phức z = 1 - 2i.
Khi đó số phức \(w = i\left( {1 + 2i} \right) - {\left( {1 - 2i} \right)^2} = 1 + 5i \Rightarrow \left| {\rm{w}} \right| = \sqrt {{1^2} + {5^2}} = \sqrt {26} \).
Gọi z0 là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình \({z^2} + 2z + 5 = 0\). Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn số phức \(w = {i^{2019}}{z_0}\)?
Ta có \({z^2} + 2z + 5 = 0\) là phương trình bậc hai với hệ số thực có hai nghiệm phức là - 1 + 2i và - 1 - 2i. Do đó \({z_0} = - 1 - 2i\) là nghiệm phức có phần ảo âm.
Mặt khác i4 = i suy ra \({i^{2019}} = {\left( {{i^4}} \right)^{504}}{i^3} = {i^3} = - i\) nên \(w = {i^{2019}}{z_0} = - i.{z_0} = - 2 + i\) do đó trên mặt phẳng tọa độ điểm M(-2;1) biểu diễn cho số phức w.
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;0;1} \right),B\left( { - 1;2;1} \right).\) Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB và vuông góc với mặt phẳng (OAB).
Tam giác OAB vuông tại O nên tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm AB có tọa độ I(0;1;1)
Mặt phẳng (OAB) có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right] = \left( { - 2; - 2;2} \right).\)
Suy ra đường thẳng \(\Delta\) có \(\overrightarrow u = \left( {1;1; - 1} \right)\) và đi qua I(0;1;1)
Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta\) là \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = 1 + t\\ z = 1 - t \end{array} \right..\)
Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau được lập từ các chữ số \(0,\,1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7\). Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S. Xác suất sao cho số được chọn có đúng 3 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ, đồng thời hai chữ số lẻ đứng liền nhau là
Số phần tử của không gian mẫu \(n\left( \Omega \right) = 7.A_7^4 = 5880\).
Gọi A là biến cố: “số được chọn có đúng 3 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ, đồng thời hai chữ số lẻ đứng liền nhau”
Tập hợp các chữ số chẵn chọn từ các chữ số \(0,\,1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7\) là \(\left\{ {0,2,4,6} \right\}\).
Tập hợp các chữ số lẻ chọn từ các chữ số \(0,\,1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7\) là \(\left\{ {1,3,5,7} \right\}\).
+ Xét các số các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau sao cho có đúng 3 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ có dạng \(\overline {abcde} \) (Giả sử a có thể bằng 0), đồng thời hai chữ số lẻ đứng liền nhau là \(C_4^3.C_4^2.4.2!.3!\).
(Để ý: có 4 cách xếp sao cho hai chữ số lẻ đứng liền nhau là \(\left\{ {a,b} \right\},\left\{ {b,c} \right\},\left\{ {c,d} \right\},\left\{ {d,e} \right\}\)).
+ Xét các số các tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau sao cho có đúng 3 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ có dạng \(\overline {0bcde} \), đồng thời hai chữ số lẻ đứng liền nhau là \(C_3^2.C_4^2.3.2!2!\).
(để ý: có 3 cách xếp sao cho hai chữ số lẻ đứng liền nhau là \(\left\{ {b,c} \right\},\left\{ {c,d} \right\},\left\{ {d,e} \right\}\)).
Suy ra \(n\left( A \right) = C_4^3.C_4^2.4.2!.3! - C_3^2.C_4^2.3.2!2! = 936\).
Vậy, xác suất cần tìm là: \(p\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{936}}{{5880}} = \frac{{39}}{{245}}\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang, đáy lớn AB = 2a, AD = DC = CB = a, SA vuông góc với đáy và \(SA = \sqrt 3 a\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng BC và SD bằng
Gọi E là trung điểm của AB, ta có BC // DE. Suy ra BC // (SDE).
\(\Rightarrow d\left( {BC,SD} \right) = d\left( {BC,\left( {SDE} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {SDE} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SDE} \right)} \right)\).
Hạ \(AF \bot DE\left( {F \in DE} \right) \Rightarrow DE \bot \left( {SAF} \right)\).
Hạ \(AH \bot SF\left( {H \in SF} \right)\). Suy ra \(AH \bot \left( {SDE} \right)\).
\(\Rightarrow d\left( {A,\left( {SDE} \right)} \right) = AH\).
