Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Yên Dũng số 2 lần 3
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
61 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Xét các số thực dương \(a\) và \(b\) thỏa mãn \({{\log }_{5}}\left( {{5}^{a}}{{.25}^{b}} \right)={{5}^{{{\log }_{5}}a+{{\log }_{5}}b+1}}.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Ta có \({{\log }_{5}}\left( {{5}^{a}}{{25}^{b}} \right)={{5}^{{{\log }_{5}}a+{{\log }_{5}}b+1}}\)
\(\Leftrightarrow {{\log }_{5}}{{5}^{a}}+{{\log }_{5}}{{25}^{b}}={{5}^{{{\log }_{5}}a}}{{.5}^{{{\log }_{5}}b}}.5\)
\(\Leftrightarrow a+b{{\log }_{5}}25=a.b.5\)
\(\Leftrightarrow a+2b=5ab\)
Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng \({{60}^{0}},\) bán kính đáy bằng \(a.\) Diện tích xung quanh của hình nón bằng
Ta có: \(SB=\frac{OB}{\sin \widehat{BSO}}=\frac{a}{\frac{1}{2}}=2a\)
\({{S}_{xq}}=\pi Rl=\pi .a.2a=2{{a}^{2}}\pi .\)
Cho hàm số \(y=\frac{ax+b}{cx+d}\) có đồ thị như hình vẽ
Khẳng định nào sau đây đúng?
Từ đồ thị của hàm số ta suy ra:
Tiệm cận đứng \(x=-\frac{d}{c}<0\Rightarrow cd>0\left( 1 \right)\)
Tiệm cận ngang \(y=\frac{a}{c}>0\Rightarrow ac>0\left( 2 \right)\)
Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right)\) suy ra \(ad>0.\)
Giao điểm với trục hoành \(x=-\frac{b}{a}>0\Rightarrow ab<0.\)
Vậy ta có \(ab<0\) và \(ad>0.\)
Khối chóp tứ giác \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(6a,\) tam giác \(SAB\) đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy có thể tích bằng
Vẽ đường cao \(SO\) của tam giác đều \(SAB.\)
Ta có \(\left( SAB \right)\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow SO\bot \left( ABCD \right).\)
Do đó \(SO\) là đường cao của hình nón \(S.ABCD\) và \(SO=\frac{6a\sqrt{3}}{2}=3a\sqrt{3}.\)
Thể tích của khối chóp \(S.ABCD:V=\frac{1}{3}{{S}_{ABCD}}.SO=\frac{1}{3}.{{\left( 6a \right)}^{2}}.3a\sqrt{3}=36\sqrt{3}{{a}^{3}}.\)
Thiết diện qua trục của một hình nón là tam giác đều cạnh \(2a.\) Đường cao của hình nón là
Ta có tam giác \(SAB\) là tam giác đều cạnh \(2a\) nên \(SA=SB=AB=2a\)
Khi đó: \(R=OA=a,l=SA=2a.\) Nên \(h=SO=a\sqrt{3}.\)
Vậy chọn đáp án B.
Cho hình nón có đường kính đáy bằng 4. Biết rằng khi cắt hình nón đã cho bởi mặt phẳng qua trục, thiết diện thu được là một tam giác đều. Diện tích toàn phần của hình nón đã cho bằng
Ta có tam giác \(SAB\) là tam giác đều cạnh 4 nên \(SA=SB=AB=4.\)
Khi đó: \(R=OA=2,l=SA=4.\) Nên \(h=SO=2\sqrt{3}.\)
Ta có: \({{S}_{tp}}=\pi Rl+\pi {{R}^{2}}=\pi .2.4+\pi {{.2}^{2}}=12\pi \) nên chọn đáp án B.
Số giao điểm của đồ thị \(y={{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+3x-2\) và trục hoành là
Phương trình hoành độ giao điểm của \(y={{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+3x-2\) với trục hoành là
\({{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+3x-2=0\Leftrightarrow \left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}-x+2 \right)=0\Leftrightarrow x=1\) (do \({{x}^{2}}-x+2>0,\forall x\in \mathbb{R}).\)
Vậy số giao điểm cần tìm là 1.
Cho khối chóp có thể tích \(V=36\left( c{{m}^{3}} \right)\) và diện tích mặt đáy \(B=6\left( c{{m}^{2}} \right).\) Chiều cao của khối chóp là
Ta có \(V=\frac{1}{3}B.h\) suy ra \(h=\frac{3V}{B}=\frac{3.36}{6}=18\left( cm \right).\)
Đồ thị hàm số \(y=\frac{\sqrt{3{{x}^{2}}+2}}{\sqrt{2x+1}-x}\) có tất cả bao nhiêu tiệm cận?
Đồ thị hàm số \(y=\frac{\sqrt{3{{x}^{2}}+2}}{\sqrt{2x+1}-x}\) có tất cả 2 tiệm cận
Trong các hình sau đây, có bao nhiêu hình được gọi là hình đa diện ?
Trong các hình sau đây, có 4 hình được gọi là hình đa diện
Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Ta có: \(y'>0\)khi \(x\in (-\infty ;0)\) và \(x\in (2;+\infty )\).
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \((2;+\infty )\).
Trong khai triển \({{(a+b)}^{n}}\), số hạng tổng quát của khai triển là.
Số hạng thứ \(k+1\) của khai khiển \({{(a+b)}^{n}}\)là \(C_{n}^{k}{{a}^{n-k}}{{b}^{k}},k=0,1,2,....,n\).
Tìm số hạng đều tiên của cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) với công bội \(q=2,{{u}_{8}}=384.\)
Ta có: \({{u}_{8}}={{u}_{1}}.{{q}^{7}}\Leftrightarrow 384={{u}_{1}}{{.2}^{7}}\Leftrightarrow {{u}_{1}}=3.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) là hàm số \(f'\left( x \right).\) Biết đồ thị hàm số \(f'\left( x \right)\) được cho như hình vẽ. Hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng
Dựa vào đồ thị hàm số \(f'\left( x \right),\) ta có \(f'\left( x \right)<0\) với mọi \(x\in \left( -3;-2 \right)\) nên hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( -3;-2 \right).\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Hỏi hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận?
Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=0\) nên \(y=0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
\(\underset{x\to {{\left( -2 \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=-\infty ,\underset{x\to {{\left( 0 \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=+\infty \) nên \(x=-2,x=0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Vậy đồ thị hàm số đã cho có 3 đường tiệm cận.
Trong khai triển \({{\left( 1-x \right)}^{11}},\) hệ số của số hạng chứa \({{x}^{3}}\) là
Xét khai triển \({{\left( 1-x \right)}^{11}}=\sum\limits_{k=0}^{11}{C_{11}^{k}.{{\left( -1 \right)}^{k}}.{{x}^{k}}.}\)
Ta có hệ số của số hạng chứa \({{x}^{3}}\) là \(-C_{11}^{3}.\)
Bảng biến thiên dưới đây là của hàm số nào?
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x=2\) nên loại đáp án A; D.
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là \(y=1\) nên loại đáp án B.
Bảng biến thiên dưới đây là của hàm số \(y=\frac{x+1}{x-2}.\)
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) với \({{u}_{n}}=4n-3.\) Tìm công sai \(d\) của cấp số cộng.
Ta có \(d={{u}_{n+1}}-{{u}_{n}}=4\left( n+1 \right)-3-\left( 4n-3 \right)=4.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) có đồ thị như hình vẽ. Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( {{\sin }^{2}}x \right)=m\) có nghiệm
Đặt \(t={{\sin }^{2}}x\Rightarrow 0\le t\le 1.\)
Phương trình \(f\left( {{\sin }^{2}}x \right)=m\Leftrightarrow f\left( t \right)=m\left( * \right),0\le t\le 1.\)
Nhìn vào đồ thị suy ra phương trình (*) trên đoạn \(\left[ 0;1 \right]\) có nghiệm khi và chỉ khi \(-1\le m\le 3.\)
Cho ngẫu nhiên 4 đỉnh của một đa giác đều 24 đỉnh. Tìm xác suất để chọn được 4 đỉnh là 4 đỉnh của một hình vuông?
Số các tứ giác được tạo thành từ 4 đỉnh của một đa giác đều 24 đỉnh là: \(C_{24}^{4}=10626\)
\(\Rightarrow n\left( \Omega \right)=10626.\)
Gọi \(A\) là biến cố: “Chọn được 4 đỉnh là 4 đỉnh của một hình vuông”.
Ta có:
Số các đường chéo là đường kính: \(\frac{C_{24}^{1}}{2}=12.\)
Trong đó số cặp đường kính vuông góc với nhau: \(\frac{12}{2}=6.\)
Suy ra số hình vuông được tạo thành là: 6
\(\Rightarrow n\left( A \right)=6.\)
\(\Rightarrow P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega \right)}=\frac{6}{10626}=\frac{1}{1771}.\)
Cho tứ diện \(O.ABC\) có \(OA,OB,OC\) đôi một vuông góc và \(OA=3a,OB=OC=2a.\) Thể tích \(V\) khối tứ diện đó là
Thể tích khối tứ diện \(OABC:V=\frac{1}{6}OA.OB.OC=\frac{3a.2a.2a}{6}=2{{a}^{3}}.\)
Tổng diện tích tất cả các mặt của hình bát diện đều cạnh \(a\) bằng
Các mặt của hình bát diện đều cạnh \(a\) đều là tam giác đều có diện tích \({{S}_{1}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\)
Vậy tổng diện tích 8 mặt là \(S=8.{{S}_{1}}=2\sqrt{3}{{a}^{2}}.\)
Cho lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác với \(AB=a,AC=2a\) và \(\widehat{BAC}={{120}^{0}},AA'=2a\sqrt{5}.\) Thể tích \(V\) của khối lăng trụ đã cho là
Diện tích \(\Delta ABC\) là \({{S}_{ABC}}=\frac{1}{2}AB.AC.\sin \widehat{BAC}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}.\)
Vậy thể tích khối lăng trụ là \(V=AA'.{{S}_{ABC}}={{a}^{3}}\sqrt{15}.\)
Tập xác định của hàm số \(y={{x}^{\sqrt{3}}}\) là
Vì \(\sqrt{3}\) không nguyên nên tập xác định của hàm số là \(D=\left( 0;+\infty \right).\)
Đặt \(a={{\log }_{3}}4,\) khi đó \({{\log }_{16}}81\) bằng
Ta có: \({{\log }_{16}}81=\frac{4}{2}{{\log }_{4}}3=\frac{2}{{{\log }_{3}}4}=\frac{2}{a}\)
Một lớp có 30 học sinh, trong đó có 3 cán sự lớp. Hỏi có bao nhiêu cách cứ 4 bạn đi dự đại hội đoàn trường sao cho trong 4 học sinh đó có ít nhất một cán sự lớp
Số cách chọn 4 bạn tùy ý trong 30 bạn là: \(C_{30}^{4}=27405.\)
Số cách chọn 4 bạn trong 30 bạn mà không có bạn nào làm cán sự lớp là: \(C_{27}^{4}=17550\)
Số cách chọn 4 bạn thỏa mãn yêu cầu bài toán là: \(C_{30}^{4}-C_{27}^{4}=9855\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau. Mệnh đề nào dưới đây là đúng
Hàm số có hai điểm cực trị \(x=-1\) và \(x=0.\)
Cho hàm số có bảng biến thiên như hình dưới đây. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Giá trị cực đại của hàm số bằng 0 tại \(x=0\)
Giá trị cực tiểu của hàm số bằng \(-\frac{1}{6}\) tại \(x=1.\)
Số điểm cực trị của hàm số \(y=2{{x}^{3}}-6x+3\) là
Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\).
\(y' = 6{x^2} - 6,y' = 0 \Leftrightarrow 6{x^2} - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1 \end{array} \right..\)
Căn cứ vào bảng biến thiên hàm số đã cho có 2 điểm cực trị.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây
Số nghiệm thực của phương trình \(3f\left( x \right)+2=0\) là
\(3f\left( x \right)+2=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=-\frac{2}{3}\)
Căn cứ vào bảng biến thiên thì phương trình \(3f\left( x \right)+2=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=-\frac{2}{3}\) có 3 nghiệm phân biệt.
Cho hàm số \(y=\frac{5x+9}{x-1}\) khẳng định nào sau đây là đúng?
Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.\)
\(y'=\frac{-14}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}<0,\forall x\in D\Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên hai khoảng \(\left( -\infty ;1 \right)\) và \(\left( 1;+\infty \right).\)
Tính giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=x+\frac{4}{{{x}^{2}}}\) trên khoảng \(\left( 0;+\infty \right).\)
Ta có: \(y'=1-\frac{8}{{{x}^{3}}}=\frac{{{x}^{3}}-8}{{{x}^{3}}};y'=0\Leftrightarrow {{x}^{3}}=8\Leftrightarrow x=2.\)
Bảng biến thiên:
Vậy \(\underset{\left( 0;+\infty \right)}{\mathop{\min }}\,y=3.\)
Rút gọn biểu thức \(P={{x}^{\frac{1}{3}}}.\sqrt[6]{x}\) với \(x>0\) ta được
Ta có: \(P={{x}^{\frac{1}{3}}}.\sqrt[6]{x}={{x}^{\frac{1}{3}}}.{{x}^{\frac{1}{6}}}={{x}^{\frac{1}{2}}}=\sqrt{x}.\)
Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào?
Xét hàm số \(y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\left( a\ne 0 \right).\)
Ta có: \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,=-\infty \) nên \(a<0\) và \({{x}_{CD}}+{{x}_{CT}}=0+\left( -2 \right)=-2<0\Rightarrow -\frac{2b}{3a}<0,\) mà \(a<0\Rightarrow b<0.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)=x{{\left( x-2 \right)}^{2}}\left( 3x-2 \right),\forall x\in \mathbb{R}.\) Số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) bằng
Ta có \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x{\left( {x - 2} \right)^2}\left( {3x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2\\ x = \frac{2}{3} \end{array} \right.\)
Trong đó \(x=2\) là nghiệm kép \(x=0,x=\frac{2}{3}\) là nghiệm đơn, nên dấu của đạo hàm \(f'\left( x \right)=x{{\left( x-2 \right)}^{2}}\left( 3x-2 \right),\forall x\in \mathbb{R}\) bị đổi dấu 2 lần. Suy ra hàm số \(y=f'\left( x \right)\) có 2 điểm cực trị.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-8{{x}^{2}}+\left( {{m}^{2}}+5 \right)x-2{{m}^{2}}+14\) có hai điểm cực trị nằm về hai phía trục \(Ox?\)
Yêu cầu bài toán tương đương đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-8{{x}^{2}}+\left( {{m}^{2}}+5 \right)x-2{{m}^{2}}+14\) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt \(\Leftrightarrow {{x}^{3}}-8{{x}^{2}}+\left( {{m}^{2}}+5 \right)x-2{{m}^{2}}+14=0\) có 3 nghiệm phân biệt.
+) \({{x}^{3}}-8{{x}^{2}}+\left( {{m}^{2}}+5 \right)x-2{{m}^{2}}+14=0\)
\(\Leftrightarrow \left( x-2 \right)\left[ \left( x-7 \right)\left( x+1 \right)-{{m}^{2}} \right]=0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ {x^2} - 6x - 7 + {m^2} = 0\left( 1 \right) \end{array} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left( 1 \right)\) có 2 nghiệm phân biệt \(\left( x\ne 2 \right)\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta ' = 9 + 7 - {m^2} > 0\\ {2^2} - 6.2 - 7 + {m^2} \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4 < m < 4\\ m \ne \pm \sqrt {15} \end{array} \right. \Rightarrow m \in \left[ { - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right].\)
Một đề thi trắc nghiệm gồm 50 câu, mỗi câu có 4 phương án trả lời trong đó chỉ có 1 phương án đúng, mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm. Một thí sinh làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên 1 trong 4 phương án ở mỗi câu. Tính xác suất để thí sinh đó được 6 điểm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm do vậy thí sinh được 6 điểm thì phải làm đúng số câu là \(\frac{6}{0,2}=30\) câu
Mỗi câu có 4 phương án trả lời trong đó chỉ có 1 phương án đúng vì vậy xác suất trả lời đúng một câu là \(\frac{1}{4}=0,25\) và xác suất trả lời sai một câu là \(\frac{3}{4}=0,75\)
Số cách chọn 30 câu trả lời đúng trong 50 câu là \(C_{50}^{30}\)
Vậy xác suất để thí sinh đó được 6 điểm là \(0,{{25}^{30}}.0,{{75}^{20}}.C_{50}^{30}.\)
Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(A. \) Hình chiếu vuông góc của điểm \(A'\) lên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) trùng với trọng tâm tam giác \(\left( ABC \right).\) Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AA'\) và \(BC\) bằng \(\frac{\sqrt{17}}{6}a,\) cạnh bên \(AA'\) bằng \(2a.\) Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) biết \(AB<a\sqrt{3}.\)
Gọi N là trung điểm của \(BC,G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\)
Hình chiếu vuông góc của điểm \(A'\) lên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) trùng với trọng tâm tam giác \(\left( ABC \right)\) nên \(A'G\bot \left( ABC \right)\)
Tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) nên \(AN\bot BC\left( 1 \right)\)
Lại có \(A'G\bot BC\left( 2 \right)\)
Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta có \(BC\bot \left( A'AN \right)\)
Trong mặt phẳng \(\left( A'AN \right)\) từ \(N\) kẻ \(NH\bot A'A\) suy ra \(NH\) là đường vuông góc chung của \(AA'\) và \(BC\) do đó \(d\left( A'A;BC \right)=NH=\frac{\sqrt{17}}{6}a\)
Đặt \(AB=2x\)
Vì tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) nên \(BC=2x\sqrt{2};AN=\frac{1}{2}BC=x\sqrt{2}\)
G là trọng tâm tam giác \(ABC\Rightarrow AG=\frac{2}{3}AN=\frac{2x\sqrt{2}}{3}\)
Trong tam giác vuông \(A'AG\) có \(A'{{G}^{2}}=A'{{A}^{2}}-A{{G}^{2}}=4{{a}^{2}}-\frac{8{{x}^{2}}}{9}\)
Trong mặt phẳng \(\left( A'AN \right)\) kẻ \(GK//NH\Rightarrow GK=\frac{2}{3}NH=\frac{a\sqrt{17}}{9}\)
Trong tam giác vuông \(A'AG\) có
\(\frac{1}{G{{K}^{2}}}=\frac{1}{A'{{G}^{2}}}+\frac{1}{A{{G}^{2}}}\Leftrightarrow \frac{81}{17{{a}^{2}}}=\frac{1}{4{{a}^{2}}-\frac{8{{x}^{2}}}{9}}+\frac{1}{\frac{8{{x}^{2}}}{9}}\)
\(\Leftrightarrow \frac{81}{17{{a}^{2}}}=\frac{4{{a}^{2}}}{\left( 4{{a}^{2}}-\frac{8{{x}^{2}}}{9} \right).\frac{8{{x}^{2}}}{9}}\)
\(\Leftrightarrow 64{{x}^{4}}-288{{a}^{2}}{{x}^{2}}+68{{a}^{4}}=0\)
Cách để tính AB
Ta có \(NH.AA'=A'G.AN\) (vì cùng bằng 2 lần diện tích tam giác \(A'NA)\)
\(\Leftrightarrow \frac{a\sqrt{17}}{6}.2a=\sqrt{4{{a}^{2}}-\frac{8{{x}^{2}}}{9}}.x\sqrt{2}\)
\( \Leftrightarrow 16{x^4} - 72{a^2}{x^2} + 17{a^4} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = \frac{{17}}{4}{a^2} \Rightarrow x = \frac{{\sqrt {17} }}{2}a \Rightarrow AB = a\sqrt {17} \\ {x^2} = \frac{1}{4}{a^2} \Rightarrow x = \frac{1}{2}a \Rightarrow AB = a \end{array} \right.\)
\(A'{{G}^{2}}=A'{{A}^{2}}-A{{G}^{2}}=4{{a}^{2}}-\frac{8{{x}^{2}}}{9}=\frac{34{{a}^{2}}}{9}\Rightarrow A'G=\frac{a\sqrt{34}}{3}\)
Thể tích \(V\) của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) là
\(V=A'G.{{S}_{ABC}}=\frac{a\sqrt{34}}{3}.\frac{1}{2}.a.a=\frac{\sqrt{34}{{a}^{3}}}{6}.\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông và có mặt phẳng \((SAB)\) vuông góc với mặt phẳng đáy, tam giác \(SAB\) là tam giác đều. Gọi I và E lần lượt là trung điểm của cạnh AB và BC; H là hình chiếu vuông góc của I lên cạnh SC. Khẳng định nào sau đây sai?
+ \(\left\{ \begin{array}{l} DE \bot IC\\ DE \bot SI \end{array} \right. \Rightarrow DE \bot \left( {SIC} \right) \Rightarrow \left( {SIC} \right) \bot \left( {SDE} \right).\) Suy ra A đúng
+ \(\left\{ \begin{array}{l} BC \bot AI\\ BC \bot AB \end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAI} \right) \Rightarrow \left( {SBC} \right) \bot \left( {SAI} \right).\) Suy ra B đúng
+ \(DE\bot \left( SCI \right);BC\bot \left( SAI \right)\) nên \(\left( \left( SIC \right),\left( SAB \right) \right)=\left( BC,DE \right)=\angle DEC=\angle BIC.\)
Suy ra D sai.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, \(AB=3,BC=4,SA=2\). Tam giác SAC nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy và có diện tích bằng 4. Côsin của góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) bằng
TH1: \(H\) thuộc đoạn thẳng \(AC.\)
+ Kẻ \(SH\bot AC\Rightarrow SH\bot \left( ABCD \right)\) mặt khác \({{S}_{\Delta SAC}}=\frac{1}{2}SH.AC=4\Leftrightarrow SH=\frac{8}{5}\)
\(AH=\frac{6}{5};\sin \widehat{SAC}=\frac{SH}{SA}=\frac{4}{5}.\)
+ Kẻ \(BK\bot AC\Rightarrow BK\bot \left( SAC \right)\) kẻ \(KL\bot SA\Rightarrow SA\bot \left( BKL \right)\Rightarrow \left( \left( SAB \right),\left( SBC \right) \right)=\widehat{BLK}\)
Ta có: \(\frac{1}{B{{K}^{2}}}=\frac{1}{B{{A}^{2}}}+\frac{1}{B{{C}^{2}}}\Rightarrow BK=\frac{12}{5}\) và \(AK=\frac{9}{5};KL=AK.\sin \widehat{SAC}=\frac{36}{25}\)
\(BL=\frac{12\sqrt{34}}{25};\cos \widehat{BLK}=\frac{KL}{BL}=\frac{3\sqrt{34}}{34}\)
TH2. \(H\) không thuộc đoạn thẳng \(AC.\)
+ Kẻ \(SH\bot AC\Rightarrow SH\bot \left( ABCD \right)\) mặt khác \({{S}_{\Delta SAC}}=\frac{1}{2}SH.AC=4\Leftrightarrow SH=\frac{8}{5}\)
\(AH=\frac{6}{5};\sin \widehat{SAH}=\frac{SH}{SA}=\frac{4}{5}.\)
+ Kẻ \(BK\bot AC\Rightarrow BK\bot \left( SAC \right)\) kẻ \(KE\bot SA\Rightarrow \left( \left( SAB \right),\left( SBC \right) \right)=\widehat{BEK}\)
Ta có: \(\frac{1}{B{{K}^{2}}}=\frac{1}{B{{A}^{2}}}+\frac{1}{B{{C}^{2}}}\Rightarrow BK=\frac{12}{5}\) và \(AK=\frac{9}{5};KE=AK.\sin \widehat{SAH}=\frac{36}{25}\)
\(BE=\frac{12\sqrt{34}}{25};\cos \widehat{BEK}=\frac{KL}{BL}=\frac{3\sqrt{34}}{34}\)
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác vuông và \(AB=BC=a,AA'=a\sqrt{2},M\) là trung điểm \(BC. \) Tính khoảng cách \(d\) của hai đường thẳng \(AM\) và \(B'C. \)
Ta có \(AB=BC=a\) nên \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(B.\)
Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) và \({{V}_{ABC.A'B'C'}}=AA'.{{S}_{\Delta ABC}}=a\sqrt{2}.\frac{1}{2}{{a}^{2}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{2}\) (đvtt).
Gọi \(E\) là trung điểm \(BB'.\) Khi đó \(B'C//EM\Rightarrow B'C//\left( AME \right).\)
Vậy \(d\left( AM,B'C \right)=d\left( \left( AME \right),B'C \right)=d\left( C,\left( AME \right) \right)=d\left( A,\left( AME \right) \right).\)
Gọi \(h\) là khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( AME \right).\)
Ta nhận thấy tứ diện \(B.AME\) có \(BE,BM,BA\) đôi một vuông góc.
Khi đó \(\frac{1}{{{h}^{2}}}=\frac{1}{B{{M}^{2}}}+\frac{1}{B{{E}^{2}}}+\frac{1}{B{{A}^{2}}}\Leftrightarrow \frac{1}{{{h}^{2}}}=\frac{4}{{{a}^{2}}}+\frac{2}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{a}^{2}}}=\frac{7}{{{a}^{2}}}\Rightarrow h=\frac{a\sqrt{7}}{7}.\)
Cho hai số thực \(x,y\) thay đổi thỏa mãn điều kiện \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=2.\) Gọi \(M,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \(P=2\left( {{x}^{3}}+{{y}^{3}} \right)-3xy\). Giá trị của \(M+m\) bằng
Ta có: \(P=2\left( {{x}^{3}}+{{y}^{3}} \right)-3xy=2\left( x+y \right)\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}-xy \right)-3xy=2\left( x+y \right)\left( 2-xy \right)-3xy.\)
Đặt \(t=x+y\Rightarrow {{t}^{2}}={{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2xy\Rightarrow {{t}^{2}}=2+2xy\Leftrightarrow \frac{{{t}^{2}}-2}{2}=xy.\)
Do \({{\left( x+y \right)}^{2}}\ge 4xy\Leftrightarrow {{t}^{2}}\ge 2\left( {{t}^{2}}-2 \right)\Leftrightarrow {{t}^{2}}\le 4\Leftrightarrow -2\le t\le 2.\)
Suy ra \(P=2t\left( 2-\frac{{{t}^{2}}-2}{2} \right)-\frac{3\left( {{t}^{2}}-2 \right)}{2}=-{{t}^{3}}-\frac{3}{2}{{t}^{2}}+6t+3=f\left( t \right)\) với \(t\in \left[ -2;2 \right].\)
Khi đó: \(f'\left( t \right) = - 3{t^2} - 3t + 6;f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow - 3{t^2} - 3t + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = 1\\ t = - 2 \end{array} \right..\)
Suy ra \(f(-2)=-7,f(1)=\frac{13}{2},f(2)=1\Rightarrow M=\frac{13}{2};m=-7\Rightarrow M+m=-\frac{1}{2}.\)
Cho hình tứ diện \(ABCD\) có \(AB,AC,AD\) đôi một vuông góc \(AB=6a,AC=8a,AD=12a,\) với \(a>0,a\in \mathbb{R}.\) Gọi \(E,F\) tương ứng là trung điểm của hai cạnh \(BC,BD. \) Tính khoảng cách \(d\) từ điểm \(B\) đến mặt phẳng \(\left( AEF \right)\) theo \(a.\)
Ta có \(AB,AC,AD\) đôi một vuông góc nên \(AD\bot \left( ABC \right).\)
Gọi \(K\) là trung điểm của \(AB,\) vì \(F\) là trung điểm của \(BD\) suy ra \(FK//AD\) mà \(AD\bot \left( ABC \right)\Rightarrow FK\bot \left( ABC \right)\) hay \(FK\bot \left( AKE \right).\)
Kẻ \(\left\{ \begin{array}{l} KG \bot AE\left( {G \in AE} \right)\\ KH \bot FG\left( {H \in GF} \right) \end{array} \right. \Rightarrow d\left( {K,\left( {AEF} \right)} \right) = KH.\) Mặt khác \(BK\) cắt mặt phẳng \(\left( AEF \right)\) tại \(A.\)
Suy ra \(\frac{d\left( B,\left( AEF \right) \right)}{d\left( K,\left( AEF \right) \right)}=\frac{BA}{KA}=2\Rightarrow d\left( B,\left( AEF \right) \right)=2d\left( K,\left( AEF \right) \right).\)
Trong tam giác \(AKE\) vuông tại K và tam giác FKG vuông tại K, ta có:
\(\frac{1}{K{{H}^{2}}}=\frac{1}{K{{F}^{2}}}+\frac{1}{K{{G}^{2}}}=\frac{1}{K{{F}^{2}}}+\frac{1}{K{{A}^{2}}}+\frac{1}{K{{E}^{2}}}=\frac{1}{{{\left( 6a \right)}^{2}}}+\frac{1}{{{\left( 3a \right)}^{2}}}+\frac{1}{{{\left( 4a \right)}^{2}}}=\frac{29}{144{{a}^{2}}}\Rightarrow KH=\frac{12\sqrt{29}a}{29}.\)
Vậy \(d=\frac{24\sqrt{29}a}{29}.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right),\) hàm số \(y=f'\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên
Bất phương trình \(f\left( x \right)<2x+m\) (\(m\) là tham số thực) có nghiệm đúng với mọi \(x\in \left( 0;2 \right)\) khi và chỉ khi
Ta có \(f\left( x \right)<2x+m\Leftrightarrow m>f\left( x \right)-2x\left( * \right).\)
Xét \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-2x,\forall x\in \left( 0;2 \right).\)
Ta có \(g'\left( x \right)=f'\left( x \right)-2<0,,\forall x\in \left( 0;2 \right)\) nên hàm số \(g\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( 0;2 \right).\)
Do đó (*) đúng với mọi \(x\in \left( 0;2 \right)\) khi và chỉ khi \(m\ge g\left( 0 \right)=f\left( 0 \right).\)
Đồ thị hàm số \(\left( C \right):y=\frac{2x+1}{x+1}\) cắt đường thẳng \(d:y=x+m\) tại hai điểm phân biệt \(A,B\) thỏa mãn \(\Delta OAB\) vuông tại \(O\) khi \(m=\frac{a}{b}.\) Biết \(a,b\) là nguyên dương; \(\frac{a}{b}\) tối giản. Tính \(S=a+b.\)
Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( C \right)\) và \(d\) là: \(\frac{{2x + 1}}{{x + 1}} = x + m \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + 1 \ne 0\\ 2x + 1 = \left( {x + 1} \right)\left( {x + m} \right) \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ne - 1\\ {x^2} + \left( {m - 1} \right)x + m - 1 = 0\left( 1 \right) \end{array} \right.\)
\(\left( C \right)\) cắt \(d\) tại hai điểm phân biệt \(A,B\Leftrightarrow \left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt khác \(-1\text{ }({{x}_{A}},{{x}_{B}}\) là nghiệm phương trình
\(\left( 1 \right)) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\Delta _{\left( 1 \right)}} > 0\\ {\left( { - 1} \right)^2} + \left( {m - 1} \right)\left( { - 1} \right) + m - 1 \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\left( {m - 1} \right)^2} - 4\left( {m - 1} \right) > 0\\ 1 - m + 1 + m - 1 \ne 0 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left( {m - 1} \right)\left( {m - 5} \right) > 0\\ 1 \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m < 1\\ m > 5 \end{array} \right.\)
Theo định lí Viet: \({{x}_{A}}+{{x}_{B}}=1-m,{{x}_{A}}{{x}_{B}}=m-1\)
\(A\left( {{x}_{A}};{{x}_{A}}+m \right),B\left( {{x}_{B}};{{x}_{B}}+m \right)\)
\(\overrightarrow{OA}=\left( {{x}_{A}};{{x}_{A}}+m \right),\overrightarrow{OB}=\left( {{x}_{B}},{{x}_{B}}+m \right)\)
\(\Delta OAB\) vuông tại \(O\Leftrightarrow \overrightarrow{OA}.\overrightarrow{OB}=0\Leftrightarrow {{x}_{A}}.{{x}_{B}}+\left( {{x}_{A}}+m \right)\left( {{x}_{B}}+m \right)=0\)
\(\Leftrightarrow 2{{x}_{A}}{{x}_{B}}+m\left( {{x}_{A}}+{{x}_{B}} \right)+{{m}^{2}}=0\Leftrightarrow 2m-2+m\left( 1-m \right)+{{m}^{2}}=0\Leftrightarrow 3m-2=0\Leftrightarrow m=\frac{2}{3}\) (nhận)
Theo đề bài ta có \(a=2,b=3.\) Vậy \(S=5.\)
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y=3{{\cos }^{4}}x+\frac{3}{2}{{\sin }^{2}}x+m\cos x-\frac{5}{2}\) đồng biến trên \(\left( \frac{3}{2};\frac{2\pi }{3} \right].\)
\(y=3{{\cos }^{4}}x+\frac{3}{2}{{\sin }^{2}}x+m\cos x-\frac{5}{2}\Leftrightarrow y=3{{\cos }^{4}}x-\frac{3}{2}{{\cos }^{2}}x+m\cos x-1\)
Đặt \(t=\cos x.\) Vì \(x\in \left( \frac{\pi }{3};\frac{2\pi }{3} \right]\) nên \(t\in \left[ -\frac{1}{2};\frac{1}{2} \right).\)
Hàm số trở thành \(f\left( t \right)=3{{t}^{4}}-\frac{3}{2}{{t}^{2}}+mt-1,f'\left( t \right)=12{{t}^{3}}-3t+m\)
Yêu cầu bài toán \(\Leftrightarrow f\left( t \right)\) nghịch biến trên \(\left[ -\frac{1}{2};\frac{1}{2} \right)\Leftrightarrow f'\left( t \right)\le 0,\forall t\in \left[ -\frac{1}{2};\frac{1}{2} \right)(f'\left( t \right)=0\) chỉ tại một số điểm) \(\Leftrightarrow 12{{t}^{3}}-3t+m\le 0\text{ }\forall t\in \left[ -\frac{1}{2};\frac{1}{2} \right)\Leftrightarrow m\le -12{{t}^{3}}+3t\text{ }\forall t\in \left[ -\frac{1}{2};\frac{1}{2} \right)\)
Đặt \(g\left( t \right) = - 12{t^3} + 3t,g'\left( t \right) = - 36{t^2} + 3,g'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = \frac{{\sqrt 3 }}{6} \in \left[ { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\\ t = - \frac{{\sqrt 3 }}{6} \in \left[ { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right) \end{array} \right.\)
Ta có
Dựa vào bảng biến thiên \(m\le -\frac{\sqrt{3}}{3}.\)
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a,\) cạnh bên tạo với đáy một góc \({{60}^{0}}.\) Gọi G là trọng tâm của tam giác \(SBD. \) Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua \(A,G\) và song song với \(BD,\) cắt \(SB,SC,SD\) lần lượt tại \(E,M,F.\) Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.AEMF.\)
Gọi \(O=AC\cap BD.\) Ta có \(\left( SD,\left( ABCD \right) \right)=\left( SD,OD \right)=\widehat{SDO}\Rightarrow \widehat{SDO}={{60}^{0}}.\)
\(\Rightarrow SO=OD\tan \widehat{SDO}=\frac{a\sqrt{2}}{3}\sqrt{3}=\frac{a\sqrt{6}}{2}\Rightarrow {{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SO.{{S}_{ABCD}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{6}.\)
Ta có \({{V}_{S.AEMF}}=2{{V}_{S.AEM}}=2\frac{SA}{SA}.\frac{SE}{SB}.\frac{SM}{SC}.{{V}_{S.ABC}}=\frac{2}{3}.\frac{1}{2}{{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{6}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{18}.\)
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên thuộc đoạn [-10;10] của m để hàm số \(y={{x}^{3}}-3(2m+1){{x}^{2}}+(12m+5)x+2\) đồng biến trên khoảng \((2;+\infty )\). Số phần tử của S bằng
Ta có \(y=3{{x}^{2}}-6\left( 2m+1 \right)x+12m+5.\)
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 2;+\infty \right)\Leftrightarrow y'\ge 0,\forall x\in \left( 2;+\infty \right).\)
\(\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-6\left( 2m+1 \right)x+2m+5\ge 0,\forall x\in \left( 2;+\infty \right).\Leftrightarrow \frac{3{{x}^{2}}-6x+5}{x-1}\ge 12m,\forall x\in \left( 2;+\infty \right).\)
Xét \(f\left( x \right)=\frac{3{{x}^{2}}-6x+5}{x-1}\) trên \(\left( 2;+\infty \right)\Rightarrow f'\left( x \right)=\frac{3{{x}^{2}}-6x+1}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}.\) Ta có BBT:
Vậy \(12m\le 5\Leftrightarrow m\le \frac{5}{12}\Rightarrow S=\left\{ -10;-9;-8;...;0 \right\}.\) Do đó số phần tử của \(S\) bằng 11.
Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{34}{\sqrt{{{\left( {{x}^{3}}-3x+2m \right)}^{2}}}+1}\) trên đoạn \(\left[ 0;3 \right]\) bằng 2. Tổng tất cả các phần tử của \(S\) bằng
Gọi \(g\left( x \right)=\sqrt{{{\left( {{x}^{3}}-3x+2m \right)}^{2}}}=\left| {{x}^{3}}-3x+2m \right|\)
Trên đoạn \(\left[ 0;3 \right]\) ta thấy: \(\underset{\left[ 0;3 \right]}{\mathop{Min}}\,f\left( x \right)=2\Leftrightarrow \underset{\left[ 0;3 \right]}{\mathop{Max}}\,g\left( x \right)=16\)
Xét hàm số \(y={{x}^{3}}-3x+2m\) trên đoạn \(\left[ 0;3 \right]\)
\(y'=3{{x}^{2}}-3=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}=1\Leftrightarrow x=\pm 1\)
\(y\left( 0 \right)=2m;y\left( 1 \right)=2m-2;y\left( 3 \right)=2m+18\)
Với \(\forall m\) ta luôn có: \(2m+18>2m>2m-2.\) Do đó, xảy ra hai trường hợp sau:
* TH1: Nếu \(\left| 2m-2 \right|\ge \left| 2m+18 \right|\) thì \(\underset{\left[ 0;3 \right]}{\mathop{Max}}\,g\left( x \right)=\left| 2m-2 \right|\)
Khi đó: \(\left| {2m - 2} \right| = 16 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2m - 2 = 16 \Leftrightarrow 2m = 18 \Leftrightarrow m = 9\left( {Loai} \right)\\ 2m - 2 = - 16 \Leftrightarrow 2m = - 14 \Leftrightarrow m = - 7\left( {thoa{\rm{ }}man} \right) \end{array} \right.\)
* TH2: Nếu \(\left| 2m-2 \right|<\left| 2m+18 \right|\) thì \(\underset{\left[ 0;3 \right]}{\mathop{Max}}\,g\left( x \right)=\left| 2m+18 \right|\)
Khi đó: \(\left| {2m + 18} \right| = 16 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2m + 18 = 16 \Leftrightarrow 2m = - 2 \Leftrightarrow m = - 1\left( {thoa{\rm{ }}man} \right)\\ 2m + 18 = - 16 \Leftrightarrow 2m = - 34 \Leftrightarrow m = - 17\left( {loai} \right) \end{array} \right.\)
Vậy tổng tất cả các phần tử của \(S\) bằng \(\left( -7 \right)+\left( -1 \right)=-8.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}.\) Biết rằng hàm số \(y=f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ
Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}-2x \right)-\left( \frac{{{x}^{4}}}{2}-2{{x}^{3}}+{{x}^{2}}+2x+1 \right)\) là
Đặt \(t={{x}^{2}}-2x\) (với \(t\ge -1),\) phương trình (*) trở thành: \(f'\left( t \right)-\left( t-1 \right)=0\Leftrightarrow f'\left( t \right)=t-1\left( 1 \right)\)
Dựa vào đồ thị hàm số \(y=f'\left( x \right)\) và đồ thị đường thẳng \(\left( d \right):y=x-1\)
\(\Rightarrow \) Tập nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right)\) là \(\left\{ -1;1;2;3 \right\}\)
* \(t=-1\Rightarrow {{x}^{2}}-2x=-1\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}=0\Leftrightarrow x-1=0\Leftrightarrow x=1\)
* \(t=1\Rightarrow {{x}^{2}}-2x=1\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}=2\Leftrightarrow x-1=\pm \sqrt{2}\Leftrightarrow x=\pm \sqrt{2}+1\)
* \(t=2\Rightarrow {{x}^{2}}-2x=2\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}=3\Leftrightarrow x-1=\pm \sqrt{3}\Leftrightarrow x=\pm \sqrt{3}+1\)
* \(t=3\Rightarrow {{x}^{2}}-2x=3\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}=4\Leftrightarrow x-1=\pm 2\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-1 \\ & x=3 \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow \) Phương trình \(g'\left( x \right)=0\) có 6 nghiệm đơn là \(x=-1;x=\pm \sqrt{2}+1;x=\pm \sqrt{3}+1;x=3\) và có 1 nghiệm bội lẻ là \(x=1.\)
Vậy hàm số \(g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}-2x \right)-\left( \frac{{{x}^{4}}}{2}-2{{x}^{3}}+{{x}^{2}}+2x+1 \right)\) có 7 điểm cực trị.