Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trần Quang Khải

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trần Quang Khải

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 52 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 170174

Cho các số nguyên k, n thỏa \(0 < k \le n\). Công thức nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Ta có: \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 170176

Phương trình 2x = 0,5 có một nghiệm là 

Xem đáp án

\({2^x} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow {2^x} = {2^{ - 1}} \Leftrightarrow x = - 1\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 170178

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 4{x^3} + 2x + 1\). Tìm \(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x} = {x^4} + {x^2} + x + C.\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 170179

Cho hình chóp S.ABC có SA, SB, S đôi một vuông góc với nhau và \(SA = 2\sqrt 3 \), SB = 2, SC = 3. Tính thể tích khối chóp S.ABC.

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{6}SA.SB.SC = \frac{1}{6}.2\sqrt 3 .2.3 = 2\sqrt 3 \)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 170180

Cho khối nón có bán kính đáy \(r = \sqrt 3 \) và chiều cao h = 4. Tính thể tích V của khối nón đã cho.

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}\pi {\left( {\sqrt 3 } \right)^2}.4 = 4\pi \)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 170181

Diện tích của mặt cầu bán kính R là

Xem đáp án

Diện tích của mặt cầu bán kính R là \(S = 4\pi {R^2}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 170183

Đồ thị hàm số nào dưới đây có tâm đối xứng là điểm I(1;-2)?

Xem đáp án

Hàm số \(y = 2{x^3} - 6{x^2} + x + 1\) có \(y' = 6{x^2} - 12x + 1\) và \(y'' = 12x - 12\).

Cho \(y'' = 0 \Rightarrow x = 1 \Rightarrow y = - 2\) nên đồ thị hàm số có điểm uốn là \(I\left( {1; - 2} \right)\) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 170184

Tìm phương trình tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\).

Xem đáp án

* TXĐ: \(D =R \backslash \left\{ { - 1} \right\}.\)

* Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{x - 1}}{{x + 1}} = - \infty \Rightarrow x = - 1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 170185

Tìm tập xác định S của bất phương trình 3-3x > 3-x+2

Xem đáp án

Ta có:

3-3x > 3-x+2 ⇔ -3x > -x+2 ⇔ 2x < -2 ⇔ x < -1

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 170186

Cho hàm số \(y = - {x^3} + 2{x^2}\) có đồ thị (C). Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị (C) song song với đường thẳng y = x.

Xem đáp án

Ta có \(y' = - 3{x^2} + 4x\).

Gọi \(M\left( {{x_0}; - x_0^3 + 2x_0^2} \right)\) là tiếp điểm. Hệ số góc tiếp tuyến của (C) tại M là: \(k = - 3x_0^2 + 4{x_0}\).

Vì tiếp tuyến của (C) tại M song song với đường thẳng y = x nên ta có:

\(- 3x_0^2 + 4{x_0} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_0} = 1\\ {x_0} = \frac{1}{3} \end{array} \right.\).

Tại \({x_0} = 1 \Rightarrow M\left( {1;1} \right)\): Phương trình tiếp tuyến là: y = x ( loại).

Tại \({x_0} = \frac{1}{3} \Rightarrow M\left( {\frac{1}{3};\frac{5}{{27}}} \right)\): Phương trình tiếp tuyến là: \(y = x - \frac{4}{{27}}\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 170188

Cho số phức z = 3 + i. Tính \(\left| {\overline z } \right|\)

Xem đáp án

\(\left| z \right| = \left| {\overline z } \right| = \sqrt {{3^2} + {1^2}} = \sqrt {10} \)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 170189

Cho hai số phức \({z_1} = 2 + 3i,{z_2} = - 4 - 5i\). Tính \(z = {z_1} + {z_2}\)

Xem đáp án

\(z = {z_1} + {z_2} = 2 + 3i + \left( { - 4 - 5i} \right)= - 2 - 2i\) 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 170190

Hỏi điểm M(3;-1) là điểm biểu diễn số phức nào sau đây ?

Xem đáp án

M(3;-1) là điểm biểu diễn số phức z = 3 - i

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 170192

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (P) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z - 11 = 0\). Tọa độ tâm T của (P) là.

Xem đáp án

Ta có tọa độ tâm T(a;b;c) thỏa mãn hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2a = - 2\\ - 2b = - 4\\ - 2c = - 6 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 1\\ b = 2\\ c = 3 \end{array} \right.\).