Ta có: tam giác ADE đều cạnh a, suy ra \(AF = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
Trong \(\Delta SAF:\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{F^2}}} = \frac{1}{{3{a^2}}} + \frac{4}{{3{a^2}}} = \frac{5}{{3{a^2}}}\).
Suy ra \(A{H^2} = \frac{{3{a^2}}}{5} \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt {15} }}{5}\).
Vậy \(d\left( {BC,SD} \right) = d\left( {A,\left( {SDE} \right)} \right) = AH = \frac{{a\sqrt {15} }}{5}\).
Cho hàm số \(y = \left( {m + 2} \right)\frac{{{x^3}}}{3} - \left( {m + 2} \right){x^2} + \left( {m - 8} \right)x + {m^2} - 1\). Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số nghịch biến trên R.
Ta có \(y' = \left( {m + 2} \right){x^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + m - 8\).
Yêu cầu bài toán ⇔ \(y' \le 0,{\rm{ }}\forall x \in R\)( y' = 0 có hữu hạn nghiệm):
TH1: \(m + 2 = 0 \Leftrightarrow m = - 2\), khi đó \(y' = - 10 \le 0,{\rm{ }}\forall x \in R\) (thỏa mãn).
TH2: \(\left\{ \begin{array}{l} a = m + 2 < 0\\ \Delta ' = {\left( {m + 2} \right)^2} - \left( {m + 2} \right)\left( {m - 8} \right) \le 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m + 2 < 0\\ 10\left( {m + 2} \right) \le 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow m < - 2\).
Hợp hai trường hợp ta được \(m \le - 2.\)
Thầy Đông gửi tổng cộng 320 triệu đồng ở hai ngân hàng X và Y theo phương thức lãi kép. Số tiền thứ nhất gửi ở ngân hàng X với lãi suất 2,1% một quý trong thời gian 15 tháng. Số tiền còn lại gửi ở ngân hàng Y với lãi suất 0,75% một tháng trong thời gian 9 tháng. Tổng tiền lãi đạt được ở hai ngân hàng là 27 507 768,13 đồng (chưa làm tròn). Hỏi số tiền Thầy Đông gửi lần lượt ở ngân hàng X và Y là bao nhiêu?
Gọi số tiền Thầy Đông gửi ở hai ngân hàng X và Y lần lượt là x, y (triệu)
Theo giả thiết \(x + y = {320.10^6}\) (1)
+ Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi nhận được ở ngân hàng X sau 15 tháng (5 quý) là \(A = x{\left( {1 + 0,021} \right)^5} = x{\left( {1,021} \right)^5}\)
⇒ Số lãi sau 15 tháng là \({r_A} = x{\left( {1,021} \right)^5} - x = x\left[ {{{\left( {1,021} \right)}^5} - 1} \right]\)
+Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi nhận được ở ngân hàng Y sau 9 tháng là
\(B = y{\left( {1 + 0,0073} \right)^9} = y{\left( {1,0073} \right)^9}\)
⇒ Số lãi sau 9 tháng là \({r_B} = y{\left( {1,0073} \right)^9} - y = y\left[ {{{\left( {1,0073} \right)}^9} - 1} \right]\)
Theo giả thiết \(x\left[ {{{\left( {1,021} \right)}^5} - 1} \right] + y\left[ {{{\left( {1,0073} \right)}^9} - 1} \right] = 27{\rm{ }}507{\rm{ }}768,13\) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ \(\left\{ \begin{array}{l} x \simeq 140\\ y \simeq 180 \end{array} \right.\)
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị y = f'(x) cắt trục Ox tại ba điểm lần lượt có hoành độ a, b, c như hình vẽ. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Từ sồ thị hàm y = f'(x) ta thấy:
\(f''\left( a \right) < 0;f'\left( a \right) = 0 \Rightarrow f\left( a \right)\) là giá trị cực đại
\(f''\left( b \right) > 0;f'\left( b \right) = 0 \Rightarrow f\left( b \right)\) là giá trị cực tiểu
\(f''\left( c \right) < 0;f'\left( c \right) = 0 \Rightarrow f\left( c \right)\) là giá trị cực đại
\( \Rightarrow f\left( a \right) - f\left( b \right) > 0;f\left( c \right) - f\left( b \right) > 0 \Rightarrow f\left( c \right) + f\left( a \right) - 2f\left( b \right) > 0\)
Một hộp sữa hình trụ có thể tích V (không đổi) được làm từ một tấm tôn có diện tích đủ lớn. Nếu hộp sữa chỉ kín một đáy thì để tốn ít vật liệu nhất, hệ thức giữa bán kính đáy R và đường cao h bằng:
Công thức tính thể tích \(V = \pi {R^2}h\), suy ra \(h = \frac{V}{{\pi {R^2}}}.\)
Hộp sữa chỉ kín một đáy nên diện tích tôn cần dùng là:
\({S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_{{\rm{day}}}} = 2\pi Rh + \pi {R^2} = \frac{{2V}}{R} + \pi {R^2}.\)
Xét hàm \(f\left( R \right) = \frac{{2V}}{R} + \pi {R^2}\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\), ta được \(\mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( R \right)\) đạt tại R = h
Biết \(\int\limits_0^1 {\frac{{\left( {{x^2} + 5x + 6} \right){{\rm{e}}^x}}}{{x + 2 + {{\rm{e}}^{ - x}}}}{\rm{d}}x} = a{\rm{e}} - b - \ln \frac{{a{\rm{e}} + c}}{3}\) với a, b, c là các số nguyên và e là cơ số của logarit tự nhiên. Tính S = 2a + b + c.
Ta có : \(I = \int\limits_0^1 {\frac{{\left( {{x^2} + 5x + 6} \right){{\rm{e}}^x}}}{{x + 2 + {{\rm{e}}^{ - x}}}}{\rm{d}}x} = \int\limits_0^1 {\frac{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right){{\rm{e}}^{2x}}}}{{\left( {x + 2} \right){{\rm{e}}^x} + 1}}{\rm{d}}x} \)
Đặt \(t = \left( {x + 2} \right){{\rm{e}}^x} \Rightarrow {\rm{d}}t = \left( {x + 3} \right){{\rm{e}}^x}{\rm{d}}x\). Đổi cận : \(x = 0 \Rightarrow t = 2,x = 1 \Rightarrow t = 3{\rm{e}}\)
\(I = \int\limits_2^{3{\rm{e}}} {\frac{{t{\rm{d}}t}}{{t + 1}}} = \int\limits_2^{3{\rm{e}}} {\left( {1 - \frac{1}{{t + 1}}} \right){\rm{d}}t} = \left. {\left( {t - \ln \left| {t + 1} \right|} \right)} \right|_2^{3{\rm{e}}} = 3{\rm{e}} - 2 - \ln \frac{{3{\rm{e}} + 1}}{3}\).
Vậy a = 3, b = 2, c = 1 ⇒ S = 9.
Xét các số thực a, b, x, y thoả mãn a > 1, b > 1 và \({a^{x - y}} = {b^{x + y}} = \sqrt[3]{{ab}}\). Biết giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 3x + 2y - 1 bằng \(\frac{{\sqrt m }}{n}\) với \(m,\,n \in Z_ + ^*\). Giá trị của S = m - n bằng
Từ \({a^{x - y}} = \sqrt[3]{{ab}} \Rightarrow x - y = {\log _a}\sqrt[3]{{ab}} = \frac{1}{3} + \frac{{{{\log }_a}b}}{3}\) và \({b^{x + y}} = \sqrt[3]{{ab}} \Rightarrow {\log _a}{b^{x + y}} = {\log _a}\sqrt[3]{{ab}} \Rightarrow (x + y){\log _a}b = \frac{1}{3} + \frac{{{{\log }_a}b}}{3}\)
Mặt khác a > 1, b > 1 suy ra \({\log _a}b > 0 \Rightarrow x + y = \frac{1}{{3{{\log }_a}b}} + \frac{1}{3}\)
Nên có hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x - y = \frac{1}{3} + \frac{{{{\log }_a}b}}{3}}\\ {x + y = \frac{1}{{3{{\log }_a}b}} + \frac{1}{3}} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = \frac{1}{3} + \frac{{{{\log }_a}b}}{6} + \frac{1}{{6{{\log }_a}b}}}\\ {y = \frac{1}{{6{{\log }_a}b}} - \frac{1}{6}{{\log }_a}b} \end{array}} \right.} \right.\)
Ta có: \(P = 3x + 2y - 1 = 3\left( {\frac{1}{3} + \frac{{{{\log }_a}b}}{6} + \frac{1}{{6{{\log }_a}b}}} \right) + 2\left( {\frac{1}{{6{{\log }_a}b}} - \frac{1}{6}{{\log }_a}b} \right) - 1 = \frac{{{{\log }_a}b}}{6} + \frac{5}{{6{{\log }_a}b}}\)
Áp dụng BĐT Cô-Si cho hai số không âm \(\frac{{{{\log }_a}b}}{6},\frac{5}{{6{{\log }_a}b}}\) ta có
\(P = \frac{{{{\log }_a}b}}{6} + \frac{5}{{6{{\log }_a}b}} \ge 2 \cdot \sqrt {\frac{{{{\log }_a}b}}{6} \cdot \frac{5}{{6{{\log }_a}b}}} = \frac{{\sqrt 5 }}{3}\)
Dấu bằng khi \(\frac{{{{\log }_a}b}}{6} = \frac{5}{{6{{\log }_a}b}} \Leftrightarrow {\log _a}b = 5\)
Vậy giá trị nhỏ nhất \(P = \frac{{\sqrt 5 }}{3} \Rightarrow x = \frac{6}{5};y = - \frac{4}{5}.{\rm{ }} \Rightarrow {\rm{ }}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {m = 5}\\ {n = 3} \end{array} \Rightarrow S = m - n = 2} \right.\)
Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({3^x} + {9.3^{ - x}} < 10\) là
Đặt t = 3x (t > 0), bất phương trình có dạng \(t + \frac{9}{t} < 10 \Leftrightarrow {t^2} - 10t + 9 < 0 \Leftrightarrow 1 < t < 9\).
Khi đó \(1 < {3^x} < 9 \Leftrightarrow 0 < x < 2\). Vậy nghiệm nguyên của phương trình là x = 1.
Khi quay một tam giác đều cạnh bằng a (bao gồm cả điểm trong tam giác) quanh một cạnh của nó ta được một khối tròn xoay. Tính thể tích V của khối tròn xoay đó theo a.
Khối tròn xoay có được là hai khối nón giống nhau úp hai đáy lại với nhau.
Mỗi khối nón có đường cao h = a/2, bán kính đường tròn đáy \(r = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
Vậy thể tích khối tròn xoay là \(V = 2.\frac{1}{3}.h.\pi .{r^2} = \frac{2}{3}\frac{a}{2}\pi {\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} = \frac{{\pi {a^3}}}{4}\).
Cho \(I = \int\limits_0^4 {x\sqrt {1 + 2x\,} {\rm{d}}x} \) và \(u = \sqrt {2x + 1} \). Mệnh đề nào dưới đây sai?
\(I = \int\limits_0^4 {x\sqrt {1 + 2x} {\rm{d}}x} \)
Đặt \(u = \sqrt {2x + 1} \Rightarrow x = \frac{1}{2}\left( {{u^2} - 1} \right) \Rightarrow {\rm{d}}x = u\,{\rm{d}}u\) đổi cận: \(x = 0 \Rightarrow u = 1,x = 4 \Rightarrow u = 3\).
Khi đó \(I = \frac{1}{2}\int\limits_1^3 {\left( {{u^2} - 1} \right){u^2}{\rm{d}}u} \).
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y = {x^2} - x\) và y = x bằng
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số \(y = {x^2} - x\) và y = x:
\({x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\).
Diện tích hình phẳng cần tìm là: \(S = \int\limits_0^2 {\left| {{x^2} - 2x} \right|{\rm{d}}x = \left| {\int\limits_0^2 {\left( {{x^2} - 2x} \right){\rm{d}}x} } \right|} = \frac{4}{3}\).
Cho hai số phức \({z_1} = 1 + 2i\), \({z_2} = 3 - i\). Tìm số phức \(z = \frac{{{z_1}}}{{{z_2}}}\).
\(z = \frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} = \frac{{1 + 2i}}{{3 - i}} = \frac{{\left( {1 + 2i} \right)\left( {3 + i} \right)}}{{10}} = \frac{1}{{10}} + \frac{7}{{10}}i\)
Gọi A, B là hai điểm biểu diễn hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} + 2z + 5 = 0\). Tính độ dài đoạn thẳng AB:
Ta có: \({z^2} + 2z + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = - 1 + 2i\\ z = - 1 - 2i \end{array} \right.\) suy ra A(-1;2) và B(-1;-2). Vậy AB = 4.