Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trần Quang Khải
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trần Quang Khải
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
52 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho các số nguyên k, n thỏa \(0 < k \le n\). Công thức nào dưới đây đúng?
Ta có: \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}}\)
Cho cấp số cộng (un) với u1 = 2 và công sai d = 1. Khi đó u3 bằng
u3 = u1 + 2d = 2 + 2.1 = 4
Phương trình 2x = 0,5 có một nghiệm là
\({2^x} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow {2^x} = {2^{ - 1}} \Leftrightarrow x = - 1\)
Thể tích khối lăng trụ có chiều cao h và diện tích đáy bằng B là.
V = Bh
Cho hàm số \(f\left( x \right) = 4{x^3} + 2x + 1\). Tìm \(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).
\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} = {x^4} + {x^2} + x + C.\)
Cho hình chóp S.ABC có SA, SB, S đôi một vuông góc với nhau và \(SA = 2\sqrt 3 \), SB = 2, SC = 3. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
\(V = \frac{1}{6}SA.SB.SC = \frac{1}{6}.2\sqrt 3 .2.3 = 2\sqrt 3 \)
Cho khối nón có bán kính đáy \(r = \sqrt 3 \) và chiều cao h = 4. Tính thể tích V của khối nón đã cho.
\(V = \frac{1}{3}\pi {\left( {\sqrt 3 } \right)^2}.4 = 4\pi \)
Diện tích của mặt cầu bán kính R là
Diện tích của mặt cầu bán kính R là \(S = 4\pi {R^2}\)
Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R = 2 và đường sinh l = 3 bằng:
\({S_{xq}} = 2\pi Rl = 2\pi .2.3 = 12\pi \)
Đồ thị hàm số nào dưới đây có tâm đối xứng là điểm I(1;-2)?
Hàm số \(y = 2{x^3} - 6{x^2} + x + 1\) có \(y' = 6{x^2} - 12x + 1\) và \(y'' = 12x - 12\).
Cho \(y'' = 0 \Rightarrow x = 1 \Rightarrow y = - 2\) nên đồ thị hàm số có điểm uốn là \(I\left( {1; - 2} \right)\) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số
Tìm phương trình tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\).
* TXĐ: \(D =R \backslash \left\{ { - 1} \right\}.\)
* Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{x - 1}}{{x + 1}} = - \infty \Rightarrow x = - 1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Tìm tập xác định S của bất phương trình 3-3x > 3-x+2
Ta có:
3-3x > 3-x+2 ⇔ -3x > -x+2 ⇔ 2x < -2 ⇔ x < -1
Cho hàm số \(y = - {x^3} + 2{x^2}\) có đồ thị (C). Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị (C) song song với đường thẳng y = x.
Ta có \(y' = - 3{x^2} + 4x\).
Gọi \(M\left( {{x_0}; - x_0^3 + 2x_0^2} \right)\) là tiếp điểm. Hệ số góc tiếp tuyến của (C) tại M là: \(k = - 3x_0^2 + 4{x_0}\).
Vì tiếp tuyến của (C) tại M song song với đường thẳng y = x nên ta có:
\(- 3x_0^2 + 4{x_0} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_0} = 1\\ {x_0} = \frac{1}{3} \end{array} \right.\).
Tại \({x_0} = 1 \Rightarrow M\left( {1;1} \right)\): Phương trình tiếp tuyến là: y = x ( loại).
Tại \({x_0} = \frac{1}{3} \Rightarrow M\left( {\frac{1}{3};\frac{5}{{27}}} \right)\): Phương trình tiếp tuyến là: \(y = x - \frac{4}{{27}}\).
Nếu \(\int\limits_a^d {f(x)} dx = 5\) và \(\int\limits_d^b {f(x)} dx = 2\) (a < d < b). Tích phân \(\int\limits_a^b {f(x)} dx\) bằng
\(\int\limits_a^b {f(x)} dx = \int\limits_a^d {f(x)} dx + \int\limits_d^b {f(x)} dx = 7.\)
Cho số phức z = 3 + i. Tính \(\left| {\overline z } \right|\)
\(\left| z \right| = \left| {\overline z } \right| = \sqrt {{3^2} + {1^2}} = \sqrt {10} \)
Cho hai số phức \({z_1} = 2 + 3i,{z_2} = - 4 - 5i\). Tính \(z = {z_1} + {z_2}\)
\(z = {z_1} + {z_2} = 2 + 3i + \left( { - 4 - 5i} \right)= - 2 - 2i\)
Hỏi điểm M(3;-1) là điểm biểu diễn số phức nào sau đây ?
M(3;-1) là điểm biểu diễn số phức z = 3 - i
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm K(2;4;6), gọi K' là hình chiếu vuông góc của K lên Oz, khi đó trung điểm của OK' có tọa độ là:
Gọi I là trung điểm của OK'.
Ta có K'(0;0;6) là hình chiếu vuông góc của K lên Oz ⇒ I(0;0;3).
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (P) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z - 11 = 0\). Tọa độ tâm T của (P) là.
Ta có tọa độ tâm T(a;b;c) thỏa mãn hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2a = - 2\\ - 2b = - 4\\ - 2c = - 6 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 1\\ b = 2\\ c = 3 \end{array} \right.\).
Vậy T(1;2;3).
Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x - 2y + 3z + 2018 = 0\) có một véctơ pháp tuyến là
Mặt phẳng \((\alpha)\) có phương trình tổng quát là x - 2y + 3z + 2018 = 0. Suy ra một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng là \(\overrightarrow n = \left( {1; - 2;3} \right)\).
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - z + 1 = 0\) và \(\left( Q \right):2x - y + z - 3 = 0\) cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng \(\left( \Delta \right)\). Một véc tơ chỉ phương của \(\left( \Delta \right)\) có tọa độ là
\(\left( P \right):x + y - z + 1 = 0\) có VTPT là \(\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = \left( {1;\,1;\, - 1} \right)\).
\(\left( Q \right):2x - y + z - 3 = 0\) có VTPT là \(\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} = \left( {2;\, - 1;\,1} \right)\).
\(\Delta = \left( P \right) \cap \left( Q \right)\Rightarrow \Delta \) có VTCP \(\overrightarrow u = \left[ {\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} ;\,\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} } \right] = \left( {0;\, - 3;\, - 3} \right) = - 3\left( {0;\,1;\,1} \right)\).
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Nếu đường thẳng a song song với mặt phẳng (P) và đường thẳng b vuông góc với a thì b vuông góc với mặt phẳng (P).
Tìm tất cả các giá trị tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{mx + 1}}{{x - m}}\) đi qua A(1;-3).
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{mx + 1}}{{x - m}}\) đi qua A(1;-3) nên \( - 3 = \frac{{m + 1}}{{1 - m}} \Rightarrow 3m - 3 = m + 1 \Leftrightarrow m = 2\).
Cho hình nón có độ dài đường sinh bằng 2a và chu vi đáy bằng \(2\pi a\). Tính diện tích xung quanh S của hình nón.
Ta có \(2\pi R = 2\pi a \Rightarrow R = a\).
Diện tích xung quanh Sxq của hình nón là \({S_{xq}} = \pi Rl = 2{a^2}\pi \).
Cho hàm số y = f(x) là hàm số chẵn, liên tục trên R và số thực a dương thỏa \(\int\limits_0^a {f\left( x \right){\rm{d}}x = 3} \). Tính \(I = \int\limits_{ - a}^a {\left( {f\left( x \right) - x} \right){\rm{d}}x} \).
Hàm số y = f(x) là hàm số chẵn nên \(\int\limits_{ - a}^a {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 2\int\limits_0^a {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).
Hàm số y = f(x) là hàm số lẻ nên \(\int\limits_{ - a}^a {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 0\).
\(I = \int\limits_{ - a}^a {\left( {f\left( x \right) - x} \right){\rm{d}}x} = \int\limits_{ - a}^a {f\left( x \right){\rm{d}}x} - \int\limits_{ - a}^a {x.{\rm{d}}x} = 2\int\limits_0^a {f\left( x \right){\rm{d}}x}=6 \) Vì y = x là hàm lẻ nên \(\int\limits_{ - a}^a {x.{\rm{d}}x} = 0\))
Tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi hai đồ thị \(y = - {x^2} + 2{\rm{x}} + 1\); \(y = 2{{\rm{x}}^2} - 4{\rm{x}} + 1\).
Phương trình hoành độ giao điểm: \( - {x^2} + 2{\rm{x}} + 1 = 2{{\rm{x}}^2} - 4{\rm{x}} + 1\)
\( \Leftrightarrow 3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}} = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\)
Diện tích cần tính là: \(S = \int\limits_0^2 {\left| {3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}} \right|d{\rm{x}}\,{\rm{ = }}\,4} \).
Cho số phức z thỏa mãn điều kiện \(\left( {1 + i} \right)\bar z - 1 - 3i = 0\). Tìm phần ảo của số phức \(w = 1 - zi + \bar z\).
Ta có \(\left( {1 + i} \right)\bar z - 1 - 3i = 0 \Leftrightarrow \bar z = 2 + i \Rightarrow z = 2 - i\).
Số phức \(w = 1 - zi + \bar z = 1 - \left( {2 - i} \right)i + 2 + i = 2 - i\) có phần ảo là -1.
Gọi z0 là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình \(2{z^2} - 6z + 5 = 0\). Tìm \(i{z_0}\)?
\(2{z^2} - 6z + 5 = 0 \Rightarrow {z_0} = \frac{3}{2} - \frac{1}{2}i\)
Khi đó \(i{z_0} = \frac{1}{2} + \frac{3}{2}i\)
Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;-1;2). Phương trình mặt phẳng (Q) đi qua các hình chiếu của điểm A trên các trục tọa độ là
Gọi M, N, K lần lượt là hình chiếu của A(1;-1;2) lên các trục Ox, Oy, Oz.
Suy ra: M(1;0;0), N(0;-1;0), K(0;0;2).
Khi đó phương trình mặt phẳng (Q) qua M(1;0;0), N(0;-1;0), K(0;0;2) có dạng:
\(\frac{x}{1} + \frac{y}{{ - 1}} + \frac{z}{2} = 1 \Leftrightarrow 2x - 2y + z - 2 = 0\).
Trong không gian Oxyz, phương trình nào dưới đây khôngphải là phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(4;2;0), B(2;3;1).
Vectơ chỉ phương của AB là \(\overrightarrow {AB} \left( { - 2;1;1} \right)\).
Phương trình của đường thẳng AB có dạng : \(\frac{{x - 2}}{{ - 2}} = \frac{{y - 3}}{1} = \frac{{z - 1}}{1}\).
Xét đáp án C ta có: M(1;4;2) không nằm trên đường thẳng AB.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B; \(AB = BC = \frac{1}{2}AD = a\). Biết SA vuông góc với mặt phẳng đáy, \(SA = a\sqrt 2 \). Tính theo a khoảng cách d từ B đến mặt phẳng (SCD).
Gọi I là trung điểm của đoạn AD.
Ta có AI // BC và AI = BC nên tứ giác ABCI là hình vuông hay
\(CI = a = \frac{1}{2}AD \Rightarrow \Delta ACD\) là tam giác vuông tại C.
Kẻ \(AH \bot SC\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} AC \bot CD\\ AC \bot SA \end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SCA} \right)\)
Hay \(CD \bot AH\) nên \(AH \bot \left( {SCD} \right)\)
\( \Rightarrow d\left( {A,{\rm{ }}\left( {SCD} \right)} \right) = AH\); \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = a\sqrt 2 \).
\(AH = \frac{{SA.AC}}{{\sqrt {S{A^2} + A{C^2}} }} = \frac{{a\sqrt 2 .a\sqrt 2 }}{{\sqrt {2{a^2} + 2{a^2}} }} = a\).
Gọi \(AB \cap CD = E\), mặt khác \(\frac{{EB}}{{EA}} = \frac{{BC}}{{AD}} = \frac{1}{2}\) nên B là trung điểm của đoạn AE.
\(\frac{{d\left( {B,\left( {SCD} \right)} \right)}}{{d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right)}} = \frac{1}{2} = \frac{a}{2}\)
Vậy \(d = \frac{1}{2}a\)
Có 25 học sinh được chia thành 2 nhóm A và B, sao cho trong mỗi nhóm đều có nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên từ mỗi nhóm một học sinh. Tính xác suất để hai học sinh được chọn có cả nam và nữ. Biết rằng xác suất chọn được hai học sinh nam là 0,57.
Giả sử nhóm A có x1 nam, y1 nữ. \(\left( {0 < {x_1},{y_1} < 23} \right)\)
Giả sử nhóm B có x2 nam, y2 nữ. \(\left( {0 < {x_2},{y_2} < 23} \right)\)
Giả thiết: \({x_1} + {y_1} + {x_2} + {y_2} = 25\) (1)
Xác suất chọn được hai nam là 0,57
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {P_1} = \frac{{{x_1}{x_2}}}{{\left( {{x_1} + {y_1}} \right)\left( {{x_2} + {y_2}} \right)}} = 0,57 = \frac{{57}}{{100}}\\ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1}{x_2} = 57 = 3.19\left( 2 \right)}\\ {\left( {{x_1} + {y_1}} \right)\left( {{x_2} + {y_2}} \right) = 100\left( 3 \right)} \end{array}} \right. \end{array}\)
Trường hợp \({x_1}{x_2} = k.57\), \(k \in N {^*}\) không thỏa mãn (1).
Vậy từ (2) suy ra: \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1} = 3;{x_2} = 19}\\ {{x_1} = 19;{x_2} = 3} \end{array}} \right.\)
Kết hợp (3) ta có: \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1} = 3;{x_2} = 19;{y_1} = 2;{y_2} = 1}\\ {{x_1} = 19;{x_2} = 3;{y_1} = 1;{y_2} = 2} \end{array}} \right.\)
Vậy xác suất để có cả nam và nữ là: \(P = \frac{{3.1 + 2.19}}{{5.20}}=0,41\).
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình \(\frac{3}{4}{\cos ^2}2x + 3\sin x.\cos x - \frac{m}{4} + \frac{9}{4} = 0\) có nghiệm?
Ta có \(\frac{3}{4}{\cos ^2}2x + 3\sin x.\cos x - \frac{m}{4} + \frac{9}{4} = 0 \Leftrightarrow - \frac{3}{4}{\sin ^2}2x + \frac{3}{2}\sin 2x + 3 - \frac{m}{4} = 0\)
Đặt \(t = \sin 2x,\,t \in \left[ { - 1;1} \right]\) khi đó ta có phương trình \( - 3{t^2} + 6t + 12 = m\)
Bài toán trở thành tìm m để phương trình có nghiệm \(t \in \left[ { - 1;1} \right]\)
Xét hàm số \(f\left( t \right) = - 3{t^2} + 6t + 12;\,f'\left( t \right) = - 6t + 6\)
\(f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = 1\)
Bảng biến thiên
Phương trình có nghiệm khi \(3 \le m \le 15.\)
Vậy có 13 giá trị nguyên của m để phương trình có nghiệm.
Biết \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right),B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\) là hai điểm thuộc hai nhánh khác nhau của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 4}}{{x + 1}}\) sao cho độ dài đoạn thẳng AB nhỏ nhất. Tính \(P = y_A^2 + y_B^2 - {x_A}{x_B}\).
Đặt \({x_A} = - 1 + t;{x_B} = - 1 - t\left( {t > 0} \right)\), khi đó
Ta có \(A\left( { - 1 + t;\frac{{t + 3}}{t}} \right);B\left( { - 1 - t;\frac{{ - t + 3}}{{ - t}}} \right)\), khi đó \(AB = \sqrt {4{t^2} + {{\left( {\frac{{t + 3}}{t} + \frac{{ - t + 3}}{t}} \right)}^2}} = \sqrt {4{t^2} + \frac{{36}}{{{t^2}}}} \)
\( \ge \sqrt {2.\sqrt {4{t^2}.\frac{{36}}{{{t^2}}}} } = \sqrt {2.2.6} = 2\sqrt 6 \).
Dấu bằng xảy ra khi \({t^4} = 9 \Leftrightarrow t = \sqrt 3 \), suy ra \(A\left( { - 1 + \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 } \right);B\left( { - 1 - \sqrt 3 ;1 - \sqrt 3 } \right)\).
Khi đó \(P = {\left( {1 + \sqrt 3 } \right)^2} + {\left( {1 - \sqrt 3 } \right)^2} - \left( { - 1 + \sqrt 3 } \right)\left( { - 1 - \sqrt 3 } \right)=10\).
Cho hình lăng trụ đều ABC.A'B'C', biết góc giữa hai mặt phẳng (A'BC) và (ABC) bằng 45o, diện tích tam giác A'BC bằng \({a^2}\sqrt 6 \). Tính diện tích xung quanh của hình trụ ngoại tiếp hình lăng trụ ABC.A'B'C'.
Gọi M là trung điểm BC. Khi đó ta có \(BC \bot AM,BC \bot A'M\)
Suy ra: \(\left( {\left( {A'BC} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = \widehat {A'MA} = 45^\circ \)⇒ AA' = AM. Gọi O là trọng tâm tam giác ABC.
Đặt BC = x, x > 0. Ta có \(AM = A'A = \frac{{x\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow A'M = \frac{{x\sqrt 6 }}{2}\).
Nên \({S_{\Delta A'BC}} = \frac{1}{2}.A'M.BC = \frac{{{x^2}\sqrt 6 }}{4} = {a^2}\sqrt 6 \) ⇒ x = 2a.
Khi đó: \(AO = \frac{2}{3}AM = \frac{2}{3}.\frac{{2a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\) và \(A'A = a\sqrt 3 \).
Suy ra diện tích xung quang khối trụ là: \({S_{xq}} = 2\pi .OA.A'A = 2\pi .\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}.a\sqrt 3 = 4\pi {a^2}\).
Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn [0;1] thỏa mãn \(f\left( 1 \right) = 1,\,\int\limits_0^1 {{{\left[ {f'\left( x \right)} \right]}^2}{\rm{d}}x = \frac{9}{5}} \) và \(\int\limits_0^1 {f\left( {\sqrt x } \right){\rm{d}}x} = \frac{2}{5}\). Tính tích phân \(I = \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).
Đặt \(t = \sqrt x \Rightarrow {t^2} = x \Rightarrow {\rm{d}}x = 2t{\rm{d}}t\). Đổi cận \(x = 0 \Rightarrow t = 0;\,\,x = 1 \Rightarrow t = 1\)
Suy ra \(\int\limits_0^1 {f\left( {\sqrt x } \right){\rm{d}}x} = 2\int\limits_0^1 {t.f\left( t \right){\rm{d}}t} \) \( \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {t.f\left( t \right){\rm{d}}t} = \frac{1}{5}\).
Do đó \( \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {x.f\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{1}{5}\)
Mặt khác \(\int\limits_0^1 {x.f\left( x \right)} {\rm{d}}x = \left. {\frac{{{x^2}}}{2}f\left( x \right)} \right|_0^1 - \int\limits_0^1 {\frac{{{x^2}}}{2}f'\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{1}{2} - \int\limits_0^1 {\frac{{{x^2}}}{2}f'\left( x \right){\rm{d}}x} \).
Suy ra \(\int\limits_0^1 {\frac{{{x^2}}}{2}f'\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{1}{2} - \frac{1}{5} = \frac{3}{{10}} \Rightarrow \int\limits_0^1 {{x^2}f'\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{3}{5}\)
Ta tính được \(\int\limits_0^1 {{{\left( {3{x^2}} \right)}^2}} {\rm{d}}x = \frac{9}{5}\).
Do đó \(\int\limits_0^1 {{{\left[ {f'\left( x \right)} \right]}^2}{\rm{d}}x - 2\int\limits_0^1 {3{x^2}f'\left( x \right){\rm{d}}x} } + \int\limits_0^1 {{{\left( {3{x^2}} \right)}^2}} {\rm{d}}x = 0 \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {{{\left( {f'\left( x \right) - 3{x^2}} \right)}^2}{\rm{d}}x} = 0\)
\( \Leftrightarrow f'\left( x \right) - 3{x^2} = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = 3{x^2} \Leftrightarrow f\left( x \right) = {x^3} + C\).
Vì \(f\left( 1 \right) = 1\) nên \(f\left( x \right) = {x^3}\). Vậy \(I = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x = \int\limits_0^1 {{x^3}} {\rm{d}}x = \frac{1}{4}\).
Cho số thực a > 1. Gọi A, B, C lần lượt là các điểm thuộc đồ thị các hàm số \(y = {a^x};\,y = {\left( {\frac{1}{a}} \right)^x};y = {\log _{\frac{1}{a}}}x.\) Biết tam giác ABC vuông cân đỉnh A, AB = 4 và đường thẳng AC song song với trục Oy. Khi đó giá trị a bằng:
Gọi tọa độ các điểm \(A\left( {{x_1};{a^{{x_1}}}} \right);B\left( {{x_2};{a^{ - {x_2}}}} \right);\,C\left( {{x_3}; - {{\log }_a}{x_3}} \right)\).
Tam giác ABC vuông cân tại A, AB = 4 từ đó tính được AC = 4 (1)
Do AC // Oy nên \({x_1} = {x_3}\) (2)
Từ (1) và (2) rút được \({a^{{x_1}}} + {\log _a}{x_3} = 4 \Leftrightarrow {a^{{x_1}}} + {\log _a}{x_1} = 4\) (3)
Tam giác ABC vuông cân tại A; AC // Oy suy ra AB // Ox từ đó có \({a^{{x_1}}} = {a^{ - {x_2}}} \Leftrightarrow {x_1} = - {x_2}\), từ \({\log _a}{x_3} = {\log _a}{x_1}\) để có nghĩa thì \({x_1} > 0\) suy ra \({x_1} < 0\) nên ta có \(4 = AB = \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = {x_1} - {x_2} = 2{x_1} \Leftrightarrow {x_1} = 2\) (4)
Từ (3) và (4) ta được \({a^2} + {\log _a}2 = 4 \Leftrightarrow a = \sqrt {2\,} \)
Xếp ngẫu nhiên 4 bạn nam và 5 bạn nữ ngồi vào 9 cái ghế kê theo một hàng ngang. Xác suất để có được 5 bạn nữ ngồi cạnh nhau là:
\(n\left( \Omega \right) = 9! = 362880\)
Gọi A là biến cố “ Xếp 5 bạn nữ ngồi cạnh nhau”. Ta có \(n\left( A \right) = 5.5!.4! = 14400\)
Vậy xác suất cần tìm là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{14400}}{{362880}} = \frac{5}{{126}}\).
Cho lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' có đáy là một tam giác vuông cân tại B, AB = BC = a, \(AA' = a\sqrt 2 \) , M là trung điểm BC. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và B'C.
Gọi E là trung điểm của BB'. Khi đó: \(EM{\kern 1pt} \;{\rm{//}}\;B'C \Rightarrow B'C{\kern 1pt} \;{\rm{//}}\;(AME)\)
Ta có: \(d\left( {AM,B'C} \right) = d\left( {B'C,\left( {AME} \right)} \right) = d\left( {C,\left( {AME} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {AME} \right)} \right)\)
Xét khối chóp BAME có các cạnh BE, AB, BM đôi một vuông góc với nhau nên
\(\frac{1}{{{d^2}\left( {B,\left( {AME} \right)} \right)}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{M{B^2}}} + \frac{1}{{E{B^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{{d^2}\left( {B,\left( {AME} \right)} \right)}} = \frac{7}{{{a^2}}} \Leftrightarrow {d^2}\left( {B,\left( {AME} \right)} \right) = \frac{{{a^2}}}{7} \Leftrightarrow d\left( {B,\left( {AME} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 7 }}{7}\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho hàm số \(y = \frac{{{x^3}}}{3} + m{x^2} - mx - m\) đồng biến trên R?
+y’ = x2 + 2mx - m
+ Để hàm số đồng biến trên R ⇔ y' < 0 với mọi x ⇔\(\left\{ \begin{array}{l} a > 0\\ \Delta ' < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 1 > 0\\ {m^2} + m < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 < m < 0\).
Vậy không tồn tại m nguyên thỏa ycbt.
Số lượng một loại vi rút cúm mùa chủng A(vi rút A) trong phòng thí nghiệm được tính theo công thức \(s\left( t \right) = s\left( 0 \right){.2^t},\) trong đó s(0) là số lượng vi rút A lúc ban đầu, s(t) là số lượng vi rút A sau t giờ. Biết sau 3 giờ thì số lượng vi rút A là 625 nghìn con và nếu số lượng vi rút lớn hơn \(2,{1.10^{19}}\) thì người nhiễm vi rút A sẽ có biểu hiện sốt và đau họng. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày kể từ khi bắt đầu nhiễm thì bệnh nhân sẽ có biểu hiện sốt và đau họng?
Vì sau 3 giờ thì số lượng vi rút A là 625 nghìn con nên \(s\left( 3 \right) = s\left( 0 \right){.2^3} \Leftrightarrow s\left( 0 \right) = \frac{{625000}}{8} = 78125\)
Nếu số lượng vi rút lớn hơn \(2,{1.10^{19}}\) thì người nhiễm vi rút A sẽ bị sốt và đau họng
Ta có \(s\left( t \right) > 2,{1.10^{19}} \Leftrightarrow {78125.2^t} > 2,{1.10^{19}} \Leftrightarrow {2^t} > \frac{{2,{{1.10}^{19}}}}{{78125}} \Leftrightarrow t > lo{g_2}\frac{{2,{{1.10}^{19}}}}{{78125}} \approx 47,93.\)
Vậy sau ít nhất 48 giờ (hai ngày) thì bệnh nhân sẽ có biểu hiện sốt và đau họng.
Một khối trụ có bán kính đáy r = 5a và thể tích bằng \(V = 175\pi {a^3}\). Cắt khối trụ bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục 3a. Diện tích của thiết diện được tạo nên bằng
Gọi O và O' là tâm hai đáy của khối trụ. Dễ thấy thiết diện là hình chữ nhật ABB'A'.
Ta có chiều cao của khối trụ: \(h = \frac{V}{{\pi {r^2}}} = \frac{{175\pi {a^3}}}{{\pi {{\left( {5a} \right)}^2}}} = 7a\)
Gọi I là trung điểm AB. Suy ra \(OI \bot \left( {ABB'A'} \right) \Rightarrow d\left( {O;\left( {ABB'A'} \right)} \right) = OI\)
Mà \(OO'{\rm{//}}\left( {ABB'A'} \right) \Rightarrow d\left( {OO';\left( {ABB'A'} \right)} \right) = d\left( {O;\left( {ABB'A'} \right)} \right) = OI = 3a\)
⇒ \(AB = 2AI = 2.\sqrt {O{A^2} - O{I^2}} = 2.4a = 8a\), vì OA = r = 5a.
Mà AA' = h = 7a
Vậy \({S_{ABB'A'}} = AB.AA' = 8a.7a = 56{a^2}\)
Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn \(\ln \frac{{\sqrt {1 + xy} }}{{x + y}} = \frac{{{x^2} + {y^2} + xy - 1}}{2}\). Biết giá trị lớn nhất của của biểu thức \(P = \frac{{xy}}{{x + y}}\) bằng \(\frac{{\sqrt a }}{b}\) trong đó a là số nguyên tố. Tính ab2
Với x, y > 0 ta có \(\ln \frac{{\sqrt {1 + xy} }}{{x + y}} = \frac{{{x^2} + {y^2} + xy - 1}}{2} \Leftrightarrow \ln \frac{{1 + xy}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} = {\left( {x + y} \right)^2} - \left( {xy + 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow \ln \left( {1 + xy} \right) + \left( {1 + xy} \right) = \ln {\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {x + y} \right)^2}\,\,\left( 1 \right)\)
Xét hàm số \(f\left( u \right) = \ln u + u\,\,\,\,\left( {u > 0} \right)\) có \(f'\left( u \right) = \frac{1}{u} + 1 > 0,\forall u > 0 \Rightarrow \) hàm số f(u) đồng biến trên khoảng \(\,\left( {0; + \infty } \right)\).
Khi đó \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow f\left( {1 + xy} \right) = f{\left( {x + y} \right)^2}\) \( \Leftrightarrow 1 + xy = {\left( {x + y} \right)^2} \Leftrightarrow {\left( {x + y} \right)^2} - xy = 1.\)
Đặt \(t = x + y\left( {t > 0} \right) \Rightarrow xy = {t^2} - 1\). Khi đó \(P = \frac{{{t^2} - 1}}{t}\).
Áp dụng bất đẳng thức \(xy \le {\left( {\frac{{x + y}}{2}} \right)^2} \Rightarrow {t^2} - 1 \le \frac{{{t^2}}}{4} \Rightarrow {t^2} \le \frac{4}{3} \Rightarrow t \in \left( {0;\frac{2}{{\sqrt 3 }}} \right]\).
Xét hàm số \(f\left( t \right) = \frac{{{t^2} - 1}}{t}\) với \(t \in \left( {0;\frac{2}{{\sqrt 3 }}} \right]\). Ta có \(f'\left( t \right) = \frac{{{t^2} + 1}}{{{t^2}}} > 0,\forall t \Rightarrow \) Hàm số f(t) đồng biến trên \(\left( {0;\frac{2}{{\sqrt 3 }}} \right]\).
\( \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left( {0;\frac{2}{{\sqrt 3 }}} \right]} f\left( t \right) = f\left( {\frac{2}{{\sqrt 3 }}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{6} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 3\\ b = 6 \end{array} \right.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x - m}}{{x + 2}}\) (m là tham số thực). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của m sao cho \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 4\). Số phần tử của S là
TXĐ: D = R \ {-2}
• Xét m = -4 thì f(x) = 2 thỏa mãn.
• Xét m khác 4. Ta có \(y' = \frac{{4 + m}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\) nên hàm số đơn điệu trên mỗi khoảng của tập xác định. Do đó hàm số đơn điệu trên [0;2].
Ta có \(f\left( 0 \right) = - \frac{m}{2};\,f\left( 2 \right) = \frac{{4 - m}}{4}\), giao điểm của đồ thị f(x) với trục hoành là \(\left( {\frac{m}{2};0} \right)\).
TH1: \(0 \le \frac{m}{2} \le 2 \Leftrightarrow 0 \le m \le 4\). Khi đó \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 0\) và \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = \frac{{4 - m}}{4}\) hoặc \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = \frac{m}{2}\).
Theo giả thiết ta phải có \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {\frac{{4 - m}}{4} = 4}\\ {\frac{m}{2} = 4} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {m = - 12}\\ {m = 8} \end{array}} \right.\) (loại).
TH2: \(\frac{m}{2} \notin \left[ {0;2} \right] \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {m < 0}\\ {m > 4} \end{array}} \right.\). Khi đó: \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 4 \Leftrightarrow \left| { - \frac{m}{2}} \right| + \,\,\left| {\frac{{4 - m}}{4}} \right| = 4\)
\(\, \Leftrightarrow 2\left| m \right| + \left| {4 - m} \right| = 16 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {m = - 4}\\ {m = \frac{{20}}{3}} \end{array}} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)
Vậy có 3 giá trị của thỏa mãn bài toán.
Cho khối tứ diện ABCD có thể tích 2020. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD, ACD, BCD. Tính theo V thể tích của khối tứ diện MNPQ.
\(\frac{{{V_{AEFG}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \frac{{{S_{EFG}}}}{{{S_{BCD}}}} = \frac{1}{4} \Rightarrow {V_{AEFG}} = \frac{1}{4}{V_{ABCD}}\)
(Do E, F, G lần lượt là trung điểm của BC, BD, CD).
\(\frac{{{V_{AMNP}}}}{{{V_{AEFG}}}} = \frac{{SM}}{{SE}}.\frac{{SN}}{{SE}}.\frac{{SP}}{{SG}} = \frac{8}{{27}} \Rightarrow {V_{AMNP}} = \frac{8}{{27}}{V_{AEFG}} = \frac{8}{{27}}.\frac{1}{4}{V_{ABCD}} = \frac{2}{{27}}{V_{ABCD}}\)
Do mặt phẳng \(\left( {MNP} \right){\rm{//}}\left( {BCD} \right)\) nên \(\frac{{{V_{QMNP}}}}{{{V_{AMNP}}}} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow {V_{QMNP}} = \frac{1}{2}{V_{AMNP}}\)
\({V_{QMNP}} = \frac{1}{2}.\frac{2}{{27}}{V_{ABCD}} = \frac{1}{{27}}{V_{ABCD}} = \frac{{2020}}{{27}}\).
Cho x, y, z là các số thực không âm thỏa \({2^x} + {2^y} + {2^z} = 4\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x +y + z?
Với x, y, z là các số thực không âm, nên: \(4 = {2^x} + {2^y} + {2^z} \ge {2^x} + 2 \Leftrightarrow 0 \le x \le 1\).
Tương tự: \(y,z \in \left[ {0;1} \right]\).
Ta chứng minh: \({2^t} \le t + 1,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\).
Xét hàm số \(f\left( t \right) = {2^t} - t - 1,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\).
\(f'\left( t \right) = {2^t}\ln 2 - 1\).
\(f''\left( t \right) = {2^t}{\ln ^2}2 > 0\) ⇒ f'(t) đồng biến.
⇒ f'(t) có nhiều nhất 1 nghiệm. Do đó f(t) = 0 có nhiều nhất 2 nghiệm.
Mặt khác: \(f\left( 0 \right) = f\left( 1 \right) = 0\) nên \(f\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = 0\\ t = 1 \end{array} \right.\).
Suy ra \(f\left( t \right) \le 0,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\) hay \({2^t} \le t + 1,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\) (*)
Áp dụng (*), ta được: \(\left\{ \begin{array}{l} {2^x} \le x + 1\\ {2^y} \le y + 1\\ {2^z} \le z + 1 \end{array} \right. \Rightarrow P = x + y + z \ge {2^x} + {2^y} + {2^z} - 3 = 1\).
\( \Rightarrow {\rm{min }}P = 1\), đạt được khi \(\left\{ \begin{array}{l} {2^x} = x + 1\\ {2^y} = y + 1\\ {2^z} = z + 1\\ {2^x} + {2^y} + {2^z} = 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left( {x,y,z} \right) = \left( {0;0;1} \right)\) và các hoán vị.
Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}};\left( {a,b,c,d \in R} \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
ab > 0;cd > 0
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;\frac{{7\pi }}{2}} \right]\) của phương trình \(f\left( {2\cos x} \right) = \frac{1}{2}\) là
Dựa vào bảng biến thiên, ta có \(f\left( x \right) = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = a \in \left( { - \infty ; - 2} \right)\\ x = b \in \left( { - 2;0} \right)\\ x = c \in \left( {0;2} \right)\\ x = d \in \left( {2; + \infty } \right) \end{array} \right.\).
Như vậy \(f\left( {2\cos x} \right) = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2\cos x = a \in \left( { - \infty ; - 2} \right){\rm{ }}\left( 1 \right)\\ 2\cos x = b \in \left( { - 2;0} \right){\rm{ }}\left( 2 \right)\\ 2\cos x = c \in \left( {0;2} \right){\rm{ }}\left( 3 \right)\\ 2\cos x = d \in \left( {2; + \infty } \right){\rm{ }}\left( 4 \right) \end{array} \right.\).
Vì \(2\cos x \in \left[ { - 2;2} \right],\forall x \in \left[ {0;\frac{{7\pi }}{2}} \right]\) nên (1) và (4) vô nghiệm.
\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow \cos x = \frac{b}{2} \in \left( { - 1;0} \right)\,\,\,(5)\) (có 4 nghiệm phân biệt thuộc \(\left[ {0;\frac{{7\pi }}{2}} \right]\)).
\(\left( 3 \right) \Leftrightarrow \cos x = \frac{c}{2} \in \left( {0;1} \right)\,\,\,(6)\) (có 3 nghiệm phân biệt thuộc \(\left[ {0;\frac{{7\pi }}{2}} \right]\)).
Không có nghiệm nào của (5) trùng với nghiệm của (6).
Vậy số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;\frac{{7\pi }}{2}} \right]\) của phương trình \(f\left( {2\cos x} \right) = \frac{1}{2}\) là 7.
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = AA' = a,AD = 2a. Gọi góc giữa đường chéo A'C và mặt phẳng đáy (ABCD) là \(\alpha\). Khi đó \(\tan \alpha\) bằng
Ta có \(AA' \bot \left( {ABCD} \right)\) nên hình chiếu vuông góc của A'C lên (ABCD) là đường AC.
Suy ra góc giữa AC' và (ABCD) là góc giữa A'C và AC hay góc \(\widehat {ACA'} = \alpha \).
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác ABC vuông tại B ta có:
\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {a^2} + 4{a^2} = 5{a^2} \Rightarrow AC = a\sqrt 5 \).
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác AA'C vuông tại A ta có:
\(\tan \alpha = \frac{{AA'}}{{AC}} = \frac{a}{{a\sqrt 5 }} = \frac{{\sqrt 5 }}{5}\).
Cho hàm số f(x), bảng xét dấu f'(x) của như sau:
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Từ bảng xét dấu ta thấy f'(x) đổi dấu khi qua x = 2 nên hàm số đã cho có 1 điểm cực trị