Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Yên Thế
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Yên Thế
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
53 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong một hộp bút gồm có 8 cây bút bi, 6 cây bút chì và 10 cây bút màu. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một cây bút từ hộp bút đó?
Áp dụng quy tắc cộng ta có số cách chọn ra một cây bút từ hộp bút đó là 8 + 6 + 10 = 24.
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có số hạng tổng quát là \({{u}_{n}}=3n-2\). Tìm công sai d của cấp số cộng
\({u_{n + 1}} - {u_n} = 3\left( {n + 1} \right) - 2 - 3n + 2 = 3\)
Nên d = 3 là công sai của cấp số cộng.
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau đây?
Trong khoảng (-1;0) đạo hàm y' nên hàm số nghịch biến trên khoảng (-1;0).
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình dưới:
Giá trị cực đại của hàm số đã cho là:
Dựa vào bảng biến thiên, giá trị cực đại của hàm số là y = 3
Cho hàm số \(y={{x}^{4}}-{{x}^{3}}+3.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?
Ta có: \(y' = 4{x^3} - 3{x^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \frac{3}{4} \end{array} \right.\)
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đã cho có đúng 1 cực trị.
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây:
Tổng số đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là:
Tiệm cận ngang: y = 3
Tiệm cận đứng: x = -1; x = 1
Vậy tổng số tiệm cận là 3.
Đường cong trong hình dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
Ta có đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( 0;-1 \right); B\left( 1;1 \right)\) và \(C\left( -1;1 \right)\)
Xét \(y=-2{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-1\)
Thế tọa độ điểm \(A\left( 0;-1 \right)\) thỏa mãn; thế tọa độ điểm \(B\left( 1;1 \right)\): 1=-2.1+4.1-1
Thế tọa độ điểm \(C\left( -1;1 \right)\) thỏa mãn.
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+x-12\) và trục \(Ox\) là
Phương trình hoành độ giao điểm: \({{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+x-12=0 \Leftrightarrow x=3\).
Vậy có một giao điểm duy nhất.
Cho a, b là các số thực dương bất kỳ. Mệnh đề nào sau đây sai?
\(\log {(10ab)^2} = 2\log (10ab) = 2\left( {\log 10 + \log ab} \right) = 2 + 2\log (ab)\)
\( = 2(1 + \log a + \log b) = 2 + \log {(ab)^2}\)
Tính đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {{\rm{e}}^{2x - 3}}\)
\(f'\left( x \right) = {\left( {2x - 3} \right)^\prime }.{{\rm{e}}^{2x - 3}} = 2.{{\rm{e}}^{2x - 3}}\)
Rút gọn \(P = {a^{\sqrt 2 }}.{\left( {\frac{1}{a}} \right)^{\sqrt 2 - 1}},a > 0.\)
\(P = {a^{\sqrt 2 }}.{\left( {\frac{1}{a}} \right)^{\sqrt 2 - 1}} = {a^{\sqrt 2 }}{\left( {{a^{ - 1}}} \right)^{\sqrt 2 - 1}} = {a^{\sqrt 2 }}{a^{1 - \sqrt 2 }} = a\)
Tổng các nghiệm của phương trình \({3^{{x^4} - 3{x^2}}} = 81\) bằng
\({3^{{x^4} - 3{x^2}}} = 81 \Leftrightarrow {3^{{x^4} - 3{x^2}}} = {3^4} \Leftrightarrow {x^4} - 3{x^2} = 4\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x^2} = - 1}\\ {{x^2} = 4} \end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow {x^2} = 4 \Leftrightarrow x = \pm 2\)
Vậy tổng các nghiệm là 0
Tập nghiệm của phương trình \({\log _3}x + {\log _3}(x + 2) = 2\) là
Điều kiện x > 0.
Ta có : \({\log _3}x + {\log _3}\left( {x + 2} \right) = 2 \Leftrightarrow {\log _3}\left( {x\left( {x + 2} \right)} \right) = 2 \Leftrightarrow x\left( {x + 2} \right) = {3^2}\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1 - \sqrt {10} \\ x = - 1 + \sqrt {10} \end{array} \right.\)
Vì x > 0 nên phương trình có nghiệm duy nhất là \(x = - 1 + \sqrt {10} \).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + 1}}{x}\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
\(\int {\frac{{2x + 1}}{x}dx} = \int {2dx + \int {\frac{1}{x}dx} = 2x + \ln \left| x \right|} + C\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\sin x\cos x\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
\(\int {\sin x\cos x} dx = \int {\sin xd(\sin x) = \frac{{{{\sin }^2}x}}{2} + C} \)
Nếu \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)dx=3}\) và \(\int\limits_{6}^{12}{f\left( \frac{x}{3} \right)dx}=2\) thì \(\int\limits_{1}^{4}{f\left( x \right)dx}\) bằng
Ta có
\(\int\limits_6^{12} {f\left( {\frac{x}{3}} \right)dx} = 3\int\limits_6^{12} {f\left( {\frac{x}{3}} \right)d\left( {\frac{x}{3}} \right) = 3} \int\limits_2^4 {f(t)dt} = 3\int\limits_2^4 {f(x)dx} \)
Suy ra \(\int\limits_2^4 {f\left( x \right)dx} = \frac{2}{3}\)
Vậy \(\int\limits_1^4 {f(x)dx} = \int\limits_1^2 {f(x)dx} + \int\limits_2^4 {f(x)dx} = 3 + \frac{2}{3} = \frac{{11}}{3}\)
Tích phân \(\int\limits_{1}^{e}{\ln xdx}\) bằng
\(\int\limits_1^e {\ln xdx} = x\ln x\left| {_1^e - } \right.\int\limits_1^e {dx = e - (e - 1) = 1} \)
Tổng phần thực và phần ảo của số phức liên hợp của \(z=2-3i\) là
Số phức liên hợp là \(\overline{z}=2+3i\). Do đó tổng cần tìm bằng 5.
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2-i\) và \({{z}_{2}}=7-3i\). Tìm số phức \(z={{z}_{1}}-{{z}_{2}}\).
\(z = {z_1} - {z_2} = \left( {2 - i} \right) - \left( {7 - 3i} \right) = 2 - i - 7 + 3i = - 5 + 2i\)
Trên mặt phẳng tọa độ, cho số phức \(\left( 1+i \right)z=3-i\), điểm biểu diễn số phức z là
\(\left( {1 + i} \right)z = 3 - i \Leftrightarrow z = \frac{{3 - i}}{{1 + i}} \Leftrightarrow z = \frac{{\left( {3 - i} \right)\left( {1 - i} \right)}}{{\left( {1 + i} \right)\left( {1 - i} \right)}} \Leftrightarrow z = 1 - 2i\)
Vậy điểm biểu diễn số phức z là M(1;-2).
Cho khối chóp có diện tích đáy \(B=10\,\left( {{\text{m}}^{2}} \right)\) và chiều cao \(h=6\,\left( \text{m} \right)\). Thể tích của khối chóp đã cho bằng
\(V = \frac{1}{3}B.h = \frac{1}{3}.10.6 = 20\left( {{m^3}} \right)\)
Thể tích khối hộp chữ nhật \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) với \(AB=2,\,AD=3,\,AA'=4\) bằng
\({V_{ABCD.A'B'C'D'}} = AA'.{S_{ABCD}} = 4.2.3 = 24\)
Gọi \(l,\text{ }h,\text{ }R\) lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Gọi O là tâm đường tròn đáy hình nón, S là đỉnh và SA là đường sinh.
Ta có: \(SO\bot OA\Rightarrow S{{A}^{2}}=S{{O}^{2}}+O{{A}^{2}}\) hay \({{l}^{2}}={{h}^{2}}+{{R}^{2}}\).
Tính diện tích xung quanh của một hình trụ có chiều cao 20m, chu vi đáy bằng 5m.
Ta có chu vi đáy \(C = 2\pi R = 5\,\left( m \right)\).
Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi Rl = 5.20 = 100\;\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC với \(A\left( -2;4;1 \right), B\left( 1;1;-6 \right), C\left( 0;-2;3 \right)\). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
Ta có
\(\left\{ \begin{array}{l} {x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \frac{{ - 2 + 1 + 0}}{3} = - \frac{1}{3}\\ {y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = \frac{{4 + 1 - 2}}{3} = 1\\ {z_G} = \frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3} = \frac{{1 - 6 + 3}}{3} = - \frac{2}{3} \end{array} \right.\)
Nên \(G\left( { - \frac{1}{3};1; - \frac{2}{3}} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \((S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2y+4z+2=0.\) Độ dài đường kính của mặt cầu (S) bằng
Từ phương trình mặt cầu dạng 2, suy ra \(I(0;1;-2),R=\sqrt{0+1+4-2}=\sqrt{3}\).
Suy ra đường kính bằng \(2\sqrt{3}\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( a;b;1 \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( P \right):2x-y+z-3=0\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Vì \(M\in \left( P \right)\) nên \(2a-b+1-3=0 \Leftrightarrow 2a-b=2\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;2;2 \right), B\left( 3;-2;0 \right)\). Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là
\(\overrightarrow {AB} = \left( {2; - 4; - 2} \right) = - 2\left( { - 1;2;1} \right)\)
Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để số được chọn có tổng các chữ số là lẻ bằng
Số phần tử không gian mẫu: \(n(\Omega )=9\times 9\times 8=648.\)
Gọi A là biến cố: “tổng các chữ số là số lẻ ”.
Gọi số cần tìm là: \(\overline{abc}\,\,\left( a,b,c\in \mathbb{N} \right).\)
TH1: ba chữ số a,b,c đều lẻ có \(5\times 4\times 3=60\) số.
TH2: hai chữ số chẵn một chữ số lẻ có:
a chẵn, b chẵn, c lẻ có \(4\times 4\times 5=80\) số.
a chẵn, b lẻ, c chẵn có \(4\times 5\times 4=80\) số.
a lẻ, b chẵn, c chẵn có \(5\times 5\times 4=100\) số.
\(\Rightarrow n(A)=60+80+80+100=320\).
⇒ xác suất biến cố A: \(P(A)=\frac{n(A)}{n(\Omega )}=\frac{320}{648}=\frac{40}{81}.\)
Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên tập xác định của nó?
Ta có \({y}'=3{{x}^{2}}+1>0\) với mọi \(x\in \mathbb{R}\).
Xét hàm số \(y=x+1-\frac{3}{x+2}\) trên đoạn \(\left[ -1;1 \right]\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
\(y' = 1 + \frac{3}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} > 0\;\forall x\, \in \left[ { - 1;1} \right]\) suy ra hàm số luôn đồng biến trên [-1;1]
Do đó hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại x = -1 và đạt giá trị lớn nhất tại x = 1.
Bất phương trình \({2^{{x^2} - 3x + 4}} \le {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{2x - 10}}\) có bao nhiêu nghiệm nguyên dương?
Bất phương trình tương đương với \({{2}^{{{x}^{2}}-3x+4}}\le {{2}^{10-2x}} \Leftrightarrow {{x}^{2}}-3x+4\le 10-2x \Leftrightarrow {{x}^{2}}-x-6\le 0\)
\(\Leftrightarrow -2\le x\le 3\). Do x>0 nên \(0<x\le 3\).
Mà \(x\in {{\mathbb{Z}}^{+}}\) nên \(x\in \left\{ 1;2;3 \right\}\).
Vậy có 3 giá trị nguyên dương thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho \(\int\limits_{-1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=2\) và \(\int\limits_{-1}^{2}{g\left( x \right)\text{d}x}=-1\). Tính \(I=\int\limits_{-1}^{2}{\left[ x+2f\left( x \right)+3g\left( x \right) \right]\text{d}x}\) bằng
\(I = \left. {\frac{{{x^2}}}{2}} \right|\begin{array}{*{20}{c}} 2\\ { - 1} \end{array} + 2\int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} + 3\int\limits_{ - 1}^2 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{3}{2} + 4 - 3 = \frac{5}{2}\)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=3-i\) và \({{z}_{2}}=4-i\). Tính môđun của số phức \(z_{1}^{2}+{{\bar{z}}_{2}}\).
Ta có: \(z_{1}^{2}+{{\bar{z}}_{2}} ={{\left( 3-i \right)}^{2}}+\left( 4+i \right) =12-5i\) nên \(\left| z_{1}^{2}+{{{\bar{z}}}_{2}} \right|=\sqrt{{{12}^{2}}+{{5}^{2}}}=13\).
Cho hình lập phương \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) cạnh a. Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Côsin của góc giữa hai mặt phẳng \(\left( O{A}'{B}' \right)\) và \(\left( O{C}'{D}' \right)\) bằng
Gọi M,N lần lượt là trung điểm của \({A}'{B}'\) và \({C}'{D}'\).
Ta có \(\left( \left( O{A}'{B}' \right),\left( O{C}'{D}' \right) \right)=\left( OM,ON \right)\).
Có \(MN=a,OM=ON=\sqrt{{{a}^{2}}+{{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}}=a\frac{\sqrt{5}}{2}\).
Suy ra \(\cos \widehat{MON}=\frac{O{{M}^{2}}+O{{N}^{2}}-M{{N}^{2}}}{2OM.ON}=\frac{3}{5}\).
Cho tứ diện OABC có \(OA,\,\,OB,\,\,OC\) đôi một vuông góc và \(OA=OB=2a,\,\,OC=a\sqrt{2}\). Khoảng cách từ O đến mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) bằng
Gọi M là trung điểm AB \(\Rightarrow OM\bot AB\).
Kẻ \(OH\bot CM\). Ta có \(OM=a\sqrt{2}\).
Khi đó \(d\left( O,\left( ABC \right) \right)=OH =\sqrt{\frac{O{{M}^{2}}.O{{C}^{2}}}{O{{M}^{2}}+O{{C}^{2}}}} =a\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có \(A\left( 2\,;2;\,0 \right), B\left( 1;0;2 \right), C\left( 0;4;4 \right)\). Viết phương trình mặt cầu có tâm là A và đi qua trọng tâm G của tam giác ABC.
Gọi G là trọng tâm tam giác ABC khi đó ta có \(G\left( 1;2;2 \right) \Rightarrow \overrightarrow{AG}=\left( -1;0;2 \right) \Rightarrow R=\left| \overrightarrow{AG} \right|=\sqrt{5}\).
Phương trình mặt cầu tâm A và đi qua trọng tâm G của tam giác ABC là: \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=5\).
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( 1;-2;0 \right), B\left( 2;-1;3 \right), C\left( 0;-1;1 \right)\). Đường trung tuyến AM của tam giác ABC có phương trình là
Trung điểm BC là \(M\left( 1;-1;2 \right)\), suy ra \(\overrightarrow{AM}=\left( 0;1;2 \right)\).
Do đó phương trình đường thẳng AM là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = - 2 + t\\ z = 2t \end{array} \right.\)
Hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ.
Xét hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\frac{3}{4}{{x}^{2}}+\frac{3}{2}x+2021\). Trong các mệnh đề dưới đây:
(I) \(g\left( 0 \right)<g\left( 1 \right)\).
(II) \(\underset{x\in \left[ -3;1 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=g\left( -1 \right)\).
(III) Hàm số \(g\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( -3;-1 \right)\).
(IV) \(\underset{x\in \left[ -3;1 \right]}{\mathop{\max }}\,g\left( x \right)=\max \left\{ g\left( -3 \right);g\left( 1 \right) \right\}\).
Số mệnh đề đúng là
Ta có \({g}'\left( x \right)={f}'\left( x \right)-\left( {{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2} \right)\).
Trên mặt phẳng toạ độ đã có đồ thị hàm số \({f}'\left( x \right)\) ta vẽ thêm đồ thị hàm số \(y={{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2}\).
Dựa vào đồ thị hàm số ta có
Khi \(x\in \left( -3;-1 \right)\) thì \({f}'\left( x \right)<{{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2}\), khi \(x\in \left( -1;1 \right)\) thì \({f}'\left( x \right)>{{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2}\).
Do đó ta có bảng biến thiên của hàm số \(y=g\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ -3;1 \right]\) như sau
Dựa vào bảng biến thiên ta có:
Vì trên \(\left[ 0;1 \right]\) hàm số \(g\left( x \right)\) đồng biến nên \(g\left( 0 \right)<g\left( 1 \right)\), do đó (I) đúng.
Từ BBT ta có \(\underset{\left[ -3;1 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=g\left( -1 \right)\), do đó (II) đúng.
Từ BBT ta thấy (III) đúng.
\(\underset{\left[ -3;1 \right]}{\mathop{\max }}\,g\left( x \right)=\max \left\{ g\left( -3 \right);g\left( 1 \right) \right\}\).
Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( x;y \right)\) thỏa mãn \(1\le y\le 2020\) và \({{2}^{x-1}}={{\log }_{4}}\left( x+2y \right)+y\)?
Đặt \(t={{\log }_{4}}\left( x+2y \right)\Leftrightarrow x+2y={{4}^{t}} \Leftrightarrow y=\frac{{{4}^{t}}-x}{2}\).
Khi đó \({{2}^{x-1}}=t+\frac{{{4}^{t}}-x}{2}\Leftrightarrow {{2}^{x}}+x={{2}^{2t}}+2t\)
Xét hàm số \(f\left( u \right)={{2}^{u}}+u\Rightarrow {f}'\left( u \right)={{2}^{u}}\ln 2+2>0\ \forall \,u\in \mathbb{R}\).
Do đó \(f\left( x \right)=f\left( 2t \right) \Leftrightarrow x=2t \Rightarrow y={{2}^{x-1}}-\frac{1}{2}x \in \left[ 1;2020 \right]\).
Suy ra \(x\in \left\{ 2;3;...;11 \right\}\).
Nhưng \(y\in \mathbb{Z}\) nên \(x\vdots 2\). Do đó \(x\in \left\{ 2;4;6;8;10 \right\}\).
Vậy có 5 cặp số nguyên thỏa mãn.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + 3{x^2};x \ge 1\\ 5 - x\,;x < 1 \end{array} \right.\). Tính \(I = 2\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( {\sin x} \right)\cos x{\rm{d}}x + 3\int\limits_0^1 {f\left( {3 - 2x} \right){\rm{d}}x} } \).
Xét tích phân \({{I}_{1}}=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( \sin x \right)\cos x\text{d}x}\). Đặt \(t=sinx\Rightarrow \text{d}t=\cos x\text{d}x\)
Đổi cận
Ta có \({{I}_{1}}=\int\limits_{0}^{1}{f\left( t \right)\text{d}t=}\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}=\int\limits_{0}^{1}{\left( 5-x \right)\text{d}x=}\left. \left( 5x-\frac{{{x}^{2}}}{2} \right) \right|_{0}^{1}=\frac{9}{2}\)
Xét tích phân \({{I}_{2}}=\int\limits_{0}^{1}{f\left( 3-2x \right)\text{d}x}\). Đặt \(t=3-2x\Rightarrow \text{d}t=-2\text{d}x\Rightarrow \text{d}x=\frac{-\text{d}t}{2}\)
Đổi cận
Ta có \({{I}_{2}}=\int\limits_{0}^{1}{f\left( 3-2x \right)\text{d}x}=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{f\left( t \right)\text{d}t=}\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x=}\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{\left( {{x}^{2}}+3 \right)\text{d}x=}\frac{1}{2}\left. \left( \frac{{{x}^{3}}}{3}+3x \right) \right|_{1}^{3}=\frac{1}{2}\left( 18-\frac{10}{3} \right)=\frac{22}{3}\)
Vậy \(I=2\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( \sin x \right)\cos x\text{d}x+3\int\limits_{0}^{1}{f\left( 3-2x \right)\text{d}x}}=9+22=31\).
Có bao nhiêu số phức z đôi một khác nhau thỏa mãn \(\left| z+i \right|=2\) và \({{\left( z-2 \right)}^{4}}\) là một số thực?
Giả sử số phức z=a+bi, \(\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\).
Ta có \(\left| z+i \right|=2\Leftrightarrow \left| a+\left( b+1 \right)i \right|=2\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{\left( b+1 \right)}^{2}}=4 \left( 1 \right)\)
\({{\left( z-2 \right)}^{4}}={{\left[ \left( a-2 \right)+bi \right]}^{4}}={{\left[ {{\left( a-2 \right)}^{2}}-{{b}^{2}}+2b\left( a-2 \right)i \right]}^{2}}\)
\(={{\left( a-2 \right)}^{4}}+{{b}^{4}}-4{{b}^{2}}{{\left( a-2 \right)}^{2}}-2{{b}^{2}}{{\left( a-2 \right)}^{2}}+4b{{\left( a-2 \right)}^{3}}i-4{{b}^{3}}\left( a-2 \right)i\)
\(={{\left( a-2 \right)}^{4}}+{{b}^{4}}-4{{b}^{2}}{{\left( a-2 \right)}^{2}}-2{{b}^{2}}{{\left( a-2 \right)}^{2}}+4b\left( a-2 \right)\left[ {{\left( a-2 \right)}^{2}}-{{b}^{2}} \right]i\)
Vì \({\left( {z - 2} \right)^4}\) là một số thực nên \(4b\left( {a - 2} \right)\left[ {{{\left( {a - 2} \right)}^2} - {b^2}} \right] = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} b = 0\\ a = 2\\ a - 2 = b\\ a - 2 = - b \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} b = 0\\ a = 2\\ a = b + 2\\ a = 2 - b \end{array} \right.\)
+) b = 0 thay vào (1) ta có \({a^2} + 1 = 4 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} a = \sqrt 3 \\ a = - \sqrt 3 \end{array} \right.\). Có số phức \(\left[ \begin{array}{l} z = \sqrt 3 \\ z = - \sqrt 3 \end{array} \right.\)
+) a = 2 thay vào (1) ta có \({2^2} + {\left( {b + 1} \right)^2} = 4 \Rightarrow b = - 1\). Có số phức z = 2 - i
+) a = b + 2 thay vào (1) ta có \({\left( {b + 2} \right)^2} + {\left( {b + 1} \right)^2} = 4 \Rightarrow 2{b^2} + 6b + 1 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} b = \frac{{ - 3 - \sqrt 7 }}{2}\\ b = \frac{{ - 3 + \sqrt 7 }}{2} \end{array} \right.\).
Có 2 số phức thỏa mãn
+) a = -b + 2 thay vào (1) ta có \({\left( { - b + 2} \right)^2} + {\left( {b + 1} \right)^2} = 4 \Rightarrow 2{b^2} - 2b + 1 = 0\) (Vô nghiệm )
Vậy có 5 số phức thỏa mãn.
Người ta muốn xây một cái bể chứa nước dạng khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích \(\frac{500}{3}{{m}^{3}}\). Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, giá thuê nhân công để xây bể là 500000 đồng/\({{m}^{3}}\). Nếu biết xác định kích thước của bể hợp lí thì chi phí thuê nhân công sẽ thấp nhất, chi phí thấp nhất đó là.
Gọi các yếu tố như hình vẽ, diện tích phần phải xây của bể là phần xung quanh và đáy.
\(\left\{ \begin{array}{l} V = 2{x^2}.h = \frac{{500}}{3}\\ S = 2{x^2} + 6xh \end{array} \right. \Rightarrow S = 2{x^2} + \frac{{500}}{x} = 2{x^2} + \frac{{250}}{x} + \frac{{250}}{x}\mathop \ge \limits^{co - si} 150\).
Số chi phí thấp nhất là \(150{\rm{ }} \times {\rm{ }}500000 = 75\) triệu.
Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua điểm \(M\left( 1;2;2 \right)\), song song với mặt phẳng \(\left( P \right):x-y+z+3=0\) đồng thời cắt đường thẳng \(d:\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{1}=\frac{z-3}{1}\) có phương trình là
Gọi đường thẳng cần tìm là \(\Delta \). Gọi \(I=\Delta \cap d \Rightarrow I\in d \Leftrightarrow I\left( 1+t;2+t;3+t \right)\).
\(\overrightarrow{MI}=\left( t;t;1+t \right)\) mà \(MI\text{//}\left( P \right)\) nên \(\overrightarrow{MI}.{{\vec{n}}_{\left( P \right)}}=0\Leftrightarrow t-t+\left( 1+t \right)=0 \Leftrightarrow t=-1 \Rightarrow \overrightarrow{MI}=\left( -1;-1;0 \right)\)
Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\left( 1;2;2 \right)\) và I có véctơ chỉ phương là \(\overrightarrow{MI}=\left( -1;-1;0 \right)\) có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - t\\ y = 2 - t\\ z = 2 \end{array} \right.\)
Cho hàm số bậc ba \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ.
Số điểm cực trị của hàm số \(y=\left| f\left( f\left( x \right) \right)-x \right|\) là
Xét hàm số \(h\left( x \right)=f\left( f\left( x \right) \right)-x\).
Ta xét phương trình tương giao \(f\left( f\left( x \right) \right)=x\).
Đặt \(y=f\left( x \right)\) ta có hệ \(\left\{ \begin{align} & f\left( y \right)=x \\ & f\left( x \right)=y \\ \end{align} \right.\).
Từ đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right),\left( C \right)\) ta suy ra đồ thị hàm số \(x=f\left( y \right)\) bằng cách lấy đối xứng \(\left( C \right)\) qua đường thẳng y=x như hình vẽ.
Vậy \(y=h\left( x \right)\) cắt trục Ox tại 5 điểm phân biệt (bội đơn), suy ra số điểm cực trị của đồ thị hàm số
\(y=\left| h\left( x \right) \right|\) là 5+4=9.
Gọi T là tập hợp tất cả các số phức z thõa mãn \(\left| {{z}_{1}} \right|=2\) và \(\left| {{z}_{2}} \right|=3,\left| 2{{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\sqrt{17}\). Gọi M,m lần lượt là các giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của \(T=\left| 3{{z}_{1}}+2{{z}_{2}}-10-12i \right|\). Khi đó M.n bằng
Ta có
\(\left| 2{{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\sqrt{17}\Leftrightarrow 4{{\left| {{z}_{1}} \right|}^{2}}+{{\left| {{z}_{2}} \right|}^{2}}-2\left( {{z}_{1}}.\overline{{{z}_{2}}}+\overline{{{z}_{1}}}.{{z}_{2}} \right)=17\)
\(\Rightarrow \left( {{z}_{1}}.\overline{{{z}_{2}}}+\overline{{{z}_{1}}}.{{z}_{2}} \right)=4\).
Đặt \(\text{w}=3{{z}_{1}}+2{{z}_{2}}\) và \(M\left( x;y \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(\text{w}\),suy ra
\({{\left| \text{w} \right|}^{2}}={{\left| 3{{z}_{1}}+2{{z}_{2}} \right|}^{2}}=9{{\left| {{z}_{1}} \right|}^{2}}+4{{\left| {{z}_{2}} \right|}^{2}}+6\left( {{z}_{1}}.\overline{{{z}_{2}}}+\overline{{{z}_{1}}}.{{z}_{2}} \right)=96\)
\(\left| \text{w} \right|=\sqrt{96}=4\sqrt{6}\). Vậy M thuộc đường tròn tâm \(O,R=4\sqrt{6}\). Gọi \(A=\left( 10;12 \right)\) ta có
\(T=\left| 3{{z}_{1}}+2{{z}_{2}}-10-12i \right|=MA\).
Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l} M{A_{Max}} = A{M_2} = OA + R\\ M{A_{\min }} = A{M_1} = OA - R \end{array} \right. \Rightarrow M.m = O{A^2} - {R^2} = 148\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ba điểm \(A\left( 2;0;0 \right), B\left( 0;4;0 \right), C\left( 0;0;6 \right)\). Điểm M thay đổi trên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) và N là điểm trên tia OM sao cho OM.ON=2020. Biết rằng khi M thay đổi, điểm N luôn thuộc một mặt cầu \(\left( S \right)\) cố định. Đường thẳng đi qua \(D\left( 0;202;10 \right)\) cắt \(\left( S \right)\) theo một dây cung EF,khi đó EF có độ dài ngắn nhất là.
Phương trình mặt phẳng \(\left( ABC \right):\frac{x}{4}+\frac{y}{5}+\frac{z}{101}=1\Leftrightarrow 505x+404y+20z-2020=0\)
Gọi \(N\left( x;y;z \right)\)
Theo giả thiết ta có N là điểm trên tia OM sao cho OM.ON=2020 suy ra \(\overrightarrow{OM}=\frac{2020}{O{{N}^{2}}}.\overrightarrow{ON}\)
Do đó \(M\left( \frac{2020x}{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}};\frac{2020y}{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}};\frac{2020z}{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}} \right)\)
Mặt khác \(M\in \left( ABC \right)$ nên \(505\frac{2020x}{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}}+404\frac{2020y}{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}}+20\frac{2020z}{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}}-2020=0\)
\(\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-505x-404y-20z=0\).
Do đó điểm N luôn thuộc một mặt cầu cố định \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-505x-404y-20z=0\).
Dễ thấy D nằm trong mặt cầu, do vậy EF ngắn nhất khi và chỉ khi \(ID\bot EF\), trong đó \(I\left( \frac{505}{2};202;10 \right)\).
Khi đó \(F{{E}_{\min }}=2DF=2\sqrt{{{R}^{2}}-I{{D}^{2}}}=2\sqrt{{{\left( \frac{505}{2} \right)}^{2}}+{{202}^{2}}+{{10}^{2}}-{{\left( \frac{505}{2} \right)}^{2}}}=4\sqrt{10226}\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc khoảng \(\left( -2000;2000 \right)\) để \(4{{a}^{\sqrt{{{\log }_{a}}b}}}-{{b}^{\sqrt{{{\log }_{b}}a}}}>m\sqrt{{{\log }_{a}}b}+3\) với mọi \(a,b\in \left( 1;+\infty \right)\)
Đặt \(\sqrt {{{\log }_a}b} = t > 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \sqrt {{{\log }_b}a} = \frac{1}{t}\\ b = {a^{\frac{1}{{{t^2}}}}} \end{array} \right.\)
Bất phương trình đã cho trở thành
\(4{{a}^{t}}-{{\left( {{a}^{{{t}^{2}}}} \right)}^{\frac{1}{t}}}>ma+3\) với \(\forall t>0\)
\(\Leftrightarrow 4{{a}^{t}}-{{a}^{t}}>ma+3\Leftrightarrow 3{{a}^{t}}>mt+3\) với \(\forall t>0\).
Do vậy đồ thị hàm số \(y=3{{a}^{t}}\) luôn nằm trên đường thẳng y=mt+3 với \(\forall t>0\)
Dựa vào đồ thị hàm số suy ra \(m\le 0\)
Suy ra \(m\in \left\{ -1999;0 \right\}\) vậy có 2000 giá trị thỏa mãn
Cho hàm số \(y={{x}^{2}}-mx \left( 0<m<2020 \right)\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi \({{S}_{1}}+{{S}_{2}}\) là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi \(\left( C \right)\), trục hoành, trục tung và đường thẳng x=2020. Giá trị của m sao cho \({{S}_{2}}={{S}_{1}}\) là
\({S_2} = \int\limits_0^m {\left( {{x^2} - mx} \right)dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{m{x^2}}}{2}} \right)} \right|_m^{2020} = \left( {\frac{{{{2020}^3}}}{3} - \frac{{m{{2020}^2}}}{2}} \right) + \frac{{{m^3}}}{6}\)
\({S_1} = - \int\limits_0^m {\left( {{x^2} - mx} \right)dx} = - \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{m{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^m = \frac{{{m^3}}}{6}\)
\({S_2} = 2020{S_1} \Leftrightarrow \left( {\frac{{{{2020}^3}}}{3} - \frac{{m{{2020}^2}}}{2}} \right) + \frac{{{m^3}}}{6} = \frac{{{m^3}}}{6}\)
\( \Leftrightarrow \frac{{{{2020}^3}}}{3} - \frac{{m{{2020}^2}}}{2} = 0 \Leftrightarrow m = \frac{{4040}}{3}\)
Trong một chiếc hộp hình trụ, người ta bỏ vào đấy ba quả tennis, biết rằng đáy của hình trụ bằng hình tròn lớn trên quả banh và chiều cao của hình trụ bằng ba lần đường kính quả banh. gọi S1 là tổng diện tích của ba quả banh, S2 là diện tích xung quanh hình trụ. Tỷ số diện tích \(\dfrac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\) là:
Gọi R là bán kính 1 quả banh
\( \Rightarrow \) Tổng diên tích 3 quả banh là: \({S_1} = 3.4\pi {R^2} = 12\pi {R^2}\)
Chiếc hộp có bán kính đáy cũng bằng R và chiều cao bằng h = 6R
\( \Rightarrow \) Diện tích xung quanh hình trụ là: \({S_2} = 2\pi Rh = 12\pi {R^2}\)
\( \Rightarrow \dfrac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = 1\)