Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Oai A

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Oai A

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 61 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 167724

Từ một nhóm có 10 học sinh. Có bao nhiêu cách chọn ra 3 học sinh và xếp thành một hàng ngang?

Xem đáp án

Số cách chọn ra 3 học sinh từ 10 học sinh là \(C_{10}^{3}\).

Số cách xếp 3 học sinh đã chọn vào 3 vị trí là 3!

Vậy số cách chọn ra 3 học sinh và xếp thành một hàng ngang là \(3!\times C_{10}^{3}=A_{10}^{3}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 167726

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào, trong các khoảng dưới đây?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên suy ra hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( -\infty ;-2 \right).\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 167729

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{-2x+4}{-x+1}\) là đường thẳng:

Xem đáp án

Ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{ - 2x + 4}}{{ - x + 1}} =  - \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{ - 2x + 4}}{{ - x + 1}} =  + \infty \)

Vậy đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = 1

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 167730

Hàm số \(y={{x}^{4}}-1\) có đồ thị là hình nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có: \({y}'=4{{x}^{3}}, {y}'=0\Leftrightarrow 4{{x}^{3}}=0\Leftrightarrow x=0\).

Hàm số đã cho là hàm trùng phương, có một cực trị nên có đồ thị là hình 3.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 167732

Với a là số thực dương tùy ý, \(\ln \left( {ea} \right)\) bằng

Xem đáp án

\(\ln \left( {ea} \right) = \ln e + \ln a = 1 + \ln a\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 167733

Đạo hàm của hàm số \(y = {\pi ^x}\) là

Xem đáp án

\(y' = {\pi ^x}\ln \pi \)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 167734

Với a là số thực dương tùy ý, \(a\sqrt[3]{a}\) bằng

Xem đáp án

\(a\sqrt[3]{a} = a.{a^{\frac{1}{3}}} = {a^{\frac{4}{3}}}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 167735

Nghiệm của phương trình \({4^{2x - 1}} = 32\) là

Xem đáp án

\({4^{2x - 1}} = 32 \Leftrightarrow {2^{2\left( {2x - 1} \right)}} = {2^5} \Leftrightarrow 2\left( {2x - 1} \right) = 5 \Leftrightarrow x = \frac{7}{4}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 167736

Nghiệm của phương trình \({{\log }_{3}}\left( 1-3x \right)=2\) là

Xem đáp án

\({\log _3}\left( {1 - 3x} \right) = 2 \Leftrightarrow 1 - 3x = {3^2} \Leftrightarrow x =  - \frac{8}{3}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 167737

Cho hàm số \(f\left( x \right)=-3{{x}^{2}}+1.\) Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = \int {\left( { - 3{x^2} + 1} \right){\rm{d}}x}  =  - {x^3} + x - C\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 167738

Hàm \(F\left( x \right)=\cos 2x+5\) là một nguyên hàm của hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

\(f\left( x \right) = F'\left( x \right) =  - 2\sin 2x\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 167739

Nếu \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)dx=-2}\) và \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)dx=6}\) thì \(\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)dx}\) bằng

Xem đáp án

\(6 = \int\limits_1^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x \Leftrightarrow 6}  = \int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  + \int\limits_2^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \)

\( \Leftrightarrow 6 =  - 2 + \int\limits_2^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \)

\( \Leftrightarrow \int\limits_2^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = 8\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 167740

Tích phân \(\int\limits_0^1 {\left( {{x^2} + x} \right)dx} \) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^1 {\left( {{x^2} + x} \right)dx}  = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1 = \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{2}} \right) - 0 = \frac{5}{6}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 167741

Số phức liên hợp của số phức z = 2021i là

Xem đáp án

Ta có \(\overline z  =  - 2021i\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 167744

Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh đáy bằng a và SA vuông góc với đáy với \(SA=a\sqrt{3}.\) Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng

Xem đáp án

Đáy là hình vuông cạnh bằng a nên diện tích đáy là \({{a}^{2}}\).

Đường cao \(SA=a\sqrt{3}\) nên thể tích của S.ABCD là \(\frac{1}{3}{{a}^{2}}.a\sqrt{3} =\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 167745

Thể tích khối lập phương có cạnh 3a là

Xem đáp án

Thể tích khối lập phương là \({\left( {3a} \right)^3}= 27{a^3}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 167746

Công thức tính thể tích \(V\) của khối trụ có bán kính đáy r và chiều cao h là

Xem đáp án

Thể tích V của khối trụ có bán kính đáy r và chiều cao h là \(V=\pi {{r}^{2}}h\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 167747

Cho hình trụ có bán kính đáy bằng 3cm, độ dài đường cao bằng 4cm. Diện tích xung quanh của hình trụ bằng

Xem đáp án

Ta có \(r=3\text{ cm}, h=l=4\text{ cm}\).

Diện tích xung quanh của hình trụ là \(2\pi .r.l =2\pi .3.4 =24\pi \text{ c}{{\text{m}}^{2}}\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 167748

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;2;4 \right)\) và \(B\left( 2;4;-1 \right)\). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác OAB.

Xem đáp án

Tọa độ trọng tâm G của tam giác OAB là \(G\left( {\frac{{1 + 2 + 0}}{3};\frac{{2 + 4 + 0}}{3};\frac{{4 - 1 + 0}}{3}} \right)\) \( \Leftrightarrow G\left( {1;2;1} \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 167749

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=9\). Tìm tọa độ tâm I của mặt cầu \(\left( S \right)\).

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-a \right)}^{2}}+{{\left( y-b \right)}^{2}}+{{\left( z-c \right)}^{2}}={{R}^{2}}\) có tâm là \(I\left( a;b;c \right)\), do đó mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=9\) có tâm \(I\left( -1;2;1 \right)\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 167751

Trong không gian Oxyz, một véctơ chỉ phương của đường thẳng \(d:\frac{x-2}{-1}=\frac{y-1}{2}=\frac{z}{1}\) là

Xem đáp án

Đường thẳng \(d:\frac{x-{{x}_{0}}}{a}=\frac{y-{{y}_{0}}}{b}=\frac{z-{{z}_{0}}}{c}\) có một véc tơ chỉ phương là \(\vec{u}=\left( a;b;c \right)\), do đó đường thẳng \(d:\frac{x-2}{-1}=\frac{y-1}{2}=\frac{z}{1}\) có một véc tơ chỉ phương là \(\vec{u}=\left( -1;2;1 \right)\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 167753

Hàm số nào sau đây đồng biến trên tập xác định của nó?

Xem đáp án

Hàm số \(y=\ln x\) có cơ số e>1 nên đồng biến trên tập xác định của nó.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 167754

Gọi giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{x+3}{x-1}\) trên đoạn \(\left[ 2;3 \right]\) lần lượt là M và m. Tổng M+m bằng

Xem đáp án

Ta có \({f}'\left( x \right)=\frac{-4}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}\) và \({f}'\left( x \right)=0\) vô nghiệm.

Trên đoạn \(\left[ 2;3 \right]\), xét các giá trị \(f\left( 2 \right)=5\) và \(f\left( 3 \right)=3\)

Do đó M=5, m=3 nên M+m=8.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 167755

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^2} - x}} > {2^{x - 4}}\) là

Xem đáp án

Ta có \({{\left( \frac{1}{2} \right)}^{{{x}^{2}}-x}}>{{2}^{x-4}} \Leftrightarrow {{2}^{-{{x}^{2}}+x}}>{{2}^{x-4}} \Leftrightarrow -{{x}^{2}}+x>x-4\Leftrightarrow {{x}^{2}}-4<0\Leftrightarrow -2<x<2\).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \({{\left( \frac{1}{2} \right)}^{{{x}^{2}}-x}}>{{2}^{x-4}}\) là S=(-2;2).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 167756

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \(\int\limits_{0}^{1}{\left[ f\left( x \right)+3{{x}^{2}} \right]\text{d}x}=6\). Khi đó \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(\int\limits_{0}^{1}{\left[ f\left( x \right)+3{{x}^{2}} \right]\text{d}x}=6 \Leftrightarrow \int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}+\int\limits_{0}^{1}{3{{x}^{2}}\text{d}x}=6 \Leftrightarrow \int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}+\left. {{x}^{3}} \right|_{0}^{1}=6\)

\(\Leftrightarrow \int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}+\left( 1-0 \right)=6 \Leftrightarrow \int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}=5\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 167757

Cho số phức z=2+3i. Tìm môđun của số phức \(w=\left( 1+i \right)z-\bar{z}\)

Xem đáp án

Ta có

\(w=\left( 1+i \right)z-\bar{z} =\left( 1+i \right)\left( 2+3i \right)-\left( 2-3i \right) =2+3i+2i+3{{i}^{2}}-2+3i =8i+3\left( -1 \right) =-3+8i\).

Khi đó môđun của số phức \(w=\left( 1+i \right)z-\bar{z}\) là \(\left| w \right|=\sqrt{{{\left( -3 \right)}^{2}}+{{8}^{2}}} =\sqrt{63}\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 167758

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) và \(SA=a\sqrt{2}\), biết tam giác ABC vuông cân tại B và AC=2a (minh họa như hình vẽ).

Tính số đo góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABC).

Xem đáp án

Ta có SB có hình chiếu vuông góc xuống \(\left( ABC \right)\) là AB, do đó góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) là \(\widehat{SBA}\).

Do tam giác ABC vuông cân tại B và AC=2a nên \(A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}=A{{C}^{2}} \Rightarrow 2A{{B}^{2}}=4{{a}^{2}} \Rightarrow AB=a\sqrt{2}\).

Trong tam giác SAB có \(\tan \widehat{SBA}=\frac{SA}{AB} =1\), do đó \(\widehat{SBA}={{45}^{0}}\).

Vậy số đo góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) bằng \({{45}^{0}}\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 167759

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B với AB=BC=a, AD=2a. Biết \(SA\bot \left( ABCD \right)\) và SA=a. Tính khoảng cách giữa AD và SB.

Xem đáp án

Trong \(\left( SAB \right)\) dựng \(AH\bot SB\) tại H.

Vì \(\left\{ \begin{align} & AD\bot SA \\ & AD\bot AB \\ \end{align} \right.\) \(\Rightarrow AD\bot \left( SAB \right) \Rightarrow AD\bot AH\).

Khi đó \(d\left( AD,SB \right)=AH\).

Xét tam giác SAB vuông tại A có \(AH=\frac{SA.AB}{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}}}=\frac{a\sqrt{2}}{2}\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 167760

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 2;1;1 \right), B\left( 0;3;-1 \right)\). Mặt cầu \(\left( S \right)\) đường kính AB có phương trình là

Xem đáp án

Ta có tâm I của mặt cầu \(\left( S \right)\) là trung điểm của AB nên \(I\left( 1;2;0 \right)\).

Mặt khác mặt cầu \(\left( S \right)\) có bán kính là \(R=\frac{AB}{2} =\frac{\sqrt{{{\left( 0-2 \right)}^{2}}+{{\left( 3-1 \right)}^{2}}+{{\left( -1-1 \right)}^{2}}}}{2} =\frac{\sqrt{12}}{2} =\sqrt{3}\).

Vậy mặt cầu \(\left( S \right)\) đường kính AB có phương trình là \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=3\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 167761

Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC với \(A\left( 3;1;2 \right), B\left( -3;2;5 \right), C\left( 1;6;-3 \right)\). Khi đó phương trình trung tuyến AM của tam giác ABC là

Xem đáp án

Do AM là trung tuyến của tam giác ABC nên M là trung điểm của BC, suy ra \(M\left( -1;4;1 \right)\).

Ta có \(\overrightarrow{AM}=\left( -4;3;-1 \right)\) là véc tơ chỉ phương của đường thẳng AM và có AM đi qua điểm \(A\left( 3;1;2 \right)\) nên có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - 4t\\ y = - 3 + 3t\\ z = 4 - 1t \end{array} \right.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 167762

Cho \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị của \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ dưới đây.

Đặt \(M=\underset{\left[ \text{-2;6} \right]}{\mathop{\text{max}}}\,\text{ }f\left( x \right), m=\underset{\left[ \text{-2;6} \right]}{\mathop{\text{min}}}\,\text{ }f\left( x \right)\). Giá trị của biểu thức M+m bằng

Xem đáp án

Từ đồ thị của \(y={f}'\left( x \right)\), ta có bảng biến thiên của \(y=f\left( x \right)\) trên \(\left[ -2;6 \right]\) như sau

Từ bảng biến thiên ta có

\(M=\underset{\left[ \text{-2;6} \right]}{\mathop{\text{max}}}\,\text{ }f\left( x \right)=\text{max}\left\{ f\left( 0 \right),f\left( 5 \right) \right\}, m=\underset{\left[ \text{-2;6} \right]}{\mathop{\text{min}}}\,\text{ }f\left( x \right)=\text{min}\left\{ f\left( -2 \right),f\left( 2 \right),f\left( 6 \right) \right\}\).

Từ đồ thị của \(y={f}'\left( x \right)\) ta có \(\int\limits_{0}^{2}{\left| {f}'\left( x \right) \right|\text{d}x}<\int\limits_{2}^{5}{\left| {f}'\left( x \right) \right|\text{d}x} \Leftrightarrow \int\limits_{0}^{2}{-{f}'\left( x \right)\text{d}x<\int\limits_{2}^{5}{{f}'\left( x \right)\text{d}x}} \Leftrightarrow f\left( 0 \right)-f\left( 2 \right)<0\)

Suy ra \(\text{max}\left\{ f\left( 0 \right),f\left( 5 \right) \right\}=f\left( 5 \right)\).

Mặt khác, cũng từ từ đồ thị của \(y={f}'\left( x \right)\), ta có \(\int\limits_{-2}^{0}{\left| {f}'\left( x \right) \right|\text{d}x}>\int\limits_{0}^{2}{\left| {f}'\left( x \right) \right|\text{d}x}\Leftrightarrow \int\limits_{-2}^{0}{{f}'\left( x \right)\text{d}x>\int\limits_{0}^{2}{-{f}'\left( x \right)\text{d}x}}\Leftrightarrow f\left( 0 \right)-f\left( -2 \right)>f\left( 0 \right)-f\left( 2 \right)\Leftrightarrow f\left( -2 \right)<f\left( 2 \right)\)

Hơn nữa \(\int\limits_{2}^{5}{\left| {f}'\left( x \right) \right|\text{d}x}>\int\limits_{5}^{6}{\left| {f}'\left( x \right) \right|\text{d}x} \Leftrightarrow \int\limits_{2}^{5}{{f}'\left( x \right)\text{d}x>\int\limits_{5}^{6}{-{f}'\left( x \right)\text{d}x}} \Leftrightarrow f\left( 5 \right)-f\left( 2 \right)>f\left( 5 \right)-f\left( 6 \right) \Leftrightarrow f\left( 2 \right)<f\left( 6 \right)\)

Suy ra \(\text{min}\left\{ f\left( -2 \right),f\left( 2 \right),f\left( 6 \right) \right\}=f\left( -2 \right)\).

Vậy \(\text{M=max}\left\{ f\left( 0 \right),f\left( 5 \right) \right\}=f\left( 5 \right), \text{m=min}\left\{ f\left( -2 \right),f\left( 2 \right),f\left( 6 \right) \right\}=f\left( -2 \right)\),

nên \(M+m=f\left( 5 \right)+f\left( -2 \right)\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 167763

Số giá trị nguyên dương của tham số m thỏa m<10 để bất phương trình \({{3}^{2x+2}}-{{3}^{x}}.({{3}^{m+2}}+1)+{{3}^{m}}<0\) có ít nhất 3 nghiệm nguyên là

Xem đáp án

Ta có \({{3}^{2x+2}}-{{3}^{x}}.({{3}^{m+2}}+1)+{{3}^{m}}<0\Leftrightarrow \left( {{3}^{x}}-{{3}^{m}} \right)\left( {{3}^{x+2}}-1 \right)<0\).

Do m là số nguyên dương nên \(m\ge 1\), suy ra \({{3}^{x}}-{{3}^{m}}<0\)

Vậy \(\left( {{3}^{x}}-{{3}^{m}} \right)\left( {{3}^{x+2}}-1 \right)<0\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} {{3}^{x}}-{{3}^{m}}<0 \\ {{3}^{x+2}}-1>0 \\ \end{matrix} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x<m \\ x>-2 \\ \end{matrix} \right.\).

Nên tập nghiệm của \({{3}^{2x+2}}-{{3}^{x}}.({{3}^{m+2}}+1)+{{3}^{m}}<0\) là \(S=\left( -2;m \right)\), với m là số nguyên dương thỏa m<10. Khi đó \(S=\left( -2;m \right)\) có ít nhất 3 nghiệm nguyên thì $<m<10.

Vậy có 8 giá trị nguyên dương của m thỏa mãn đề bài.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 167764

Giả sử hàm số f liên tục trên đoạn [0;2] thỏa mãn \(\int\limits_{0}^{1}{f(x)\text{dx}}=6, \int\limits_{1}^{2}{f(x)\text{dx}}=-2\). Giá trị của tích phân \(\int\limits_{0}^{{\pi }/{2}\;}{f(2\sin x)\cos x\text{dx}}\) là

Xem đáp án

Đặt \(t=2\sin x \Rightarrow \text{dt}=2\cos x\text{dx}\) và

Khi đó

\(\int\limits_{0}^{{\pi }/{2}\;}{f(2\sin x)\cos x\text{dx}} =\int\limits_{0}^{2}{\frac{f(t)}{2}\text{dt}} =\frac{1}{2}\int\limits_{0}^{2}{f(t)\text{dt}} =\frac{1}{2}\left( \int\limits_{0}^{1}{f(t)\text{dt}}+\int\limits_{1}^{2}{f(t)\text{dt}} \right) =\frac{1}{2}\left( 6+\left( -2 \right) \right) =2\).

Vậy \(\int\limits_{0}^{{\pi }/{2}\;}{f(2\sin x)\cos x\text{dx}}=2\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 167765

Cho số phức \(z=a+bi\text{ }\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) thỏa mãn \(\left| z \right|=5\) và \(z\left( 2+i \right)\left( 1-2i \right)\) là một số thực. Tính giá trị của \(P=\left| a \right|+\left| b \right|\).

Xem đáp án

Ta có \(\left| z \right|=5\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}=25\) (1)

Ta có \(z\left( 2+i \right)\left( 1-2i \right)= \left( a+bi \right)\left( 4-3i \right)= \left( 4a+3b \right)+\left( -3a+4b \right)i\).

Vì \(\(z\left( 2+i \right)\left( 1-2i \right)\) là một số thực \(-3a+4b=0\Leftrightarrow b=\frac{3a}{4}\) (2).

Thế (2) vào (1) ta được \({{a}^{2}}+\frac{9}{16}{{a}^{2}}=25\Leftrightarrow {{a}^{2}}=16\Rightarrow a=\pm 4\Rightarrow b=\pm 3\).

Vậy \(P=\left| a \right|+\left| b \right|=7\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 167766

Cho hình chóp S.ABC có ABC là tam giác đều và cạnh bên SA vuông góc với đáy, với \(SA=\frac{a}{2}\). Góc tạo bởi mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) và mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) bằng \(30{}^\circ \). Thể tích của khối chóp S.ABC bằng

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm của cạnh BC.

Ta có:

♦ \(AM\bot BC\) (do tam giác ABC đều). \(\left( 1 \right)\)

♦ \(SA\bot \left( ABC \right)\) (theo giả thiết). \(\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(SM\bot BC\) (theo định lí ba đường vuông góc).

Nên góc tạo bởi mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) và mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) bằng góc \(\widehat{SMA} \Rightarrow \widehat{SMA}=30{}^\circ \).

Xét tam giác vuông SMA có \(\widehat{SMA}=30{}^\circ \) và \(AM=\frac{a\sqrt{3}}{2}\) do đó ta có \(\tan \widehat{SMA}=\frac{SA}{AM} \Rightarrow AM=\frac{SA}{\tan \widehat{SMA}} \Rightarrow AM=\frac{\frac{a}{2}}{\tan 30{}^\circ }\) nên \(AM=\frac{a\sqrt{3}}{2}\).

Trong tam giác vuông ABM tại M ta có \(B{{M}^{2}}+A{{M}^{2}}=A{{B}^{2}}\), mà AB=2BM nên có \(B{{M}^{2}}+A{{M}^{2}}=4B{{M}^{2}} \Rightarrow 3B{{M}^{2}}=A{{M}^{2}} \Rightarrow BM=\frac{1}{\sqrt{3}}AM\) hay \(\Rightarrow BM=\frac{1}{\sqrt{3}}\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{a}{2}\), do đó \(\Rightarrow BC=a\)

Diện tích tam giác ABC là \({{S}_{ABC}}= \frac{1}{2}BC.AM =\frac{1}{2}a.\frac{a\sqrt{3}}{2} =\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\).

Vậy thể tích của khối chóp S.ABC là \({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SA.{{S}_{ABC}} =\frac{1}{3}.\frac{a}{2}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4} =\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{24}\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 167767

Nghiêng một cốc nước hình trụ có đựng nước, người ta thấy bề mặt nước là hình elip có độ dài trục lớn là \(10\,\text{ cm}\), khoảng cách từ hai đỉnh trên trục lớn của elip đến đáy cốc lần lượt là \(5\text{ cm}\) và \(11\,\text{ cm}\). Tính thể tích nước trong cốc.

Xem đáp án

Ta có \(V={{V}_{1}}+{{V}_{2}}\).

Xét mặt cắt như hình vẽ, ta có \(CE=6\text{ cm}, CD=\sqrt{D{{E}^{2}}-C{{E}^{2}}}=8\text{ cm}\).

Do đó bán kính đáy hình trụ \(r=4\text{ cm}\).

\({{V}_{1}}=\pi {{r}^{2}}h=\pi {{.4}^{2}}.5=80\pi \,\text{c}{{\text{m}}^{\text{3}}}, {{V}_{2}}=\frac{1}{2}\pi {{r}^{2}}l=\frac{1}{2}\pi {{.4}^{2}}.6=48\pi \,\,\text{c}{{\text{m}}^{\text{3}}}\).

Vậy \(V=128\pi \,\text{c}{{\text{m}}^{\text{3}}}\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 167768

Trong không gian Oxyz cho đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-1}{1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y-z+3=0\). Đường thẳng nằm trong \(\left( P \right)\) đồng thời cắt và vuông góc với \(\Delta \) có phương trình là

Xem đáp án

Ta có \(\Delta :\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 1}}{1}\) \( \Rightarrow \Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = - 1 + 2t\\ z = 1 + t \end{array} \right.\)

Gọi \(M=\Delta \cap \left( P \right) \Rightarrow M\in \Delta  \Rightarrow M\left( t;2t-1;t+1 \right)\).

Với \(M\in \left( P \right) \Rightarrow t-2\left( 2t-1 \right)-\left( t+1 \right)+3=0 \Leftrightarrow 4-4t=0 \Leftrightarrow t=1 \Rightarrow M\left( 1;1;2 \right)\).

Véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(\overrightarrow{n}=\left( 1;-2;-1 \right)\)

Véc tơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \) là \(\overrightarrow{u}=\left( 1;2;1 \right)\)

Đường thẳng d nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) đồng thời cắt và vuông góc với \(\Delta \)

Do vậy đường thẳng d nhận \(\frac{1}{2}\left[ \overrightarrow{n},\overrightarrow{u} \right]=\left( 0;-1;2 \right)\) làm véc tơ chỉ phương, mặt khác \(M\left( 1;1;2 \right)\in d\) nên phương trình đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 1 - t\\ z = 2 + 2t \end{array} \right.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 167769

Cho f(x) là hàm số bậc bốn thỏa mãn f(0)=0. Hàm số \({{f}^{\prime }}(x)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàmsố \(g(x)=\left| f\left( {{x}^{3}} \right)-2021x \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Xét hàm số \(y=f\left( {{x}^{3}} \right)-2021x=h\left( x \right)\)

\(h'\left( x \right)=3{{x}^{2}}.f'\left( {{x}^{3}} \right)-2021=0\)

\(\Leftrightarrow f'\left( {{x}^{3}} \right)=\frac{2021}{3{{x}^{2}}}\,\,\left( * \right)\) (Chỉ xét \(x\ne 0\) do x=0 không là nghiệm của phương trình)

Đặt \({{x}^{3}}=u\Rightarrow {{x}^{2}}=\sqrt[3]{{{u}^{2}}}\). \(\left( * \right)\) trở thành \(f'\left( u \right)=\frac{2021}{3\sqrt[3]{{{u}^{2}}}}\)

Số nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\) chính là số giao điểm của ĐTHS \(y=f'\left( u \right)\) và \(y=\frac{2021}{3\sqrt[3]{{{\mathsf{u}}^{2}}}}\)

Xét hàm số \(y=t\left( u \right)=\frac{2021}{3\sqrt[3]{{{u}^{2}}}}\Rightarrow t'\left( u \right)=-\frac{4042}{9}.\frac{1}{\sqrt[3]{{{u}^{5}}}}\). Ta có BBT:

⇒ Ta có ĐTHS \(y=f'\left( u \right)\) và \(y=\frac{2021}{3\sqrt[3]{{{u}^{2}}}}\) như sau:

Dựa vào ĐTHS, ta thấy đồ thị hàm \(y=f'\left( u \right)\) và đồ thị hàm \(y=\frac{2021}{3\sqrt[3]{{{u}^{2}}}}\) có 1 giao điểm có hoành độ là a

⇒ Phương trình \(f'\left( u \right)=\frac{2021}{3\sqrt[3]{{{u}^{2}}}}\) có 1 nghiệm u=a>0

⇒ Phương trình \(\left( * \right)\) có 1 nghiệm \(x=\sqrt[3]{a}\)

⇒ Phương trình \(h'\left( x \right)=0\) có 1 nghiệm \(x=\sqrt[3]{a}\)

Ta có BBT của hàm số \(h\left( x \right)\)

(Giải thích \(\left( 1 \right) h\left( 0 \right)=f\left( 0 \right)-0=0\))

Từ BBT của hàm số \(y=h\left( x \right)\),ta thu được BBT của hàm số \(y=g\left( x \right)=\left| h\left( x \right) \right|\)

⇒ Hàm \(g\left( x \right)\) có 3 cực trị

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 167770

Có bao nhiêu số nguyên y để tồn tại số thực x thỏa mãn \({\log _3}\left( {x + 2y} \right) = {\log _2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\)

Xem đáp án

Đặt \({\log _3}\left( {x + 2y} \right) = {\log _2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = t \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + 2y = {3^t}\\ {x^2} + {y^2} = {2^t} \end{array} \right.\) (*)

Ta có \({\left( {x + 2y} \right)^2} \le \left( {1 + 4} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = 5\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\) nên: \({9^t} \le {5.2^t} \Leftrightarrow {\left( {\frac{9}{2}} \right)^t} \le 5 \Leftrightarrow t \le {\log _{\frac{9}{2}}}5\).

Suy ra \({x^2} + {y^2} = {2^t} \le {2^{{{\log }_{\frac{9}{2}}}5}} \approx 2.1\).

Vì y là số nguyên nên \(y \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}\).

+Với y = -1, hệ (*) trở thành \(\left\{ \begin{array}{l} x - 2 = {3^t}\\ {x^2} + 1 = {2^t} \end{array} \right. \Rightarrow {\left( {{3^t} + 2} \right)^2} + 1 = {2^t} \Leftrightarrow {9^t} + {4.3^t} - {2^t} + 5 = 0\)  (**)

Nếu t<0 thì \(2-{{2}^{t}}>0\Rightarrow {{9}^{t}}+{{4.3}^{t}}-{{2}^{t}}+5>0\).

Nếu \(t\ge 0\Rightarrow {{9}^{t}}-{{2}^{t}}\ge 0\Rightarrow {{9}^{t}}+{{4.3}^{t}}-{{2}^{t}}+5>0\).

Vậy (**) vô nghiệm.

-Với y = 0 thì hệ (*) trở thành \(\left\{ \begin{array}{l} x = {3^t}\\ {x^2} = {2^t} \end{array} \right. \Rightarrow {9^t} = {2^t} \Leftrightarrow {\left( {\frac{9}{2}} \right)^t} = 1 \Leftrightarrow t = 0 \Rightarrow x = 1\).

-Với y = 1 thì hệ (*) trở thành \(\left\{ \begin{array}{l} x + 2 = {3^t}\\ {x^2} + 1 = {2^t} \end{array} \right. \Rightarrow {\left( {{3^t} - 2} \right)^2} = {2^t} - 1\,\,\left( {***} \right)\).

Dễ thấy (***) luôn có ít nhất một nghiệm \(t = 0 \Rightarrow x = 0\).

Vậy có 2 giá trị nguyên của thỏa mãn là y = 0,y = 1.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 167771

Cho hàm số \(y={{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+m\) có đồ thị \(\left( {{C}_{m}} \right)\),với m là tham số thực.Giả sử \(\left( {{C}_{m}} \right)\) cắt trục Ox tại bốn điểm phân biệt như hình vẽ

Gọi \({{S}_{1}},{{S}_{2}},{{S}_{3}}\) là diện tích các miền gạch chéo được cho trên hình vẽ. Giá trị của m để \({{S}_{1}}+{{S}_{3}}={{S}_{2}}\) là

Xem đáp án

Gọi \({{x}_{1}}\) là nghiệm dương lớn nhất của phương trình \({{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+m=0\),ta có \(m=-x_{1}^{4}+3x_{1}^{2} \left( 1 \right)\).

Vì \({{S}_{1}}+{{S}_{3}}={{S}_{2}}\) và \({{S}_{1}}={{S}_{3}}\) nên \({{S}_{2}}=2{{S}_{3}}\) hay \(\int\limits_{0}^{{{x}_{1}}}{f\left( x \right)\text{d}x}=0\).

Mà \(\int\limits_{0}^{{{x}_{1}}}{f\left( x \right)\text{d}x} =\int\limits_{0}^{{{x}_{1}}}{\left( {{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+m \right)\text{d}x} =\left. \left( \frac{{{x}^{5}}}{5}-{{x}^{3}}+mx \right) \right|_{0}^{{{x}_{1}}} =\frac{x_{1}^{5}}{5}-x_{1}^{3}+m{{x}_{1}} ={{x}_{1}}\left( \frac{x_{1}^{4}}{5}-x_{1}^{2}+m \right)\).

Dođó,\({{x}_{1}}\left( \frac{x_{1}^{4}}{5}-x_{1}^{2}+m \right)=0 \Leftrightarrow  \frac{x_{1}^{4}}{5}-x_{1}^{2}+m=0 \left( 2 \right)\).

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\), ta có phương trình \(\frac{x_{1}^{4}}{5}-x_{1}^{2}-x_{1}^{4}+3x_{1}^{2}=0 \Leftrightarrow  -4x_{1}^{4}+10x_{1}^{2}=0 \Leftrightarrow  x_{1}^{2}=\frac{5}{2}\).

Vậy \(m=-x_{1}^{4}+3x_{1}^{2} =\frac{5}{4}\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 167772

Cho hai số phức \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) thỏa mãn \(\left| {{z}_{1}}-5+3i \right|=\left| {{z}_{1}}-1-3i \right|,\left| {{z}_{2}}-4-3i \right|=\left| {{z}_{2}}-2+3i \right|\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|+\left| \overline{{{z}_{1}}}-6+i \right|+\left| {{z}_{2}}-6-i \right|\) là

Xem đáp án

Đặt \({{z}_{1}}=x+yi\) thì \(\left| {{z}_{1}}-5+3i \right|=\left| {{z}_{1}}-1-3i \right|\Leftrightarrow 2\text{x}-3y-6=0\left( {{d}_{1}} \right).\)

Đặt \({{z}_{2}}=x'+y'i\) thì \(\left| {{z}_{2}}-4-3i \right|=\left| {{z}_{2}}-2+3i \right|\Leftrightarrow \text{x }\!\!'\!\!\text{ +3}y'-3=0\left( {{d}_{2}} \right).\)

Gọi A,B lần lượt là điểm biểu diễn của \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) thì \(A\in {{d}_{1}};B\in {{d}_{2}}.\)

Gọi \(C\left( 6;1 \right)\).

\(\begin{align} & P=\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|+\left| \overline{{{z}_{1}}}-6+i \right|+\left| {{z}_{2}}-6-i \right| \\ & =\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|+\left| {{z}_{1}}-6-i \right|+\left| {{z}_{2}}-6-i \right|. \\ & =AB+AC+BC\ge {{C}_{1}}{{C}_{2}}. \\ \end{align}\)

Với \({{C}_{1}},{{C}_{2}}\) lần lượt đối xứng với C qua \({{d}_{1}};{{d}_{2}}.\)

Phương trình \(C{{C}_{1}}:3x+2y-20=0\Rightarrow {{C}_{1}}\left( \frac{66}{13};\frac{31}{13} \right)\)

Phương trình \(C{{C}_{2}}:3x-y-17=0\Rightarrow {{C}_{2}}\left( \frac{24}{5};\frac{-13}{5} \right)\)

Vậy \({{C}_{1}}{{C}_{2}}=\frac{18}{\sqrt{13}}.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 167773

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,cho mặt phẳng \(\left( P \right):x+y+z-1=0\), đường thẳng \(\left( d \right):\frac{x-15}{1}=\frac{y-22}{2}=\frac{z-37}{2}\) và mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-8x-6y+4z+4=0\).Một đường thẳng \(\left( \Delta  \right)\) thay đổi cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) tại hai điểm A,B sao cho AB=8. Gọi \({A}', {B}'\) là hai điểm lần lượt thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\) sao cho \(A{A}',B{B}'\) cùng song song với \(\left( d \right)\).Giá trị lớn nhất của biểu thức \(A{A}'+B{B}'\) là

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 4;3;-2 \right)\) và bán kính R=5.

Gọi H là trung điểm của AB thì \(IH\bot AB\) và IH=3 nên H thuộc mặt cầu \(\left( {{S}'} \right)\) tâm I bánkính \({R}'=3\)

Gọi M là trung điểm của \({A}'{B}'\) thì \(A{A}'+B{B}'=2HM\), M nằm trên mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Mặt khác ta có \(d\left( I;\left( P \right) \right)=\frac{4}{\sqrt{3}}<R\) nên \(\left( P \right)\) cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) và \(\sin \left( d;\left( P \right) \right)=\sin \alpha =\frac{5}{3\sqrt{3}}\). Gọi K là hình chiếu của H lên \(\left( P \right)\) thì \(HK=HM.\sin \alpha \).

Vậy để \(A{A}'+B{B}'\) lớn nhất thì HK lớn nhất

\(\Leftrightarrow HK\) đi qua I nên \(H{{K}_{\max }}={R}'+d\left( I;\left( P \right) \right)=3+\frac{4}{\sqrt{3}}=\frac{4+3\sqrt{3}}{\sqrt{3}}\).

Vậy \(A{A}'+B{B}'\) lớn nhất bằng \(2\left( \frac{4+3\sqrt{3}}{\sqrt{3}} \right).\frac{3\sqrt{3}}{5}=\frac{24+18\sqrt{3}}{5}\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »