Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Yên Thế

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Yên Thế

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 53 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 167875

Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có số hạng tổng quát là \({{u}_{n}}=3n-2\). Tìm công sai d của cấp số cộng

Xem đáp án

\({u_{n + 1}} - {u_n} = 3\left( {n + 1} \right) - 2 - 3n + 2 = 3\)

Nên d = 3 là công sai của cấp số cộng.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 167876

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau đây?

Xem đáp án

Trong khoảng (-1;0) đạo hàm y' nên hàm số nghịch biến trên khoảng (-1;0).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 167878

Cho hàm số \(y={{x}^{4}}-{{x}^{3}}+3.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 4{x^3} - 3{x^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \frac{3}{4} \end{array} \right.\)

Bảng biến thiên:

Vậy hàm số đã cho có đúng 1 cực trị.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 167880

Đường cong trong hình dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

Xem đáp án

Ta có đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( 0;-1 \right); B\left( 1;1 \right)\) và \(C\left( -1;1 \right)\)

Xét \(y=-2{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-1\)

Thế tọa độ điểm \(A\left( 0;-1 \right)\) thỏa mãn; thế tọa độ điểm \(B\left( 1;1 \right)\): 1=-2.1+4.1-1

Thế tọa độ điểm \(C\left( -1;1 \right)\) thỏa mãn.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 167881

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+x-12\) và trục \(Ox\) là

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm: \({{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+x-12=0 \Leftrightarrow x=3\).

Vậy có một giao điểm duy nhất.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 167882

Cho a, b là các số thực dương bất kỳ. Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

\(\log {(10ab)^2} = 2\log (10ab) = 2\left( {\log 10 + \log ab} \right) = 2 + 2\log (ab)\)

\( = 2(1 + \log a + \log b) = 2 + \log {(ab)^2}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 167883

Tính đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {{\rm{e}}^{2x - 3}}\)

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = {\left( {2x - 3} \right)^\prime }.{{\rm{e}}^{2x - 3}} = 2.{{\rm{e}}^{2x - 3}}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 167884

Rút gọn \(P = {a^{\sqrt 2 }}.{\left( {\frac{1}{a}} \right)^{\sqrt 2  - 1}},a > 0.\)

Xem đáp án

\(P = {a^{\sqrt 2 }}.{\left( {\frac{1}{a}} \right)^{\sqrt 2 - 1}} = {a^{\sqrt 2 }}{\left( {{a^{ - 1}}} \right)^{\sqrt 2 - 1}} = {a^{\sqrt 2 }}{a^{1 - \sqrt 2 }} = a\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 167885

Tổng các nghiệm của phương trình \({3^{{x^4} - 3{x^2}}} = 81\) bằng

Xem đáp án

\({3^{{x^4} - 3{x^2}}} = 81 \Leftrightarrow {3^{{x^4} - 3{x^2}}} = {3^4} \Leftrightarrow {x^4} - 3{x^2} = 4\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x^2} = - 1}\\ {{x^2} = 4} \end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow {x^2} = 4 \Leftrightarrow x = \pm 2\)

Vậy tổng các nghiệm là 0

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 167886

Tập nghiệm của phương trình \({\log _3}x + {\log _3}(x + 2) = 2\) là

Xem đáp án

Điều kiện x > 0.

Ta có : \({\log _3}x + {\log _3}\left( {x + 2} \right) = 2 \Leftrightarrow {\log _3}\left( {x\left( {x + 2} \right)} \right) = 2 \Leftrightarrow x\left( {x + 2} \right) = {3^2}\)

\( \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1 - \sqrt {10} \\ x = - 1 + \sqrt {10} \end{array} \right.\)

Vì x > 0 nên phương trình có nghiệm duy nhất là \(x =  - 1 + \sqrt {10} \).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 167887

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + 1}}{x}\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int {\frac{{2x + 1}}{x}dx}  = \int {2dx + \int {\frac{1}{x}dx}  = 2x + \ln \left| x \right|}  + C\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 167888

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\sin x\cos x\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int {\sin x\cos x} dx = \int {\sin xd(\sin x) = \frac{{{{\sin }^2}x}}{2} + C} \)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 167889

Nếu \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)dx=3}\) và \(\int\limits_{6}^{12}{f\left( \frac{x}{3} \right)dx}=2\) thì \(\int\limits_{1}^{4}{f\left( x \right)dx}\) bằng

Xem đáp án

Ta có

\(\int\limits_6^{12} {f\left( {\frac{x}{3}} \right)dx}  = 3\int\limits_6^{12} {f\left( {\frac{x}{3}} \right)d\left( {\frac{x}{3}} \right) = 3} \int\limits_2^4 {f(t)dt}  = 3\int\limits_2^4 {f(x)dx} \)

Suy ra \(\int\limits_2^4 {f\left( x \right)dx}  = \frac{2}{3}\)

Vậy \(\int\limits_1^4 {f(x)dx}  = \int\limits_1^2 {f(x)dx}  + \int\limits_2^4 {f(x)dx}  = 3 + \frac{2}{3} = \frac{{11}}{3}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 167890

Tích phân \(\int\limits_{1}^{e}{\ln xdx}\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_1^e {\ln xdx}  = x\ln x\left| {_1^e - } \right.\int\limits_1^e {dx = e - (e - 1) = 1} \)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 167891

Tổng phần thực và phần ảo của số phức liên hợp của \(z=2-3i\) là

Xem đáp án

Số phức liên hợp là \(\overline{z}=2+3i\). Do đó tổng cần tìm bằng 5.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 167892

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2-i\) và \({{z}_{2}}=7-3i\). Tìm số phức \(z={{z}_{1}}-{{z}_{2}}\).

Xem đáp án

\(z = {z_1} - {z_2} = \left( {2 - i} \right) - \left( {7 - 3i} \right) = 2 - i - 7 + 3i =  - 5 + 2i\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 167893

Trên mặt phẳng tọa độ, cho số phức \(\left( 1+i \right)z=3-i\), điểm biểu diễn số phức z là

Xem đáp án

\(\left( {1 + i} \right)z = 3 - i \Leftrightarrow z = \frac{{3 - i}}{{1 + i}} \Leftrightarrow z = \frac{{\left( {3 - i} \right)\left( {1 - i} \right)}}{{\left( {1 + i} \right)\left( {1 - i} \right)}} \Leftrightarrow z = 1 - 2i\)

Vậy điểm biểu diễn số phức z là M(1;-2).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 167894

Cho khối chóp có diện tích đáy \(B=10\,\left( {{\text{m}}^{2}} \right)\) và chiều cao \(h=6\,\left( \text{m} \right)\). Thể tích của khối chóp đã cho bằng

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}B.h = \frac{1}{3}.10.6 = 20\left( {{m^3}} \right)\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 167896

Gọi \(l,\text{ }h,\text{ }R\) lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón. Mệnh đề nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Gọi O là tâm đường tròn đáy hình nón, S là đỉnh và SA là đường sinh.

Ta có: \(SO\bot OA\Rightarrow S{{A}^{2}}=S{{O}^{2}}+O{{A}^{2}}\) hay \({{l}^{2}}={{h}^{2}}+{{R}^{2}}\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 167897

Tính diện tích xung quanh của một hình trụ có chiều cao 20m, chu vi đáy bằng 5m.

Xem đáp án

Ta có chu vi đáy \(C = 2\pi R = 5\,\left( m \right)\).

Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi Rl = 5.20 = 100\;\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 167898

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC với \(A\left( -2;4;1 \right), B\left( 1;1;-6 \right), C\left( 0;-2;3 \right)\). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

Xem đáp án

Ta có

\(\left\{ \begin{array}{l} {x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \frac{{ - 2 + 1 + 0}}{3} = - \frac{1}{3}\\ {y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = \frac{{4 + 1 - 2}}{3} = 1\\ {z_G} = \frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3} = \frac{{1 - 6 + 3}}{3} = - \frac{2}{3} \end{array} \right.\)

Nên \(G\left( { - \frac{1}{3};1; - \frac{2}{3}} \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 167899

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \((S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2y+4z+2=0.\) Độ dài đường kính của mặt cầu (S) bằng

Xem đáp án

Từ phương trình mặt cầu dạng 2, suy ra \(I(0;1;-2),R=\sqrt{0+1+4-2}=\sqrt{3}\).

Suy ra đường kính bằng \(2\sqrt{3}\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 167901

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;2;2 \right), B\left( 3;-2;0 \right)\). Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là

Xem đáp án

\(\overrightarrow {AB}  = \left( {2; - 4; - 2} \right) =  - 2\left( { - 1;2;1} \right)\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 167902

Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để số được chọn có tổng các chữ số là lẻ bằng

Xem đáp án

Số phần tử không gian mẫu: \(n(\Omega )=9\times 9\times 8=648.\)

Gọi A là biến cố: “tổng các chữ số là số lẻ ”.

Gọi số cần tìm là: \(\overline{abc}\,\,\left( a,b,c\in \mathbb{N} \right).\)

TH1: ba chữ số a,b,c đều lẻ có \(5\times 4\times 3=60\) số.

TH2: hai chữ số chẵn một chữ số lẻ có:

a chẵn, b chẵn, c lẻ có \(4\times 4\times 5=80\) số.

a chẵn, b lẻ, c chẵn có \(4\times 5\times 4=80\) số.

a lẻ, b chẵn, c chẵn có \(5\times 5\times 4=100\) số.

\(\Rightarrow n(A)=60+80+80+100=320\).

⇒ xác suất biến cố A: \(P(A)=\frac{n(A)}{n(\Omega )}=\frac{320}{648}=\frac{40}{81}.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 167903

Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên tập xác định của nó?

Xem đáp án

Ta có \({y}'=3{{x}^{2}}+1>0\) với mọi \(x\in \mathbb{R}\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 167904

Xét hàm số \(y=x+1-\frac{3}{x+2}\) trên đoạn \(\left[ -1;1 \right]\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

\(y' = 1 + \frac{3}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} > 0\;\forall x\, \in \left[ { - 1;1} \right]\) suy ra hàm số luôn đồng biến trên [-1;1]

Do đó hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại x = -1 và đạt giá trị lớn nhất tại x = 1.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 167905

Bất phương trình \({2^{{x^2} - 3x + 4}} \le {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{2x - 10}}\) có bao nhiêu nghiệm nguyên dương?

Xem đáp án

Bất phương trình tương đương với \({{2}^{{{x}^{2}}-3x+4}}\le {{2}^{10-2x}} \Leftrightarrow {{x}^{2}}-3x+4\le 10-2x \Leftrightarrow {{x}^{2}}-x-6\le 0\)

\(\Leftrightarrow -2\le x\le 3\). Do x>0 nên \(0<x\le 3\).

Mà \(x\in {{\mathbb{Z}}^{+}}\) nên \(x\in \left\{ 1;2;3 \right\}\).

Vậy có 3 giá trị nguyên dương thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 167906

Cho \(\int\limits_{-1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=2\) và \(\int\limits_{-1}^{2}{g\left( x \right)\text{d}x}=-1\). Tính \(I=\int\limits_{-1}^{2}{\left[ x+2f\left( x \right)+3g\left( x \right) \right]\text{d}x}\) bằng

Xem đáp án

\(I = \left. {\frac{{{x^2}}}{2}} \right|\begin{array}{*{20}{c}} 2\\ { - 1} \end{array} + 2\int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} + 3\int\limits_{ - 1}^2 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{3}{2} + 4 - 3 = \frac{5}{2}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 167907

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=3-i\) và \({{z}_{2}}=4-i\). Tính môđun của số phức \(z_{1}^{2}+{{\bar{z}}_{2}}\).

Xem đáp án

Ta có: \(z_{1}^{2}+{{\bar{z}}_{2}} ={{\left( 3-i \right)}^{2}}+\left( 4+i \right) =12-5i\) nên \(\left| z_{1}^{2}+{{{\bar{z}}}_{2}} \right|=\sqrt{{{12}^{2}}+{{5}^{2}}}=13\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 167908

Cho hình lập phương \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) cạnh a. Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Côsin của góc giữa hai mặt phẳng \(\left( O{A}'{B}' \right)\) và \(\left( O{C}'{D}' \right)\) bằng

Xem đáp án

Gọi M,N lần lượt là trung điểm của \({A}'{B}'\) và \({C}'{D}'\).

Ta có \(\left( \left( O{A}'{B}' \right),\left( O{C}'{D}' \right) \right)=\left( OM,ON \right)\).

Có \(MN=a,OM=ON=\sqrt{{{a}^{2}}+{{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}}=a\frac{\sqrt{5}}{2}\).

Suy ra \(\cos \widehat{MON}=\frac{O{{M}^{2}}+O{{N}^{2}}-M{{N}^{2}}}{2OM.ON}=\frac{3}{5}\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 167909

Cho tứ diện OABC có \(OA,\,\,OB,\,\,OC\) đôi một vuông góc và \(OA=OB=2a,\,\,OC=a\sqrt{2}\). Khoảng cách từ O đến mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) bằng

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm AB \(\Rightarrow OM\bot AB\).

Kẻ \(OH\bot CM\). Ta có \(OM=a\sqrt{2}\).

Khi đó \(d\left( O,\left( ABC \right) \right)=OH =\sqrt{\frac{O{{M}^{2}}.O{{C}^{2}}}{O{{M}^{2}}+O{{C}^{2}}}} =a\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 167910

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có \(A\left( 2\,;2;\,0 \right), B\left( 1;0;2 \right), C\left( 0;4;4 \right)\). Viết phương trình mặt cầu có tâm là A và đi qua trọng tâm G của tam giác ABC.

Xem đáp án

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC khi đó ta có \(G\left( 1;2;2 \right) \Rightarrow \overrightarrow{AG}=\left( -1;0;2 \right) \Rightarrow R=\left| \overrightarrow{AG} \right|=\sqrt{5}\).

Phương trình mặt cầu tâm A và đi qua trọng tâm G của tam giác ABC là: \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=5\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 167911

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( 1;-2;0 \right), B\left( 2;-1;3 \right), C\left( 0;-1;1 \right)\). Đường trung tuyến AM của tam giác ABC có phương trình là

Xem đáp án

Trung điểm BC là \(M\left( 1;-1;2 \right)\), suy ra \(\overrightarrow{AM}=\left( 0;1;2 \right)\).

Do đó phương trình đường thẳng AM là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = - 2 + t\\ z = 2t \end{array} \right.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 167912

Hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ.

Xét hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\frac{3}{4}{{x}^{2}}+\frac{3}{2}x+2021\). Trong các mệnh đề dưới đây:

(I) \(g\left( 0 \right)<g\left( 1 \right)\).

(II) \(\underset{x\in \left[ -3;1 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=g\left( -1 \right)\).

(III) Hàm số \(g\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( -3;-1 \right)\).

(IV) \(\underset{x\in \left[ -3;1 \right]}{\mathop{\max }}\,g\left( x \right)=\max \left\{ g\left( -3 \right);g\left( 1 \right) \right\}\).

Số mệnh đề đúng là

Xem đáp án

Ta có \({g}'\left( x \right)={f}'\left( x \right)-\left( {{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2} \right)\).

Trên mặt phẳng toạ độ đã có đồ thị hàm số \({f}'\left( x \right)\) ta vẽ thêm đồ thị hàm số \(y={{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2}\).

Dựa vào đồ thị hàm số ta có

Khi \(x\in \left( -3;-1 \right)\) thì \({f}'\left( x \right)<{{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2}\), khi \(x\in \left( -1;1 \right)\) thì \({f}'\left( x \right)>{{x}^{2}}+\frac{3}{2}x-\frac{3}{2}\).

Do đó ta có bảng biến thiên của hàm số \(y=g\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ -3;1 \right]\) như sau

Dựa vào bảng biến thiên ta có:

Vì trên \(\left[ 0;1 \right]\) hàm số \(g\left( x \right)\) đồng biến nên \(g\left( 0 \right)<g\left( 1 \right)\), do đó (I) đúng.

Từ BBT ta có \(\underset{\left[ -3;1 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=g\left( -1 \right)\), do đó (II) đúng.

Từ BBT ta thấy (III) đúng.

\(\underset{\left[ -3;1 \right]}{\mathop{\max }}\,g\left( x \right)=\max \left\{ g\left( -3 \right);g\left( 1 \right) \right\}\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 167913

Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( x;y \right)\) thỏa mãn \(1\le y\le 2020\) và \({{2}^{x-1}}={{\log }_{4}}\left( x+2y \right)+y\)?

Xem đáp án

Đặt \(t={{\log }_{4}}\left( x+2y \right)\Leftrightarrow x+2y={{4}^{t}} \Leftrightarrow y=\frac{{{4}^{t}}-x}{2}\).

Khi đó \({{2}^{x-1}}=t+\frac{{{4}^{t}}-x}{2}\Leftrightarrow {{2}^{x}}+x={{2}^{2t}}+2t\)

Xét hàm số \(f\left( u \right)={{2}^{u}}+u\Rightarrow {f}'\left( u \right)={{2}^{u}}\ln 2+2>0\ \forall \,u\in \mathbb{R}\).

Do đó \(f\left( x \right)=f\left( 2t \right) \Leftrightarrow x=2t \Rightarrow y={{2}^{x-1}}-\frac{1}{2}x \in \left[ 1;2020 \right]\).

Suy ra \(x\in \left\{ 2;3;...;11 \right\}\).

Nhưng \(y\in \mathbb{Z}\) nên \(x\vdots 2\). Do đó \(x\in \left\{ 2;4;6;8;10 \right\}\).

Vậy có 5 cặp số nguyên thỏa mãn.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 167914

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + 3{x^2};x \ge 1\\ 5 - x\,;x < 1 \end{array} \right.\). Tính \(I = 2\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( {\sin x} \right)\cos x{\rm{d}}x + 3\int\limits_0^1 {f\left( {3 - 2x} \right){\rm{d}}x} } \).

Xem đáp án

Xét tích phân \({{I}_{1}}=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( \sin x \right)\cos x\text{d}x}\). Đặt \(t=sinx\Rightarrow \text{d}t=\cos x\text{d}x\)

Đổi cận

Ta có \({{I}_{1}}=\int\limits_{0}^{1}{f\left( t \right)\text{d}t=}\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}=\int\limits_{0}^{1}{\left( 5-x \right)\text{d}x=}\left. \left( 5x-\frac{{{x}^{2}}}{2} \right) \right|_{0}^{1}=\frac{9}{2}\)

Xét tích phân \({{I}_{2}}=\int\limits_{0}^{1}{f\left( 3-2x \right)\text{d}x}\). Đặt \(t=3-2x\Rightarrow \text{d}t=-2\text{d}x\Rightarrow \text{d}x=\frac{-\text{d}t}{2}\)

Đổi cận

Ta có \({{I}_{2}}=\int\limits_{0}^{1}{f\left( 3-2x \right)\text{d}x}=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{f\left( t \right)\text{d}t=}\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x=}\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{\left( {{x}^{2}}+3 \right)\text{d}x=}\frac{1}{2}\left. \left( \frac{{{x}^{3}}}{3}+3x \right) \right|_{1}^{3}=\frac{1}{2}\left( 18-\frac{10}{3} \right)=\frac{22}{3}\)

Vậy \(I=2\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( \sin x \right)\cos x\text{d}x+3\int\limits_{0}^{1}{f\left( 3-2x \right)\text{d}x}}=9+22=31\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 167915

Có bao nhiêu số phức z đôi một khác nhau thỏa mãn \(\left| z+i \right|=2\) và \({{\left( z-2 \right)}^{4}}\) là một số thực?

Xem đáp án

Giả sử số phức z=a+bi, \(\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\).

Ta có \(\left| z+i \right|=2\Leftrightarrow \left| a+\left( b+1 \right)i \right|=2\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{\left( b+1 \right)}^{2}}=4 \left( 1 \right)\)

\({{\left( z-2 \right)}^{4}}={{\left[ \left( a-2 \right)+bi \right]}^{4}}={{\left[ {{\left( a-2 \right)}^{2}}-{{b}^{2}}+2b\left( a-2 \right)i \right]}^{2}}\)

\(={{\left( a-2 \right)}^{4}}+{{b}^{4}}-4{{b}^{2}}{{\left( a-2 \right)}^{2}}-2{{b}^{2}}{{\left( a-2 \right)}^{2}}+4b{{\left( a-2 \right)}^{3}}i-4{{b}^{3}}\left( a-2 \right)i\)

\(={{\left( a-2 \right)}^{4}}+{{b}^{4}}-4{{b}^{2}}{{\left( a-2 \right)}^{2}}-2{{b}^{2}}{{\left( a-2 \right)}^{2}}+4b\left( a-2 \right)\left[ {{\left( a-2 \right)}^{2}}-{{b}^{2}} \right]i\)

Vì \({\left( {z - 2} \right)^4}\) là một số thực nên \(4b\left( {a - 2} \right)\left[ {{{\left( {a - 2} \right)}^2} - {b^2}} \right] = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} b = 0\\ a = 2\\ a - 2 = b\\ a - 2 = - b \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} b = 0\\ a = 2\\ a = b + 2\\ a = 2 - b \end{array} \right.\)

+) b = 0 thay vào (1) ta có \({a^2} + 1 = 4 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} a = \sqrt 3 \\ a = - \sqrt 3 \end{array} \right.\). Có số phức \(\left[ \begin{array}{l} z = \sqrt 3 \\ z = - \sqrt 3 \end{array} \right.\)

+) a = 2 thay vào (1) ta có \({2^2} + {\left( {b + 1} \right)^2} = 4 \Rightarrow b = - 1\). Có số phức z = 2 - i

+) a = b + 2 thay vào (1) ta có \({\left( {b + 2} \right)^2} + {\left( {b + 1} \right)^2} = 4 \Rightarrow 2{b^2} + 6b + 1 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} b = \frac{{ - 3 - \sqrt 7 }}{2}\\ b = \frac{{ - 3 + \sqrt 7 }}{2} \end{array} \right.\).

Có 2 số phức thỏa mãn

+) a = -b + 2 thay vào (1) ta có \({\left( { - b + 2} \right)^2} + {\left( {b + 1} \right)^2} = 4 \Rightarrow 2{b^2} - 2b + 1 = 0\) (Vô nghiệm )

Vậy có 5 số phức thỏa mãn.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 167916

Người ta muốn xây một cái bể chứa nước dạng khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích \(\frac{500}{3}{{m}^{3}}\). Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, giá thuê nhân công để xây bể là 500000 đồng/\({{m}^{3}}\). Nếu biết xác định kích thước của bể hợp lí thì chi phí thuê nhân công sẽ thấp nhất, chi phí thấp nhất đó là.

Xem đáp án

Gọi các yếu tố như hình vẽ, diện tích phần phải xây của bể là phần xung quanh và đáy.

\(\left\{ \begin{array}{l} V = 2{x^2}.h = \frac{{500}}{3}\\ S = 2{x^2} + 6xh \end{array} \right. \Rightarrow S = 2{x^2} + \frac{{500}}{x} = 2{x^2} + \frac{{250}}{x} + \frac{{250}}{x}\mathop \ge \limits^{co - si} 150\).

Số chi phí thấp nhất là \(150{\rm{ }} \times {\rm{ }}500000 = 75\) triệu.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 167917

Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua điểm \(M\left( 1;2;2 \right)\), song song với mặt phẳng \(\left( P \right):x-y+z+3=0\) đồng thời cắt đường thẳng \(d:\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{1}=\frac{z-3}{1}\) có phương trình là

Xem đáp án

Gọi đường thẳng cần tìm là \(\Delta \). Gọi \(I=\Delta \cap d \Rightarrow I\in d \Leftrightarrow I\left( 1+t;2+t;3+t \right)\).

\(\overrightarrow{MI}=\left( t;t;1+t \right)\) mà \(MI\text{//}\left( P \right)\) nên \(\overrightarrow{MI}.{{\vec{n}}_{\left( P \right)}}=0\Leftrightarrow t-t+\left( 1+t \right)=0 \Leftrightarrow t=-1 \Rightarrow \overrightarrow{MI}=\left( -1;-1;0 \right)\)

Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\left( 1;2;2 \right)\) và I có véctơ chỉ phương là \(\overrightarrow{MI}=\left( -1;-1;0 \right)\) có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - t\\ y = 2 - t\\ z = 2 \end{array} \right.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 167918

Cho hàm số bậc ba \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ.

Số điểm cực trị của hàm số \(y=\left| f\left( f\left( x \right) \right)-x \right|\) là

Xem đáp án

Xét hàm số \(h\left( x \right)=f\left( f\left( x \right) \right)-x\).

Ta xét phương trình tương giao \(f\left( f\left( x \right) \right)=x\).

Đặt \(y=f\left( x \right)\) ta có hệ \(\left\{ \begin{align} & f\left( y \right)=x \\ & f\left( x \right)=y \\ \end{align} \right.\).

Từ đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right),\left( C \right)\) ta suy ra đồ thị hàm số \(x=f\left( y \right)\) bằng cách lấy đối xứng \(\left( C \right)\) qua đường thẳng y=x như hình vẽ.

Vậy \(y=h\left( x \right)\) cắt trục Ox tại 5 điểm phân biệt (bội đơn), suy ra số điểm cực trị của đồ thị hàm số

\(y=\left| h\left( x \right) \right|\) là 5+4=9.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 167919

Gọi T là tập hợp tất cả các số phức z thõa mãn \(\left| {{z}_{1}} \right|=2\) và \(\left| {{z}_{2}} \right|=3,\left| 2{{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\sqrt{17}\). Gọi M,m lần lượt là các giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của \(T=\left| 3{{z}_{1}}+2{{z}_{2}}-10-12i \right|\). Khi đó M.n bằng

Xem đáp án

Ta có

\(\left| 2{{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\sqrt{17}\Leftrightarrow 4{{\left| {{z}_{1}} \right|}^{2}}+{{\left| {{z}_{2}} \right|}^{2}}-2\left( {{z}_{1}}.\overline{{{z}_{2}}}+\overline{{{z}_{1}}}.{{z}_{2}} \right)=17\)

\(\Rightarrow \left( {{z}_{1}}.\overline{{{z}_{2}}}+\overline{{{z}_{1}}}.{{z}_{2}} \right)=4\).

Đặt \(\text{w}=3{{z}_{1}}+2{{z}_{2}}\) và \(M\left( x;y \right)\) là điểm biểu diễn số phức \(\text{w}\),suy ra

\({{\left| \text{w} \right|}^{2}}={{\left| 3{{z}_{1}}+2{{z}_{2}} \right|}^{2}}=9{{\left| {{z}_{1}} \right|}^{2}}+4{{\left| {{z}_{2}} \right|}^{2}}+6\left( {{z}_{1}}.\overline{{{z}_{2}}}+\overline{{{z}_{1}}}.{{z}_{2}} \right)=96\)

\(\left| \text{w} \right|=\sqrt{96}=4\sqrt{6}\). Vậy M thuộc đường tròn tâm \(O,R=4\sqrt{6}\). Gọi \(A=\left( 10;12 \right)\) ta có

\(T=\left| 3{{z}_{1}}+2{{z}_{2}}-10-12i \right|=MA\).

Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l} M{A_{Max}} = A{M_2} = OA + R\\ M{A_{\min }} = A{M_1} = OA - R \end{array} \right. \Rightarrow M.m = O{A^2} - {R^2} = 148\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 167920

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ba điểm \(A\left( 2;0;0 \right), B\left( 0;4;0 \right), C\left( 0;0;6 \right)\). Điểm M thay đổi trên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) và N là điểm trên tia OM sao cho OM.ON=2020. Biết rằng khi M thay đổi, điểm N luôn thuộc một mặt cầu \(\left( S \right)\) cố định. Đường thẳng đi qua \(D\left( 0;202;10 \right)\) cắt \(\left( S \right)\) theo một dây cung EF,khi đó EF có độ dài ngắn nhất là.

Xem đáp án

Phương trình mặt phẳng \(\left( ABC \right):\frac{x}{4}+\frac{y}{5}+\frac{z}{101}=1\Leftrightarrow 505x+404y+20z-2020=0\)

Gọi \(N\left( x;y;z \right)\)

Theo giả thiết ta có N là điểm trên tia OM sao cho OM.ON=2020 suy ra \(\overrightarrow{OM}=\frac{2020}{O{{N}^{2}}}.\overrightarrow{ON}\)

Do đó \(M\left( \frac{2020x}{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}};\frac{2020y}{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}};\frac{2020z}{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}} \right)\)

Mặt khác \(M\in \left( ABC \right)$ nên \(505\frac{2020x}{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}}+404\frac{2020y}{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}}+20\frac{2020z}{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}}-2020=0\)

\(\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-505x-404y-20z=0\).

Do đó điểm N luôn thuộc một mặt cầu cố định \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-505x-404y-20z=0\).

Dễ thấy D nằm trong mặt cầu, do vậy EF ngắn nhất khi và chỉ khi \(ID\bot EF\), trong đó \(I\left( \frac{505}{2};202;10 \right)\).

Khi đó \(F{{E}_{\min }}=2DF=2\sqrt{{{R}^{2}}-I{{D}^{2}}}=2\sqrt{{{\left( \frac{505}{2} \right)}^{2}}+{{202}^{2}}+{{10}^{2}}-{{\left( \frac{505}{2} \right)}^{2}}}=4\sqrt{10226}\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 167921

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc khoảng \(\left( -2000;2000 \right)\) để \(4{{a}^{\sqrt{{{\log }_{a}}b}}}-{{b}^{\sqrt{{{\log }_{b}}a}}}>m\sqrt{{{\log }_{a}}b}+3\) với mọi \(a,b\in \left( 1;+\infty  \right)\)

Xem đáp án

Đặt \(\sqrt {{{\log }_a}b} = t > 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \sqrt {{{\log }_b}a} = \frac{1}{t}\\ b = {a^{\frac{1}{{{t^2}}}}} \end{array} \right.\)

Bất phương trình đã cho trở thành

\(4{{a}^{t}}-{{\left( {{a}^{{{t}^{2}}}} \right)}^{\frac{1}{t}}}>ma+3\) với \(\forall t>0\)

\(\Leftrightarrow 4{{a}^{t}}-{{a}^{t}}>ma+3\Leftrightarrow 3{{a}^{t}}>mt+3\) với \(\forall t>0\).

Do vậy đồ thị hàm số \(y=3{{a}^{t}}\) luôn nằm trên đường thẳng y=mt+3 với \(\forall t>0\)

Dựa vào đồ thị hàm số suy ra \(m\le 0\)

Suy ra \(m\in \left\{ -1999;0 \right\}\) vậy có 2000 giá trị thỏa mãn

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 167922

Cho hàm số \(y={{x}^{2}}-mx \left( 0<m<2020 \right)\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi \({{S}_{1}}+{{S}_{2}}\) là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi \(\left( C \right)\), trục hoành, trục tung và đường thẳng x=2020. Giá trị của m sao cho \({{S}_{2}}={{S}_{1}}\) là

Xem đáp án

\({S_2} = \int\limits_0^m {\left( {{x^2} - mx} \right)dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{m{x^2}}}{2}} \right)} \right|_m^{2020} = \left( {\frac{{{{2020}^3}}}{3} - \frac{{m{{2020}^2}}}{2}} \right) + \frac{{{m^3}}}{6}\)

\({S_1} = - \int\limits_0^m {\left( {{x^2} - mx} \right)dx} = - \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{m{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^m = \frac{{{m^3}}}{6}\)

\({S_2} = 2020{S_1} \Leftrightarrow \left( {\frac{{{{2020}^3}}}{3} - \frac{{m{{2020}^2}}}{2}} \right) + \frac{{{m^3}}}{6} = \frac{{{m^3}}}{6}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{{{2020}^3}}}{3} - \frac{{m{{2020}^2}}}{2} = 0 \Leftrightarrow m = \frac{{4040}}{3}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 167923

Trong một chiếc hộp hình trụ, người ta bỏ vào đấy ba quả tennis, biết rằng đáy của hình trụ bằng hình tròn lớn trên quả banh và chiều cao của hình trụ bằng ba lần đường kính quả banh. gọi S1 là tổng diện tích của ba quả banh, S2 là diện tích xung quanh hình trụ. Tỷ số diện tích \(\dfrac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\) là:

Xem đáp án

Gọi R là bán kính 1 quả banh

\( \Rightarrow \) Tổng diên tích 3 quả banh là: \({S_1} = 3.4\pi {R^2} = 12\pi {R^2}\)

Chiếc hộp có bán kính đáy cũng bằng R và chiều cao bằng h = 6R

\( \Rightarrow \) Diện tích xung quanh hình trụ là: \({S_2} = 2\pi Rh = 12\pi {R^2}\)

\( \Rightarrow \dfrac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = 1\) 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »