Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Quang Hà lần 3
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
46 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tập xác định D của hàm số \(y=\frac{2020}{\sin x}.\)
\(y=\frac{2020}{\sin x}.\)
Điều kiện: \(\sin x\ne 0\Leftrightarrow x\ne k\pi ,k\in \mathbb{Z}.\)
Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ k\pi ,k\in \mathbb{Z} \right\}.\)
Tìm hệ số của \({{x}^{12}}\) trong khai triển \({{\left( 2x-{{x}^{2}} \right)}^{10}}.\)
Số hạng tổng quát \({{T}_{k+1}}={{\left( -1 \right)}^{k}}C_{10}^{k}{{\left( 2x \right)}^{10-k}}{{\left( {{x}^{2}} \right)}^{k}}={{\left( -1 \right)}^{k}}C_{10}^{k}{{2}^{10-k}}{{x}^{10+k}}.\)
Ứng với số hạng chứa \({{x}^{12}}\) ta có: \(10+k=12\Leftrightarrow k=2.\)
Vậy hệ số của \({{x}^{12}}\) là \({{2}^{8}}C_{10}^{2}.\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật \(AD=a,AB=2a.\) Cạnh bên SA=2a và vuông góc với đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB và SD. Tính khoảng cách d từ S đến mặt phẳng \(\left( AMN \right).\)
Ta có: \({{V}_{S.ABD}}=\frac{1}{3}SA.{{S}_{\Delta ABD}}=\frac{2}{3}{{a}^{3}}\)
Vì: \(\frac{{{V}_{S.AMN}}}{{{V}_{S.ABD}}}=\frac{SN}{SD}.\frac{SM}{SB}=\frac{1}{4}\Rightarrow {{V}_{S.AMN}}=\frac{1}{4}{{V}_{S.ABD}}=\frac{{{a}^{3}}}{6}\)
\(\Delta SAD\) vuông: \(SD=\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{D}^{2}}}=a\sqrt{5}\Rightarrow AN=\frac{1}{2}SD=\frac{a\sqrt{5}}{2}\)
\(\Delta SAB\) vuông: \(SD=\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}}=2a\sqrt{2}\Rightarrow AM=a\sqrt{2}\)
MN là đường trung bình của tam giác \(SBD\Rightarrow MN=\frac{1}{2}DB=\frac{a\sqrt{5}}{2}.\)
Khi đó: \({{S}_{\Delta AMN}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{6}}{4}\Rightarrow d\left( S;\left( AMN \right) \right)=\frac{3{{V}_{S.AMN}}}{{{S}_{\Delta AMN}}}=\frac{a\sqrt{6}}{3}\) nên chọn đáp án A.
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-2{{x}^{2}}-4x+1\) trên đoạn \(\left[ 1;3 \right].\)
Hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-2{{x}^{2}}-4x+1\) xác định trên đoạn \(\left[ 1;3 \right].\)
Ta có: \(f'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-4x-4\)
Cho \(f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=2 \\ & x=-\frac{2}{3} \\ \end{align} \right.\)
Vì \(x\in \left[ 1;3 \right]\) nên nhận \(x=2.\)
Khi đó: \(f\left( 2 \right)=-7;f\left( 1 \right)=-4;f\left( 3 \right)=-2\)
Vậy: \(\underset{\left[ 1;3 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=-2\) nên chọn đáp án C.
Nếu các số \(5+m;7+2m;17+m\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng thì m bằng bao nhiêu?
Ta có: \(5+m+17+m=2\left( 7+2m \right)\Leftrightarrow 2m=8\Leftrightarrow m=4.\)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right),\) góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) bằng \({{60}^{0}}.\) Thể tích khối chóp đã cho bằng
Ta có: \(\widehat{\left( SB,\left( ABC \right) \right)}=\widehat{SBA}\Rightarrow SA=AB.\tan \widehat{SBA}=a.\tan {{60}^{0}}=a\sqrt{3}.\)
Vậy \({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}.SA.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{3}.\sqrt{3}a.\frac{\sqrt{3}}{4}{{a}^{2}}=\frac{{{a}^{3}}}{4}.\)
Hỏi trên \(\left[ 0;\frac{\pi }{2} \right],\)phương trình \(\sin x=\frac{1}{2}\) có bao nhiêu nghiệm?
Phương trình \(\sin x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\ x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.,k \in Z\)
+ Xét \(0\le \frac{\pi }{6}+k2\pi <\frac{\pi }{2}\Leftrightarrow \frac{-1}{12}\le k<\frac{1}{6}\) mà \(k\in Z,\) suy ra \(k=0\) hay \(x=\frac{\pi }{6}.\)
+ Xét \(0\le \frac{5\pi }{6}+k2\pi <\frac{\pi }{2}\Leftrightarrow \frac{-5}{12}\le k<\frac{-1}{6}\) do \(k\in Z\) suy ra không có giá trị \(k\) nào thỏa mãn.
Vậy phương trình \(\sin x=\frac{1}{2}\) có 1 nghiệm trong \(\left[ 0;\frac{\pi }{2} \right).\)
Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và khác 0 mà trong mỗi số luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ?
Gọi số cần tìm là \(\overline{abcd}\) với \(a,b,c,d\) là các chữ số khác nhau và khác 0.
Lấy 2 chữ số chẵn khác 0 trong các chữ số 2, 4, 6, 8 thì có \(C_{4}^{2}\) cách.
Lấy 2 chữ số lẻ trong các chữ số 1, 3, 5, 7, 9 thì có \(C_{5}^{2}\) cách.
Mỗi cách hoán vị 4 chữ số đã chọn ở trên ta được một số thỏa mãn điều kiện đề bài.
Suy ra có \(4!C_{4}^{2}C_{5}^{2}\) số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và khác 0 mà trong mỗi số luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?
Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-2 \right)\) và \(\left( 0;2 \right).\)
Thể tích khối lập phương có cạnh 2a bằng
Thể tích khối lập phương có cạnh 2a bằng: \(V={{\left( 2a \right)}^{3}}=8{{a}^{3}}\((đvtt).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?
Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy hàm số đã cho nghịch biến trên \(\left( 2;3 \right).\)
Cho cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \({{u}_{1}}=-3\) và \(q=\frac{2}{3}.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?
Ta có \({{u}_{5}}={{u}_{1}}.{{q}^{4}}=\left( -3 \right).{{\left( \frac{2}{3} \right)}^{4}}=-\frac{16}{27}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị \(f'\left( x \right)\) là parabol như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Dựa vào đồ thị \(f'\left( x \right)\) ta có:
Hàm số đồng biến trên \(\left( -\infty ;-1 \right)\) và \(\left( 3;+\infty \right).\)
Hàm số nghịch biến trên \(\left( -1;3 \right).\)
Nghiệm phương trình \({{3}^{2x-1}}=27\) là
Ta có: \({{3}^{2x-1}}=27\Leftrightarrow {{3}^{2x-1}}={{3}^{3}}\Leftrightarrow 2x-1=3\Leftrightarrow x=2.\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x=2.\)
Cho hai số thực dương \(m,n\left( n\ne 1 \right)\) thỏa mãn \(\frac{{{\log }_{7}}m.{{\log }_{2}}7}{{{\log }_{2}}10-1}=3+\frac{1}{{{\log }_{n}}5}.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?
Với \(m,n\) dương \(\left( n\ne 1 \right).\) Ta có:
\(\frac{{{\log }_{7}}m.{{\log }_{2}}7}{{{\log }_{2}}10-1}=3+\frac{1}{{{\log }_{n}}5}\Leftrightarrow \frac{{{\log }_{7}}m.{{\log }_{2}}7}{{{\log }_{2}}10-{{\log }_{2}}2}={{\log }_{5}}{{5}^{3}}+{{\log }_{5}}n\Leftrightarrow \frac{{{\log }_{7}}m.{{\log }_{2}}7}{{{\log }_{2}}5}={{\log }_{5}}125n\)
\(\Leftrightarrow {{\log }_{7}}m.{{\log }_{5}}7={{\log }_{5}}125n\Leftrightarrow {{\log }_{7}}m=\frac{{{\log }_{5}}125n}{{{\log }_{5}}7}\Leftrightarrow {{\log }_{7}}m-{{\log }_{7}}125n\Leftrightarrow m=125n.\)
Vậy \(m=125n.\)
Đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-1}{x+1}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?
TXĐ: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -1 \right\}.\)
* \(\underset{x\to -{{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,=\underset{x\to -{{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-1}{x+1}=-\infty \Rightarrow x=-1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
* \(\underset{x\to {{\infty }^{+}}}{\mathop{\lim }}\,=\underset{x\to {{\infty }^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2x-1}{x+1}=\underset{x\to {{\infty }^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2-\frac{1}{x}}{1+\frac{1}{x}}=2\Rightarrow y=2\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
Vậy đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-1}{x+1}\) có hai đường tiệm cận.
Tính tổng các giá trị nguyên của hàm số m trên \(\left[ -20;20 \right]\) để hàm số \(y=\frac{\sin x+m}{\sin x-1}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( \frac{\pi }{2};\pi \right).\)
Đặt \(t=\sin x,t\in \left( 0;1 \right).\) Khi đó hàm số trở thành \(y=\frac{t+m}{t-1}.\)
Ta có \(y'=\frac{-1-m}{{{\left( t-1 \right)}^{2}}}.\) Do đó hàm số nghịch biến trên \(\left( 0;1 \right)\) khi và chỉ khi \(y'>0\Leftrightarrow -1-m>0\Leftrightarrow m<-1.\) Vì m nguyên trên \(\left[ -20;20 \right]\) nên \(m\in \left\{ -20;...;-3;-2 \right\}.\)
Khi đó \(-20-19-...-3-2=-209.\)
Giá trị cực đại của hàm số \(y={{x}^{3}}-3x+2\) bằng
Ta có \(y'=3{{x}^{2}}-3,y'=0\Leftrightarrow x=\pm 1.\) Khi đó ta có bảng biến thiên như sau
Do đó giá trị cực đại của hàm số bằng 4.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và \(SA=a\sqrt{2}.\) Thể tích khối chóp đã cho bằng:
Thể tích khôi chóp đã cho là:
\({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SA.{{S}_{ABCD}}\)
\(=\frac{1}{3}.a\sqrt{2}.{{a}^{2}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}.\)
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-2x+3\) tại điểm \(M\left( 1;2 \right).\)
Ta có: \(y'=3{{x}^{2}}-2;y'\left( 1 \right)=1\)
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm \(M\left( 1;2 \right)\) là:
\(y=y'\left( 1 \right).\left( x-1 \right)+2=x+1.\)
Đồ thị hàm số \(y=\frac{\sqrt{x-7}}{{{x}^{2}}+3x-4}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l} x - 7 \ge 0\\ {x^2} + 3x - 4 \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ge 7\\ x \ne - 4\\ x \ne 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge 7 \Rightarrow \) Tập xác định: \(D=\left[ 7;+\infty \right).\)
Ta thấy, hàm số liên tục trên nửa khoảng \(\left[ 7;+\infty \right)\) nên đồ thị hàm số đã cho không có đường tiệm cận đứng.
Hàm số \(y=\sqrt[3]{{{x}^{2}}}\) có tất cả bao nhiêu điểm cực trị?
Tập xác đinh: \(D=\mathbb{R}.\)
Ta có: \(y'=\frac{2}{3\sqrt[3]{x}};y'\) xác định với mọi \(x\ne 0.\)
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đã cho có một điểm cực trị
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm.
Gọi \({{A}_{1}}\) là biến cố lần thứ \(i\) xuất hiện mặt sáu chấm, với \(i\in \left\{ 1;2 \right\}.\)
Ta có: \(P\left( {{A}_{i}} \right)=\frac{1}{6}.\)
Gọi B là biến cố ít nhất 1 lần xuất hiện mặt sáu chấm.
Khi đó: \(B={{A}_{1}}.\overline{{{A}_{2}}}\cup \overline{{{A}_{1}}}.{{A}_{2}}\cup {{A}_{1}}.{{A}_{2}}.\)
Vậy: \(P\left( B \right)=P\left( {{A}_{1}} \right).P\left( \overline{{{A}_{1}}} \right).P\left( {{A}_{2}} \right)+P\left( {{A}_{1}} \right).P\left( {{A}_{2}} \right)=\frac{1}{6}\left( 1-\frac{1}{6} \right)+\left( 1-\frac{1}{6} \right)\frac{1}{6}+\frac{1}{6}.\frac{1}{6}=\frac{11}{36}.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) là hàm đa thức bậc bốn có đồ thị như hình vẽ bên.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn \(\left[ -12;12 \right]\) để hàm số \(g\left( x \right)=\left| 2f\left( x-1 \right)+m \right|\) có 5 điểm cực trị?
Gọi \({{x}_{1}},{{x}_{2}},{{x}_{3}}\) là 3 điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) với \({{x}_{1}}<{{x}_{2}}<{{x}_{3}}.\)
Khi đó hàm số \(y=f\left( x-1 \right)\) có 3 điểm cực trị là \({{x}_{1}}+1,{{x}_{2}}+1,{{x}_{3}}+1.\)
Hàm số \(g\left( x \right)=\left| 2f\left( x-1 \right)+m \right|\) có 5 cực trị
\(\Leftrightarrow 2f\left( x-1 \right)+m=0\) có hai nghiệm khác \({{x}_{1}},{{x}_{2}},{{x}_{3}}\)
\(\Leftrightarrow f\left( x-1 \right)=-\frac{m}{2}\) có hai nghiệm khác \({{x}_{1}},{{x}_{2}},{{x}_{3}}\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - \frac{m}{2} \ge 2\\ - 6 < - \frac{m}{2} \le - 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m \le - 4\\ 6 \le m < 12 \end{array} \right..\)
Vậy \(m\in \left\{ -12;-11;...;-4;6;7;...;11 \right\}\).
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D', gọi I là trung điểm BB'. Mặt phẳng \(\left( DIC' \right)\) chia khối lập phương thành 2 phần. Tính tỉ số thể tích phần bé chia phần lớn.
Đặt \(AB=a,\) thể tích hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) bằng \(V={{a}^{3}}.\)
Gọi \(\left\{ J \right\}=\left( DIC' \right)\cap AB,\) dễ thấy \(IJ//DC'//AB'\Rightarrow IJ//AB'\) mà I là trung điểm \(BB'\) suy ra J là trung điểm AB.
Theo công thức tính tích khối chóp cụt có: \({{V}_{BIJ.CDC'}}=\frac{h}{3}\left( B+B'+\sqrt{BB'} \right)\) với \(\left\{ \begin{array}{l} B = {S_{CDC'}} = \frac{{{a^2}}}{2}\\ B' = \frac{{{a^2}}}{8}\\ h = BC = a \end{array} \right.\) suy ra \({{V}_{BJI.CDC'}}=\frac{7}{24}{{a}^{3}}.\)
Thể tích phần còn lại là: \({{V}_{1}}=V-{{V}_{BJI.CDC'}}=\frac{17}{24}{{a}^{3}}.\)
Vậy tỉ số cần tìm là: \(\frac{7}{17}.\)
Cho các số thực \(x,y\) thỏa mãn \({{4}^{{{x}^{2}}+4{{y}^{2}}}}-{{2}^{{{x}^{2}}+4{{y}^{2}}+1}}={{2}^{3-{{x}^{2}}-4{{y}^{2}}-{{4}^{2-{{x}^{2}}-4{{y}^{2}}}}}}.\) Gọi \(m,M\) lần lượt là giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của \(P=\frac{x-2y-1}{x+y+4}.\) Tổng \(M+m\) bằng
Đặt \(t={{2}^{{{x}^{2}}+4{{y}^{2}}}},\) điều kiện \(t>0\) khi đó \({{4}^{{{x}^{2}}+4{{y}^{2}}}}-{{2}^{{{x}^{2}}+4{{y}^{2}}+1}}={{2}^{3-{{x}^{2}}-4{{y}^{2}}}}-{{4}^{2-{{x}^{2}}-4{{y}^{2}}}}\) đưa về:
\({{t}^{2}}-2t=\frac{8}{t}-\frac{16}{{{t}^{2}}}\Leftrightarrow {{\left( t+\frac{4}{t} \right)}^{2}}-2\left( t+\frac{4}{t} \right)-8=0\left( 1 \right)\)
Với điều kiện \(t>0\) nên \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow t+\frac{4}{t}=4\Leftrightarrow t=2.\)
Suy ra \({{x}^{2}}+4{{y}^{2}}=1\) suy ra tồn tại \(0\le a\le 2\pi \) để \(\left\{ \begin{array}{l} x = \sin a\\ 2y = \cos a \end{array} \right..\)
Khi đó \(P=\frac{\sin a-\cos a-1}{\sin a+\frac{1}{2}\cos a+4}=\frac{2\sin a-2\cos a-2}{2\sin a+\cos a+8}\)
\(\Leftrightarrow \left( 2P-2 \right)\sin a+\left( P+2 \right)\cos a=-2-8P.\)
Điều kiện để tồn tại giá trị của \(a\) thỏa mãn khi và chỉ khi \({{\left( -2-8P \right)}^{2}}\le {{\left( 2P-2 \right)}^{2}}+{{\left( P+2 \right)}^{2}}\)
\(\Leftrightarrow 59{{P}^{2}}+36P-2\le 0\)
\(\Leftrightarrow \frac{-18-\sqrt{442}}{59}\le P\le \frac{-18+\sqrt{442}}{59}.\)
Vậy \(\left\{ \begin{array}{l} m = \frac{{ - 18 - \sqrt {442} }}{{59}}\\ M = \frac{{ - 18 + \sqrt {442} }}{{59}} \end{array} \right. \Rightarrow m + M = \frac{{ - 36}}{{59}}.\)
Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2, cạnh bên bằng 3. Gọi \(\varphi \) là góc giữa cạnh bên và mặt đáy. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Gọi O là tâm hình vuông. Do \(S.ABCD\) là hình chóp đều nên \(\varphi =\widehat{SBO}\)
\(BD=2\sqrt{2}\)
\(BO=\frac{1}{2}BD=\frac{1}{2}2\sqrt{2}=\sqrt{2}\)
Tam giác SOB vuông tại O, ta có \(\cos \varphi =\frac{BO}{SB}=\frac{\sqrt{2}}{3}.\)
Đường cong ở hình bên là đồ thị của một trong bến hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?
Đường cong có dạng của đồ thị hàm số bậc 3 với hệ số \(a>0.\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và có thể tích bằng 48. Gọi M, N lần lượt là các điểm thuộc cạnh AB, CD sao cho \(MA=MB,NC=2ND.\) Thể tích khối chóp S.MBCN bằng
Gọi \(d\) là chiều cao của hình bình hành \(ABCD.\)
Ta có: \({{S}_{ABCD}}={{S}_{ADN}}+{{S}_{ANM}}+{{S}_{MBCN}}\Leftrightarrow AB.d=\frac{1}{2}.DN.d+\frac{1}{2}.AM.d+{{S}_{MBCN}}\)
\(\Leftrightarrow {{S}_{MBCN}}=AB.d-\frac{1}{2}.\frac{1}{3}.AB.d-\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.AB.d\Leftrightarrow {{S}_{MBCN}}=\frac{7}{12}{{S}_{ABCD}}.\)
Vậy thể tích khối chóp \(S.MBCN\) là
\({{V}_{S.MBCN}}=\frac{1}{3}.{{S}_{MBCN}}.h=\frac{1}{3}.\frac{7}{12}.{{S}_{ABCD}}.h=\frac{7}{12}.\left( \frac{1}{3}.{{S}_{ABCD}}.h \right)=\frac{7}{12}.48=28\) (đvtt).
Tìm tất cả các giá trị của a thỏa mãn \(\sqrt[15]{{{a}^{7}}}>\sqrt[5]{{{a}^{2}}}\)
Do \(\sqrt[15]{{{a}^{7}}}>\sqrt[5]{{{a}^{2}}}\ge 0.\) Suy ra \(a>0.\)
Ta có:
\(\sqrt[15]{{{a}^{7}}}>\sqrt[5]{{{a}^{2}}}\Leftrightarrow {{\left( \sqrt[15]{{{a}^{7}}} \right)}^{15}}>{{\left( \sqrt[5]{{{a}^{2}}} \right)}^{15}}\Leftrightarrow {{a}^{7}}>{{a}^{6}}\Leftrightarrow a\left( a-1 \right)>0\Leftrightarrow a>1.\)
Trong bốn hàm số được liệt kê ở 4 phương án A, B, C, D. Hàm số nào có bảng biến thiên như sau?
Vì \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=-\infty \) nên \(a<0.\) Loại đáp án A, C.
Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( 0;2 \right)\) loại B.
Cho hàm số \(y=\frac{ax+b}{cx+d}\) với \(a>0\) có đồ thị như hình bên. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đồ thị giao với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ âm nên \(x=\frac{-b}{a}<0\) mà \(a>0\) nên \(-b<0\Rightarrow b>0\)
Đồ thị giao với trục \(Oy\) tại điểm có tung độ âm nên \(\frac{b}{d}<0\) mà \(b>0\) nên \(d<0\)
Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang \(y=\frac{a}{c}>0\) mà \(a>0\) nên \(c>0.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\ln 2020-\ln \left( \frac{x+1}{x} \right).\) Tính \(f'\left( 1 \right)+f'\left( 2 \right)+...+f'\left( 2020 \right).\)
Ta có \(f'\left( x \right)=-\frac{x}{x+1}.\left( \frac{x+1}{x} \right)'=-\frac{x}{x+1}.\left( \frac{-1}{{{x}^{2}}} \right)=\frac{1}{\left( x+1 \right)x}=\frac{1}{x}-\frac{1}{x+1}.\)
Khi đó
\(f'\left( 1 \right)+f'\left( 2 \right)+...+f'\left( 2019 \right)+f'\left( 2020 \right)=1-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+...+\frac{1}{2019}-\frac{1}{2020}+\frac{1}{2020}-\frac{1}{2021}\)
\(=1-\frac{1}{2021}=\frac{2020}{2021}.\)
Cho hàm số \(y=\left( x-2 \right)\left( {{x}^{2}}+1 \right)\) có đồ thị \(\left( C \right).\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( C \right)\) và trục hoành
\(\left( x-2 \right)\left( {{x}^{2}}+1 \right)=0\Leftrightarrow x=2.\)
Vậy \(\left( C \right)\) cắt trục hoành tại một điểm.
Cho a là số thực lớn hơn 1. Khẳng định nào sau đây đúng?
Ta có hàm số \(y={{\log }_{a}}x\) đồng biến trên \(\left( 0;+\infty \right)\) khi \(a>1.\)
Rút gọn biểu thức \(P={{x}^{\frac{1}{3}}}\sqrt[6]{x}\) với \(x>0.\)
Ta có \(P={{x}^{\frac{1}{3}}}.\sqrt[6]{x}={{x}^{\frac{1}{3}}}.{{x}^{\frac{1}{6}}}={{x}^{\frac{1}{3}+\frac{1}{6}}}={{x}^{\frac{1}{2}}}=\sqrt{x}\) với \(x>0.\)
Hình lăng trụ tam giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
Gồm các mặt phẳng chứa một cạnh bên và trung điểm cạnh đáy đối diện, mặt phẳng đi qua các trung điểm của các cạnh bên.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ -2;2 \right]\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ. Hỏi phương trình \(\left| f\left( x \right)-1 \right|=1\) có bao nhiêu nghiệm phân biệt trên \(\left[ -2;2 \right]?\)
Ta có: \(\left| {f\left( x \right) - 1} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f\left( x \right) - 1 = 1\\ f\left( x \right) - 1 = - 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f\left( x \right) = 2\left( 1 \right)\\ f\left( x \right) = 0\left( 2 \right) \end{array} \right.\)
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt trên \(\left[ -2;2 \right]\) và phương trình \(\left( 2 \right)\) có ba nghiệm phân biệt không trùng với bất kì nghiệm nào của phương trình \(\left( 1 \right)\) trên \(\left[ -2;2 \right],\) nên phương trình đã cho có 5 nghiệm phân biệt trên \(\left[ -2;2 \right].\)
Cho \(a,b,x,y\) là các số thực dương và \(a,b\) khác 1. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Ta có \({{\log }_{a}}x=\frac{{{\log }_{b}}x}{{{\log }_{b}}a}\Rightarrow {{\log }_{b}}a.{{\log }_{a}}x={{\log }_{b}}x.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\left[ -2;2 \right]\) và có đồ thị là đường cong trong hình bên. Hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực đại tại điểm nào dưới đây?
Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đạt cực đại tại \(x=-1.\)
Cho \({{\log }_{a}}x=3,{{\log }_{b}}x=4.\) Tính giá trị biểu thức \(P={{\log }_{ab}}x.\)
Ta có: \(P={{\log }_{ab}}x=\frac{1}{{{\log }_{x}}ab}=\frac{1}{{{\log }_{x}}a+{{\log }_{x}}b}=\frac{1}{\frac{1}{{{\log }_{a}}x}+\frac{1}{{{\log }_{b}}x}}=\frac{1}{\frac{1}{3}+\frac{1}{4}}=\frac{12}{7}.\)
Tính đạo hàm của hàm số \(y={{2}^{{{x}^{2}}}}.\)
Ta có: \(y'=\left( {{2}^{{{x}^{2}}}} \right)'=\left( {{x}^{2}} \right)'{{.2}^{{{x}^{2}}}}.\ln 2=2.x{{.2}^{{{x}^{2}}}}.\ln 2=a{{.2}^{1+{{x}^{2}}}}.\ln 2\)
Cho tứ diện ABCD có \(AB,AC,AD\) đôi một vuông góc và \(AB=6a,AC=9a,AD=3a.\) Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trọng tâm của các tam giác \(ABC,ACD,ADB.\) Thể tích của khối tứ diện \(AMNP\) bằng
Gọi \(I,F,E\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(BC,CD,BD\)
\(\frac{{{V}_{A.MPN}}}{{{V}_{A.IEF}}}=\frac{AM}{AI}.\frac{AP}{AE}.\frac{AN}{AF}=\frac{2}{3}.\frac{2}{3}.\frac{2}{3}=\frac{8}{27}\Rightarrow {{V}_{A.MPN}}=\frac{8}{27}{{V}_{A.IEF}}\left( 1 \right)\)
\(\Delta BIE=\Delta CIF=\Delta EFD\left( c.c.c \right)\Rightarrow {{S}_{IEF}}=\frac{1}{4}{{S}_{BCD}}\Rightarrow {{V}_{A.IEF}}=\frac{1}{4}{{v}_{ABCD}}\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow {{V}_{A.MPN}}=\frac{2}{27}.{{V}_{ABCD}}\)
Mặt khác \({{V}_{ABCD}}=\frac{1}{6}AB.AC.AD=\frac{1}{6}.6a.9a.3a=27{{a}^{3}}\Rightarrow {{V}_{A.MPN}}=2{{a}^{3}}.\)
Tìm tập xác định D của hàm số \(y={{\left( 2x-3 \right)}^{\sqrt{2019}}}.\)
Vì \(\sqrt{2019}\notin \mathbb{Z}\) nên hàm số xác định khi và chỉ khi \(2x-3>0\Leftrightarrow x>\frac{3}{2}.\)
Vậy \(D=\left( \frac{3}{2};+\infty \right).\)
Nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}\left( 1-x \right)=2\) là
Ta có phương trình \({{\log }_{2}}\left( 1-x \right)=2\Leftrightarrow 1-x={{2}^{2}}\Leftrightarrow x=-3\)
Cho hàm số bậc ba \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong như hình bên. Hỏi phương trình \(f\left( xf\left( x \right) \right)-2=0\) có bao nhiêu nghiệm phân biệt?
Ta có pt: \(f\left( {xf\left( x \right)} \right) - 2 = 0 \Leftrightarrow f\left( {xf\left( x \right)} \right) = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} xf\left( x \right) = 0\\ xf\left( x \right) = b \in \left( {0;2} \right)\\ xf\left( x \right) = a \in \left( { - 4; - 2} \right) \end{array} \right.\)
* Xét phương trình: \(xf\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ f\left( x \right) = 0\left( 1 \right) \end{array} \right..\)
Ta thấy đồ thị \(y=f\left( x \right)\) cắt trục hoành tại 1 điểm nên phương trình \(\left( 1 \right)\) có 1 nghiệm \(x={{x}_{2}}<-4.\)
* Xét phương trình: \(xf\left( x \right)=b\Leftrightarrow f\left( x \right)=\frac{b}{x},\left( x\ne 0 \right)\) (vì \(x=0\) phương trình vô nghiệm)
Đặt \(g\left( x \right)=\frac{b}{x}\Rightarrow g'\left( x \right)=\frac{-b}{{{x}^{2}}}<0,\forall x\ne 0.\) Suy ra \(g\left( x \right)=\frac{b}{x}\) nghịch biến trên từng khoảng xác định.
Ta dễ thấy TCĐ: \(x=0,\) TCN: \(y=0.\)
Phác họa đồ thị \(y=g\left( x \right)\) như hình vẽ ta có 2 giao điểm với đồ thị \(y=f\left( x \right),\) suy ra phương trình \(xf\left( x \right)=b\) có 2 nghiệm phân biệt \(x={{x}_{3}};x={{x}_{4}}\)
* Xét phương trình: \(xf\left( x \right)=a\Leftrightarrow f\left( x \right)=\frac{a}{x},\left( x\ne 0 \right)\)(vì \(x=0\) phương trình vô nghiệm)
Đặt \(h\left( x \right)=\frac{a}{x}\Rightarrow h'\left( x \right)=\frac{-a}{{{x}^{2}}}>0,\forall x\ne 0.\) Suy ra \(h\left( x \right)=\frac{a}{x}\) đồng biến trên từng khoảng xác định.
Ta dễ thấy TCĐ: \(x=0,\) TCN: \(y=0.\)
Phác họa đồ thị \(y=h\left( x \right)\) như hình vẽ ta có 2 giao điểm với đồ thị \(y=f\left( x \right)\), suy ra phương trình \(xf\left( x \right)=a\) có 2 nghiệm \(x={{x}_{5}};x={{x}_{6}}.\)
Như vậy \(f\left( xf\left( x \right) \right)-2=0\) có 6 nghiệm phân biệt.
Cho hình bát diện đều cạnh a. Gọi S là tổng diện tích tất cả các mặt của hình bát diện đó. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Bát diện đều là hình đa diện đều có 8 mặt đều là tam giác đều. Do đó \(S=8\left( \frac{\sqrt{3}{{a}^{2}}}{4} \right)=2\sqrt{3}{{a}^{2}}.\)
Bất phương trình \({{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( x-1 \right)>1\) có tập nghiệm S bằng.
Do cơ số \(\frac{1}{2}\in \left( 0;1 \right)\) nên \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x - 1} \right) > 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x - 1 < \frac{1}{2}\\ x - 1 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow 1 < x < \frac{3}{2}.\)
Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và AC=2a. Hình chiếu vuông góc của A' lên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) trùng với trung điểm H của cạnh AB và \(AA'=a\sqrt{2}.\) Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng.
Ta có \(A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}=A{{C}^{2}}\Leftrightarrow 2A{{B}^{2}}=4{{a}^{2}}\Leftrightarrow AB=a\sqrt{2}\Rightarrow {{S}_{\Delta ABC}}={{a}^{2}}.\)
Lại có \(AH=\frac{AB}{2}=\frac{a\sqrt{2}}{2}\Rightarrow A'H=\sqrt{A'{{A}^{2}}-A{{H}^{2}}}=\frac{a\sqrt{6}}{2}.\)
Thể tích khối lăng trụ bằng \({{V}_{ABC.A'B'C'}}={{S}_{\Delta ABC}}.A'H={{a}^{2}}.\frac{a\sqrt{6}}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{2}.\)
Hàm số \(y=2{{x}^{4}}+1\) đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?
Ta có \(y=2{{x}^{4}}+1\Rightarrow y'=8{{x}^{3}}=0\Leftrightarrow x=0.\)
Bảng xét dấu
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên \(\left( 0;+\infty \right).\)