Vậy T(1;2;3).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 170193

Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x - 2y + 3z + 2018 = 0\) có một véctơ pháp tuyến là

Xem đáp án

Mặt phẳng \((\alpha)\) có phương trình tổng quát là x - 2y + 3z + 2018 = 0. Suy ra một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng là \(\overrightarrow n = \left( {1; - 2;3} \right)\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 170194

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - z + 1 = 0\) và \(\left( Q \right):2x - y + z - 3 = 0\) cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng \(\left( \Delta \right)\). Một véc tơ chỉ phương của \(\left( \Delta \right)\) có tọa độ là

Xem đáp án

\(\left( P \right):x + y - z + 1 = 0\) có VTPT là \(\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = \left( {1;\,1;\, - 1} \right)\).

\(\left( Q \right):2x - y + z - 3 = 0\) có VTPT là \(\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} = \left( {2;\, - 1;\,1} \right)\).

\(\Delta = \left( P \right) \cap \left( Q \right)\Rightarrow \Delta \) có VTCP \(\overrightarrow u = \left[ {\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} ;\,\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} } \right] = \left( {0;\, - 3;\, - 3} \right) = - 3\left( {0;\,1;\,1} \right)\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 170195

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Xem đáp án

Nếu đường thẳng a song song với mặt phẳng (P) và đường thẳng b vuông góc với a thì b vuông góc với mặt phẳng (P).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 170196

Tìm tất cả các giá trị tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{mx + 1}}{{x - m}}\) đi qua A(1;-3).

Xem đáp án

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{mx + 1}}{{x - m}}\) đi qua A(1;-3) nên \( - 3 = \frac{{m + 1}}{{1 - m}} \Rightarrow 3m - 3 = m + 1 \Leftrightarrow m = 2\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 170197

Cho hình nón có độ dài đường sinh bằng 2a và chu vi đáy bằng \(2\pi a\). Tính diện tích xung quanh S của hình nón.

Xem đáp án

Ta có \(2\pi R = 2\pi a \Rightarrow R = a\).

Diện tích xung quanh Sxq của hình nón là \({S_{xq}} = \pi Rl = 2{a^2}\pi \).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 170198

Cho hàm số y = f(x) là hàm số chẵn, liên tục trên R và số thực a dương thỏa \(\int\limits_0^a {f\left( x \right){\rm{d}}x = 3} \). Tính \(I = \int\limits_{ - a}^a {\left( {f\left( x \right) - x} \right){\rm{d}}x} \).

Xem đáp án

Hàm số y = f(x) là hàm số chẵn nên \(\int\limits_{ - a}^a {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 2\int\limits_0^a {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).

Hàm số y = f(x) là hàm số lẻ nên \(\int\limits_{ - a}^a {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 0\).

\(I = \int\limits_{ - a}^a {\left( {f\left( x \right) - x} \right){\rm{d}}x} = \int\limits_{ - a}^a {f\left( x \right){\rm{d}}x} - \int\limits_{ - a}^a {x.{\rm{d}}x} = 2\int\limits_0^a {f\left( x \right){\rm{d}}x}=6 \)  Vì y = x là hàm lẻ nên \(\int\limits_{ - a}^a {x.{\rm{d}}x} = 0\))

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 170199

Tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi hai đồ thị \(y = - {x^2} + 2{\rm{x}} + 1\); \(y = 2{{\rm{x}}^2} - 4{\rm{x}} + 1\).

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm: \( - {x^2} + 2{\rm{x}} + 1 = 2{{\rm{x}}^2} - 4{\rm{x}} + 1\)

\( \Leftrightarrow 3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}} = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\)

Diện tích cần tính là: \(S = \int\limits_0^2 {\left| {3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}} \right|d{\rm{x}}\,{\rm{ = }}\,4} \).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 170200

Cho số phức z thỏa mãn điều kiện \(\left( {1 + i} \right)\bar z - 1 - 3i = 0\). Tìm phần ảo của số phức \(w = 1 - zi + \bar z\).

Xem đáp án

Ta có \(\left( {1 + i} \right)\bar z - 1 - 3i = 0 \Leftrightarrow \bar z = 2 + i \Rightarrow z = 2 - i\).

Số phức \(w = 1 - zi + \bar z = 1 - \left( {2 - i} \right)i + 2 + i = 2 - i\) có phần ảo là -1.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 170201

Gọi z0 là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình \(2{z^2} - 6z + 5 = 0\). Tìm \(i{z_0}\)?

Xem đáp án

\(2{z^2} - 6z + 5 = 0 \Rightarrow {z_0} = \frac{3}{2} - \frac{1}{2}i\)

Khi đó \(i{z_0} = \frac{1}{2} + \frac{3}{2}i\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 170202

Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;-1;2). Phương trình mặt phẳng (Q) đi qua các hình chiếu của điểm A trên các trục tọa độ là

Xem đáp án

Gọi M, N, K lần lượt là hình chiếu của A(1;-1;2) lên các trục Ox, Oy, Oz.

Suy ra: M(1;0;0), N(0;-1;0), K(0;0;2).

Khi đó phương trình mặt phẳng (Q) qua M(1;0;0), N(0;-1;0), K(0;0;2) có dạng:

\(\frac{x}{1} + \frac{y}{{ - 1}} + \frac{z}{2} = 1 \Leftrightarrow 2x - 2y + z - 2 = 0\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 170203

Trong không gian Oxyz, phương trình nào dưới đây khôngphải là phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(4;2;0), B(2;3;1).

Xem đáp án

Vectơ chỉ phương của AB là \(\overrightarrow {AB} \left( { - 2;1;1} \right)\).

Phương trình của đường thẳng AB có dạng : \(\frac{{x - 2}}{{ - 2}} = \frac{{y - 3}}{1} = \frac{{z - 1}}{1}\).

Xét đáp án C ta có: M(1;4;2) không nằm trên đường thẳng AB.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 170204

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B; \(AB = BC = \frac{1}{2}AD = a\). Biết SA vuông góc với mặt phẳng đáy, \(SA = a\sqrt 2 \). Tính theo a khoảng cách d từ B đến mặt phẳng (SCD).

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm của đoạn AD.

Ta có AI // BC và AI = BC nên tứ giác ABCI là hình vuông hay

\(CI = a = \frac{1}{2}AD \Rightarrow \Delta ACD\) là tam giác vuông tại C.

Kẻ \(AH \bot SC\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} AC \bot CD\\ AC \bot SA \end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SCA} \right)\)

Hay \(CD \bot AH\) nên \(AH \bot \left( {SCD} \right)\)

\( \Rightarrow d\left( {A,{\rm{ }}\left( {SCD} \right)} \right) = AH\); \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = a\sqrt 2 \).

\(AH = \frac{{SA.AC}}{{\sqrt {S{A^2} + A{C^2}} }} = \frac{{a\sqrt 2 .a\sqrt 2 }}{{\sqrt {2{a^2} + 2{a^2}} }} = a\).

Gọi \(AB \cap CD = E\), mặt khác \(\frac{{EB}}{{EA}} = \frac{{BC}}{{AD}} = \frac{1}{2}\) nên B là trung điểm của đoạn AE.

\(\frac{{d\left( {B,\left( {SCD} \right)} \right)}}{{d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right)}} = \frac{1}{2} = \frac{a}{2}\)

Vậy \(d = \frac{1}{2}a\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 170205

Có 25 học sinh được chia thành 2 nhóm A và B, sao cho trong mỗi nhóm đều có nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên từ mỗi nhóm một học sinh. Tính xác suất để hai học sinh được chọn có cả nam và nữ. Biết rằng xác suất chọn được hai học sinh nam là 0,57.

Xem đáp án

Giả sử nhóm A có x1 nam, y1 nữ. \(\left( {0 < {x_1},{y_1} < 23} \right)\)

Giả sử nhóm B có x2 nam, y2 nữ. \(\left( {0 < {x_2},{y_2} < 23} \right)\)

Giả thiết: \({x_1} + {y_1} + {x_2} + {y_2} = 25\) (1)

Xác suất chọn được hai nam là 0,57

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {P_1} = \frac{{{x_1}{x_2}}}{{\left( {{x_1} + {y_1}} \right)\left( {{x_2} + {y_2}} \right)}} = 0,57 = \frac{{57}}{{100}}\\ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1}{x_2} = 57 = 3.19\left( 2 \right)}\\ {\left( {{x_1} + {y_1}} \right)\left( {{x_2} + {y_2}} \right) = 100\left( 3 \right)} \end{array}} \right. \end{array}\)

Trường hợp \({x_1}{x_2} = k.57\), \(k \in N {^*}\) không thỏa mãn (1).

Vậy từ (2) suy ra: \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1} = 3;{x_2} = 19}\\ {{x_1} = 19;{x_2} = 3} \end{array}} \right.\)

Kết hợp (3) ta có: \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1} = 3;{x_2} = 19;{y_1} = 2;{y_2} = 1}\\ {{x_1} = 19;{x_2} = 3;{y_1} = 1;{y_2} = 2} \end{array}} \right.\)

Vậy xác suất để có cả nam và nữ là: \(P = \frac{{3.1 + 2.19}}{{5.20}}=0,41\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 170206

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình \(\frac{3}{4}{\cos ^2}2x + 3\sin x.\cos x - \frac{m}{4} + \frac{9}{4} = 0\) có nghiệm?

Xem đáp án

Ta có \(\frac{3}{4}{\cos ^2}2x + 3\sin x.\cos x - \frac{m}{4} + \frac{9}{4} = 0 \Leftrightarrow - \frac{3}{4}{\sin ^2}2x + \frac{3}{2}\sin 2x + 3 - \frac{m}{4} = 0\)

Đặt \(t = \sin 2x,\,t \in \left[ { - 1;1} \right]\) khi đó ta có phương trình \( - 3{t^2} + 6t + 12 = m\)

Bài toán trở thành tìm m để phương trình có nghiệm \(t \in \left[ { - 1;1} \right]\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = - 3{t^2} + 6t + 12;\,f'\left( t \right) = - 6t + 6\)

\(f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = 1\)

Bảng biến thiên

Phương trình có nghiệm khi \(3 \le m \le 15.\)

Vậy có 13 giá trị nguyên của m để phương trình có nghiệm.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 170207

Biết \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right),B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\) là hai điểm thuộc hai nhánh khác nhau của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 4}}{{x + 1}}\) sao cho độ dài đoạn thẳng AB nhỏ nhất. Tính \(P = y_A^2 + y_B^2 - {x_A}{x_B}\)

Xem đáp án

Đặt \({x_A} = - 1 + t;{x_B} = - 1 - t\left( {t > 0} \right)\), khi đó

Ta có \(A\left( { - 1 + t;\frac{{t + 3}}{t}} \right);B\left( { - 1 - t;\frac{{ - t + 3}}{{ - t}}} \right)\), khi đó \(AB = \sqrt {4{t^2} + {{\left( {\frac{{t + 3}}{t} + \frac{{ - t + 3}}{t}} \right)}^2}} = \sqrt {4{t^2} + \frac{{36}}{{{t^2}}}} \)

\( \ge \sqrt {2.\sqrt {4{t^2}.\frac{{36}}{{{t^2}}}} } = \sqrt {2.2.6} = 2\sqrt 6 \).

Dấu bằng xảy ra khi \({t^4} = 9 \Leftrightarrow t = \sqrt 3 \), suy ra \(A\left( { - 1 + \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 } \right);B\left( { - 1 - \sqrt 3 ;1 - \sqrt 3 } \right)\).

Khi đó \(P = {\left( {1 + \sqrt 3 } \right)^2} + {\left( {1 - \sqrt 3 } \right)^2} - \left( { - 1 + \sqrt 3 } \right)\left( { - 1 - \sqrt 3 } \right)=10\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 170208

Cho hình lăng trụ đều ABC.A'B'C', biết góc giữa hai mặt phẳng (A'BC) và (ABC) bằng 45o, diện tích tam giác A'BC bằng \({a^2}\sqrt 6 \). Tính diện tích xung quanh của hình trụ ngoại tiếp hình lăng trụ ABC.A'B'C'.

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm BC. Khi đó ta có \(BC \bot AM,BC \bot A'M\)

Suy ra: \(\left( {\left( {A'BC} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = \widehat {A'MA} = 45^\circ \)⇒ AA' = AM. Gọi O là trọng tâm tam giác ABC.

Đặt BC = x, x > 0. Ta có \(AM = A'A = \frac{{x\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow A'M = \frac{{x\sqrt 6 }}{2}\).

Nên \({S_{\Delta A'BC}} = \frac{1}{2}.A'M.BC = \frac{{{x^2}\sqrt 6 }}{4} = {a^2}\sqrt 6 \) ⇒ x = 2a.

Khi đó: \(AO = \frac{2}{3}AM = \frac{2}{3}.\frac{{2a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\) và \(A'A = a\sqrt 3 \).

Suy ra diện tích xung quang khối trụ là: \({S_{xq}} = 2\pi .OA.A'A = 2\pi .\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}.a\sqrt 3 = 4\pi {a^2}\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 170209

Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn [0;1] thỏa mãn \(f\left( 1 \right) = 1,\,\int\limits_0^1 {{{\left[ {f'\left( x \right)} \right]}^2}{\rm{d}}x = \frac{9}{5}} \) và \(\int\limits_0^1 {f\left( {\sqrt x } \right){\rm{d}}x} = \frac{2}{5}\). Tính tích phân \(I = \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).

Xem đáp án

Đặt \(t = \sqrt x \Rightarrow {t^2} = x \Rightarrow {\rm{d}}x = 2t{\rm{d}}t\). Đổi cận \(x = 0 \Rightarrow t = 0;\,\,x = 1 \Rightarrow t = 1\)

Suy ra \(\int\limits_0^1 {f\left( {\sqrt x } \right){\rm{d}}x} = 2\int\limits_0^1 {t.f\left( t \right){\rm{d}}t} \) \( \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {t.f\left( t \right){\rm{d}}t} = \frac{1}{5}\).

Do đó \( \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {x.f\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{1}{5}\)

Mặt khác \(\int\limits_0^1 {x.f\left( x \right)} {\rm{d}}x = \left. {\frac{{{x^2}}}{2}f\left( x \right)} \right|_0^1 - \int\limits_0^1 {\frac{{{x^2}}}{2}f'\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{1}{2} - \int\limits_0^1 {\frac{{{x^2}}}{2}f'\left( x \right){\rm{d}}x} \).

Suy ra \(\int\limits_0^1 {\frac{{{x^2}}}{2}f'\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{1}{2} - \frac{1}{5} = \frac{3}{{10}} \Rightarrow \int\limits_0^1 {{x^2}f'\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{3}{5}\)

Ta tính được \(\int\limits_0^1 {{{\left( {3{x^2}} \right)}^2}} {\rm{d}}x = \frac{9}{5}\).

Do đó \(\int\limits_0^1 {{{\left[ {f'\left( x \right)} \right]}^2}{\rm{d}}x - 2\int\limits_0^1 {3{x^2}f'\left( x \right){\rm{d}}x} } + \int\limits_0^1 {{{\left( {3{x^2}} \right)}^2}} {\rm{d}}x = 0 \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {{{\left( {f'\left( x \right) - 3{x^2}} \right)}^2}{\rm{d}}x} = 0\)

\( \Leftrightarrow f'\left( x \right) - 3{x^2} = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = 3{x^2} \Leftrightarrow f\left( x \right) = {x^3} + C\).

Vì \(f\left( 1 \right) = 1\) nên \(f\left( x \right) = {x^3}\). Vậy \(I = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x = \int\limits_0^1 {{x^3}} {\rm{d}}x = \frac{1}{4}\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 170210

Cho số thực a > 1. Gọi A, B, C lần lượt là các điểm thuộc đồ thị các hàm số \(y = {a^x};\,y = {\left( {\frac{1}{a}} \right)^x};y = {\log _{\frac{1}{a}}}x.\) Biết tam giác ABC vuông cân đỉnh A,  AB = 4 và đường thẳng AC song song với trục Oy. Khi đó giá trị a bằng:

Xem đáp án

Gọi tọa độ các điểm \(A\left( {{x_1};{a^{{x_1}}}} \right);B\left( {{x_2};{a^{ - {x_2}}}} \right);\,C\left( {{x_3}; - {{\log }_a}{x_3}} \right)\).

Tam giác ABC vuông cân tại A, AB = 4 từ đó tính được AC = 4 (1)

Do AC // Oy nên \({x_1} = {x_3}\) (2)

Từ (1) và (2) rút được \({a^{{x_1}}} + {\log _a}{x_3} = 4 \Leftrightarrow {a^{{x_1}}} + {\log _a}{x_1} = 4\) (3)

Tam giác ABC vuông cân tại A; AC // Oy suy ra AB // Ox từ đó có \({a^{{x_1}}} = {a^{ - {x_2}}} \Leftrightarrow {x_1} = - {x_2}\), từ \({\log _a}{x_3} = {\log _a}{x_1}\) để có nghĩa thì \({x_1} > 0\) suy ra \({x_1} < 0\) nên ta có \(4 = AB = \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = {x_1} - {x_2} = 2{x_1} \Leftrightarrow {x_1} = 2\) (4)

Từ (3) và (4) ta được \({a^2} + {\log _a}2 = 4 \Leftrightarrow a = \sqrt {2\,} \)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 170211

Xếp ngẫu nhiên 4 bạn nam và 5 bạn nữ ngồi vào 9 cái ghế kê theo một hàng ngang. Xác suất để có được 5 bạn nữ ngồi cạnh nhau là:

Xem đáp án

\(n\left( \Omega \right) = 9! = 362880\)

Gọi A là biến cố “ Xếp 5 bạn nữ ngồi cạnh nhau”. Ta có \(n\left( A \right) = 5.5!.4! = 14400\)

Vậy xác suất cần tìm là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{14400}}{{362880}} = \frac{5}{{126}}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 170212

Cho lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' có đáy là một tam giác vuông cân tại B, AB = BC = a, \(AA' = a\sqrt 2 \) , M là trung điểm BC. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và B'C.

Xem đáp án

Gọi E là trung điểm của BB'. Khi đó: \(EM{\kern 1pt} \;{\rm{//}}\;B'C \Rightarrow B'C{\kern 1pt} \;{\rm{//}}\;(AME)\)

Ta có: \(d\left( {AM,B'C} \right) = d\left( {B'C,\left( {AME} \right)} \right) = d\left( {C,\left( {AME} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {AME} \right)} \right)\)

Xét khối chóp BAME có các cạnh BE, AB, BM đôi một vuông góc với nhau nên

\(\frac{1}{{{d^2}\left( {B,\left( {AME} \right)} \right)}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{M{B^2}}} + \frac{1}{{E{B^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{{d^2}\left( {B,\left( {AME} \right)} \right)}} = \frac{7}{{{a^2}}} \Leftrightarrow {d^2}\left( {B,\left( {AME} \right)} \right) = \frac{{{a^2}}}{7} \Leftrightarrow d\left( {B,\left( {AME} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 7 }}{7}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 170213

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho hàm số \(y = \frac{{{x^3}}}{3} + m{x^2} - mx - m\) đồng biến trên R?

Xem đáp án

+y’ = x+ 2mx - m

+ Để hàm số đồng biến trên R ⇔ y' < 0 với mọi x ⇔\(\left\{ \begin{array}{l} a > 0\\ \Delta ' < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 1 > 0\\ {m^2} + m < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 < m < 0\).

Vậy không tồn tại m nguyên thỏa ycbt.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 170214

Số lượng một loại vi rút cúm mùa chủng A(vi rút A) trong phòng thí nghiệm được tính theo công thức \(s\left( t \right) = s\left( 0 \right){.2^t},\) trong đó s(0) là số lượng vi rút A lúc ban đầu, s(t) là số lượng vi rút A sau t giờ. Biết sau 3 giờ thì số lượng vi rút A là 625 nghìn con và nếu số lượng vi rút lớn hơn \(2,{1.10^{19}}\) thì người nhiễm vi rút A sẽ có biểu hiện sốt và đau họng. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày kể từ khi bắt đầu nhiễm thì bệnh nhân sẽ có biểu hiện sốt và đau họng?

Xem đáp án

Vì sau 3 giờ thì số lượng vi rút A là 625 nghìn con nên \(s\left( 3 \right) = s\left( 0 \right){.2^3} \Leftrightarrow s\left( 0 \right) = \frac{{625000}}{8} = 78125\)

Nếu số lượng vi rút lớn hơn \(2,{1.10^{19}}\) thì người nhiễm vi rút A sẽ bị sốt và đau họng

Ta có \(s\left( t \right) > 2,{1.10^{19}} \Leftrightarrow {78125.2^t} > 2,{1.10^{19}} \Leftrightarrow {2^t} > \frac{{2,{{1.10}^{19}}}}{{78125}} \Leftrightarrow t > lo{g_2}\frac{{2,{{1.10}^{19}}}}{{78125}} \approx 47,93.\)

Vậy sau ít nhất 48 giờ (hai ngày) thì bệnh nhân sẽ có biểu hiện sốt và đau họng.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 170215

Một khối trụ có bán kính đáy r = 5a và thể tích bằng \(V = 175\pi {a^3}\). Cắt khối trụ bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục 3a. Diện tích của thiết diện được tạo nên bằng

Xem đáp án

Gọi O và O' là tâm hai đáy của khối trụ. Dễ thấy thiết diện là hình chữ nhật ABB'A'.

Ta có chiều cao của khối trụ: \(h = \frac{V}{{\pi {r^2}}} = \frac{{175\pi {a^3}}}{{\pi {{\left( {5a} \right)}^2}}} = 7a\)

Gọi I là trung điểm AB. Suy ra \(OI \bot \left( {ABB'A'} \right) \Rightarrow d\left( {O;\left( {ABB'A'} \right)} \right) = OI\)

Mà \(OO'{\rm{//}}\left( {ABB'A'} \right) \Rightarrow d\left( {OO';\left( {ABB'A'} \right)} \right) = d\left( {O;\left( {ABB'A'} \right)} \right) = OI = 3a\)

\(AB = 2AI = 2.\sqrt {O{A^2} - O{I^2}} = 2.4a = 8a\), vì OA = r = 5a.

Mà AA' = h = 7a

Vậy \({S_{ABB'A'}} = AB.AA' = 8a.7a = 56{a^2}\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 170216

Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn \(\ln \frac{{\sqrt {1 + xy} }}{{x + y}} = \frac{{{x^2} + {y^2} + xy - 1}}{2}\). Biết giá trị lớn nhất của của biểu thức \(P = \frac{{xy}}{{x + y}}\) bằng \(\frac{{\sqrt a }}{b}\) trong đó a là số nguyên tố. Tính ab2

Xem đáp án

Với x, y > 0 ta có \(\ln \frac{{\sqrt {1 + xy} }}{{x + y}} = \frac{{{x^2} + {y^2} + xy - 1}}{2} \Leftrightarrow \ln \frac{{1 + xy}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} = {\left( {x + y} \right)^2} - \left( {xy + 1} \right)\)

\( \Leftrightarrow \ln \left( {1 + xy} \right) + \left( {1 + xy} \right) = \ln {\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {x + y} \right)^2}\,\,\left( 1 \right)\)

Xét hàm số \(f\left( u \right) = \ln u + u\,\,\,\,\left( {u > 0} \right)\) có \(f'\left( u \right) = \frac{1}{u} + 1 > 0,\forall u > 0 \Rightarrow \) hàm số f(u) đồng biến trên khoảng \(\,\left( {0; + \infty } \right)\).

Khi đó \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow f\left( {1 + xy} \right) = f{\left( {x + y} \right)^2}\) \( \Leftrightarrow 1 + xy = {\left( {x + y} \right)^2} \Leftrightarrow {\left( {x + y} \right)^2} - xy = 1.\)

Đặt \(t = x + y\left( {t > 0} \right) \Rightarrow xy = {t^2} - 1\). Khi đó \(P = \frac{{{t^2} - 1}}{t}\).

Áp dụng bất đẳng thức \(xy \le {\left( {\frac{{x + y}}{2}} \right)^2} \Rightarrow {t^2} - 1 \le \frac{{{t^2}}}{4} \Rightarrow {t^2} \le \frac{4}{3} \Rightarrow t \in \left( {0;\frac{2}{{\sqrt 3 }}} \right]\).

Xét hàm số \(f\left( t \right) = \frac{{{t^2} - 1}}{t}\) với \(t \in \left( {0;\frac{2}{{\sqrt 3 }}} \right]\). Ta có \(f'\left( t \right) = \frac{{{t^2} + 1}}{{{t^2}}} > 0,\forall t \Rightarrow \) Hàm số f(t) đồng biến trên \(\left( {0;\frac{2}{{\sqrt 3 }}} \right]\).

\( \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left( {0;\frac{2}{{\sqrt 3 }}} \right]} f\left( t \right) = f\left( {\frac{2}{{\sqrt 3 }}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{6} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 3\\ b = 6 \end{array} \right.\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 170217

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x - m}}{{x + 2}}\) (m là tham số thực). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của m sao cho \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 4\). Số phần tử của S là

Xem đáp án

TXĐ: D = R \ {-2}

• Xét m = -4 thì f(x) = 2 thỏa mãn.

• Xét m khác 4. Ta có \(y' = \frac{{4 + m}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\) nên hàm số đơn điệu trên mỗi khoảng của tập xác định. Do đó hàm số đơn điệu trên [0;2].

Ta có \(f\left( 0 \right) = - \frac{m}{2};\,f\left( 2 \right) = \frac{{4 - m}}{4}\), giao điểm của đồ thị f(x) với trục hoành là \(\left( {\frac{m}{2};0} \right)\).

TH1: \(0 \le \frac{m}{2} \le 2 \Leftrightarrow 0 \le m \le 4\). Khi đó \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 0\) và \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = \frac{{4 - m}}{4}\) hoặc \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = \frac{m}{2}\).

Theo giả thiết ta phải có \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {\frac{{4 - m}}{4} = 4}\\ {\frac{m}{2} = 4} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {m = - 12}\\ {m = 8} \end{array}} \right.\) (loại).

TH2: \(\frac{m}{2} \notin \left[ {0;2} \right] \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {m < 0}\\ {m > 4} \end{array}} \right.\). Khi đó: \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 4 \Leftrightarrow \left| { - \frac{m}{2}} \right| + \,\,\left| {\frac{{4 - m}}{4}} \right| = 4\)

\(\, \Leftrightarrow 2\left| m \right| + \left| {4 - m} \right| = 16 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {m = - 4}\\ {m = \frac{{20}}{3}} \end{array}} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)

Vậy có 3 giá trị của  thỏa mãn bài toán.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 170218

Cho khối tứ diện ABCD có thể tích 2020. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD, ACD, BCD. Tính theo V thể tích của khối tứ diện MNPQ.

Xem đáp án

\(\frac{{{V_{AEFG}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \frac{{{S_{EFG}}}}{{{S_{BCD}}}} = \frac{1}{4} \Rightarrow {V_{AEFG}} = \frac{1}{4}{V_{ABCD}}\)

(Do E, F, G lần lượt là trung điểm của BC, BD, CD).

\(\frac{{{V_{AMNP}}}}{{{V_{AEFG}}}} = \frac{{SM}}{{SE}}.\frac{{SN}}{{SE}}.\frac{{SP}}{{SG}} = \frac{8}{{27}} \Rightarrow {V_{AMNP}} = \frac{8}{{27}}{V_{AEFG}} = \frac{8}{{27}}.\frac{1}{4}{V_{ABCD}} = \frac{2}{{27}}{V_{ABCD}}\)

Do mặt phẳng \(\left( {MNP} \right){\rm{//}}\left( {BCD} \right)\) nên \(\frac{{{V_{QMNP}}}}{{{V_{AMNP}}}} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow {V_{QMNP}} = \frac{1}{2}{V_{AMNP}}\)

\({V_{QMNP}} = \frac{1}{2}.\frac{2}{{27}}{V_{ABCD}} = \frac{1}{{27}}{V_{ABCD}} = \frac{{2020}}{{27}}\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 170219

Cho x, y, z là các số thực không âm thỏa \({2^x} + {2^y} + {2^z} = 4\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x +y + z?

Xem đáp án

Với x, y, z là các số thực không âm, nên: \(4 = {2^x} + {2^y} + {2^z} \ge {2^x} + 2 \Leftrightarrow 0 \le x \le 1\).

Tương tự: \(y,z \in \left[ {0;1} \right]\).

Ta chứng minh: \({2^t} \le t + 1,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\).

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {2^t} - t - 1,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\).

\(f'\left( t \right) = {2^t}\ln 2 - 1\).

\(f''\left( t \right) = {2^t}{\ln ^2}2 > 0\) ⇒ f'(t) đồng biến.

⇒ f'(t) có nhiều nhất 1 nghiệm. Do đó f(t) = 0 có nhiều nhất 2 nghiệm.

Mặt khác: \(f\left( 0 \right) = f\left( 1 \right) = 0\) nên \(f\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = 0\\ t = 1 \end{array} \right.\).

Suy ra \(f\left( t \right) \le 0,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\) hay \({2^t} \le t + 1,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\) (*)

Áp dụng (*), ta được: \(\left\{ \begin{array}{l} {2^x} \le x + 1\\ {2^y} \le y + 1\\ {2^z} \le z + 1 \end{array} \right. \Rightarrow P = x + y + z \ge {2^x} + {2^y} + {2^z} - 3 = 1\).

\( \Rightarrow {\rm{min }}P = 1\), đạt được khi \(\left\{ \begin{array}{l} {2^x} = x + 1\\ {2^y} = y + 1\\ {2^z} = z + 1\\ {2^x} + {2^y} + {2^z} = 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left( {x,y,z} \right) = \left( {0;0;1} \right)\) và các hoán vị.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 170221

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;\frac{{7\pi }}{2}} \right]\) của phương trình \(f\left( {2\cos x} \right) = \frac{1}{2}\) là

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, ta có \(f\left( x \right) = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = a \in \left( { - \infty ; - 2} \right)\\ x = b \in \left( { - 2;0} \right)\\ x = c \in \left( {0;2} \right)\\ x = d \in \left( {2; + \infty } \right) \end{array} \right.\).

Như vậy \(f\left( {2\cos x} \right) = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2\cos x = a \in \left( { - \infty ; - 2} \right){\rm{ }}\left( 1 \right)\\ 2\cos x = b \in \left( { - 2;0} \right){\rm{ }}\left( 2 \right)\\ 2\cos x = c \in \left( {0;2} \right){\rm{ }}\left( 3 \right)\\ 2\cos x = d \in \left( {2; + \infty } \right){\rm{ }}\left( 4 \right) \end{array} \right.\).

\(2\cos x \in \left[ { - 2;2} \right],\forall x \in \left[ {0;\frac{{7\pi }}{2}} \right]\) nên (1) và (4) vô nghiệm.

\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow \cos x = \frac{b}{2} \in \left( { - 1;0} \right)\,\,\,(5)\) (có 4 nghiệm phân biệt thuộc \(\left[ {0;\frac{{7\pi }}{2}} \right]\)).

\(\left( 3 \right) \Leftrightarrow \cos x = \frac{c}{2} \in \left( {0;1} \right)\,\,\,(6)\) (có 3 nghiệm phân biệt thuộc \(\left[ {0;\frac{{7\pi }}{2}} \right]\)).

Không có nghiệm nào của (5) trùng với nghiệm của (6).

Vậy số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;\frac{{7\pi }}{2}} \right]\) của phương trình \(f\left( {2\cos x} \right) = \frac{1}{2}\) là 7.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 170222

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = AA' = a,AD = 2a. Gọi góc giữa đường chéo A'C và mặt phẳng đáy (ABCD) là \(\alpha\). Khi đó \(\tan \alpha\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(AA' \bot \left( {ABCD} \right)\) nên hình chiếu vuông góc của A'C lên (ABCD) là đường AC.

Suy ra góc giữa AC' và (ABCD) là góc giữa A'C và AC hay góc \(\widehat {ACA'} = \alpha \).

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác ABC vuông tại B ta có:

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {a^2} + 4{a^2} = 5{a^2} \Rightarrow AC = a\sqrt 5 \).

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác AA'C vuông tại A ta có:

\(\tan \alpha = \frac{{AA'}}{{AC}} = \frac{a}{{a\sqrt 5 }} = \frac{{\sqrt 5 }}{5}\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 170223

Cho hàm số f(x), bảng xét dấu f'(x) của như sau:

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Từ bảng xét dấu ta thấy f'(x) đổi dấu khi qua x = 2 nên hàm số đã cho có 1 điểm cực trị

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »