Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Sương Nguyệt Anh

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Sương Nguyệt Anh

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 45 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 169725

Cho tập hợp A gồm 20 phần tử. Số tập con gồm 2 phần tử của tập hợp A là

Xem đáp án

Vì mỗi tập con gồm 2 phần tử của tập A là một tổ hợp chập 2 của 20 phần tử nên số tập con cần tìm là \(C_{20}^2\).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 169726

Cho hai số thực a < b tùy ý, F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên tập R. Mệnh đề nào dưới đây là đúng ?

Xem đáp án

\(\int\limits_a^b {f(x){\rm{d}}x = F(b) - F(a)} \)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 169727

Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SB=2a. Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng đáy bằng

Xem đáp án

Do \(SA\bot \left( ABCD \right)\) nên góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng đáy bằng góc \(\widehat{SBA}\).

Ta có \(\cos \widehat{SBA}=\frac{AB}{SB} =\frac{1}{2} \Rightarrow \widehat{SBA}=60{}^\circ \).

Vậy góc giữa đường thẳng SB và và mặt phẳng đáy bằng bằng \(60{}^\circ \).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 169728

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông đỉnh B, AB=a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=2a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} BC \bot AB\\ BC \bot SA \end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\)

Kẻ \(AH\bot SB\). Khi đó \(AH\bot BC \Rightarrow AH\bot \left( SBC \right)\)

\(\Rightarrow AH\) là khoảng cách từ A đến mặt phẳng \(\left( SBC \right)\)

Ta có \(\frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{S{{A}^{2}}}+\frac{1}{A{{B}^{2}}}=\frac{1}{4{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{a}^{2}}}=\frac{5}{4{{a}^{2}}} \Rightarrow A{{H}^{2}}=\frac{4{{a}^{2}}}{5}\Rightarrow AH=\frac{2\sqrt{5}a}{5}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 169729

Có bao nhiêu cách chọn ba học sinh từ một nhóm gồm 10 học sinh.

Xem đáp án

Mỗi một cách chọn hai học sinh trong một nhóm gồm 10 học sinh là một tổ hợp chập ba của mười phần tử.

Vậy số cách chọn là: \(C_{10}^3.\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 169730

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Quan sát đồ thị ta thấy đồ thị đi lên trong khoảng \(\left( -1;0 \right)\) và \(\left( 1;+\infty  \right)\).

Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( -1;0 \right)\) và \(\left( 1;+\infty  \right)\).

Quan sát đáp án chọn D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 169731

Đường cong trong hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

Ta có: \({y}'=\frac{-2}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}<0\), \(\forall x\ne 1\).

Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;1 \right)\) và \(\left( 1;+\infty  \right)\).

\(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{x-1} =1 \Rightarrow y=1\) là đường tiệm cận ngang.

\(\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{x-1} =+\infty , \underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{x-1} =-\infty \).

\(\Rightarrow x=1\) là đường tiệm cận đứng.

Vậy đồ thị đã cho là của hàm số \(y=\frac{x+1}{x-1}\).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 169732

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số đã cho nghịch biến trên các khoảng (0;1) và \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 169733

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số là đồ thị của hàm số bậc ba nên loại A và B.

Đồ thi hàm số bậc ba có hệ số a > 0 nên D đúng.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 169735

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} + 2{x^2} - 7x\) trên đoạn [0;4] bằng

Xem đáp án

TXĐ D = R

Hàm số liên tục trên đoạn [0;4].

Ta có \(y' = 3{x^2} + 4x - 7\)

y' = 0 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1 \in \left[ {0;4} \right]\\ x = - \frac{7}{3} \notin \left[ {0;4} \right] \end{array} \right.\).

\(y\left( 0 \right) = 0;y\left( 1 \right) =  - 4;y\left( 4 \right) = 68\)

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;4} \right]} y =  - 4\).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 169736

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}\) là

Xem đáp án

\(x + 2 = 0 \Leftrightarrow x =  - 2\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ + }} \left( {\frac{{x - 1}}{{x + 2}}} \right) =  - \infty \) nên đường thẳng x = -2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 169737

Cho hàm số \(y = \left( {{x^2} + 2} \right)\left( {{x^2} - 1} \right)\) có đồ thị (C). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Dễ thấy phương trình \(\left( {{x^2} + 2} \right)\left( {{x^2} - 1} \right) = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \(x =  \pm 1 \Rightarrow \) ⇒ (C) cắt trục hoành tại hai điểm.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 169739

Tập nghiệm của bất phương trình \(\ln x \ge 1\) là

Xem đáp án

Điều kiện: x > 0

\(\ln x \ge 1 \Leftrightarrow x \ge e\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 169740

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên sau

Số nghiệm của phương trình f(x) = 1 là

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình f(x) = 1 bằng số giao điểm của đường thẳng y = 1 và đồ thị hàm số y = f(x).

Từ đồ thị trên ta thầy đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại 3 điểm phân biệt.

Vậy phương trình f(x) = 1 có 3 nghiệm.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 169741

Khẳng định nào sau đây đúng

Xem đáp án

ADCT: \(\int\limits_{}^{} {\sin kxdx}  =  - \frac{1}{k}\cos kx + C\)

\(\int\limits_{}^{} {\sin 3xdx}  =  - \frac{1}{3}\cos 3x + C\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 169742

Số phức liên hợp của số phức z = 2 + 3i là

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức z = 2 + 3i là \(\bar z = 2 - 3i\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 169744

Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức liên hợp của z =  - 1 - 2i là điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức z=-1-2i là \(\overline{z}=-1+2i\)

Điểm biểu diễn số phức \(\overline{z}=-1+2i\) là \(P\left( -1;\,\,2 \right)\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 169745

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm M(2;1;-1) trên trục Oy có tọa độ là

Xem đáp án

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm M(2;1;-1) trên trục Oy có tọa độ là (0;1;0)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 169746

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 8y - 2z - 2020 = 0\). Tâm của (S) có tọa độ là

Xem đáp án

Tâm của (S) là \(I\left( {2;\, - 4;\,1} \right)\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 169747

Trong không gian \(\left( Oxyz \right)\), cho đường thẳng \(d:\ \frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{3}=\frac{z+1}{-1}.\) Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của d.

Xem đáp án

Nên đường thẳng \(d:\ \frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{3}=\frac{z+1}{-1}\) có VTCP \(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 2;\,3;-1 \right)\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 169748

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x+y+z+2=0\). Điểm nào dưới đây thuộc mặt phẳng (P)

Xem đáp án

Thay tọa độ điểm P(-2;1;1) vào phương trình mp \(\left( P \right):2( - 2) + 1 + 1 + 2 = 0\) thỏa mãn

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 169751

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = f(x) = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ { - \frac{1}{2};2} \right]\) bằng

Xem đáp án

\(y' = \left( {\frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}} \right)' = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \in \left[ { - \frac{1}{2};2} \right]\\ x = - 2 \notin \left[ { - \frac{1}{2};2} \right] \end{array} \right.\)

\(f(0) = 2,f\left( { - \frac{1}{2}} \right) = \frac{5}{2},f(2) = \frac{{10}}{3}\)

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số cho là \(\frac{{10}}{3}\) khi x = 2

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 169752

Cho logab = 2 và  logac = 3. Tính P= loga(b2c3)

Xem đáp án

\(P = {\log _a}\left( {{b^2}{c^3}} \right) = {\log _a}{b^2} + {\log _a}{c^3} = 2{\log _a}b + 3{\log _a}c = 2.2 + 3.3 = 13\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 169753

Cho hàm số \(y=\frac{2x-1}{x-1}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Tìm tọa độ giao điểm I của hai đường tiệm cận của đồ thị \(\left( C \right)\)

Xem đáp án

TCĐ: x = 1, TCN: y = 2 nên giao điểm I của hai đường tiệm cận của đồ thị \(\left( C \right)\) là \(I\left( 1;2 \right)\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 169754

Tập nghiệm của bất phương trình \({4^x} + {2.2^x} - 3 \ge 0\) là

Xem đáp án

\({4^x} + {2.2^x} - 3 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {2^x} \le - 3\\ {2^x} \ge 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow {2^x} \ge 1 \Leftrightarrow x \ge 0\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 169755

Một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng a. Tính diện tích xung quanh của hình nón.

Xem đáp án

Tam giác ABC vuông cân tại B, SC = a. Suy ra \(r=AC=\frac{a\sqrt{2}}{2}\) 

Diện tích xung quanh của hình nón \(S=\pi rl=\frac{\pi {{a}^{2}}\sqrt{2}}{2}\) 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 169756

Tìm nguyên hàm \(I = \int\limits_{}^{} {2x.{e^{{x^2}}}dx} \)

Xem đáp án

\(I = \int\limits_{}^{} {2x.{e^{{x^2}}}dx}  = \int\limits_{}^{} {{e^{{x^2}}}d\left( {{x^2}} \right)}  = {e^{{x^2}}} + C\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 169757

Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = {x^3} + 2x\) và \(y = 3{x^2}\) được tính theo công thức nào dưới đây?

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm \({x^3} + 2x = 3{x^2} \Leftrightarrow {x^3} - 3{x^2} + 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1\\ x = 2 \end{array} \right.\)

\(S = \int\limits_0^2 {\left| {{x^3} + 2x - 3{x^2}} \right|{\rm{d}}x} = \int\limits_0^1 {\left( {{x^3} - 3{x^2} + 2x} \right){\rm{d}}x} - \int\limits_1^2 {\left( {{x^3} - 3{x^2} + 2x} \right){\rm{d}}x} \)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 169759

Số phức z thỏa mãn \(z + 3(z + \overline z ) = 2 - 5i\) có phần thực bằng:

Xem đáp án

Gọi \(z = a + bi,{\rm{ }}a,b \in R\)

Theo đề \(z + 3(z + \overline z ) = 2 - 5i\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4{\rm{z}} + 3\overline z = 2 - 5i\\ \Leftrightarrow 4\left( {a + bi} \right) + 3(a - bi) = 2 - 5i\\ \Leftrightarrow 7a + bi = 2 - 5i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = \frac{2}{7}\\ b = - 5 \end{array} \right. \end{array}\)

Vậy số phức z thỏa mãn \(z + 3(z + \overline z ) = 2 - 5i\) có phần thực bằng \(\frac{2}{7}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 169760

Trong không gian Oxyz, cho A(1;-2;3) và mp(Q): x - 3y + z - 1 = 0. Mặt phẳng (P) đi qua A và song song với mp(Q) có phương trình là:

Xem đáp án

Mặt phẳng (P) song song với mp(Q) có dạng \(x-3y+z+C=0,\text{  }C\ne -1\)

Vì (P) đi qua A nên ta có \(1-3\left( -2 \right)+3+C=0\Rightarrow C=-10\)

Vậy mặt phẳng (P) đi qua A và song song với mp(Q) có phương trình x-3y+z-10=0

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 169761

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(I\left( 1;-2;1 \right)\) và hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) lần lượt có phương trình là \(x-3z+1=0,\,\,2y-z+1=0\). Đường thẳng đi qua I và song song với hai mặt phẳng \(\left( P \right),\left( Q \right)\) có phương trình là:

Xem đáp án

Gọi \(\overrightarrow{u}\) là VTCP của đường thẳng đi qua I và song song với hai mặt phẳng \(\left( P \right),\left( Q \right)\)

VTPT của (P) \(\overrightarrow{{{n}_{1}}}=\left( 1;0;-3 \right)\)

VTPT của (P) \(\overrightarrow{{{n}_{2}}}=\left( 0;2;-1 \right)\)

Ta có \(\left\{ \begin{align} & \overrightarrow{u}\bot \overrightarrow{{{n}_{1}}} \\ & \overrightarrow{u}\bot \overrightarrow{{{n}_{2}}} \\ \end{align} \right.\Rightarrow \overrightarrow{u}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{1}}},\overrightarrow{{{n}_{2}}} \right]=\left( 6;1;2 \right)\)

Đường thẳng cần tìm có phương trình \(\frac{x-1}{6}=\frac{y+2}{1}=\frac{z-1}{2}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 169762

Tính số cách xếp 5 quyển sách Toán, 4 quyển sách Lý và 3 quyển sách Hóa lên một giá sách theo từng môn.

Xem đáp án

Các bước thực hiện:

Bước 1: Chọn vị trí cho từng môn học => Có 3! cách.

Bước 2: Xếp sách toán vào có 5! cách.

Bước 3: Xếp sách toán vào có 4! cách.

Bước 4: Xếp sách toán vào có 3! cách.

Vậy ta có: 5!.4!.3!.3!

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 169763

Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông tại B, \(\widehat{C}\)= 600, AC = 2, SA \(\bot \) (ABC), SA = 1. Gọi M là trung điểm của AB. Khoảng cách d giữa SM và BC là

Xem đáp án

Gọi N là trung điểm AC, H là hình chiếu của A trên SM. Khi đó AH ⊥ (SMN). Lại có BC ∥ (SMN)

nên d(SM, BC) = d(B,(SMN)) = d(A,(SMN)) = AH.

Ta có AB = AC sin C = \(\sqrt{3},AH=\frac{SA.AM}{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{M}^{2}}}}=\frac{\sqrt{21}}{7}\)

Vậy d(SM, BC) =\(\frac{\sqrt{21}}{7}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 169764

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m,\text{ }m\ge -3\) để phương trình x3 −3mx+ 2 = 0 có nghiệm duy nhất

Xem đáp án

x3 − 3mx + 2 = 0 (∗) ⇔ \(\left\{ \begin{array}{l} x \ne 0\\ m = \frac{{{x^3} + 2}}{{3x}} \end{array} \right.\)

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^3} + 2}}{{3x}}\) trên D = R \ {0}. Ta có f’(x) =  \(\frac{{2{x^3} - 2}}{{3{x^2}}};f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 1\)

Bảng biến thiên của hàm số f = f(x)

Phương trình (∗) có nghiệm duy nhất

⇔ Đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại một điểm duy nhất ⇔ m < 1 .

Mà m là số nguyên,\(m \ge  - 3\) nên \(m \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 169765

Người ta cần sản xuất một chiếc cốc thủy tinh có dạng hình trụ không có nắp với đáy cốc và thành cốc làm bằng thủy tinh đặc, phần đáy cốc dày 1,5cm và thành xung quanh cốc dày 0,2cm (như hình vẽ). Biết rằng chiều cao của chiếc cốc là 15cm và khi ta đổ 180ml nước vào thì đầy cốc. Nếu giá thủy tinh thành phẩm được tính là \(500/c{m^3}\) thì giá tiền thủy tinh để sản xuất chiếc cốc đó gần nhất với số tiền nào sau đây?

Xem đáp án

Gọi x và h lần lượt là bán kính và chiều cao của cốc, ta có \(\left( x>0,2 \right)\) và \({{\left( x-0,2 \right)}^{2}}\left( h-1,5 \right)\pi =180\Leftrightarrow {{\left( x-0,2 \right)}^{2}}=\frac{180}{\left( h-1,5 \right)\pi }\) với \(h=15\,cm.\)

Suy ra \(x=0,2+\sqrt{\frac{40}{3\pi }}\)

Thể tích thủy tinh cần là: \(V=\pi {{x}^{2}}h-180\approx 60,717\,c{{m}^{3}}\Rightarrow T=60,717\,.500\approx 30359\) đồng.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 169766

Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình dưới đây.

Khẳng định nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \Rightarrow \) Hệ số a > 0.

Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ \(O\left( 0;0 \right)\Rightarrow \) Hệ số d=0.

Gọi \({{x}_{1}},\text{ }{{x}_{2}},\) lần lượt là hoành độ các điểm cực trị.

\(\Rightarrow {{x}_{1}};\,{{x}_{2}}\) là nghiệm của phương trình \(y'=3a{{x}^{2}}+2bx+c=0.\)

Dựa vào đồ thị \({{x}_{1}}<0;\text{ }{{x}_{2}}<0\text{ }\Rightarrow {{x}_{1}}.{{x}_{2}}>0\Leftrightarrow \frac{c}{3a}>0\Rightarrow c>0\)

Mặt khác \({{x}_{1}}+{{x}_{2}}<0-\frac{2b}{3a}<0\Rightarrow b>0\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 169768

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trong đoạn \(\left[ 1;e \right]\), biết \(\int\limits_{1}^{e}{\frac{f\left( x \right)}{x}dx}=1,f\left( e \right)=2.\) Tích phân \(\int\limits_{1}^{e}{f'\left( x \right)\ln xdx}=?\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \int\limits_1^e {\frac{{f\left( x \right)}}{x}dx} = \int\limits_1^e {f\left( x \right)d\ln x} = \left. {f\left( x \right)\ln x} \right|{}_1^e - \int\limits_1^e {\ln xf'\left( x \right)dx = 1} \\ \Rightarrow f\left( e \right) - \int\limits_1^e {\ln xf'\left( x \right)dx = 1} \\ \Leftrightarrow \int\limits_1^e {\ln xf'\left( x \right)dx = f\left( e \right) - 1 = 2 - 1 = 1} \end{array}\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 169769

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên R và có \(f\left( 1 \right)=1,f\left( -1 \right)=-\frac{1}{3}.\) Đặt \(g\left( x \right)={{f}^{2}}\left( x \right)-4f\left( x \right).\) Cho biết đồ thị của \(y={f}'\left( x \right)\) có dạng như hình vẽ dưới đây

Mệnh đề nào sau đây đúng?  

Xem đáp án

BBT của hàm số y = f(x)

\( \Rightarrow f\left( x \right) \le 1,\forall x \in R\)

Ta có: \(g\left( x \right) = {f^2}\left( x \right) - 4f\left( x \right) \Rightarrow g'\left( x \right) = 2f\left( x \right).f'\left( x \right) - 4f'\left( x \right) = 2f'\left( x \right).\left( {f\left( x \right) - 2} \right)\)

Mà \(f\left( x \right) - 2 < 0,\forall x\) (do \(f\left( x \right) \le 1,\forall x\))

BBT của hàm số y = g(x)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 169770

Cho dãy số (un) có số hạng đầu \({u_1} \ne 1\) và thỏa mãn \(\log _2^2\left( {5{u_1}} \right) + \log _2^2\left( {7{u_1}} \right) = \log _2^25 + \log _2^27\). Biết \({u_{n + 1}} = 7{u_n}\) với mọi \(n \ge 1.\) Có bao nhiêu giá trị của n (n < 25) để \({u_n} > 1111111\) bằng

Xem đáp án

\(\log _2^2\left( {5{u_1}} \right) + \log _2^2\left( {7{u_1}} \right) = \log _2^25 + \log _2^27 \Leftrightarrow \log _2^2\left( {5{u_1}} \right) - \log _2^25 + \log _2^2\left( {7{u_1}} \right) - \log _2^27 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {{{\log }_2}5{u_1} - {{\log }_2}5} \right)\left( {lo{g_2}5{u_1} + {{\log }_2}5} \right) + \left( {{{\log }_2}7{u_1} - {{\log }_2}7} \right)\left( {{{\log }_2}7{u_1} + {{\log }_2}7} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{u_1}} \right).{\log _2}\left( {25{u_1}} \right) + {\log _2}\left( {{u_1}} \right).{\log _2}\left( {49{u_1}} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\log _2}{u_1} = 0\\ {\log _2}\left( {25{u_1}} \right) + {\log _2}\left( {49{u_1}} \right) = 0 \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {u_1} = 1\\ {\log _2}\left( {1225u_1^2} \right) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow 1225u_1^2 = 1 \Leftrightarrow u_1^2 = \frac{1}{{1225}} \Rightarrow {u_1} = \frac{1}{{35}}\)

Lại có \({u_{n + 1}} = 7{u_n} \Rightarrow \left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân với \({u_1} = \frac{1}{{35}};q = 7 \Rightarrow {u_n} = \frac{{{7^{n - 1}}}}{{35}}\)

Do đó \({u_n} > 1111111 \Leftrightarrow \frac{{{7^{n - 1}}}}{{35}} > 1111111 \Leftrightarrow n > 1 + {\log _7}\left( {35.1111111} \right) \approx 9,98.\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 169771

Xét các số thực dương x, y  thỏa mãn \({\log _{\sqrt 3 }}\frac{{x + y}}{{{x^2} + {y^2} + xy + 2}} = x\left( {x - 3} \right) + y\left( {y - 3} \right) + xy.\) Tìm giá trị Pmax của biểu thức \(P = \frac{{3x + 2y + 1}}{{x + y + 6}}\).

Xem đáp án

\({\log _{\sqrt 3 }}\frac{{x + y}}{{{x^2} + {y^2} + xy + 2}} = x\left( {x - 3} \right) + y\left( {y - 3} \right) + xy\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

\( \Leftrightarrow {\log _{\sqrt 3 }}\left( {x + y} \right) - {\log _{\sqrt 3 }}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right) = {x^2} - 3x + {y^2} - 3y + xy\)

\( \Leftrightarrow {\log _{\sqrt 3 }}\left( {x + y} \right) + 3x + 3y = {\log _{\sqrt 3 }}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right) + {x^2} + {y^2} + xy\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\log _{\sqrt 3 }}\left( {x + y} \right) + 2 + 3x + 3y = {\log _{\sqrt 3 }}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right) + {x^2} + {y^2} + xy + 2\\ \Leftrightarrow {\log _{\sqrt 3 }}\left( {3x + 3y} \right) + 3x + 3y = {\log _{\sqrt 3 }}\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right) + {x^2} + {y^2} + xy + 2\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \end{array}\)

Đặt \(f\left( t \right) = {\log _{\sqrt 3 }}t + t,t > 0 \Rightarrow f'\left( t \right) = \frac{1}{{t\ln 3}} + 1 > 0,\forall t > 0 \Rightarrow f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)

\(\begin{array}{l} \left( 2 \right) \Leftrightarrow f\left( {3x + 3y} \right) = f\left( {{x^2} + {y^2} + xy + 2} \right) \Leftrightarrow 3x + 3 = {x^2} + {y^2} + xy + 2\\ \Leftrightarrow 4{x^2} + 4{y^2} + 4xy - 12x - 12y + 8 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {2x + y} \right)^2} - 6\left( {2x + y} \right) + 5 = - 3{\left( {y - 1} \right)^2} \le 0 \Leftrightarrow 1 \le 2x + y \le 5 \end{array}\)

Khi đó \(P = \frac{{3x + 2y + 1}}{{x + y + 6}} = 1 + \frac{{2x + y - 5}}{{x + y + 6}} \le 1\) vì \(\left\{ \begin{array}{l} 2x + y - 5 \le 0\\ x + y + 6 > 0 \end{array} \right.\)

Vậy Pmax = 1 khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l} 2x + y - 5 = 0\\ y - 1 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ y = 1 \end{array} \right.\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 169772

Cho hình lăng trụ  đứng  ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác cân với AB=AC=a và cạnh \(BAC={{120}^{0}}\), cạnh bên BB'=a,  gọi I là trung điểm của CC’. Côsin góc tạo bởi mặt phẳng (ABC) và (AB’I) bằng:

Xem đáp án

Trong (ACC'A') kéo dài AI cắt AC’tại D.

Trong (A'B'C') kẻ \(A'H \bot B'D\) ta có:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} A'H \bot B'D\\ A\,A' \bot B'D \end{array} \right. \Rightarrow B'D \bot \left( {A\,A'H} \right) \Rightarrow AH \bot B'D\\ \left\{ \begin{array}{l} \left( {AB'I} \right) \cap \left( {A'B'C'} \right) = B'D\\ \left( {A'B'C} \right) \supset A'H \bot B'D\\ \left( {AB'I} \right) \supset AH \bot B'D \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left( {\left( {AB'I} \right);\left( {A'B'C'} \right)} \right) = \left( {A'H;AH} \right) = \widehat {AHA'} \end{array}\)

Ta dễ dàng chứng minh được C’ là trung điểm của AD’

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {S_{B'A'D}} = \frac{1}{2}d\left( {B';A'D} \right).A'D = \frac{1}{2}.d\left( {B';A'C'} \right).2A'C = 2{S_{A'B'C'}}\\ \Rightarrow {S_{B'A'D}} = 2.\frac{1}{2}.a.a.\sin {120^0} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} \end{array}\)

Xét tam giác có

\(\begin{array}{l} B'D = \sqrt {A'B{'^2} + A'{D^2} - 2A'B'.A'D.c{\rm{os}}{{120}^0}} = \sqrt {{a^2} + 4{a^2} + 2{a^2}} = a\sqrt 7 \\ \Rightarrow A'H = \frac{{2{S_{A'B'D}}}}{{B'D}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{{a\sqrt 7 }} = \frac{{a\sqrt {21} }}{7} \end{array}\) 

Xét tam giác vuông AA'H có :

\(AH = \sqrt {A\,A{'^2} + A'{H^2}} = \sqrt {{a^2} + \frac{3}{7}{a^2}} = \frac{{a\sqrt {70} }}{7}\)

\( \Rightarrow c{\rm{os}}\,\widehat {AHA'} = \frac{{A'H}}{{AH}} = \frac{{\frac{{a\sqrt {21} }}{7}}}{{\frac{{a\sqrt {70} }}{7}}} = \frac{{\sqrt {30} }}{{10}}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 169773

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0;\,\,-1 \right\}\) thỏa mãn điều kiện \(f\left( 1 \right)=2\ln 2\) và \(x\left( x+1 \right).{f}'\left( x \right)+f\left( x \right)={{x}^{2}}+3x+2\). Giá trị \(f\left( 2 \right)=a+b\ln 3\), với\(a,\,b\in \mathbb{Q}\). Tính \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}\). 

Xem đáp án

Từ giả thiết, ta có \(x\left( x+1 \right).{f}'\left( x \right)+f\left( x \right)={{x}^{2}}-3x+2 \Leftrightarrow  \frac{x}{x+1}.{f}'\left( x \right)+\frac{1}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}f\left( x \right)=\frac{x+2}{x+1}\)

\(\Leftrightarrow {{\left[ \frac{x}{x+1}.f\left( x \right) \right]}^{\prime }}=\frac{x+2}{x+1}\), với \(\forall x\in \mathbb{R}\backslash \left\{ 0;\,\,-1 \right\}\).

Suy ra \(\frac{x}{x+1}.f\left( x \right) =\int{\frac{x+2}{x+1}\,}\text{d}x=\int{\left( 1+\frac{1}{x+1} \right)\,}\text{d}x=\) hay \(\frac{x}{x+1}.f\left( x \right) =x+\ln \left| x+1 \right|+C\).

Mặt khác, ta có \(f\left( 1 \right)=2\ln 2\) nên C=-1. Do đó \(\frac{x}{x+1}.f\left( x \right) =x+\ln \left| x+1 \right|-1\).

Với x=2 thì \(\frac{2}{3}.f\left( 2 \right)=1+\ln 3 \Leftrightarrow  f\left( 2 \right)=\frac{3}{2}+\frac{3}{2}\ln 3\). Suy ra \(a=\frac{3}{2}\) và \(b=\frac{3}{2}\)

Vậy \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}=\frac{9}{2}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »