Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Yên Dũng số 2 lần 3

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 61 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 151528

Xét các số thực dương \(a\) và \(b\) thỏa mãn \({{\log }_{5}}\left( {{5}^{a}}{{.25}^{b}} \right)={{5}^{{{\log }_{5}}a+{{\log }_{5}}b+1}}.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Ta có \({{\log }_{5}}\left( {{5}^{a}}{{25}^{b}} \right)={{5}^{{{\log }_{5}}a+{{\log }_{5}}b+1}}\)

\(\Leftrightarrow {{\log }_{5}}{{5}^{a}}+{{\log }_{5}}{{25}^{b}}={{5}^{{{\log }_{5}}a}}{{.5}^{{{\log }_{5}}b}}.5\)

\(\Leftrightarrow a+b{{\log }_{5}}25=a.b.5\)

\(\Leftrightarrow a+2b=5ab\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 151529

Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng \({{60}^{0}},\) bán kính đáy bằng \(a.\) Diện tích xung quanh của hình nón bằng

Xem đáp án

Ta có: \(SB=\frac{OB}{\sin \widehat{BSO}}=\frac{a}{\frac{1}{2}}=2a\)

\({{S}_{xq}}=\pi Rl=\pi .a.2a=2{{a}^{2}}\pi .\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 151530

Cho hàm số \(y=\frac{ax+b}{cx+d}\) có đồ thị như hình vẽ

Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Từ đồ thị của hàm số ta suy ra:

Tiệm cận đứng \(x=-\frac{d}{c}<0\Rightarrow cd>0\left( 1 \right)\)

Tiệm cận ngang \(y=\frac{a}{c}>0\Rightarrow ac>0\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right)\) suy ra \(ad>0.\)

Giao điểm với trục hoành \(x=-\frac{b}{a}>0\Rightarrow ab<0.\)

Vậy ta có \(ab<0\) và \(ad>0.\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 151531

Khối chóp tứ giác \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(6a,\) tam giác \(SAB\) đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy có thể tích bằng

Xem đáp án

Vẽ đường cao \(SO\) của tam giác đều \(SAB.\)

Ta có \(\left( SAB \right)\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow SO\bot \left( ABCD \right).\)

Do đó \(SO\) là đường cao của hình nón \(S.ABCD\) và \(SO=\frac{6a\sqrt{3}}{2}=3a\sqrt{3}.\)

Thể tích của khối chóp \(S.ABCD:V=\frac{1}{3}{{S}_{ABCD}}.SO=\frac{1}{3}.{{\left( 6a \right)}^{2}}.3a\sqrt{3}=36\sqrt{3}{{a}^{3}}.\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 151532

Thiết diện qua trục của một hình nón là tam giác đều cạnh \(2a.\) Đường cao của hình nón là

Xem đáp án

Ta có tam giác \(SAB\) là tam giác đều cạnh \(2a\) nên \(SA=SB=AB=2a\)

Khi đó: \(R=OA=a,l=SA=2a.\) Nên \(h=SO=a\sqrt{3}.\)

Vậy chọn đáp án B.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 151533

Cho hình nón có đường kính đáy bằng 4. Biết rằng khi cắt hình nón đã cho bởi mặt phẳng qua trục, thiết diện thu được là một tam giác đều. Diện tích toàn phần của hình nón đã cho bằng

Xem đáp án

Ta có tam giác \(SAB\) là tam giác đều cạnh 4 nên \(SA=SB=AB=4.\)

Khi đó: \(R=OA=2,l=SA=4.\) Nên \(h=SO=2\sqrt{3}.\)

Ta có: \({{S}_{tp}}=\pi Rl+\pi {{R}^{2}}=\pi .2.4+\pi {{.2}^{2}}=12\pi \) nên chọn đáp án B.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 151534

Số giao điểm của đồ thị \(y={{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+3x-2\) và trục hoành là

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của \(y={{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+3x-2\) với trục hoành là

\({{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+3x-2=0\Leftrightarrow \left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}-x+2 \right)=0\Leftrightarrow x=1\) (do \({{x}^{2}}-x+2>0,\forall x\in \mathbb{R}).\)

Vậy số giao điểm cần tìm là 1.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 151535

Cho khối chóp có thể tích \(V=36\left( c{{m}^{3}} \right)\) và diện tích mặt đáy \(B=6\left( c{{m}^{2}} \right).\) Chiều cao của khối chóp là 

Xem đáp án

Ta có \(V=\frac{1}{3}B.h\) suy ra \(h=\frac{3V}{B}=\frac{3.36}{6}=18\left( cm \right).\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 151538

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có: \(y'>0\)khi \(x\in (-\infty ;0)\) và \(x\in (2;+\infty )\).

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \((2;+\infty )\).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 151539

Trong khai triển \({{(a+b)}^{n}}\), số hạng tổng quát của khai triển là.

Xem đáp án

Số hạng thứ \(k+1\) của khai khiển \({{(a+b)}^{n}}\)là \(C_{n}^{k}{{a}^{n-k}}{{b}^{k}},k=0,1,2,....,n\).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 151540

Tìm số hạng đều tiên của cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) với công bội \(q=2,{{u}_{8}}=384.\) 

Xem đáp án

Ta có: \({{u}_{8}}={{u}_{1}}.{{q}^{7}}\Leftrightarrow 384={{u}_{1}}{{.2}^{7}}\Leftrightarrow {{u}_{1}}=3.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 151541

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) là hàm số \(f'\left( x \right).\) Biết đồ thị hàm số \(f'\left( x \right)\) được cho như hình vẽ. Hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng

 

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số \(f'\left( x \right),\) ta có \(f'\left( x \right)<0\) với mọi \(x\in \left( -3;-2 \right)\) nên hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( -3;-2 \right).\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 151542

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Hỏi hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận?

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=0\) nên \(y=0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

\(\underset{x\to {{\left( -2 \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=-\infty ,\underset{x\to {{\left( 0 \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=+\infty \) nên \(x=-2,x=0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số đã cho có 3 đường tiệm cận.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 151543

Trong khai triển \({{\left( 1-x \right)}^{11}},\) hệ số của số hạng chứa \({{x}^{3}}\) là 

Xem đáp án

Xét khai triển \({{\left( 1-x \right)}^{11}}=\sum\limits_{k=0}^{11}{C_{11}^{k}.{{\left( -1 \right)}^{k}}.{{x}^{k}}.}\)

Ta có hệ số của số hạng chứa \({{x}^{3}}\) là \(-C_{11}^{3}.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 151544

Bảng biến thiên dưới đây là của hàm số nào?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x=2\) nên loại đáp án A; D.

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là \(y=1\) nên loại đáp án B.

Bảng biến thiên dưới đây là của hàm số \(y=\frac{x+1}{x-2}.\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 151545

Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) với \({{u}_{n}}=4n-3.\) Tìm công sai \(d\) của cấp số cộng.

Xem đáp án

Ta có \(d={{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}=4\left( n+1 \right)-3-\left( 4n-3 \right)=4.\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 151546

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) có đồ thị như hình vẽ. Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( {{\sin }^{2}}x \right)=m\) có nghiệm

Xem đáp án

Đặt \(t={{\sin }^{2}}x\Rightarrow 0\le t\le 1.\)

Phương trình \(f\left( {{\sin }^{2}}x \right)=m\Leftrightarrow f\left( t \right)=m\left( * \right),0\le t\le 1.\)

Nhìn vào đồ thị suy ra phương trình (*) trên đoạn \(\left[ 0;1 \right]\) có nghiệm khi và chỉ khi \(-1\le m\le 3.\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 151547

Cho ngẫu nhiên 4 đỉnh của một đa giác đều 24 đỉnh. Tìm xác suất để chọn được 4 đỉnh là 4 đỉnh của một hình vuông? 

Xem đáp án

Số các tứ giác được tạo thành từ 4 đỉnh của một đa giác đều 24 đỉnh là: \(C_{24}^{4}=10626\)

\(\Rightarrow n\left( \Omega  \right)=10626.\)

Gọi \(A\) là biến cố: “Chọn được 4 đỉnh là 4 đỉnh của một hình vuông”.

Ta có:

Số các đường chéo là đường kính: \(\frac{C_{24}^{1}}{2}=12.\)

Trong đó số cặp đường kính vuông góc với nhau: \(\frac{12}{2}=6.\)

Suy ra số hình vuông được tạo thành là: 6

\(\Rightarrow n\left( A \right)=6.\)

\(\Rightarrow P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{6}{10626}=\frac{1}{1771}.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 151548

Cho tứ diện \(O.ABC\) có \(OA,OB,OC\) đôi một vuông góc và \(OA=3a,OB=OC=2a.\) Thể tích \(V\) khối tứ diện đó là 

Xem đáp án

Thể tích khối tứ diện \(OABC:V=\frac{1}{6}OA.OB.OC=\frac{3a.2a.2a}{6}=2{{a}^{3}}.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 151549

Tổng diện tích tất cả các mặt của hình bát diện đều cạnh \(a\) bằng 

Xem đáp án

Các mặt của hình bát diện đều cạnh \(a\) đều là tam giác đều có diện tích \({{S}_{1}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\)

Vậy tổng diện tích 8 mặt là \(S=8.{{S}_{1}}=2\sqrt{3}{{a}^{2}}.\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 151550

Cho lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác với \(AB=a,AC=2a\) và \(\widehat{BAC}={{120}^{0}},AA'=2a\sqrt{5}.\) Thể tích \(V\) của khối lăng trụ đã cho là 

Xem đáp án

Diện tích \(\Delta ABC\) là \({{S}_{ABC}}=\frac{1}{2}AB.AC.\sin \widehat{BAC}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}.\)

Vậy thể tích khối lăng trụ là \(V=AA'.{{S}_{ABC}}={{a}^{3}}\sqrt{15}.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 151551

Tập xác định của hàm số \(y={{x}^{\sqrt{3}}}\) là 

Xem đáp án

Vì \(\sqrt{3}\) không nguyên nên tập xác định của hàm số là \(D=\left( 0;+\infty  \right).\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 151552

Đặt \(a={{\log }_{3}}4,\) khi đó \({{\log }_{16}}81\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \({{\log }_{16}}81=\frac{4}{2}{{\log }_{4}}3=\frac{2}{{{\log }_{3}}4}=\frac{2}{a}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 151553

Một lớp có 30 học sinh, trong đó có 3 cán sự lớp. Hỏi có bao nhiêu cách cứ 4 bạn đi dự đại hội đoàn trường sao cho trong 4 học sinh đó có ít nhất một cán sự lớp 

Xem đáp án

Số cách chọn 4 bạn tùy ý trong 30 bạn là: \(C_{30}^{4}=27405.\)

Số cách chọn 4 bạn trong 30 bạn mà không có bạn nào làm cán sự lớp là: \(C_{27}^{4}=17550\)

Số cách chọn 4 bạn thỏa mãn yêu cầu bài toán là: \(C_{30}^{4}-C_{27}^{4}=9855\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 151554

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau. Mệnh đề nào dưới đây là đúng

Xem đáp án

Hàm số có hai điểm cực trị \(x=-1\) và \(x=0.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 151555

Cho hàm số có bảng biến thiên như hình dưới đây. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Giá trị cực đại của hàm số bằng 0 tại \(x=0\)

Giá trị cực tiểu của hàm số bằng \(-\frac{1}{6}\) tại \(x=1.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 151556

Số điểm cực trị của hàm số \(y=2{{x}^{3}}-6x+3\) là 

Xem đáp án

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\).

\(y' = 6{x^2} - 6,y' = 0 \Leftrightarrow 6{x^2} - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1 \end{array} \right..\)

Căn cứ vào bảng biến thiên hàm số đã cho có 2 điểm cực trị.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 151557

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây

Số nghiệm thực của phương trình \(3f\left( x \right)+2=0\) là

Xem đáp án

\(3f\left( x \right)+2=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=-\frac{2}{3}\)

Căn cứ vào bảng biến thiên thì phương trình \(3f\left( x \right)+2=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=-\frac{2}{3}\) có 3 nghiệm phân biệt.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 151558

Cho hàm số \(y=\frac{5x+9}{x-1}\) khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.\)

\(y'=\frac{-14}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}<0,\forall x\in D\Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên hai khoảng \(\left( -\infty ;1 \right)\) và \(\left( 1;+\infty  \right).\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 151559

Tính giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=x+\frac{4}{{{x}^{2}}}\) trên khoảng \(\left( 0;+\infty  \right).\)

Xem đáp án

Ta có: \(y'=1-\frac{8}{{{x}^{3}}}=\frac{{{x}^{3}}-8}{{{x}^{3}}};y'=0\Leftrightarrow {{x}^{3}}=8\Leftrightarrow x=2.\)

Bảng biến thiên:

Vậy \(\underset{\left( 0;+\infty  \right)}{\mathop{\min }}\,y=3.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 151560

Rút gọn biểu thức \(P={{x}^{\frac{1}{3}}}.\sqrt[6]{x}\) với \(x>0\) ta được 

Xem đáp án

Ta có: \(P={{x}^{\frac{1}{3}}}.\sqrt[6]{x}={{x}^{\frac{1}{3}}}.{{x}^{\frac{1}{6}}}={{x}^{\frac{1}{2}}}=\sqrt{x}.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 151561

Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào?

Xem đáp án

Xét hàm số \(y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\left( a\ne 0 \right).\)

Ta có: \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,=-\infty \) nên \(a<0\) và \({{x}_{CD}}+{{x}_{CT}}=0+\left( -2 \right)=-2<0\Rightarrow -\frac{2b}{3a}<0,\) mà \(a<0\Rightarrow b<0.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 151562

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)=x{{\left( x-2 \right)}^{2}}\left( 3x-2 \right),\forall x\in \mathbb{R}.\) Số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) bằng 

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x{\left( {x - 2} \right)^2}\left( {3x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2\\ x = \frac{2}{3} \end{array} \right.\)

Trong đó \(x=2\) là nghiệm kép \(x=0,x=\frac{2}{3}\) là nghiệm đơn, nên dấu của đạo hàm \(f'\left( x \right)=x{{\left( x-2 \right)}^{2}}\left( 3x-2 \right),\forall x\in \mathbb{R}\) bị đổi dấu 2 lần. Suy ra hàm số \(y=f'\left( x \right)\) có 2 điểm cực trị.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 151563

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-8{{x}^{2}}+\left( {{m}^{2}}+5 \right)x-2{{m}^{2}}+14\) có hai điểm cực trị nằm về hai phía trục \(Ox?\)

Xem đáp án

Yêu cầu bài toán tương đương đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-8{{x}^{2}}+\left( {{m}^{2}}+5 \right)x-2{{m}^{2}}+14\) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt \(\Leftrightarrow {{x}^{3}}-8{{x}^{2}}+\left( {{m}^{2}}+5 \right)x-2{{m}^{2}}+14=0\) có 3 nghiệm phân biệt.

+) \({{x}^{3}}-8{{x}^{2}}+\left( {{m}^{2}}+5 \right)x-2{{m}^{2}}+14=0\)

\(\Leftrightarrow \left( x-2 \right)\left[ \left( x-7 \right)\left( x+1 \right)-{{m}^{2}} \right]=0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ {x^2} - 6x - 7 + {m^2} = 0\left( 1 \right) \end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left( 1 \right)\) có 2 nghiệm phân biệt \(\left( x\ne 2 \right)\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta ' = 9 + 7 - {m^2} > 0\\ {2^2} - 6.2 - 7 + {m^2} \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4 < m < 4\\ m \ne \pm \sqrt {15} \end{array} \right. \Rightarrow m \in \left[ { - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right].\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 151564

Một đề thi trắc nghiệm gồm 50 câu, mỗi câu có 4 phương án trả lời trong đó chỉ có 1 phương án đúng, mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm. Một thí sinh làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên 1 trong 4 phương án ở mỗi câu. Tính xác suất để thí sinh đó được 6 điểm

Xem đáp án

Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm do vậy thí sinh được 6 điểm thì phải làm đúng số câu là \(\frac{6}{0,2}=30\) câu

Mỗi câu có 4 phương án trả lời trong đó chỉ có 1 phương án đúng vì vậy xác suất trả lời đúng một câu là \(\frac{1}{4}=0,25\) và xác suất trả lời sai một câu là \(\frac{3}{4}=0,75\)

Số cách chọn 30 câu trả lời đúng trong 50 câu là \(C_{50}^{30}\)

Vậy xác suất để thí sinh đó được 6 điểm là \(0,{{25}^{30}}.0,{{75}^{20}}.C_{50}^{30}.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 151565

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(A. \) Hình chiếu vuông góc của điểm \(A'\) lên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) trùng với trọng tâm tam giác \(\left( ABC \right).\) Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AA'\) và \(BC\) bằng \(\frac{\sqrt{17}}{6}a,\) cạnh bên \(AA'\) bằng \(2a.\) Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) biết \(AB<a\sqrt{3}.\) 

Xem đáp án

Gọi N là trung điểm của \(BC,G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\)

Hình chiếu vuông góc của điểm \(A'\) lên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) trùng với trọng tâm tam giác \(\left( ABC \right)\) nên \(A'G\bot \left( ABC \right)\)

Tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) nên \(AN\bot BC\left( 1 \right)\)

Lại có \(A'G\bot BC\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta có \(BC\bot \left( A'AN \right)\)

Trong mặt phẳng \(\left( A'AN \right)\) từ \(N\) kẻ \(NH\bot A'A\) suy ra \(NH\) là đường vuông góc chung của \(AA'\) và \(BC\) do đó \(d\left( A'A;BC \right)=NH=\frac{\sqrt{17}}{6}a\)

Đặt \(AB=2x\)

Vì tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) nên \(BC=2x\sqrt{2};AN=\frac{1}{2}BC=x\sqrt{2}\)

G là trọng tâm tam giác \(ABC\Rightarrow AG=\frac{2}{3}AN=\frac{2x\sqrt{2}}{3}\)

Trong tam giác vuông \(A'AG\) có \(A'{{G}^{2}}=A'{{A}^{2}}-A{{G}^{2}}=4{{a}^{2}}-\frac{8{{x}^{2}}}{9}\)

Trong mặt phẳng \(\left( A'AN \right)\) kẻ \(GK//NH\Rightarrow GK=\frac{2}{3}NH=\frac{a\sqrt{17}}{9}\)

Trong tam giác vuông \(A'AG\) có

\(\frac{1}{G{{K}^{2}}}=\frac{1}{A'{{G}^{2}}}+\frac{1}{A{{G}^{2}}}\Leftrightarrow \frac{81}{17{{a}^{2}}}=\frac{1}{4{{a}^{2}}-\frac{8{{x}^{2}}}{9}}+\frac{1}{\frac{8{{x}^{2}}}{9}}\)

\(\Leftrightarrow \frac{81}{17{{a}^{2}}}=\frac{4{{a}^{2}}}{\left( 4{{a}^{2}}-\frac{8{{x}^{2}}}{9} \right).\frac{8{{x}^{2}}}{9}}\)

\(\Leftrightarrow 64{{x}^{4}}-288{{a}^{2}}{{x}^{2}}+68{{a}^{4}}=0\)

Mà \(AB

Cách để tính AB

Ta có \(NH.AA'=A'G.AN\) (vì cùng bằng 2 lần diện tích tam giác \(A'NA)\)

\(\Leftrightarrow \frac{a\sqrt{17}}{6}.2a=\sqrt{4{{a}^{2}}-\frac{8{{x}^{2}}}{9}}.x\sqrt{2}\)

\( \Leftrightarrow 16{x^4} - 72{a^2}{x^2} + 17{a^4} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = \frac{{17}}{4}{a^2} \Rightarrow x = \frac{{\sqrt {17} }}{2}a \Rightarrow AB = a\sqrt {17} \\ {x^2} = \frac{1}{4}{a^2} \Rightarrow x = \frac{1}{2}a \Rightarrow AB = a \end{array} \right.\)

Mà \(AB

\(A'{{G}^{2}}=A'{{A}^{2}}-A{{G}^{2}}=4{{a}^{2}}-\frac{8{{x}^{2}}}{9}=\frac{34{{a}^{2}}}{9}\Rightarrow A'G=\frac{a\sqrt{34}}{3}\)

Thể tích \(V\) của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) là

\(V=A'G.{{S}_{ABC}}=\frac{a\sqrt{34}}{3}.\frac{1}{2}.a.a=\frac{\sqrt{34}{{a}^{3}}}{6}.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 151566

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông và có mặt phẳng \((SAB)\) vuông góc với mặt phẳng đáy, tam giác \(SAB\) là tam giác đều. Gọi I và E lần lượt là trung điểm của cạnh AB và BC; H là hình chiếu vuông góc của I lên cạnh SC. Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

+ \(\left\{ \begin{array}{l} DE \bot IC\\ DE \bot SI \end{array} \right. \Rightarrow DE \bot \left( {SIC} \right) \Rightarrow \left( {SIC} \right) \bot \left( {SDE} \right).\) Suy ra A đúng

+ \(\left\{ \begin{array}{l} BC \bot AI\\ BC \bot AB \end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAI} \right) \Rightarrow \left( {SBC} \right) \bot \left( {SAI} \right).\) Suy ra B đúng

+ \(DE\bot \left( SCI \right);BC\bot \left( SAI \right)\) nên \(\left( \left( SIC \right),\left( SAB \right) \right)=\left( BC,DE \right)=\angle DEC=\angle BIC.\)

Suy ra D sai.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 151567

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, \(AB=3,BC=4,SA=2\). Tam giác SAC nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy và có diện tích bằng 4. Côsin của góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) bằng

Xem đáp án

TH1: \(H\) thuộc đoạn thẳng \(AC.\)

+ Kẻ \(SH\bot AC\Rightarrow SH\bot \left( ABCD \right)\) mặt khác \({{S}_{\Delta SAC}}=\frac{1}{2}SH.AC=4\Leftrightarrow SH=\frac{8}{5}\)

\(AH=\frac{6}{5};\sin \widehat{SAC}=\frac{SH}{SA}=\frac{4}{5}.\)

+ Kẻ \(BK\bot AC\Rightarrow BK\bot \left( SAC \right)\) kẻ \(KL\bot SA\Rightarrow SA\bot \left( BKL \right)\Rightarrow \left( \left( SAB \right),\left( SBC \right) \right)=\widehat{BLK}\)

Ta có: \(\frac{1}{B{{K}^{2}}}=\frac{1}{B{{A}^{2}}}+\frac{1}{B{{C}^{2}}}\Rightarrow BK=\frac{12}{5}\) và \(AK=\frac{9}{5};KL=AK.\sin \widehat{SAC}=\frac{36}{25}\)

\(BL=\frac{12\sqrt{34}}{25};\cos \widehat{BLK}=\frac{KL}{BL}=\frac{3\sqrt{34}}{34}\)

TH2. \(H\) không thuộc đoạn thẳng \(AC.\)

+ Kẻ \(SH\bot AC\Rightarrow SH\bot \left( ABCD \right)\) mặt khác \({{S}_{\Delta SAC}}=\frac{1}{2}SH.AC=4\Leftrightarrow SH=\frac{8}{5}\)

\(AH=\frac{6}{5};\sin \widehat{SAH}=\frac{SH}{SA}=\frac{4}{5}.\)

+ Kẻ \(BK\bot AC\Rightarrow BK\bot \left( SAC \right)\) kẻ \(KE\bot SA\Rightarrow \left( \left( SAB \right),\left( SBC \right) \right)=\widehat{BEK}\)

Ta có: \(\frac{1}{B{{K}^{2}}}=\frac{1}{B{{A}^{2}}}+\frac{1}{B{{C}^{2}}}\Rightarrow BK=\frac{12}{5}\) và \(AK=\frac{9}{5};KE=AK.\sin \widehat{SAH}=\frac{36}{25}\)

\(BE=\frac{12\sqrt{34}}{25};\cos \widehat{BEK}=\frac{KL}{BL}=\frac{3\sqrt{34}}{34}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 151568

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác vuông và \(AB=BC=a,AA'=a\sqrt{2},M\) là trung điểm \(BC. \) Tính khoảng cách \(d\) của hai đường thẳng \(AM\) và \(B'C. \) 

Xem đáp án

Ta có \(AB=BC=a\) nên \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(B.\)

Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) và \({{V}_{ABC.A'B'C'}}=AA'.{{S}_{\Delta ABC}}=a\sqrt{2}.\frac{1}{2}{{a}^{2}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{2}\) (đvtt).

Gọi \(E\) là trung điểm \(BB'.\) Khi đó \(B'C//EM\Rightarrow B'C//\left( AME \right).\)

Vậy \(d\left( AM,B'C \right)=d\left( \left( AME \right),B'C \right)=d\left( C,\left( AME \right) \right)=d\left( A,\left( AME \right) \right).\)

Gọi \(h\) là khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( AME \right).\)

Ta nhận thấy tứ diện \(B.AME\) có \(BE,BM,BA\) đôi một vuông góc.

Khi đó \(\frac{1}{{{h}^{2}}}=\frac{1}{B{{M}^{2}}}+\frac{1}{B{{E}^{2}}}+\frac{1}{B{{A}^{2}}}\Leftrightarrow \frac{1}{{{h}^{2}}}=\frac{4}{{{a}^{2}}}+\frac{2}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{a}^{2}}}=\frac{7}{{{a}^{2}}}\Rightarrow h=\frac{a\sqrt{7}}{7}.\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 151569

Cho hai số thực \(x,y\) thay đổi thỏa mãn điều kiện \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=2.\) Gọi \(M,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \(P=2\left( {{x}^{3}}+{{y}^{3}} \right)-3xy\). Giá trị của \(M+m\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(P=2\left( {{x}^{3}}+{{y}^{3}} \right)-3xy=2\left( x+y \right)\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}-xy \right)-3xy=2\left( x+y \right)\left( 2-xy \right)-3xy.\)

Đặt \(t=x+y\Rightarrow {{t}^{2}}={{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2xy\Rightarrow {{t}^{2}}=2+2xy\Leftrightarrow \frac{{{t}^{2}}-2}{2}=xy.\)

Do \({{\left( x+y \right)}^{2}}\ge 4xy\Leftrightarrow {{t}^{2}}\ge 2\left( {{t}^{2}}-2 \right)\Leftrightarrow {{t}^{2}}\le 4\Leftrightarrow -2\le t\le 2.\)

Suy ra \(P=2t\left( 2-\frac{{{t}^{2}}-2}{2} \right)-\frac{3\left( {{t}^{2}}-2 \right)}{2}=-{{t}^{3}}-\frac{3}{2}{{t}^{2}}+6t+3=f\left( t \right)\) với \(t\in \left[ -2;2 \right].\)

Khi đó: \(f'\left( t \right) = - 3{t^2} - 3t + 6;f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow - 3{t^2} - 3t + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = 1\\ t = - 2 \end{array} \right..\)

Suy ra \(f(-2)=-7,f(1)=\frac{13}{2},f(2)=1\Rightarrow M=\frac{13}{2};m=-7\Rightarrow M+m=-\frac{1}{2}.\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 151570

Cho hình tứ diện \(ABCD\) có \(AB,AC,AD\) đôi một vuông góc \(AB=6a,AC=8a,AD=12a,\) với \(a>0,a\in \mathbb{R}.\) Gọi \(E,F\) tương ứng là trung điểm của hai cạnh \(BC,BD. \) Tính khoảng cách \(d\) từ điểm \(B\) đến mặt phẳng \(\left( AEF \right)\) theo \(a.\)

Xem đáp án

Ta có \(AB,AC,AD\) đôi một vuông góc nên \(AD\bot \left( ABC \right).\)

Gọi \(K\) là trung điểm của \(AB,\) vì \(F\) là trung điểm của \(BD\) suy ra \(FK//AD\) mà \(AD\bot \left( ABC \right)\Rightarrow FK\bot \left( ABC \right)\) hay \(FK\bot \left( AKE \right).\)

Kẻ \(\left\{ \begin{array}{l} KG \bot AE\left( {G \in AE} \right)\\ KH \bot FG\left( {H \in GF} \right) \end{array} \right. \Rightarrow d\left( {K,\left( {AEF} \right)} \right) = KH.\) Mặt khác \(BK\) cắt mặt phẳng \(\left( AEF \right)\) tại \(A.\)

Suy ra \(\frac{d\left( B,\left( AEF \right) \right)}{d\left( K,\left( AEF \right) \right)}=\frac{BA}{KA}=2\Rightarrow d\left( B,\left( AEF \right) \right)=2d\left( K,\left( AEF \right) \right).\)

Trong tam giác \(AKE\) vuông tại K và tam giác FKG vuông tại K, ta có:

\(\frac{1}{K{{H}^{2}}}=\frac{1}{K{{F}^{2}}}+\frac{1}{K{{G}^{2}}}=\frac{1}{K{{F}^{2}}}+\frac{1}{K{{A}^{2}}}+\frac{1}{K{{E}^{2}}}=\frac{1}{{{\left( 6a \right)}^{2}}}+\frac{1}{{{\left( 3a \right)}^{2}}}+\frac{1}{{{\left( 4a \right)}^{2}}}=\frac{29}{144{{a}^{2}}}\Rightarrow KH=\frac{12\sqrt{29}a}{29}.\)

Vậy \(d=\frac{24\sqrt{29}a}{29}.\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 151571

Cho hàm số \(f\left( x \right),\) hàm số \(y=f'\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên

Bất phương trình \(f\left( x \right)<2x+m\) (\(m\) là tham số thực) có nghiệm đúng với mọi \(x\in \left( 0;2 \right)\) khi và chỉ khi

Xem đáp án

Ta có \(f\left( x \right)<2x+m\Leftrightarrow m>f\left( x \right)-2x\left( * \right).\)

Xét \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-2x,\forall x\in \left( 0;2 \right).\)

Ta có \(g'\left( x \right)=f'\left( x \right)-2<0,,\forall x\in \left( 0;2 \right)\) nên hàm số \(g\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( 0;2 \right).\)

Do đó (*) đúng với mọi \(x\in \left( 0;2 \right)\) khi và chỉ khi \(m\ge g\left( 0 \right)=f\left( 0 \right).\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 151572

Đồ thị hàm số \(\left( C \right):y=\frac{2x+1}{x+1}\) cắt đường thẳng \(d:y=x+m\) tại hai điểm phân biệt \(A,B\) thỏa mãn \(\Delta OAB\) vuông tại \(O\) khi \(m=\frac{a}{b}.\) Biết \(a,b\) là nguyên dương; \(\frac{a}{b}\) tối giản. Tính \(S=a+b.\)

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( C \right)\) và \(d\) là: \(\frac{{2x + 1}}{{x + 1}} = x + m \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + 1 \ne 0\\ 2x + 1 = \left( {x + 1} \right)\left( {x + m} \right) \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ne - 1\\ {x^2} + \left( {m - 1} \right)x + m - 1 = 0\left( 1 \right) \end{array} \right.\)

\(\left( C \right)\) cắt \(d\) tại hai điểm phân biệt \(A,B\Leftrightarrow \left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt khác \(-1\text{ }({{x}_{A}},{{x}_{B}}\) là nghiệm phương trình

\(\left( 1 \right)) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\Delta _{\left( 1 \right)}} > 0\\ {\left( { - 1} \right)^2} + \left( {m - 1} \right)\left( { - 1} \right) + m - 1 \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\left( {m - 1} \right)^2} - 4\left( {m - 1} \right) > 0\\ 1 - m + 1 + m - 1 \ne 0 \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left( {m - 1} \right)\left( {m - 5} \right) > 0\\ 1 \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m < 1\\ m > 5 \end{array} \right.\)

Theo định lí Viet: \({{x}_{A}}+{{x}_{B}}=1-m,{{x}_{A}}{{x}_{B}}=m-1\)

\(A\left( {{x}_{A}};{{x}_{A}}+m \right),B\left( {{x}_{B}};{{x}_{B}}+m \right)\)

\(\overrightarrow{OA}=\left( {{x}_{A}};{{x}_{A}}+m \right),\overrightarrow{OB}=\left( {{x}_{B}},{{x}_{B}}+m \right)\)

\(\Delta OAB\) vuông tại \(O\Leftrightarrow \overrightarrow{OA}.\overrightarrow{OB}=0\Leftrightarrow {{x}_{A}}.{{x}_{B}}+\left( {{x}_{A}}+m \right)\left( {{x}_{B}}+m \right)=0\)

\(\Leftrightarrow 2{{x}_{A}}{{x}_{B}}+m\left( {{x}_{A}}+{{x}_{B}} \right)+{{m}^{2}}=0\Leftrightarrow 2m-2+m\left( 1-m \right)+{{m}^{2}}=0\Leftrightarrow 3m-2=0\Leftrightarrow m=\frac{2}{3}\) (nhận)

Theo đề bài ta có \(a=2,b=3.\) Vậy \(S=5.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 151573

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y=3{{\cos }^{4}}x+\frac{3}{2}{{\sin }^{2}}x+m\cos x-\frac{5}{2}\) đồng biến trên \(\left( \frac{3}{2};\frac{2\pi }{3} \right].\) 

Xem đáp án

\(y=3{{\cos }^{4}}x+\frac{3}{2}{{\sin }^{2}}x+m\cos x-\frac{5}{2}\Leftrightarrow y=3{{\cos }^{4}}x-\frac{3}{2}{{\cos }^{2}}x+m\cos x-1\)

Đặt \(t=\cos x.\) Vì \(x\in \left( \frac{\pi }{3};\frac{2\pi }{3} \right]\) nên \(t\in \left[ -\frac{1}{2};\frac{1}{2} \right).\)

Hàm số trở thành \(f\left( t \right)=3{{t}^{4}}-\frac{3}{2}{{t}^{2}}+mt-1,f'\left( t \right)=12{{t}^{3}}-3t+m\)

Yêu cầu bài toán \(\Leftrightarrow f\left( t \right)\) nghịch biến trên \(\left[ -\frac{1}{2};\frac{1}{2} \right)\Leftrightarrow f'\left( t \right)\le 0,\forall t\in \left[ -\frac{1}{2};\frac{1}{2} \right)(f'\left( t \right)=0\) chỉ tại một số điểm) \(\Leftrightarrow 12{{t}^{3}}-3t+m\le 0\text{ }\forall t\in \left[ -\frac{1}{2};\frac{1}{2} \right)\Leftrightarrow m\le -12{{t}^{3}}+3t\text{ }\forall t\in \left[ -\frac{1}{2};\frac{1}{2} \right)\)

Đặt \(g\left( t \right) = - 12{t^3} + 3t,g'\left( t \right) = - 36{t^2} + 3,g'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = \frac{{\sqrt 3 }}{6} \in \left[ { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\\ t = - \frac{{\sqrt 3 }}{6} \in \left[ { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right) \end{array} \right.\)

Ta có

Dựa vào bảng biến thiên \(m\le -\frac{\sqrt{3}}{3}.\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 151574

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a,\) cạnh bên tạo với đáy một góc \({{60}^{0}}.\) Gọi G là trọng tâm của tam giác \(SBD. \) Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đi qua \(A,G\) và song song với \(BD,\) cắt \(SB,SC,SD\) lần lượt tại \(E,M,F.\) Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.AEMF.\)

Xem đáp án

Gọi \(O=AC\cap BD.\) Ta có \(\left( SD,\left( ABCD \right) \right)=\left( SD,OD \right)=\widehat{SDO}\Rightarrow \widehat{SDO}={{60}^{0}}.\)

\(\Rightarrow SO=OD\tan \widehat{SDO}=\frac{a\sqrt{2}}{3}\sqrt{3}=\frac{a\sqrt{6}}{2}\Rightarrow {{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SO.{{S}_{ABCD}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{6}.\)

Ta có \({{V}_{S.AEMF}}=2{{V}_{S.AEM}}=2\frac{SA}{SA}.\frac{SE}{SB}.\frac{SM}{SC}.{{V}_{S.ABC}}=\frac{2}{3}.\frac{1}{2}{{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{6}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{18}.\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 151575

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên thuộc đoạn [-10;10] của m để hàm số \(y={{x}^{3}}-3(2m+1){{x}^{2}}+(12m+5)x+2\) đồng biến trên khoảng \((2;+\infty )\). Số phần tử của S bằng

Xem đáp án

Ta có \(y=3{{x}^{2}}-6\left( 2m+1 \right)x+12m+5.\)

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 2;+\infty  \right)\Leftrightarrow y'\ge 0,\forall x\in \left( 2;+\infty  \right).\)

\(\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-6\left( 2m+1 \right)x+2m+5\ge 0,\forall x\in \left( 2;+\infty  \right).\Leftrightarrow \frac{3{{x}^{2}}-6x+5}{x-1}\ge 12m,\forall x\in \left( 2;+\infty  \right).\)

Xét \(f\left( x \right)=\frac{3{{x}^{2}}-6x+5}{x-1}\) trên \(\left( 2;+\infty  \right)\Rightarrow f'\left( x \right)=\frac{3{{x}^{2}}-6x+1}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}.\) Ta có BBT:

Vậy \(12m\le 5\Leftrightarrow m\le \frac{5}{12}\Rightarrow S=\left\{ -10;-9;-8;...;0 \right\}.\) Do đó số phần tử của \(S\) bằng 11.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 151576

Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{34}{\sqrt{{{\left( {{x}^{3}}-3x+2m \right)}^{2}}}+1}\) trên đoạn \(\left[ 0;3 \right]\) bằng 2. Tổng tất cả các phần tử của \(S\) bằng

Xem đáp án

Gọi \(g\left( x \right)=\sqrt{{{\left( {{x}^{3}}-3x+2m \right)}^{2}}}=\left| {{x}^{3}}-3x+2m \right|\)

Trên đoạn \(\left[ 0;3 \right]\) ta thấy: \(\underset{\left[ 0;3 \right]}{\mathop{Min}}\,f\left( x \right)=2\Leftrightarrow \underset{\left[ 0;3 \right]}{\mathop{Max}}\,g\left( x \right)=16\)

Xét hàm số \(y={{x}^{3}}-3x+2m\) trên đoạn \(\left[ 0;3 \right]\)

\(y'=3{{x}^{2}}-3=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}=1\Leftrightarrow x=\pm 1\)

\(y\left( 0 \right)=2m;y\left( 1 \right)=2m-2;y\left( 3 \right)=2m+18\)

Với \(\forall m\) ta luôn có: \(2m+18>2m>2m-2.\) Do đó, xảy ra hai trường hợp sau:

* TH1: Nếu \(\left| 2m-2 \right|\ge \left| 2m+18 \right|\) thì \(\underset{\left[ 0;3 \right]}{\mathop{Max}}\,g\left( x \right)=\left| 2m-2 \right|\)

Khi đó: \(\left| {2m - 2} \right| = 16 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2m - 2 = 16 \Leftrightarrow 2m = 18 \Leftrightarrow m = 9\left( {Loai} \right)\\ 2m - 2 = - 16 \Leftrightarrow 2m = - 14 \Leftrightarrow m = - 7\left( {thoa{\rm{ }}man} \right) \end{array} \right.\)

* TH2: Nếu \(\left| 2m-2 \right|<\left| 2m+18 \right|\) thì \(\underset{\left[ 0;3 \right]}{\mathop{Max}}\,g\left( x \right)=\left| 2m+18 \right|\)

Khi đó: \(\left| {2m + 18} \right| = 16 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2m + 18 = 16 \Leftrightarrow 2m = - 2 \Leftrightarrow m = - 1\left( {thoa{\rm{ }}man} \right)\\ 2m + 18 = - 16 \Leftrightarrow 2m = - 34 \Leftrightarrow m = - 17\left( {loai} \right) \end{array} \right.\)

Vậy tổng tất cả các phần tử của \(S\) bằng \(\left( -7 \right)+\left( -1 \right)=-8.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 151577

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}.\) Biết rằng hàm số \(y=f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ

Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}-2x \right)-\left( \frac{{{x}^{4}}}{2}-2{{x}^{3}}+{{x}^{2}}+2x+1 \right)\) là

Xem đáp án

Đặt \(t={{x}^{2}}-2x\) (với \(t\ge -1),\) phương trình (*) trở thành: \(f'\left( t \right)-\left( t-1 \right)=0\Leftrightarrow f'\left( t \right)=t-1\left( 1 \right)\)

Dựa vào đồ thị hàm số \(y=f'\left( x \right)\) và đồ thị đường thẳng \(\left( d \right):y=x-1\)

\(\Rightarrow \) Tập nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right)\) là \(\left\{ -1;1;2;3 \right\}\)

* \(t=-1\Rightarrow {{x}^{2}}-2x=-1\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}=0\Leftrightarrow x-1=0\Leftrightarrow x=1\)

* \(t=1\Rightarrow {{x}^{2}}-2x=1\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}=2\Leftrightarrow x-1=\pm \sqrt{2}\Leftrightarrow x=\pm \sqrt{2}+1\)

* \(t=2\Rightarrow {{x}^{2}}-2x=2\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}=3\Leftrightarrow x-1=\pm \sqrt{3}\Leftrightarrow x=\pm \sqrt{3}+1\)

\(t=3\Rightarrow {{x}^{2}}-2x=3\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}=4\Leftrightarrow x-1=\pm 2\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-1 \\ & x=3 \\ \end{align} \right.\)

\(\Rightarrow \) Phương trình \(g'\left( x \right)=0\) có 6 nghiệm đơn là \(x=-1;x=\pm \sqrt{2}+1;x=\pm \sqrt{3}+1;x=3\) và có 1 nghiệm bội lẻ là \(x=1.\)

Vậy hàm số \(g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}-2x \right)-\left( \frac{{{x}^{4}}}{2}-2{{x}^{3}}+{{x}^{2}}+2x+1 \right)\) có 7 điểm cực trị.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »