Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Sương Nguyệt Anh
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Sương Nguyệt Anh
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
45 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho (un) là một dãy cấp số nhân với \({u_1} = 9\) và \({u_2} = 6\). Tìm công bội q.
\(q = \frac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \frac{2}{3}\)
Cho tập hợp A gồm 20 phần tử. Số tập con gồm 2 phần tử của tập hợp A là
Vì mỗi tập con gồm 2 phần tử của tập A là một tổ hợp chập 2 của 20 phần tử nên số tập con cần tìm là \(C_{20}^2\).
Cho hai số thực a < b tùy ý, F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên tập R. Mệnh đề nào dưới đây là đúng ?
\(\int\limits_a^b {f(x){\rm{d}}x = F(b) - F(a)} \)
Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SB=2a. Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng đáy bằng
Do \(SA\bot \left( ABCD \right)\) nên góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng đáy bằng góc \(\widehat{SBA}\).
Ta có \(\cos \widehat{SBA}=\frac{AB}{SB} =\frac{1}{2} \Rightarrow \widehat{SBA}=60{}^\circ \).
Vậy góc giữa đường thẳng SB và và mặt phẳng đáy bằng bằng \(60{}^\circ \).
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông đỉnh B, AB=a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=2a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) bằng
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} BC \bot AB\\ BC \bot SA \end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\)
Kẻ \(AH\bot SB\). Khi đó \(AH\bot BC \Rightarrow AH\bot \left( SBC \right)\)
\(\Rightarrow AH\) là khoảng cách từ A đến mặt phẳng \(\left( SBC \right)\)
Ta có \(\frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{S{{A}^{2}}}+\frac{1}{A{{B}^{2}}}=\frac{1}{4{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{a}^{2}}}=\frac{5}{4{{a}^{2}}} \Rightarrow A{{H}^{2}}=\frac{4{{a}^{2}}}{5}\Rightarrow AH=\frac{2\sqrt{5}a}{5}\)
Có bao nhiêu cách chọn ba học sinh từ một nhóm gồm 10 học sinh.
Mỗi một cách chọn hai học sinh trong một nhóm gồm 10 học sinh là một tổ hợp chập ba của mười phần tử.
Vậy số cách chọn là: \(C_{10}^3.\)
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Quan sát đồ thị ta thấy đồ thị đi lên trong khoảng \(\left( -1;0 \right)\) và \(\left( 1;+\infty \right)\).
Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( -1;0 \right)\) và \(\left( 1;+\infty \right)\).
Quan sát đáp án chọn D
Đường cong trong hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).
Ta có: \({y}'=\frac{-2}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}<0\), \(\forall x\ne 1\).
Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;1 \right)\) và \(\left( 1;+\infty \right)\).
\(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{x-1} =1 \Rightarrow y=1\) là đường tiệm cận ngang.
\(\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{x-1} =+\infty , \underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{x-1} =-\infty \).
\(\Rightarrow x=1\) là đường tiệm cận đứng.
Vậy đồ thị đã cho là của hàm số \(y=\frac{x+1}{x-1}\).
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số đã cho nghịch biến trên các khoảng (0;1) và \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\).
Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
Đồ thị hàm số là đồ thị của hàm số bậc ba nên loại A và B.
Đồ thi hàm số bậc ba có hệ số a > 0 nên D đúng.
Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
Hàm số có ba điểm cực trị.
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} + 2{x^2} - 7x\) trên đoạn [0;4] bằng
TXĐ D = R
Hàm số liên tục trên đoạn [0;4].
Ta có \(y' = 3{x^2} + 4x - 7\)
y' = 0 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1 \in \left[ {0;4} \right]\\ x = - \frac{7}{3} \notin \left[ {0;4} \right] \end{array} \right.\).
\(y\left( 0 \right) = 0;y\left( 1 \right) = - 4;y\left( 4 \right) = 68\)
Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;4} \right]} y = - 4\).
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}\) là
\(x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = - 2\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \left( {\frac{{x - 1}}{{x + 2}}} \right) = - \infty \) nên đường thẳng x = -2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Cho hàm số \(y = \left( {{x^2} + 2} \right)\left( {{x^2} - 1} \right)\) có đồ thị (C). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Dễ thấy phương trình \(\left( {{x^2} + 2} \right)\left( {{x^2} - 1} \right) = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \(x = \pm 1 \Rightarrow \) ⇒ (C) cắt trục hoành tại hai điểm.
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}\) là
TCĐ: \(x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = - 1\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(\ln x \ge 1\) là
Điều kiện: x > 0
\(\ln x \ge 1 \Leftrightarrow x \ge e\)
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên sau
Số nghiệm của phương trình f(x) = 1 là
Số nghiệm của phương trình f(x) = 1 bằng số giao điểm của đường thẳng y = 1 và đồ thị hàm số y = f(x).
Từ đồ thị trên ta thầy đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại 3 điểm phân biệt.
Vậy phương trình f(x) = 1 có 3 nghiệm.
Khẳng định nào sau đây đúng
ADCT: \(\int\limits_{}^{} {\sin kxdx} = - \frac{1}{k}\cos kx + C\)
\(\int\limits_{}^{} {\sin 3xdx} = - \frac{1}{3}\cos 3x + C\)
Số phức liên hợp của số phức z = 2 + 3i là
Số phức liên hợp của số phức z = 2 + 3i là \(\bar z = 2 - 3i\)
Cho hai số phức \({z_1} = 3 - 2i\) và \({z_2} = 1 + 4i\). Phần ảo của số phức \({z_1} - {z_2}\) bằng
\({z_1} - {z_2} = 3 - 2i - \left( {1 + 4i} \right) = 2 - 6i\)
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức liên hợp của z = - 1 - 2i là điểm nào dưới đây?
Số phức liên hợp của số phức z=-1-2i là \(\overline{z}=-1+2i\)
Điểm biểu diễn số phức \(\overline{z}=-1+2i\) là \(P\left( -1;\,\,2 \right)\)
Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm M(2;1;-1) trên trục Oy có tọa độ là
Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm M(2;1;-1) trên trục Oy có tọa độ là (0;1;0)
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 8y - 2z - 2020 = 0\). Tâm của (S) có tọa độ là
Tâm của (S) là \(I\left( {2;\, - 4;\,1} \right)\)
Trong không gian \(\left( Oxyz \right)\), cho đường thẳng \(d:\ \frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{3}=\frac{z+1}{-1}.\) Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của d.
Nên đường thẳng \(d:\ \frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{3}=\frac{z+1}{-1}\) có VTCP \(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 2;\,3;-1 \right)\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x+y+z+2=0\). Điểm nào dưới đây thuộc mặt phẳng (P)
Thay tọa độ điểm P(-2;1;1) vào phương trình mp \(\left( P \right):2( - 2) + 1 + 1 + 2 = 0\) thỏa mãn
Cho hình lập phương ABCD.EFGH, góc giữa hai đường thẳng AB và CF là:
\(AB \bot (BCGF) \Rightarrow AB \bot CF\)
Cho hàm số f(x), bảng xét dấu của f'(x) như sau:
Số điểm cực đại của hàm số đã cho là
Dựa vào bảng biến thiên suy ra hàm số đạt cực đại tại x = - 1,x = 3
Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = f(x) = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ { - \frac{1}{2};2} \right]\) bằng
\(y' = \left( {\frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}} \right)' = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \in \left[ { - \frac{1}{2};2} \right]\\ x = - 2 \notin \left[ { - \frac{1}{2};2} \right] \end{array} \right.\)
\(f(0) = 2,f\left( { - \frac{1}{2}} \right) = \frac{5}{2},f(2) = \frac{{10}}{3}\)
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số cho là \(\frac{{10}}{3}\) khi x = 2
Cho logab = 2 và logac = 3. Tính P= loga(b2c3)
\(P = {\log _a}\left( {{b^2}{c^3}} \right) = {\log _a}{b^2} + {\log _a}{c^3} = 2{\log _a}b + 3{\log _a}c = 2.2 + 3.3 = 13\)
Cho hàm số \(y=\frac{2x-1}{x-1}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Tìm tọa độ giao điểm I của hai đường tiệm cận của đồ thị \(\left( C \right)\)
TCĐ: x = 1, TCN: y = 2 nên giao điểm I của hai đường tiệm cận của đồ thị \(\left( C \right)\) là \(I\left( 1;2 \right)\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({4^x} + {2.2^x} - 3 \ge 0\) là
\({4^x} + {2.2^x} - 3 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {2^x} \le - 3\\ {2^x} \ge 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow {2^x} \ge 1 \Leftrightarrow x \ge 0\)
Một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng a. Tính diện tích xung quanh của hình nón.
Tam giác ABC vuông cân tại B, SC = a. Suy ra \(r=AC=\frac{a\sqrt{2}}{2}\)
Diện tích xung quanh của hình nón \(S=\pi rl=\frac{\pi {{a}^{2}}\sqrt{2}}{2}\)
Tìm nguyên hàm \(I = \int\limits_{}^{} {2x.{e^{{x^2}}}dx} \)
\(I = \int\limits_{}^{} {2x.{e^{{x^2}}}dx} = \int\limits_{}^{} {{e^{{x^2}}}d\left( {{x^2}} \right)} = {e^{{x^2}}} + C\)
Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = {x^3} + 2x\) và \(y = 3{x^2}\) được tính theo công thức nào dưới đây?
Phương trình hoành độ giao điểm \({x^3} + 2x = 3{x^2} \Leftrightarrow {x^3} - 3{x^2} + 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1\\ x = 2 \end{array} \right.\)
\(S = \int\limits_0^2 {\left| {{x^3} + 2x - 3{x^2}} \right|{\rm{d}}x} = \int\limits_0^1 {\left( {{x^3} - 3{x^2} + 2x} \right){\rm{d}}x} - \int\limits_1^2 {\left( {{x^3} - 3{x^2} + 2x} \right){\rm{d}}x} \)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=3+2i\) và \({{z}_{2}}=-2+i\). Phần ảo của số phức \({{z}_{1}}{{z}_{2}}\) bằng
\({z_1}{z_2} = \left( {3 + 2i} \right)\left( { - 2 + i} \right) = - 8 - i\)
Số phức z thỏa mãn \(z + 3(z + \overline z ) = 2 - 5i\) có phần thực bằng:
Gọi \(z = a + bi,{\rm{ }}a,b \in R\)
Theo đề \(z + 3(z + \overline z ) = 2 - 5i\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4{\rm{z}} + 3\overline z = 2 - 5i\\ \Leftrightarrow 4\left( {a + bi} \right) + 3(a - bi) = 2 - 5i\\ \Leftrightarrow 7a + bi = 2 - 5i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = \frac{2}{7}\\ b = - 5 \end{array} \right. \end{array}\)
Vậy số phức z thỏa mãn \(z + 3(z + \overline z ) = 2 - 5i\) có phần thực bằng \(\frac{2}{7}\)
Trong không gian Oxyz, cho A(1;-2;3) và mp(Q): x - 3y + z - 1 = 0. Mặt phẳng (P) đi qua A và song song với mp(Q) có phương trình là:
Mặt phẳng (P) song song với mp(Q) có dạng \(x-3y+z+C=0,\text{ }C\ne -1\)
Vì (P) đi qua A nên ta có \(1-3\left( -2 \right)+3+C=0\Rightarrow C=-10\)
Vậy mặt phẳng (P) đi qua A và song song với mp(Q) có phương trình x-3y+z-10=0
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(I\left( 1;-2;1 \right)\) và hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) lần lượt có phương trình là \(x-3z+1=0,\,\,2y-z+1=0\). Đường thẳng đi qua I và song song với hai mặt phẳng \(\left( P \right),\left( Q \right)\) có phương trình là:
Gọi \(\overrightarrow{u}\) là VTCP của đường thẳng đi qua I và song song với hai mặt phẳng \(\left( P \right),\left( Q \right)\)
VTPT của (P) \(\overrightarrow{{{n}_{1}}}=\left( 1;0;-3 \right)\)
VTPT của (P) \(\overrightarrow{{{n}_{2}}}=\left( 0;2;-1 \right)\)
Ta có \(\left\{ \begin{align} & \overrightarrow{u}\bot \overrightarrow{{{n}_{1}}} \\ & \overrightarrow{u}\bot \overrightarrow{{{n}_{2}}} \\ \end{align} \right.\Rightarrow \overrightarrow{u}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{1}}},\overrightarrow{{{n}_{2}}} \right]=\left( 6;1;2 \right)\)
Đường thẳng cần tìm có phương trình \(\frac{x-1}{6}=\frac{y+2}{1}=\frac{z-1}{2}\)
Tính số cách xếp 5 quyển sách Toán, 4 quyển sách Lý và 3 quyển sách Hóa lên một giá sách theo từng môn.
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn vị trí cho từng môn học => Có 3! cách.
Bước 2: Xếp sách toán vào có 5! cách.
Bước 3: Xếp sách toán vào có 4! cách.
Bước 4: Xếp sách toán vào có 3! cách.
Vậy ta có: 5!.4!.3!.3!
Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông tại B, \(\widehat{C}\)= 600, AC = 2, SA \(\bot \) (ABC), SA = 1. Gọi M là trung điểm của AB. Khoảng cách d giữa SM và BC là
Gọi N là trung điểm AC, H là hình chiếu của A trên SM. Khi đó AH ⊥ (SMN). Lại có BC ∥ (SMN)
nên d(SM, BC) = d(B,(SMN)) = d(A,(SMN)) = AH.
Ta có AB = AC sin C = \(\sqrt{3},AH=\frac{SA.AM}{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{M}^{2}}}}=\frac{\sqrt{21}}{7}\)
Vậy d(SM, BC) =\(\frac{\sqrt{21}}{7}\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m,\text{ }m\ge -3\) để phương trình x3 −3mx+ 2 = 0 có nghiệm duy nhất
x3 − 3mx + 2 = 0 (∗) ⇔ \(\left\{ \begin{array}{l} x \ne 0\\ m = \frac{{{x^3} + 2}}{{3x}} \end{array} \right.\)
Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^3} + 2}}{{3x}}\) trên D = R \ {0}. Ta có f’(x) = \(\frac{{2{x^3} - 2}}{{3{x^2}}};f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 1\)
Bảng biến thiên của hàm số f = f(x)
Phương trình (∗) có nghiệm duy nhất
⇔ Đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại một điểm duy nhất ⇔ m < 1 .
Mà m là số nguyên,\(m \ge - 3\) nên \(m \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)
Người ta cần sản xuất một chiếc cốc thủy tinh có dạng hình trụ không có nắp với đáy cốc và thành cốc làm bằng thủy tinh đặc, phần đáy cốc dày 1,5cm và thành xung quanh cốc dày 0,2cm (như hình vẽ). Biết rằng chiều cao của chiếc cốc là 15cm và khi ta đổ 180ml nước vào thì đầy cốc. Nếu giá thủy tinh thành phẩm được tính là \(500/c{m^3}\) thì giá tiền thủy tinh để sản xuất chiếc cốc đó gần nhất với số tiền nào sau đây?
Gọi x và h lần lượt là bán kính và chiều cao của cốc, ta có \(\left( x>0,2 \right)\) và \({{\left( x-0,2 \right)}^{2}}\left( h-1,5 \right)\pi =180\Leftrightarrow {{\left( x-0,2 \right)}^{2}}=\frac{180}{\left( h-1,5 \right)\pi }\) với \(h=15\,cm.\)
Suy ra \(x=0,2+\sqrt{\frac{40}{3\pi }}\)
Thể tích thủy tinh cần là: \(V=\pi {{x}^{2}}h-180\approx 60,717\,c{{m}^{3}}\Rightarrow T=60,717\,.500\approx 30359\) đồng.
Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình dưới đây.
Khẳng định nào sau đây là đúng
Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \Rightarrow \) Hệ số a > 0.
Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ \(O\left( 0;0 \right)\Rightarrow \) Hệ số d=0.
Gọi \({{x}_{1}},\text{ }{{x}_{2}},\) lần lượt là hoành độ các điểm cực trị.
\(\Rightarrow {{x}_{1}};\,{{x}_{2}}\) là nghiệm của phương trình \(y'=3a{{x}^{2}}+2bx+c=0.\)
Dựa vào đồ thị \({{x}_{1}}<0;\text{ }{{x}_{2}}<0\text{ }\Rightarrow {{x}_{1}}.{{x}_{2}}>0\Leftrightarrow \frac{c}{3a}>0\Rightarrow c>0\)
Mặt khác \({{x}_{1}}+{{x}_{2}}<0-\frac{2b}{3a}<0\Rightarrow b>0\)
Cho mặt cầu S tâm O, bán kính bằng 2. (P) là mặt phẳng cách O một khoảng bằng 1 và cắt (S) theo một đường tròn (C). Hình nón (N) có đáy là (C), đỉnh thuộc (S), đỉnh cách (P) một khoảng lớn hơn 2. Kí hiệu V1,V2 lần lượt là thể tích của khối cầu S và khối nón (N). Tỉ số \(\frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}\) là
Vcầu = \(\frac{4}{3}\pi .R_{cau}^3 = \frac{{32}}{3}\pi \)
rnón = \(\sqrt {{2^2} - {1^2}} = \sqrt 3 \)
Vnón = \(\frac{1}{3}\pi r_{non}^2.h = 3\pi \)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trong đoạn \(\left[ 1;e \right]\), biết \(\int\limits_{1}^{e}{\frac{f\left( x \right)}{x}dx}=1,f\left( e \right)=2.\) Tích phân \(\int\limits_{1}^{e}{f'\left( x \right)\ln xdx}=?\)
\(\begin{array}{l} \int\limits_1^e {\frac{{f\left( x \right)}}{x}dx} = \int\limits_1^e {f\left( x \right)d\ln x} = \left. {f\left( x \right)\ln x} \right|{}_1^e - \int\limits_1^e {\ln xf'\left( x \right)dx = 1} \\ \Rightarrow f\left( e \right) - \int\limits_1^e {\ln xf'\left( x \right)dx = 1} \\ \Leftrightarrow \int\limits_1^e {\ln xf'\left( x \right)dx = f\left( e \right) - 1 = 2 - 1 = 1} \end{array}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên R và có \(f\left( 1 \right)=1,f\left( -1 \right)=-\frac{1}{3}.\) Đặt \(g\left( x \right)={{f}^{2}}\left( x \right)-4f\left( x \right).\) Cho biết đồ thị của \(y={f}'\left( x \right)\) có dạng như hình vẽ dưới đây
Mệnh đề nào sau đây đúng?
BBT của hàm số y = f(x)
\( \Rightarrow f\left( x \right) \le 1,\forall x \in R\)
Ta có: \(g\left( x \right) = {f^2}\left( x \right) - 4f\left( x \right) \Rightarrow g'\left( x \right) = 2f\left( x \right).f'\left( x \right) - 4f'\left( x \right) = 2f'\left( x \right).\left( {f\left( x \right) - 2} \right)\)
Mà \(f\left( x \right) - 2 < 0,\forall x\) (do \(f\left( x \right) \le 1,\forall x\))
BBT của hàm số y = g(x)
Cho dãy số (un) có số hạng đầu \({u_1} \ne 1\) và thỏa mãn \(\log _2^2\left( {5{u_1}} \right) + \log _2^2\left( {7{u_1}} \right) = \log _2^25 + \log _2^27\). Biết \({u_{n + 1}} = 7{u_n}\) với mọi \(n \ge 1.\) Có bao nhiêu giá trị của n (n < 25) để \({u_n} > 1111111\) bằng
\(\log _2^2\left( {5{u_1}} \right) + \log _2^2\left( {7{u_1}} \right) = \log _2^25 + \log _2^27 \Leftrightarrow \log _2^2\left( {5{u_1}} \right) - \log _2^25 + \log _2^2\left( {7{u_1}} \right) - \log _2^27 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left( {{{\log }_2}5{u_1} - {{\log }_2}5} \right)\left( {lo{g_2}5{u_1} + {{\log }_2}5} \right) + \left( {{{\log }_2}7{u_1} - {{\log }_2}7} \right)\left( {{{\log }_2}7{u_1} + {{\log }_2}7} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{u_1}} \right).{\log _2}\left( {25{u_1}} \right) + {\log _2}\left( {{u_1}} \right).{\log _2}\left( {49{u_1}} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\log _2}{u_1} = 0\\ {\log _2}\left( {25{u_1}} \right) + {\log _2}\left( {49{u_1}} \right) = 0 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {u_1} = 1\\ {\log _2}\left( {1225u_1^2} \right) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow 1225u_1^2 = 1 \Leftrightarrow u_1^2 = \frac{1}{{1225}} \Rightarrow {u_1} = \frac{1}{{35}}\)
Lại có \({u_{n + 1}} = 7{u_n} \Rightarrow \left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân với \({u_1} = \frac{1}{{35}};q = 7 \Rightarrow {u_n} = \frac{{{7^{n - 1}}}}{{35}}\)
Do đó \({u_n} > 1111111 \Leftrightarrow \frac{{{7^{n - 1}}}}{{35}} > 1111111 \Leftrightarrow n > 1 + {\log _7}\left( {35.1111111} \right) \approx 9,98.\)
Xét các số thực dương x, y thỏa mãn \({\log _{\sqrt 3 }}\frac{{x + y}}{{{x^2} + {y^2} + xy + 2}} = x\left( {x - 3} \right) + y\left( {y - 3} \right) + xy.\) Tìm giá trị Pmax của biểu thức \(P = \frac{{3x + 2y + 1}}{{x + y + 6}}\).
\({\log _{\sqrt 3 }}\frac{{x + y}}{{{x^2} + {y^2} + xy + 2}} = x\left( {x - 3} \right) + y\left( {y - 3} \right) + xy\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)
\( \Leftrightarrow {\log _{\sqrt 3 }}\left( {x + y} \right) - {\log _{\sqrt 3 }}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right) = {x^2} - 3x + {y^2} - 3y + xy\)
\( \Leftrightarrow {\log _{\sqrt 3 }}\left( {x + y} \right) + 3x + 3y = {\log _{\sqrt 3 }}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right) + {x^2} + {y^2} + xy\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\log _{\sqrt 3 }}\left( {x + y} \right) + 2 + 3x + 3y = {\log _{\sqrt 3 }}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right) + {x^2} + {y^2} + xy + 2\\ \Leftrightarrow {\log _{\sqrt 3 }}\left( {3x + 3y} \right) + 3x + 3y = {\log _{\sqrt 3 }}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right) + {x^2} + {y^2} + xy + 2\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \end{array}\)
Đặt \(f\left( t \right) = {\log _{\sqrt 3 }}t + t,t > 0 \Rightarrow f'\left( t \right) = \frac{1}{{t\ln 3}} + 1 > 0,\forall t > 0 \Rightarrow f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)
\(\begin{array}{l} \left( 2 \right) \Leftrightarrow f\left( {3x + 3y} \right) = f\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right) \Leftrightarrow 3x + 3 = {x^2} + {y^2} + xy + 2\\ \Leftrightarrow 4{x^2} + 4{y^2} + 4xy - 12x - 12y + 8 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {2x + y} \right)^2} - 6\left( {2x + y} \right) + 5 = - 3{\left( {y - 1} \right)^2} \le 0 \Leftrightarrow 1 \le 2x + y \le 5 \end{array}\)
Khi đó \(P = \frac{{3x + 2y + 1}}{{x + y + 6}} = 1 + \frac{{2x + y - 5}}{{x + y + 6}} \le 1\) vì \(\left\{ \begin{array}{l} 2x + y - 5 \le 0\\ x + y + 6 > 0 \end{array} \right.\)
Vậy Pmax = 1 khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l} 2x + y - 5 = 0\\ y - 1 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ y = 1 \end{array} \right.\)
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác cân với AB=AC=a và cạnh \(BAC={{120}^{0}}\), cạnh bên BB'=a, gọi I là trung điểm của CC’. Côsin góc tạo bởi mặt phẳng (ABC) và (AB’I) bằng:
Trong (ACC'A') kéo dài AI cắt AC’tại D.
Trong (A'B'C') kẻ \(A'H \bot B'D\) ta có:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} A'H \bot B'D\\ A\,A' \bot B'D \end{array} \right. \Rightarrow B'D \bot \left( {A\,A'H} \right) \Rightarrow AH \bot B'D\\ \left\{ \begin{array}{l} \left( {AB'I} \right) \cap \left( {A'B'C'} \right) = B'D\\ \left( {A'B'C} \right) \supset A'H \bot B'D\\ \left( {AB'I} \right) \supset AH \bot B'D \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left( {\left( {AB'I} \right);\left( {A'B'C'} \right)} \right) = \left( {A'H;AH} \right) = \widehat {AHA'} \end{array}\)
Ta dễ dàng chứng minh được C’ là trung điểm của AD’
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {S_{B'A'D}} = \frac{1}{2}d\left( {B';A'D} \right).A'D = \frac{1}{2}.d\left( {B';A'C'} \right).2A'C = 2{S_{A'B'C'}}\\ \Rightarrow {S_{B'A'D}} = 2.\frac{1}{2}.a.a.\sin {120^0} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} \end{array}\)
Xét tam giác có
\(\begin{array}{l} B'D = \sqrt {A'B{'^2} + A'{D^2} - 2A'B'.A'D.c{\rm{os}}{{120}^0}} = \sqrt {{a^2} + 4{a^2} + 2{a^2}} = a\sqrt 7 \\ \Rightarrow A'H = \frac{{2{S_{A'B'D}}}}{{B'D}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{{a\sqrt 7 }} = \frac{{a\sqrt {21} }}{7} \end{array}\)
Xét tam giác vuông AA'H có :
\(AH = \sqrt {A\,A{'^2} + A'{H^2}} = \sqrt {{a^2} + \frac{3}{7}{a^2}} = \frac{{a\sqrt {70} }}{7}\)
\( \Rightarrow c{\rm{os}}\,\widehat {AHA'} = \frac{{A'H}}{{AH}} = \frac{{\frac{{a\sqrt {21} }}{7}}}{{\frac{{a\sqrt {70} }}{7}}} = \frac{{\sqrt {30} }}{{10}}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0;\,\,-1 \right\}\) thỏa mãn điều kiện \(f\left( 1 \right)=2\ln 2\) và \(x\left( x+1 \right).{f}'\left( x \right)+f\left( x \right)={{x}^{2}}+3x+2\). Giá trị \(f\left( 2 \right)=a+b\ln 3\), với\(a,\,b\in \mathbb{Q}\). Tính \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}\).
Từ giả thiết, ta có \(x\left( x+1 \right).{f}'\left( x \right)+f\left( x \right)={{x}^{2}}-3x+2 \Leftrightarrow \frac{x}{x+1}.{f}'\left( x \right)+\frac{1}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}f\left( x \right)=\frac{x+2}{x+1}\)
\(\Leftrightarrow {{\left[ \frac{x}{x+1}.f\left( x \right) \right]}^{\prime }}=\frac{x+2}{x+1}\), với \(\forall x\in \mathbb{R}\backslash \left\{ 0;\,\,-1 \right\}\).
Suy ra \(\frac{x}{x+1}.f\left( x \right) =\int{\frac{x+2}{x+1}\,}\text{d}x=\int{\left( 1+\frac{1}{x+1} \right)\,}\text{d}x=\) hay \(\frac{x}{x+1}.f\left( x \right) =x+\ln \left| x+1 \right|+C\).
Mặt khác, ta có \(f\left( 1 \right)=2\ln 2\) nên C=-1. Do đó \(\frac{x}{x+1}.f\left( x \right) =x+\ln \left| x+1 \right|-1\).
Với x=2 thì \(\frac{2}{3}.f\left( 2 \right)=1+\ln 3 \Leftrightarrow f\left( 2 \right)=\frac{3}{2}+\frac{3}{2}\ln 3\). Suy ra \(a=\frac{3}{2}\) và \(b=\frac{3}{2}\)
Vậy \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}=\frac{9}{2}\)